Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Đồ án lập quy trình lắp ráp hệ động lực tàu chở nhựa đường 1700 m3 kèm bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 109 trang )

3
MỤC LỤC
CHƯƠN
G
MỤC TIÊU ĐỀ
TRANG
Mục lục 3
Mở đầu 6
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG 9
1.1 Giới thiệu chung về tàu 10
1.2 Giới thiệu về máy chính 11
1.3 Các thiết bị phục vụ hệ động lực 13
1.3.1 Các két phục vụ 13
1.3.2 Tổ bơm 14
1.3.3 Tổ quạt 15
1.3.4 Các máy phân ly 16
1.3.5 Các thiết bị phục vụ khác 17
1.4 Đường trục 17
1.5 Các hệ thống phục vụ 18
Chương 2
QUY TRÌNH LẮP RÁP HỆ TRỤC 21
2.1 Giới thiệu chung về hệ trục 22
2.1.1 Nhiệm vụ và công dụng hệ trục 22
2.1.2 Bố trí hệ trục 22
2.1.3 Các thành phần hệ trục 23
2.2 Phân tích và lựa chọn phương án lắp ráp 28
2.3 Yêu cầu chung quá trình lắp ráp 32
2.4 Trình tự lắp ráp 34
2.5 Diễn giải các nguyên công 35
2.5.1 Nguyên công 1: Kiểm tra cân bằng tàu 35


2.5.2 Nguyên công 2: Xác định tâm hệ trục 38
2.5.3 Nguyên công 3: Lắp ống bao trục chong chóng 42
2.5.4 Nguyên công 4: Đổ chockfast cố định ống bao 45
2.5.5 Nguyên công 5: Lắp trục chân vịt vào ống bao 48
2.5.6 Nguyên công 6: Lắp ráp chong chóng 51
4
2.5.7 Nguyên công 7: Lắp ráp bộ làm kín 54
2.5.8 Nguyên công 8: Lắp ráp trục trung gian 56
2.5.9 Nguyên công 9: Đổ chockfast ổ đỡ trung gian 59
2.5.10 Nguyên công 10: Kiểm tra hệ trục sau lắp ráp 64
Chương 3
QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY CHÍNH 66
3.1 Giới thiệu chung về máy chính 67
3.1.1 Bố trí máy chính 67
3.1.2 Liên kết máy chính với hệ trục 68
3.1.3 Mô tả bệ máy chính 68
3.2 Đưa máy chính xuống tàu 69
3.3 Yêu cầu chung lắp ráp máy chính xuống tàu 70
3.4 Thứ tự quy trình lắp ráp máy chính 73
3.4.1 Nguyên công I: Căn chỉnh máy chính 73
3.4.2 Nguyên công II: Chuẩn bị nhựa chockfast 76
3.4.3 Nguyên công III: Lắp đặt dưỡng đo độ lún 77
3.4.4 Nguyên công IV: Đổ căn nhựa chock-fast 79
3.4.5 Nguyên công V: Cố định máy chính 83
3.4.6 Nguyên công VI: Liên kết trục TG với ME 84
3.4.7 Nguyên công VII: Nghiệm thu quá trình lắp ráp 86
Chương 4
QUY TRÌNH THỬ & NGHIỆM THU HĐL 87
4.1 Mục đích & yêu cầu nghiệm thu 88
4.2. Những quy định chung công tác chuẩn bị 88

