Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đề thi thử đại học môn sinh của hocmai.vn 2015 có đáp số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.72 MB, 99 trang )

Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -




3. Aaa x Aaa 4. Aaa x Aa 5. Aaaa x Aaa;
về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỷ lệ 3 trội: 1 lặn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5. Khẳng định nào dưới đây về cấu trúc của nucleosome là chính xác?
A. Có 4 phân tử H
2
A, H
2
B, H
3
và H
4
tham gia cấu tạo nên lõi histone, 1 phân tử H
1
ở bên ngoài.
B. Đường kính của chuỗi polynucleosome vào khoảng 2nm, khoảng cách giữa các nucleosome đều
nhau.
C. Đoạn ADN cuốn vòng quanh lõi histon có chiều dài khoảng 146 cặp nucleotide, cuộn 1,75 vòng
quanh lõi histone.
D. Nhiều nucleosome liên kết tạo thành chuỗi polynucleosome, nhiều chuỗi polynucleosome tạo thành
NST.


Câu 6. Một học sinh đữa ra một số nhận xét về thể đa bội dưới đây:
1. Có thể được tạo ra bằng phép lai giữa thể đa bội chẵn với thể lưỡng bội.
ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 01
Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG
Đây là đề thi tự luyện số 01 thuộc khoá LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để sử dụng hiệu
quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài
giảng (một số kĩ năng và phương pháp giải đề số 01, chữa đề phần 1; chữa đề phần 2; chữa đề phần 3).

A. Chỉ (1) và (2) B. Chỉ (3) (4) và (6) C. Hoặc (3) hoặc (4) D. (1) (2)(3)(4) (5) và (6)
Câu 3. Khi nói về quá trình sinh tổng hợp protein, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Ở phần lớn tế bào sinh vật nhân sơ, bộ mã mở đầu là 3’GUA5’ mã hóa cho f- Methionine.
B. Hiện tượng polysome có thể xảy ra trên một đoạn mARN và làm tăng năng suất tổng hợp các chuỗi
polypeptids khác nhau.
C. Amino acid trực tiếp đi vào tiểu phần lớn của ribosome và được enzyme xúc tác tổng hợp liên kết
peptids.
D. Do tính thoái hóa của mã di truyền, một bộ ba mã hóa trên mARN có thể mã hóa cho một vài loại
amino acid khác nhau.
Vận dụng (3 câu)
Câu 4. Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể
lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm theo các cặp dưới đây:
1. AAaa x AAaa 2. AAaa x Aaa
PHẦN 1. DI TRUYỀN HỌC
1. Cơ chế di truyền và Biến dị (9 câu)
Biết (3 câu)
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây về đột biến gen là chính xác:
A. Xuất hiện chủ yếu trong quá trình tự sao của vật chất di truyền.
B. Có tần số đột biến tự nhiên lớn, có thể thay đổi tần số alen 1 locus một cách nhanh chóng.
C. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
D. Có giá trị là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa tương đương đột biến cấu trúc NST.
Câu 2. Cho các yếu tố dưới đây:

(1) Enzyme tạo mồi (2) DNA ligase (3) DNA polymerase
(4) DNA khuôn (5) Các ribonucleotide (6) Các nucleotide
Các yếu tố tham gia vào quá trình tái bản bao gồm:
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


2. Thường có năng suất các phần sinh dưỡng cao hơn so với các giống lưỡng bội tương ứng.
3. Thể song nhị bội chứa vật chất di truyền của 2 loài nên không thể sinh sản được vì 2 loài cách ly sinh
sản.
4. Có thể phát sinh trong nguyên phân tạo ra cành đa bội trên cây lưỡng bội.
5. Phát hiện tương đối phổ biến ở các loài động vật, đặc biệt là các động vật bậc thấp.
Số lượng những nhận xét KHÔNG chính xác là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Vận dụng nâng cao (3 câu)
Câu 7. Ở ruồi giấm 2n = 8. Giả sử trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh giao tử ruồi cái có 2
cặp NST số 1 và 2 mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng 1 lúc, 2 cặp NST còn lại giảm phân
bình thường thì số giao tử được tạo ra là:
A. 2
4
.9 B. 2
4
.3 C. 2
4
.6 D. 2
4