4.3 Thử các hệ thống thiết bị 90
4.3.1 Yêu cầu chung nghiệm thu hệ thống thiết bị 90
4.3.2 Sơ đồ nghiệm thu các hệ thống thiết bị 91
4.3.3 Nghiệm thu hệ thống dầu đốt 92
4.3.4 Nghiệm thu hệ thống làm mát 93
4.3.5 Nghiệm thu hệ thống bôi trơn 94
4.3.6 Nghiệm thu hệ thống cứu hoả 96
4.3.7 Nghiệm thu máy phát điện 97
4.3.8 Nghiệm thu máy nén khí và chai gió 99
5
4.4. Quy trình thử máy chính tại bến & đường dài 102
4.4.1 Thông số của máy chính 102
4.4.2 Yêu cầu kỹ thuật khi thử máy chính 102
4.4.3 Chế độ thử tại bến 103
4.4.4 Chế độ thử đường dài 106
KẾT LUẬN 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
6
MỞ ĐẦU
7
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay ngành công nghiệp tàu thuỷ ở Việt Nam đang có những bước
phát triển mạnh mẽ cả về quy mô sản xuất của các nhà máy đóng tàu cũng như
về trình độ khoa học kỹ thuật. Với hàng loạt các tàu có trọng tải từ 6.500DWT
đến 100.000DWT theo đơn đặt hàng của VINASHIN đã ký kết với các chủ tàu
trong nước và nước ngoài đã chứng minh một điều là đóng tàu Việt Nam đã
chiếm được và ngày càng củng cố mở rộng uy tín của mình đối với không chỉ
các bạn hàng trong nước mà cả với câc bạn hàng đến từ các nước có nền công
nghiệp đóng tàu hiện đại như: Nhật Bản, Anh, Ấn Độ,…
Với một xu thế phát triển mạnh mẽ như vậy thì việc Việt Nam trở thành

một trong những nước có nền công nghiệp đóng tàu lớn và tiên tiến trong tương
lai không xa là điều hoàn toàn có thể. Các công ty, các nhà máy đóng tàu đó
được nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng đổi mới các trang thiết
bị máy móc để phục vụ cho đóng mới và sửa chữa. Hiện nay nước ta có thể
đóng mới được hầu hết các chủng loại tàu từ tàu hàng , tàu contener , tàu kéo
… Từ tải trọng tải nhỏ đến tải trọng rất lớn do có sự chuyển giao công nghệ từ
các nền công nghiệp đóng tàu hiện đại trên thế giới.
Em chọn đề tài: “ Lập quy trình lắp ráp hệ động lực tàu chở nhựa đường
1700 M
3
” vì đây là một trong những công việc chính trong việc thi công đóng
mới một con tàu và nó cũng là mà hầu hết cá kỹ sư Máy tàu thuỷ phải làm việc
tại các nhà máy đóng tàu.
2. MỤC ĐÍCH
Thực hiên đề tài này không ngoài mục đích tìm hiểu và nghiên cứu mặt
khác còn giúp bản thân làm quen với công việc của một kỹ sư trong tương lai.
Trau dồi học hỏi về chuyên môn, nghiên cứu các vấn đề về lý thuyết và thực
tiễn tìm ra mối quan hệ thực tại giữa chúng trên cơ sở hạn chế về mặt công
nghệ của nước nhà, từ đó tìm ra biện pháp công nghệ phù hợp với thực tiễn .
Tìm hiểu những quy trình và những biện pháp công nghệ trong quá trình
lắp ráp thực tế hiện nay của một công ty, nhà máy đóng tàu ở Việt Nam và tìm
8
hiểu tiếp cận với những quy trình và biện pháp công nghệ trong quá trình lắp
ráp của công nghệ đóng tàu thê giới.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Kết hợp với sự trải nghiệm, tìm hiểu thực tế các quy trình lắp ráp tại các
nhà máy đóng tàu trong thời gian thực tập tại trường, tham khảo các tài liệu có
liên quan của các tác giả trong và ngoài nước cùng với sự giúp đỡ của giáo viên
hướng dẫn nhằm thực hiện đề tài sao cho phù hợp với thực tiễn Việt Nam và áp
dụng một cách tối ưu nhất.

Do thời gian thực hiện đề tài có hạn, tài liệu thảm khảo còn hạn chế về số
lượng nên mức độ nghiên cứu, tìm hiểu sâu của đề tài bị hạn chế và không thể
tránh khỏi một vài sai sót.
4. Ý NGH ĨA THỰC TẾ CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài có thể dung làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên đang học tập
trong ngành Máy tàu thuỷ.
Các quy trình trong đề tài có thể được ứng dụng trong các nhà máy đóng
tàu, hoặc có thể được nhà máy tham khảo và ứng dụng có chọn lọc và cải tiến
để phù hợp với điều kiện của nhà máy.
9

CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU CHUNG
10
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU VÀ HỆ ĐỘNG LỰC
TÀU CHỞ NHỰA ĐƯỜNG 1700M
3
1.1.Giới thiệu chung về tàu :
1.1.1.Loại tàu và công dụng :
Trong ngành giao thông vận tải nói chung, vận tải đường thuỷ nói riêng
chiếm một vị trí vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong đội tàu
ven biển hiện nay của nước ta thì tàu 1000T và tàu 3000T đang thể hiện rõ sự
ưu việt của mình trong quá trình khai thác và vận chuyển hàng hoá .
Tàu được thiết kế để chở nhựa đường cho Cộng Hoà Liên Bang Đức. Hệ
động lực tàu chở nhựa đường 1700 m
3
được thiết kế thoả mãn quy phạm phân
cấp và đóng mới tàu vỏ thép-2003. Do bộ khoa học công nghệ và môi trường ban
hành.
1.1.2.Các thông số chủ yếu của tàu :

+ Chiều dài lớn nhất : L
max
= 78,34 (m)
+ Chiều dài đường nước thiết kế : L
WL
= 72 (m)
+ Chiều dài giữa hai trụ : L
pp
= 72 (m)
+ Chiều rộng thiết kế : B = 12,0 (m)
+ Chiều cao mạn : H = 5,80 (m)
+ Chiều chìm toàn tải : T = 5,0 (m)
+ Lượng chiếm nước : D = 4428 (T)
+ Hệ số béo thể tích : C
B
= 0,77
+ Hệ số thon tàu : C
P
= 0,78
+ Hệ số béo đường nước : C
WP
= 0,82
+ Hệ số béo sườn giữa : C
M
= 0,98
+ Công suất máy chính : Ne = 2400 (cv)
+ Tốc độ tàu :Vs = 15 (hl/h)
+ Vùng hoạt động : Không hạn chế
11
Buồng máy được bố trí ở vị trí đuôi tàu từ sườn (7÷28). Trong buồng máy

lắp đặt 01 máy chính và các thiết bị phục vụ hệ thống động lực.
1.1.3.Luật và công ước áp dụng
[1]– Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép Nhật Bản
[2]– MARPOL 73/78 (có sửa đổi).
[3]– Bổ sung sửa đổi 2003 của MARPOL.
1.2.Giới thiệu chung về máy :
1.2.1.Máy chính:
+ Tàu chở nhựa đường 1700 M
3
được lắp 01 máy chính lai 01 chân vịt,
ký hiệu : AKASAKA-A34S ,do hang AKASAKA cùa Nhật Bản chế tạo
+ Động cơ AKASAKA-A34S là loại động cơ Diesel thấp tốc, bốn kỳ, 6
xilanh bố trí một hàng thẳng đứng, tăng áp bằng tuabin khí xả, làm mát gián tiếp.
1.2.2.Các thông số cơ bản của động cơ :
+ Công suất định mức Ne =2400 (c.v)
+ Công suất lớn nhất Ne
max
=2640 (c.v)
+ Vòng quay định mức n =280 (v/p)
+ Vòng quay lớn nhất n
max
=288 (v/p)
+ Vòng quay nhỏ nhất n
min
= 130 (v/p)
+ Đường kính xilanh D = 340 (mm)
+ Hành trình piston S =660 (mm)
+ Suất tiêu hao nhiên liệu ge =188 (g/cv.h)
+ Suất tiêu hao dầu nhờn gm = 163 (g/cv.h)
+ Số xilanh i =6

+ Số kỳ τ = 4
+ Trọng lượng G = 36,5 (tấn)
+ Chiều dài bao lớn nhất L = 4750 (mm)
+ Chiều rộng bệ động cơ B = 1510 (mm)
+ Nhiệt độ lớn nhất của dầu bôi trơn Td =75 (
0
C )
12
+ Áp suất dầu bôi trơn trước bầu lọc (3 ÷ 5,5) Kg/cm
2
+ Áp suất dầu bôi trơn sau phin lọc (3 ÷ 4) Kg/cm
2
+ Nhiệt độ lớn nhất của nước ngọt T
n
=88 (
0
C)
+ Nhiệt độ lớn nhất của nước biển T
b
= 65 (
0
C).
1.2.3.Các thiết bị kèm theo máy chính :
– Bơm LO bôi trơn máy chính 01 cụm
– Bơm nước ngọt làm mát 01 cụm
– Bầu làm mát dầu nhờn 01 cụm
– Bầu làm mát nước ngọt 01 cụm
– Các bầu lọc 01 cụm
– Bơm chuyển nhiên liệu thấp áp 01 cụm
– Bình chứa khí nén khởi động 02 bình