.27
Câu 8. Ở một cơ thể sinh vật, xét quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một tế bào sinh tinh có kiểu
gen Aa , trong quá trình giảm phân có hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 chromatide không chị em tại vị
trí giữa locus B và D. Biết rằng không xuất hiện các khả năng tạo đột biến. Theo lí thuyết, các loại giao tử
được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd.
B. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.
C. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD.
D. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
Câu 9. Hiện tượng xuất hiện thể đột biến tam nhiễm là khá phổ biến ở thực vật, ở một loài thực vật có bộ
NST 2n=10 trong đó có 5 cặp NST, mỗi cặp NST khác nhau bởi nguồn gốc. Do đột biến trong quá trình
phát sinh giao tử tạo ra các thể tam nhiễm từ cơ thể thực vật nói trên. Theo lý thuyết, số lượng tối đa các
thể tam nhiễm có thành phần kiểu gen khác nhau được tạo ra từ cơ thể nói trên là:
A. 1024 B. 2048 C. 32 D. 5
2. Tính quy luật của hiện tượng Di truyền (12 câu)
Biết (2 câu)
Câu 10. Khi nói về quy luật di truyền liên kết, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
A. Tỷ lệ 1:2:1 ở F
2
trong phép lai 2 tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền trung gian trong việc hình
thành tính trạng.
B. Tỷ lệ 3:1 ở F
2
trong phép lai hai tính trạng chứng tỏ hiện tượng di truyền độc lập của 2 locus theo
quy luật Menden.
C. Đối với sự di truyền liên kết hai tính trạng, nếu tần số hoán vị nhỏ hơn 50%, không có khả năng tạo
ra tỷ lệ 9:3:3:1.
D. Có trường hợp phép lai phân tích hai tính trạng do 2 locus liên kết hoàn toàn có thể tạo ra 4 lớp kiểu
hình với tỷ lệ tương đương.
Câu 11. Trong trường hợp P thuần chủng, tỷ lệ phân tính cả ở F

1
và F
2
đều là 1:1 xảy ra ở phương thức di
truyền:
A. Di truyền liên kết giới tính và di truyền tính trạng do gen trên NST thường chi phối.
B. Lai phân tích tạo ra F
1
, cho F
1
ngẫu phối tạo ra F
2
.
C. Di truyền liên kết giới tính và tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
D. Di truyền tế bào chất do các gen nằm ở ty thể hay lục lạp chi phối.
Vận dụng (5 câu)
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -


Câu 12. Tại một trại giống động vật, khảo sát sự di truyền tính trạng màu sắc lông của một loàiđộng vật
giới đực dị giao tử, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST X có 2 alen, B
quy định màu đen là trội hoàn toàn so với b quy định màu trắng. Lai con cái lông đen với con đực lông
trắng được F
1
có tỷ lệ 1 lông đen: 1 lông trắng. Cho F

1
ngẫu phối được F
2
. Theo lý thuyết, trong tổng số
các cá thể F
2
, con cái lông đen chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 31,25% B. 18,75% C. 75% D. 6,25%
Câu 13. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần
chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F
1
và cho chúng tự thụ phấn được các
hạt F
2
. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác nhất về các kết quả của phép lai nói trên:
A. Ở thế hệ hạt lai F
1
ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
B. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F
1
ta sẽ thấy tỷ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh
C. Nếu tiến hành gieo các hạt F
2
và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt
xanh, có những cây chỉ tạo ra hạt vàng, có những cây cho hạt phân tính.
D. Trên tất cả các cây F
1
, chỉ có một loại hạt được tạo ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh.
Câu 14. Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối.
Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông

đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông
trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phấn với cá thể lông đỏ (P), thu được F
1
gồm có tỷ lệ lông
đỏ: lông hồng =1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với
tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb
Đáp án đúng là:
A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (3), (4), (6).
Câu 15. Biết rằng mỗi locus chi phối một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Cho
các phép lai dưới đây:
1. Aabb x aaBb 2. AaBb x Aabb 3. x 4. x 5. aabb x AaBb
Về mặt lý thuyết, các phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỷ lệ tương đương bao gồm:
A. 1, 2, 4 B. 1, 4, 5 C. 3, 4, 5 D. Chỉ 1 và 5
Câu 16. Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu
được F
1
có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất
xuất hiện ruồi đực F
1
mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là:
A. 14,75% B. 20,5% C. 29,5% D. 33,19%
Vận dụng nâng cao (5 câu)
Câu 17. Ở một thú, tiến hành lai hai cá thể lông trắng thuần chủng với nhau, được F
1
toàn lông trắng. Cho
F
1
giao phối với nhau thu được F

2
gồm 81,25% lông trắng: 18,75% lông vàng. Cho F
1
ngẫu phối với tất cả
các cá thể lông vàng ở F
2
thu được đời con. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường,
theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời sau :
A. 3 trắng:1 vàng. B. 5 trắng: 3 vàng. C. 7 trắng:5 vàng D. 2 trắng: 1 vàng.
Câu 18. Ở một loài cá cảnh có giá trị, gen quy định tính trạng có râu nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2
alen, alen A quy định có râu trội hoàn toàn so với alen a quy định không râu. Cho các con đực có râu cùng
kiểu gen giao phối với các con cái không râu thuần chủng(P), thu được F1 gồm 75% số con không râu,
25% số con có râu. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết,tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -


A. 3 không râu: 1 có râu B. 11 có râu: 1 không râu
C. 3 không râu: 5 có râu D. 8 không râu: 1 có râu
Câu 19. Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối
màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus
khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp
3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 71 cây thân cao, hoa đỏ: 179 thân cao, hoa trắng: 321
thân thấp, hoa trắng: 428 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
A. B. C. Ab/aB Dd D.
Câu 20. Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen trội lặn

hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di
truyền là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là
20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều 4 tính trạng nói trên, biết rằng diễn
biến giảm phân là như nhau ở giới đực và giới cái, không xảy ra đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có
kiểu hình trội 4 tính trạng chiếm:
A. 1,44% B. 38,94% C. 21,12% D. 10,62%
Câu 21. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai P:
X
D
X
d
x X
d
Y, trong tổng số cá thể F
1
, số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính
theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể F
1
có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:
A. 37,5% B. 49,5% C. 25,5% D. 63%
3. Di truyền học Quần thể (4 câu)
Vận dụng (2 câu)
Câu 22. Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn
hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA+0,28Aa + 0,26aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể
này như sau:
(1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể.
(3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng.
(4) Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.

(5) Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 3 thế hệ ngẫu phối.
(6) Tần số alen trội trong quần thể p = 0,6 và tần số alen lặn q = 0,4
Số lượng các nhận xét đúng là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 23. Bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường chi phối, alen trội tương ứng quy định kiểu
hình bình thường. Nghiên cứu một quần thể cho thấy, cứ 100 người bình thường thì có 1 người mang alen
bệnh. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên kết hôn với nhau, xác suất họ sinh đứa con
đầu lòng bị bệnh là:
A. 2,5.10
-5
B. 5.10
-5
C. 10
-4
D. 5.10
-4

Vận dụng nâng cao (2 câu)
Câu 24. Ở một loài động vật, xét 2 locus nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính X và Y, trong
đó locus thứ nhất có 3 alen và locus thứ 2 có 5 alen. Trên NST số 1 có 1 locus khác với 2 alen khác nhau.
Loài động vật này ngẫu phối qua nhiều thế hệ, giá trị chọn lọc của mỗi alen là như nhau. Theo lý thuyết số
kiểu gen tối đa liên quan đến 3 locus nói trên trong quần thể là:
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -



A. 225 B. 1035 C. 2025 D. 1215
Câu 25. Nghiên cứu sự di truyền của tính trạng bệnh bạch tạng ở một địa phương người ta thấy tỷ lệ trẻ sơ
sinh mắc bệnh được ghi nhận là 100 ca trong tổng số 1 triệu trẻ sơ sinh được sinh ra. Biết rằng bạch tạng
là bệnh hiếm gặp do một alen lặn nằm trên NST thường chi phối. Cho rằng quần thể nói trên cân bằng di
truyền, tỷ lệ thể mang trên tổng số những người bình thường trong quần thể là bao nhiêu?
A. 1,98% B. 19,8% C. 2,02% D. 0,01%
4. Di truyền học ứng dụng (3 câu)
Biết (1 câu)
Câu 26. Việc xác định các nhóm gen liên kết và khoảng cách di truyền giữa các gen trong nhóm gen liên
kết có ý nghĩa như thế nào trong kỹ thuật chọn và tạo giống?
A. Rút ngắn thời gian chọn ghép đôi giao phối và rút ngắn thời gian chọn và tạo giống vật nuôi, cây
trồng.
B. Từ khoảng cách di truyền của các gen có thể xác định được trình tự nucleotide của mỗi gen.
C. Từ khoảng cách di truyền và thành phần của các locus trên nhóm gen liên kết có thể xác định độ
thuần chủng của giống làm nguyên liệu ban đầu.
D. Kéo dài khoảng thời gian chọn và tạo giống do phải chuyển các locus mong muốn vào một tổ hợp
gen tốt.
Vận dụng (1 câu)
Câu 27. Khẳng định nào dưới đây KHÔNG phải là ý nghĩa của kỹ thuật vi nhân giống?
A. Tạo ra một số lư ợng lớn các dạng biến dị tổ hợp phát sinh bởi quý trình chọn lọc soma.
B. Góp phần bảo tồn các giống cây trồng với nguồn gen quý hiếm có nguy cơ mất mát.
C. Tạo ra một số lư ợng lớn cây giống đồng nhất về di truyền và tuổi cây trong thời gian ngắn.
D. Tiết kiệm được rất nhiều diện tích phục vụ cho công tác nhân giống so với nhân giống truyền thống.
Vận dụng nâng cao (1 câu)
Câu 28. Trong công tác giống, các nhà khoa học có thể sử dụng nhiều kỹ thuật di truyền, tế bào để tạo ra
những giống sinh vật mới phục vụ cho mục đích sản xuất.
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
(5) Tạo giống cừu có khả năng sản xuất sữa người.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3) và (5) B. (3), (4) và (5) C. Chỉ (1), (5). D. (1), (4).
5. Di truyền người (2 câu)
Vận dụng (1 câu)
Câu 29. Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chi
phối. Xét một gia đình, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh ra một đứa con gái bị bệnh mù màu. Nhận định
nào dưới đây là chính xác khi nói về quá trình sinh sản của gia đình nói trên ?
A. Đứa con gái bị mù màu kèm theo các biểu hiện của hội chứng siêu nữ.
B. Khả năng lớn nhất là rối loạn giảm phân ở bố, ở mẹ bình thường.
C. Biểu hiện kiểu hình là nữ, song kiểu gen của cá thể này là X
m
X
m
Y, hội chứng Kleifelter.
D. Mẹ mang alen mù màu, do vậy khả năng lớn nhất là giảm phân bất thường ở mẹ.
Vận dụng nâng cao (1 câu)
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 6 -