– Bầu tiêu âm 01 cụm
1.2.4.Tổ máy phát điện 6HAL2-DTN :
Diesel lai máy phát có ký hiệu 6HAL2-DTN do hãng YANMAR sản xuất, là
diesel 4 kỳ tác dụng đơn, một hàng xy-lanh thẳng đứng, tăng áp, làm mát gián tiếp hai
vòng tuần hoàn, bôi trơn áp lực tuần hoàn kín.
– Số lượng 02
– Kiểu máy 6HAL2-DTN
– Hãng sản xuất YANMAR
– Công suất định mức, [Ne] 200 kW
– Vòng quay định mức, [n] 1200 rpm
– Số kỳ, [τ] 4
– Số xy-lanh, [Z] 6
– Suất tiêu hao dầu đốt FO, 204 g/kW.h
– Suất tiêu hao dầu đốt LO 20,4 g/kW.h
– Thứ tự nổ 1-4-2-6-3-5-1
– Đường kính xilanh 130 mm
13
1.2.5. Diesel lai bơm hàng
Diesel lai máy phát có ký hiệu 6HAL2-HTN do hãng YANMAR (JAPAN)
sản xuất, là diesel 4 kỳ tác dụng đơn, một hàng xy-lanh thẳng đứng.
– Số lượng 01
– Kiểu máy 6HAL2-HTN
– Hãng (Nước) sản xuất YANMAR JAPAN
– Công suất định mức, [Ne] 160 kW
– Vòng quay định mức, [n] 1200 rpm
– Số kỳ, [τ] 4
– Số xy-lanh, [Z] 6
– Suất tiêu hao dầu đốt FO, 207 g/kW.h
– Suất tiêu hao dầu nhờn LO 34 g/kW.h
– Thứ tự nổ 1-4-2-6-3-5-1

– Đường kính xilanh 130 mm
1.3.Các thiết bị phục vụ hệ động lực
1.3.1. Các két
1– Két dầu đốt dự trữ
– Số lượng 06
– Dung tích 02 x 4 m
3
02 x 10,2 m
3
02 x 347,5 m
3
2– Két dầu trực nhật
+Dầu HFO :
– Số lượng 01
– Dung tích 4,5 m
3
+Dầu DO :
– Số lượng 02
– Dung tích 2,4 m
3
14
3– Két dầu lắng
+Dầu HFO :
– Số lượng 01
– Dung tích 4,5 m
3
+Dầu LO :
– Số lượng 01
– Dung tích 2,5 m
3

4– Két dầu bẩn
+Dầu HFO :
– Số lượng 01
– Dung tích 300L

+Dầu LO :
– Số lượng 01
– Dung tích 300

L

5– Két dầu bôi trơn dự trữ
– Số lượng 01
– Dung tích 7,07 m
3
1.3.2. Các tổ bơm
1– Tổ bơm dùng chung và chữa cháy
– Số lượng 01
– Lưu lượng 60–115 m
3
/h
– Cột áp 45–25 mcn
– Công suất 25,3 kW
2– Tổ bơm nước ngọt
– Số lượng 02
– Lưu lượng 3 m
3
/h
– Cột áp 45 mcn
– Công suất 3,45 kW

15
3– Tổ bơm vận chuyển dầu
+Dầu HFO :
– Số lượng 01
– Lưu lượng 4.0 m
3
/h
– Cột áp 30 mcn
+Dầu DO :
– Số lượng 01
– Lưu lượng 4.0 m
3
/h
– Cột áp 30 mcn
5– Tổ bơm làm mát
– Số lượng 02
– Lưu lượng 65 m
3
/h
– Cột áp 20 mcn
– Công suất 8,6 kW
1.3.3. Các tổ quạt
1– Tổ quạt thông gió buồng máy
– Số lượng 02
– Lưu lượng 600 m
3
/s
– Cột áp 40 mmAq
2– Tổ quạt khu vực lọc khí thải
– Số lượng 01

– Lưu lượng 50 m
3
/s
– Cột áp 40 mmAq
3– Tổ quạt buồng bơm
– Số lượng 01
– Lưu lượng 100 m
3
/s
– Cột áp 40 mmAq
16
1.3.4. Thiết bị phân ly
1- Máy phân ly dầu bôi trơn :
– Số lượng 01
– Lưu lượng 950 L/h
– Cột áp 15 ppm

2- Máy phân ly dầu HFO :
– Số lượng 01
– Lưu lượng 950 L/h
– Cột áp 15 ppm

1.3.5. Các thiết bị hệ thống khí nén
1– Tổ máy nén khí chính
– Số lượng 02
– Kiểu Piston 2 cấp
– Lưu lượng 29 m
3
/h
– Áp suất 3 MPa

– Công suất 6,5 kW
2– Bình chứa không khí nén khởi động
– Số lượng 02
– Dung tích 500 L
– Áp suất 3 MPa

1.3.6. Thiết bị bầu sinh hàn
1– Bầu sinh hàn dầu bôi trơn
– Số lượng 01
– Dung tích 33 m
2
2– Bầu sinh hàn dầu bôi trơn
– Số lượng 01
– Dung tích 8 m
2
17
1.3.7. Các thiết bị khác trong buồng máy
1– Ắc quy
– Số lượng 01
– Điện áp 12V-120AH
2– Thiết bị đốt dầu nồi hơi
– Số lượng 01
–Công suất 930 kW

– Áp suất 0,49 MPa
3– Bình bọt chữa cháy xách tay
– Số lượng 08
–Dung tích 20 L

4– Lò đốt

– Số lượng 01
–Nhiệt lượng 180 000 kcal
5– Bầu lọc
+ Dầu HFO
– Số lượng 02
+ Dầu LO
– Số lượng 02
1.4.Đường trục:
+ Hệ trục của tàu chở nhựa đường 1700m
3
được bố trí phía đuôi tàu từ
sườn thứ 2 đến sườn thứ 13, hệ trục nằm trên mặt phẳng dọc tâm tàu và cách
mặt phẳng cơ bản là 1900 mm.
+ Hệ trục có tổng chiều dài là 6675mm. Hệ trục được bố trí đặt trên củ
đỡ ống bao và gối đỡ trục trung gian. Hệ trục bao gồm các thành phần cơ bản
sau :
18
+ Trục chong chóng :
- Số lượng :01
- Chiều dài : 4015 mm
- Chiều dài phần côn lắp ráp với chân vịt : 470 mm
- Chiều dài phần côn lắp ráp với tuôctô : 265 mm
-Đường kính trục chân vịt : ф260 mm
- Độ côn ở hai đầu : 1:12
- Vật liệu : Thép rèn .
+ Trục trung gian :
- Số lượng :01
- Chiều dài : 2550 mm
- Đường kính : φ 2500 mm
- Đường kính tại ổ đỡ : φ 255 mm

- Vật liệu : Thép rèn .
+ Chong chóng:
- Số cánh : 04 (cánh)
- Đường kính : 2,65 (m)
- Vật liệu : Ni-Al-Bronze
- Trọng lượng : 1430 (KG)
- Kiểu : Chong chóng có bước cố định.
- Tỷ số đĩa : 0,55
1.5.Các hệ thống phục vụ:
1.5.1.Hệ thống nhiên liệu:
*Chức năng và nhiệm vụ :
+ Hệ thống nhiên liệu có nhiệm vụ dự trữ và cung cấp nhiên liệu đảm bảo
cho hệ động lực làm việc bình thường trong suốt thờ gian hành trình quy định
+ Cấp nhiên liệu đưa nhiên liệu từ các kho trên bờ xuống tàu hoặc từ các
phương tiện khác sang
+ Dự trữ nhiên liệu trong các khoang két, bể chứa, đáy đôi trên tàu
19
+ Lọc nhiên liệu, hâm nóng, phân ly và lọc sạch các tạp chất cơ học,
nước ra khỏi nhiên liệu
+ Đo, kiểm tra mức dầu dự trữ và lượng nhiên liệu tiêu thụ. Thông hơi,
phòng hoả hoạn cháy nổ trong hệ thống đồng thời thu gom dầu bẩn.
*Cấp dầu dự trữ:
+ Dầu đốt được cấp từ ngoài tàu vào 06 két dầu dự trữ qua ống cấp dầu
trên boong. Từ đây dầu được cấp lên 01 két trực nhật bằng bơm vận chuyển dầu
đốt. Dầu từ các két dự trữ có thể bơm ra ngoài qua nhánh ống trên boong.
*Cấp dầu cho các máy:
+ Dầu từ két dầu đốt hàng ngày được cấp tới máy chính và các Diesel
phụ nhờ các bơm gắn sẵn trên máy.
+ Dầu thừa hồi từ các Diesel cũng được đưa về két dầu đốt hàng ngày.
Dầu bẩn xả từ két dầu đốt tự chảy về két dầu bẩn.