Câu 30.Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người, các nghiên cứu trước đó cho thấy nó do một
locus đơn gen chi phối, nếu không xuất hiện các đột biến mới trong các thế hệ của gia đình nói trên, theo
bạn những cá thể chưa thể xác định được kiểu gen, bao gồm:
A. Chỉ II-3; II-4; III-6 B. II-1; III-1; III-6; IV-5; IV-6; IV-7

C. IV-2; IV-3; IV-4; II-3; II-4; III-6 D. Tất cả các cá thể không mắc bệnh.
PHẦN 2. TIẾN HÓA SINH HỌC
1. Bằng chứng tiến hóa (1 câu)
Vận dụng (1)
Câu 31. Các nhà khoa học cho rằng dạng vật chất di truyền đầu tiên sử dụng trong quá trình tiến hóa
không phải là ADN mà là ARN. Dẫn liệu gần nhất để xác thực luận điểm trên:
A. Kích thước ARN đủ nhỏ để chứa thông tin di truyền của những sinh vật sống đơn giản đầu tiên.
B. Trong quá trình tổng hợp protein có sự tham gia trực tiếp của các dạng ARN mà không có sự tham
gia của ADN.
C. Các thành phần ribonucleotide dễ tổng hợp hóa học hơn so với nucleotide do vậy chắc chắn ARN có
mặt trước ADN trong quá trình tiến hóa.
D. Ở các dạng tế bào đều chứa 2 dạng
nucleic acid đó là ADN và ARN.
2. Cơ chế tiến hóa (7 câu)
Biết (2 câu)
Câu 32. Trong các dạng biến dị di truyền, đột
biến gen và đột biến NST đều được coi là
nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, trong đó đột
biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu, vì:
A. Các alen đột biến được tạo ra dù với tần
số nhỏ đến đâu đi nữa sẽ không bị loại khỏi
quần thể.
B. Các đột biến gen lặn có hại sẽ được trung hòa trong các thể dị hợp tạo ra bởi sinh sản hữu tính.
C. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST, ít gây chết hơn và khả năng di truyền cho đời sau là cao
hơn.
D. Phần lớn đột biến ở mức phân tử đều trung tính về mặt chọn lọc, sự tiến hóa xảy ra bằng quá trình
củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính đó.
Câu 33. Về các nhân tố làm biến động kích thước của quần thể, nhận định KHÔNG chính xác là:
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là nhân tố chủ yếu điều chỉnh số lư ợng cá thể của quần
thể.

B. Bên cạnh mức sinh sản và mức tử vong, sự biến động kích thước của quần thể còn chịu ảnh hưởng
của hiện tượng xuất cư và nhập cư.
C. Với mỗi quần thể mức sinh sản và mức tử vong thường ổn định và chịu chi phối bởi tiềm năng di
truyền của loài mà không phụ thuộc môi trường.
D. Khả năng cung cấp các nguồn sống của môi trường là yếu tố chi phối kích thước tối đa của quần thể.
Vận dụng (2 câu)
Câu 34. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4AA: 0,4Aa:0,2aa, một số nhận xét được đưa ra khi nói về
quần thể nói trên:
(1). Quần thể cân bằng di truyền. (2). Quần thể trải qua ngẫu phối qua nhiều thế hệ.
(3). Quần thể trải qua giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ.
(4). Quần thể có thể được hình thành bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 7 -