1.5.2.Hệ thống dầu bôi trơn :
*Chức năng và nhiệm vụ :
+ Hệ thống có nhiệm vụ dự trữ đủ lượng dầu nhờn cung cấp cho các cặp
chi tiết chuyển động ma sát, đảm bảo cho hệ thống động lực làm việc an toàn.
+ Cấp dầu bôi trơn đưa dầu từ các kho trên bờ hoặc các phương tiện thuỷ
khác xuống các khoang dự trữ trên tàu. Dự trữ dầu bôi trơn trong các két chứa.
*Cung cấp dầu bôi trơn :
+ Hệ thống bôi trơn xilanh: Sẽ cấp một lượng dầu nhờn nhất định với
một áp lực nhất định qua các lỗ trên vách xilanh tại những thời điểm nhất định.
+ Trong hệ thống dầu bôi trơn tuần hoàn, dầu nhờn sẽ được vận chuyển
cấp vào trong động cơ hoặc đưa lên thùng áp lực.
*Xử lý dầu bôi trơn :
+ Trong hệ động lực của tàu sử dụng phương pháp xử lý dầu nhờn song
song. Phần lớn dầu sẽ được đưa vào bôi trơn động cơ, một phần sẽ được đưa
qua các thiết bị xử lý cơ học hoặc xử lý hoá học để khôi phục lại tính chất của
dầu, sau đó dầu sẽ được đưa lại két tuần hoàn.
20
1.5.3.Hệ thống nước làm mát:
*Chức năng và nhiệm vụ:
+ Hệ thống làm mát cho hệ động lực trên tàu có nhiệm vụ chủ yếu là làm
mát động cơ chính, động cơ phụ, máy nén khí, các gối trục chong chóng, các
thiết bị truyền động.
+ Do trên tàu, công chất tải nhiệt chủ yếu là nước biển, nên hệ thống phải
đảm bảo sự lưu thông nước biển một cách tuần hoàn, liên tục và ổn định
+ Đo, kiểm tra ,duy trì và điều chỉnh nhiệt độ nước làm mát theo từng chế
độ vận hành của các thiết bị trên tàu
+ Gia nhiệt cho hệ thống lấy nước ngoài tàu vao mùa đông, đảm bảo
cung cấp nước liên tục cho hệ thống, đảm bảo nhiệt độ của nước ngoài tàu vào
hệ thống
*Hệ thống làm mát máy chính: Máy chính được làm mát theo kiểu gián

tiếp qua 2 vòng tuần hoàn:
+ Vòng ngoài: Nước ngoài tàu được bơm làm mát vòng ngoài đưa đến
làm mát bầu làm mát dầu nhờn, bầu làm mát nước ngọt của máy chính rồi xả ra
ngoài mạn. Một phần nước biển làm mát máy chính trước khi ra ngoài được
trích 1 nhánh đưa vào làm mát ổ đỡ trục trung gian, bạc trục chong chóng.
+ Vòng trong: Nước ngọt được bơm nước ngọt đến làm mát máy chính.
Sau khi làm mát xong nước được đưa về bầu làm mát nước ngọt.
*Hệ thống làm mát Diesel máy phát: Diesel máy phát cũng được làm mát
theo kiểu gián tiếp qua 02 vòng tuần hoàn.
+Vòng ngoài: Nước ngoài tàu được bơm làm mát vòng ngoài gắn trên
máy hút qua cửa thông biển ,van và bầu lọc lần lượt đưa đến làm mát nước ngọt
,bầu làm mát dầu nhờn của các Diesel rồi xả ra ngoài mạm.
+Vòng trong :Nước ngọt di chuyển trong vòng tuần hoàn kín làm mát
máy ,bầu làm mát dầu nhờn xong rồi lại về bầu làm mát nước ngọt .Tại bầu làm
mát nước ngọt nhả nhiệt chon nước làm mát .Việc bổ xung nước ngọt nhờ két
nước giãn nở gắn sẵn trên máy.
21
CHƯƠNG 2.
QUY TRÌNH LẮP RÁP
HỆ TRỤC
22
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH LẮP RÁP HỆ TRỤC
2.1.Giới thiệu chung về hệ trục:
2.1.1.Nhiệm vụ và công dụng của hệ trục :
+ Truyền mô mem xoắn (công suất ) từ động cơ đến chân vịt .
+ Nhận lực đẩy từ chong chóng truyền cho vỏ tàu và đẩy tàu đi với vận
tốc đã định.
+ Hệ trục có chức năng truyền mômen xoắn từ máy chính đến chân vịt,
nhờ đó chân vịt quay và tạo lực đẩy tàu.
2.1.2.Bố trí hệ trục :

+ Hệ động lực tàu chở nhựa đường bao gồm các thành phần sau: Động cơ
chính AKASAKA A34S, trục cơ, trục trung gian, trục chân vịt và ổ đỡ trục
trung gian.
101 2 3 4 5 6 8 9
50
−4 10 15 20
7
Hình 2.1: Bố trí hệ động lực của tàu chở nhựa đường 1700m
3
1.Mũ thoát nước 2.Chong chóng
3.Củ đỡ ống bao 4.Ống bao
5.Bích gia cường 6.Trục chong chóng
7.Củ tuốc tô 8.Gối đỡ trục trung gian
9.Trục trung gian 10.Động cơ chính
23
+ Tàu chở nhựa đường 1700m
3
được bố trí 1 đường trục do 1 máy chính
là động cơ AKASAKA A34S do hãng AKASAKA của Nhật Bản sản xuất.
+ Máy chính được bố trí từ sườn (13÷21). Đường tâm hệ trục nằm trong
mặt phẳng đối xứng, song song và cách mặt phẳng cơ bản 1900m.
+ Hệ trục được bố trí phía đuôi tàu từ sườn thứ 3 tới sườn 13 và có tổng
chiều dài là 6675 mm.
2.1.3.Các thành phần hệ trục
2.1.3.1Trục chân vịt:
Công dụng:
+ Nhận mô men xoắn động cơ truyền cho chân vịt
+ Nhận lực đẩy từ chân vịt truyền cho mặt bích của động cơ
+ Là thiết bị nâng đỡ chân vịt trong nước
Các thông số cơ bản:

Φ260
4015
1:12 1:12
470
265
Hình 2.2: Trục chong chóng
Trục chân vịt được chế tạo bằng thép rèn, và được đặt trên 2 gối đỡ có
kết cấu bạc đỡ bằng cao su ,cốt thép. Một đầu trục chân vịt được lắp với chong
chóng bằng then, còn đầu kia được lắp với trục trung gian bằng bích nối rời.
2.1.3.2.Trục trung gian:
Công dụng:
+ Tiếp nhận mômen xoắn của động cơ truyền cho trục chân vịt
+ Tiếp nhận lực đẩy của trục chân vịt truyền tới mặt bích của trục cơ.
Các thông số cơ bản:
24
2550
419
285
Φ620
Φ255
Φ250
Φ250
Hình 2.3: Trục trung gian
+ Trục trung gian được đặt trên 1 ổ đỡ trục trung gian kết cấu kiểu babít
bôi trơn bằng dầu nhờn và làm mát bằng nước biển. Trục trung gian nối cứng với
bích gia cường trên bánh đà của động cơ bằng 04 bulông ф52 và 04 bulông ф51.
2.1.3.3.Bạc trục chân vịt :( Bao gồm 2 bạc: bạc trước và bạc sau )
*Bạc sau:
Công dụng :
+ Đỡ trục chân vịt và trục chân vịt.