(5). Quần thể đang tiến hóa.
Số nhận định đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 35. Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen đồng thời có thể làm suy giảm sự phong
phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao hiệu ứng thắt cổ chai.
B. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và di - nhập gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
Vận dụng nâng cao (3 câu)
Câu 36. Hiện tượng khai thác quá mức các loài động vật, thực vật khiến số lượng của chúng suy giảm đến

mức báo động và dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng của chúng. Số lượng cá thể của một quần thể ở mức thấp là
nguyên nhân gây ra sự suy vong của quần thể bởi vì:
A. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền,
tăng giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.
B. Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm quần
thể tan rã.
C. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền.
D. Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể phục hồi.
Câu 37. Cho các hiện tượng cách ly dưới đây:
(1) Con lai giữa lừa và ngựa không có khả năng sinh sản.
(2) Chim sẽ cái không hứng thú với tiếng hót họa mi trống.
(3) Cấu tạo cơ quan sinh dục của chuột và voi khác nhau, không giao phối được.
(4) Nòi chim sẻ châu Á giao phối với chim sẻ châu Âu nhưng phôi tạo ra không phát triển được.
(5) Phượng ra hoa vào mùa hè, hoa sữa ra hoa vào mùa thu, chúng không thể giao phấn.
Các ví dụ về hiện tượng cách ly trước hợp tử bao gồm:
A. (1); (2) và (4) B. (2); (3) và (4) C. (2); (3) và (5) D. (1); (3) và (5)
Câu 38. Ở người và các động vật, ung thư xuất hiện do sự mất kiểm soát điều khiển chu kỳ tế bào, có
nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ung thư như các nguyên nhân bên trong và nguyên nhân môi
trường, đích cuối cùng chúng ảnh hưởng đến hệ gen của cá thể. Xét trên phương diện tiến hóa, khẳng định
nào dưới đây về ung thư là chính xác ?
A. Các gen ung thư gây hại do đó chúng không có sự tiến hóa trong quần thể.
B. Các gen ung thư luôn biến đổi tần số alen của mình sau mỗi thế hệ người.
C. Thông thường để gây ra ung thư chỉ cần xuất hiện 1 đột biến ở gen cấu trúc của tế bào.
D. Các gen ung thư gây hại, không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
3. Sự phát sinh sự sống trên trái đất
Vận dụng (2 câu)
Câu 39. Kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh bắt đầu cách đây khoảng 444 triệu năm với đặc điểm quá trình hình
thành các lục địa, mực nước biển dâng cao và khí hậu nóng ẩm, trong đó đặc điểm các sinh vật điển hình
bao gồm:
A. Phân hóa bò sát và côn trùng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt diệt.

B. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
C. Sự kiện quan trọng nhất là cây có mạch xuất hiện và sự di cư của động vật lên cạn.
D. Cây hạt trần và các loài bò sát khổng lồ ngự trị mặt đất, bắt đầu phân hóa chim.
Vận dụng nâng cao (1 câu)
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 8 -


A. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể khác loài, nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn sống.
B. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài trong ổ sinh thái dẫn đến giảm hiệu suất sử dụng nguồn sống.
C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài bằng hiện tượng tỉa thưa tự nhiên dẫn đến giảm mật độ.
D. Làm giảm hiệu suất sử dụng các nguồn sống dẫn đến làm giảm độ đa dạng của quần xã.
Câu 46. Phát biểu KHÔNG chính xác về chuỗi và lưới thức ăn:
A. Chuỗi thức ăn cho thấy mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
C. Quần xã càng đa dạng thì chuỗi thức ăn càng dài, có thể không có mắt xích kết thúc.
D. Dựa trên nguồn chất hữu cơ đi vào chuỗi thức ăn, người ta chia chuỗi thức ăn thành 2 loại.
A. Lá dày B. Màu xanh nhạt C. Nghèo diệp lục D. Tầng cutin mỏng 2.
Sinh thái học Quần thể (2 câu)
Vận dụng (1 câu)
Câu 42. Khi nói đến kích thước của quần thể, khẳng định nào dưới đây là KHÔNG chính xác?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa, sự dao động này khác nhau giữa
các loài.
B. Khi kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu, khả năng sinh sản của quần thể sẽ giảm sút do khả
năng gặp gỡ giữa các cá thể giảm.
C. Kích thước quần thể chính là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển theo thời