+ Bạc chịu tải trọng tĩnh, khi tàu chạy bạc chịu thêm tải trọng động .
Các kích thước cơ bản :
50530
Φ353
Φ347
505
Φ295
Φ327
Hình 2.4: Bạc sau trục chân vịt
.Vật liệu chế tạo:
+Bạc sau được chế tạo bởi hai lớp : lớp ngoài được làm bằng thép
không rỉ, lớp bên trong được làm bằng cao su ,bạc được bôi trơn bằng nước biển.
25
Đăc tính lắp ghép:
+ Bạc trục chân vịt được lắp với trục chân vịt với dung sai ф295H7
+1,2
lắp với ống bao trục chân vịt với dung sai ф347h6
-0.06
và ф353h6
-0.06
*Bạc trước :
Công dụng :
+ Đỡ trục chân vịt và toàn đồ trục chân vịt chân vịt.
+ Bạc chịu tải trọng tĩnh, khi tàu chạy bạc chịu thêm tải trọng động.
Các kích thước cơ bản:
Φ352
419
30
Φ295
Φ347

Φ327
Hình 2.5: Bạc trước trục chân vịt
Vật liệu chế tạo:
+ Bạc sau được chế tạo bởi hai lớp: lớp ngoài làm bằng thép không
rỉ, lớp bên trong được làm bằng cao su, bạc được bôi trơn bằng nước biển.
Đăc tính lắp ghép:
+ Bạc trục chân vịt được lắp với trục chân vịt với dung sai
ф295H7
+1,2
, lắp với ống bao trục chân vịt với dung sai ф352h6
-0,06
và ф347h6
-
0,06
. Định vị bạc đỡ với ống bao bằng 6 vít hãm M12.
2.1.3.4.Ống bao trục chân vịt:
Công dụng:
+ Đỡ toàn bộ hệ trục chân vịt
+ Bảo vệ hệ trục chân vịt
Kích thước cơ bản:
26
Φ347
Φ348
Φ675
Φ352
Φ480
30
Φ353
1030 755 250 30
70

1960
2095
45
150
90
Hình 2.6: Ống bao trục chân vịt
Vật liệu chế tạo:
+ Ống bao được chế tạo bằng thép đúc. Sau khi chế tạo xong ống
bao được thử bền với áp suật thử: P
th
= 2 KG/cm
2
Đặc tính lắp ghép:
+ Dung sai lắp ghép của ống bao với trục:
• ф353H7
+0,057
và ф348H7
+0,057
• ф480h6
-0,04
và ф520h6
-0,04
2.1.3.5.Chân vịt
Công dụng:
+ Tạo ra lực đẩy cần thiết để đẩy tàu đi với tốc độ yêu cầu
+ Chân vịt là loại chân vịt có bước cố định, chiều quay phải
Kích thước:
+ Đường kính chân vịt: D
p
= 1,87 (m)

+ Số cánh: Z = 4 (cánh)
+ Tỷ số đĩa: θ = 0,55
+ Trọng lượng: G = 1430 (KG)
+ Then chân vịt: Thép 45
+ Vòng quay: Phải
Vật liệu chế tạo chân vịt: Ni-Al-Bronze
27
Đặc tính lắp ghép:
+ Chân vịt được lắp với trục chân vịt bằng phương pháp lắp chặt có
then định vị, kích thước của then là : LxBxH: 400x45x22.
2.1.3.6.Bích nối
Công dụng:
+ Nối hai đầu trục giữa trục chân vịt với trục trung gian
+ Truyền mômen xoắn và lực đẩy
Kích thước:
1:12
55365
Φ620
Φ550
Φ353
Hình 2.7: Bích rời
Vật liệu:
+ Vật liệu chế tạo: Thép 35
Đặc tính lắp ghép
+ 5 lỗ bulông ф38 , 5 lỗ bulông ф40 lắp ráp theo chế độ H7/js6
+ Bích nối được lắp chặt với đầu trục chân vịt được định vị bằng then.
2.1.3.7.Mũ thoát nước
Công dụng:
+ Cố định chân vịt với trục
+ Bảo vệ đầu trục chân vịt

Kích thước:
+ Đường kính mũ: D = 450 mm
+ Chiều dài mũ thoát nước: L = 340 mm

×