gian.
D. Kích thước quần thể đạt giá trị kích thước tối đa, sự cạnh tranh cùng loài có xu hướng gia tăng.
Vận dụng nâng cao (1 câu)
Câu 43. Quần thể sẽ tăng trưởng kích thước theo đồ thị dạng chữ J trong điều kiện:
A. Khả năng cung cấp các điều kiện sống không tốt, sự di cư theo mùa thường xảy ra.
B. Khả năng cung cấp các điều kiện sống không tốt, hạn chế khả năng sinh sản của loài.
C. Khả năng cung cấp các nguồn sống đầy đủ, hoàn toàn thỏa mãn sự phát triển của quần thể.
D. Điều kiện thức ăn đầy đủ, không gian cư trú bị giới hạn gây nên sự biến động số lượng cá thể.
3. Quần xã sinh vật (4 câu)
Biết (1 câu)
Câu 44. Cho các cặp sinh vật sau
(1) Cỏ dại – lúa (2) Dây tơ hồng – cây nhãn (3) Tầm gửi – cây hồng xiêm
(4) Giun đũa – lợn (5) Kiến - cây hồng (6) Phong lan - Cây thân gỗ
Mối quan hệ ký sinh - ký chủ thể hiện qua các cặp:
A. (1); (2); (3); (4) và (6) B. Chỉ (1); (2); (3); (4) C. Chỉ (2); (3); (4) D. Tất cả các cặp
Vận dụng (2 câu)
Câu 45. Rừng nhiệt đới với hiện tượng phân tầng một cách rõ rệt có ý nghĩa:
Câu 40. Cho các nguồn năng lượng dưới đây, :
(1): Năng lượng địa nhiệt (2): Bức xạ tử ngoại (3): Tia lửa điện khí quyển
(4): Phóng xạ (5): Năng lượng sinh học (6): Năng lượng ánh sáng khả kiến
Các dạng năng lượng quan trọng đối với quá trình tiến hóa hóa học trong các giai đoạn phát sinh sự sống
trên trái đất là:
A. Tất cả các dạng trên B. (1); (2) và (3) C. (1); (2); (3); (4) D. (3); (4) và (6)
PHẦN 2. SINH THÁI HỌC
1. Sinh thái học cá thể (1 câu)
Vận dụng (1)
Câu 41. Các đặc điểm cho thấy thực vật thích ứng với lối sống ưa bóng ở tầng dưới của tán rừng
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 01


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 9 -


Vận dụng nâng cao (1 câu)
Câu 47. Khi đánh giá một hệ sinh thái, nhận định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Một chuỗi thức ăn luôn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
B. Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các nhóm sinh vật làm giảm nguy cơ cạnh tranh giữa chúng.
C. Trong số các dạng vi khuẩn, có nhóm đóng vai trò là sinh vật sản xuất, có nhóm lại đóng vai trò sinh
vật phân giải.
D. Tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp.
4. Hệ sinh thái và Bảo vệ môi trường (3 câu)
Vận dụng nâng cao (3 câu)
Câu 48. Có rất nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững, biện pháp nào dưới đây KHÔNG phải là biện
pháp cho phát triển bền vững?
A. Giảm đến mức tối thiểu quá trình khai thác tài nguyên phục vụ cho các ngành công nghiệp, sử dụng
các tài nguyên nông nghiệp thay thế.
B. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên và nhân tạo, bảo tồn sự đa dạng các hệ
sinh thái trên trái đất.
C. Khắc phục hậu quả của ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá.
D. Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, tạo ra sự bình đẳng
giữa các cá nhân.
Câu 49. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(5) Áp dụng công nghệ, nâng cao hiệu suất khai thác tài nguyên

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 50. Sử dụng các số liệu và các phân tích về số lư ợng, sinh khối và năng lượng tiêu thụ của một chuỗi
thức ăn điển hình của một quần xã sinh vật có thể xây dựng được tháp sinh thái. Điều khẳng định nào dưới
đây về tháp sinh thái là chính xác?
A. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng và đỉnh nhỏ.
B. Từ tháp số lư ợng có thể tính toán được hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Trong tháp năng lượng, các loài ở trên luôn cung cấp đầy đủ năng lượng cho các loài ở dưới.
D. Tháp sinh thái xây dựng đối với quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo thấp,
sinh khối vật tiêu thụ cao, tháp sinh khối bị biến dạng.
Giáo viên : NGUYỄN THÀNH CÔNG
Nguồn : Hocmai.vn
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đáp án đề thi tự luyện số 01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -




1. C
2. D
3. A
4. C
5. C
6. B
7. A
8. D
9. A

10. D
11. C
12. A
13. D
14. B
15. B
16. A
17. C
18. A
19. C
20. B
21. B
22. A
23. A
24. B
25. A
26. A
27. A
28. A
29. B
30. C
31. B
32. C
33. C
34. A
35. A
36. A
37. C
38. B
39. C

40. C
41. D
42. C
43. C
44. C
45. A
46. C
47. A
48. A
49. D
50. D

Giáo viên : Nguyễn Thành Công
Nguồn : Hocmai.vn
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 01
Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG
Đây là đáp án của đề thi tự luyện số 01 thuộc khoá LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để có
thể nắm được hướng dẫn giải chi tiết cùng các lưu ý liên quan đến từng câu hỏi, Bạn nên kết hợp xem bảng đáp án
cùng với đề thi và video bài giảng (một số kĩ năng và phương pháp giải đề số 01, chữa đề phần 1; chữa đề phần 2;
chữa đề phần 3).

Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 02

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -




Câu 1. Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, nguyên
nhân là do:
A. Enzym ADN polymeraza chỉ có thể trượt liên tục theo một chiều nhất định từ 5’ đến 3’ của mạch
khuôn.
B. Sự tổng hợp ADN diễn ra lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên trên một
mạch phải hình thành các đoạn Okazaki.
C. ADN polymerase tổng hợp theo một chiều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược chiều nhau. Sự tháo
xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ theo 1 chiều.
D. Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn theo chiều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn theo chiều
hướng này, trên mạch khuôn nói trên quá trình tổng hợp là liên tục, còn mạch đối diện quá trình tổng hợp
là gián đoạn.
Câu 2. Xét một locus với alen trội B có X = G = 900, T = A = 600. Alen lặn b có G = X = 450 và T = A =
1050. F
1
có kiểu gen là Bb được tự thụ phấn thu được F
2
có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là
KHÔNG đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F
1

A. Giảm phân bình thường ở hai bên bố và mẹ dẫn đến hiện tượng trên.
B. Một bên F
1
trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau I.
C. Một bên F
1
xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb
D. Một bên F
1
trong giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II.

Câu 3. Ở một loài thực vật, nếu quá trình giảm phân hình thành giao tử bị rối loạn, tất cả các cặp NST
không phân ly được. Xác suất xảy ra hiện tượng nào là lớn nhất?
A. Hình thành thể tứ bội hoặc thể không nhiễm.
B. Hình thành thể tam bội.
C. Hình thành thể ba nhiễm hoặc một nhiễm.
D. Hình thành thể một nhiễm hoặc thể không nhiễm.
Câu 4. Nhận định nào dưới đây là chính xác về quá trình tổng hợp các protein của tế bào nhân sơ?
A. Số lượng axit amin trong chuỗi polypeptit thường kéo dài ít hơn 100 axit amin.
B. Các protein của nhân sơ trong giai đoạn tổng hợp luôn được bắt đầu bằng methionine.
C. Axit amin cuối cùng trong quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit luôn là metionin.
D. Hầu hết các mã di truyền tham gia vào quá trình dịch mã là giống với các mã di truyền ở sinh vật
nhân thực.
Câu 5. Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Các tác nhân đột biến rất nguy hiểm ở chỗ, chỉ cần sự có mặt của chúng bất kể liều lượng cũng đã
gây ra những biến đổi nguy hiểm đối với vật chất di truyền.
B. Các đột biến thành gen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ được biểu hiện thành
kiểu hình nếu giao tử đó đi vào quá trình thụ tinh hình thành hợp tử.
C. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại, có thể là trung tính. Đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá
trình tiến hóa,.
ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 02
Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG
Đây là đề thi tự luyện số 02 thuộc khoá LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để sử dụng hiệu
quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài
giảng (PP và KN giải BT di truyền Menđen giải đề số 02, bài giảng phần 1; bài giảng phần 2; bài giảng phần 3).

Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 02

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


D. Người ta thường coi đột biến gen là các biến đổi trong cấu trúc của gen. Tuy nhiên, thực tế chỉ các
biến đổi làm ảnh hưởng tới vùng vận hành, vùng khởi động và vùng mã hóa làm biến đổi cấu trúc của
chuỗi polypeptit mới được coi là đột biến thực,.
Câu 6. Tác nhân nào dưới đây được sử dụng trong các thực nghiệm để chứng minh mã di truyền là mã bộ
ba?
A. 5BU B. Acridin. C. Conxisin. D. Tia tử ngoại.
Câu 7. Đối với một gen mã hóa cho một chuỗi polypeptit, sự biến đổi nào dưới đây sẽ gây ra hậu quả
nghiêm trọng nhất?
A. Mất 3 nucleotit liên tiếp ở phía đầu 3’ của mạch đối khuôn.
B. Mất 1 nucleotit ở gần đầu 3’của mạch đối khuôn.
C. Mất hoặc thêm cặp nucleotide vào gần phía đầu 5’ của mạch đối khuôn một cặp nucleotit.
D. Tất cả các biến đổi trên gây những hậu quả như nhau.
Câu 8. Từ cơ thể lưỡng bội, có thể hình thành thể đa bội bằng nhiều cơ chế khác nhau. Trong số các
nguyên nhân sau, nguyên nhân có thể tạo ra thể tam bội từ thể lư ỡng bội là:
Từ cơ thể 2n, tế bào đột biến với số lượng NST là 3n được hình thành qua quá trình:
A. Quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ bị rối loạn.
B. Quá trình giảm phân ở cả bố và mẹ bị rối loạn.
C. Nguyên phân bình thường ở tế bào sinh dưỡng của thể lục bội.
D. Đột biến giai đoạn tiền phôi của thể lưỡng bội tạo ra cơ thể tam bội
Câu 9. Trong số các luận điểm dưới đây về ý nghĩa của hiện tượng gen phân mảnh ở các gen trong tế bào
nhân thực.
(1) Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ không gây ra hậu quả xấu nào.
(2) Tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polypeptit mà gen này mã hóa.
(3) Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo ra nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
(4) Làm tăng số lượng ribonucleotit của phân tử mARN mà gen đó mã hóa.
(5) Tạo ra một lượng trình tự ADN dự trữ trong hệ gen của loài.
Các luận điểm chính xác, bao gồm:

A. (1); (2) và (5) B. (1); (3) và (5) C. Chỉ (1) (3) và (5) D. (1); (2); (4) và (5)
Câu 10. Khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng nhóm máu ABO ở một dòng họ. Một cặp vợ chồng sinh
ra 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Biết rằng tính trạng nhóm máu được quy định bởi một locus
gồm 3 alen với mối quan hệ trội lặn như sau : I
A
= I
B
>I
O
. Phát biểu nào là chính xác nhất về gia đình nói
trên ?
A. Bố máu A dị hợp, mẹ máu B đồng hợp.
B. Bố máu A đồng hợp, mẹ máu B dị hợp
C. Bố máu A dị hợp, mẹ máu B dị hợp.
D. Bố máu AB, mẹ máu O đồng hợp.
Câu 11. Khẳng định nào dưới đây về kết quả và ý nghĩa của của phép lai thuận nghịch là chính xác?
A. Ở hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn các gen trên NST thường, phép lai thuận và phép lai
nghịch cho kết quả khác nhau.
B. Dùng phép lai thuận nghịch 1 thế hệ có thể phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
và hiện tượng di truyền ngoài nhân.
C. Phép lai thuận và phép lai nghịch của các quy luật di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài
nhân cho kết quả khác nhau.
D. Hiện tượng di truyền đa alen đối với phép lai một tính trạng hoặc hiện tượng một locus chi phối
nhiều tính trạng đều cho phép lai thuận nghịch với kết quả khác nhau.
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 02

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -



Câu 12. Ở thỏ, alen trội tạo màu đốm trên thân và alen lặn tạo màu đồng đều. Ở một cặp alen khác, alen
trội quy định lông ngắn và alen lặn quy định lông dài. Trong phép lai thỏ dị hợp ở cả hai cặp alen nói trên
với thỏ lông dài, màu đồng đều thì thu được kết quả: 48 đốm, lông ngắn: 7 lông ngắn, đều: 5 đốm, lông
dài và 40 lông dài, đều. Khẳng định nào dưới đây là không chính xác trong trường hợp này
A. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có sự tiếp hợp, trao đổi chéo.
B. Tỉ lệ phân ly kiểu hình không trùng với tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai phân tích hai tính trạng, do vậy sự
di truyền của hai tính trạng trên tuân theo quy luật liên kết.
C. Khoảng cách di truyền giữa các gen quy định màu lông và kiểu lông ở thỏ là 12cM
D. Tần số trao đổi chéo trong trường hợp này là 6%
Câu 13. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân
thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ
: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu
gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A.
ab Ab
ab aB

B. AaBB x aabb. C. AaBb x aabb. D.
ab AB
ab ab


Câu 14. Loài báo đốm châu Phi có tập tính săn mồi là chọn những con nai ốm, chạy chậm để săn. Với các
cá thể nai chạy nhanh, báo vừa mất sức mà lại không bắt được con mồi. Quá trình này trải qua nhiều thế
hệ, dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Các loài báo sẽ tiến hóa theo hướng tăng khả năng tốc độ chạy để đuổi kịp những con nai to khỏe vì
nó nhiều thịt hơn.

B. Báo sẽ săn hết các cá thể nai trong quần thể nhờ tăng tốc độ chạy và nhanh chóng chuyển sang một
đối tượng thức ăn khác là các quần thể lợn lòi chạy chậm hơn.
C. Tốc độ chạy của nai, báo sẽ tăng dần qua các thế hệ đến một giới hạn nào đó.
D. Do không săn được nai, báo sẽ chuyển sang săn các con mồi khác,.
Câu 15. Những bằng chứng về sự sai khác các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa loài người và các
loài khác trong bộ linh trưởng cho thấy con người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với:
A. Gorila B. Tinh tinh C. Vượn gibbon D. Khỉ sóc
Câu 16. Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự
nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính
đa dạng di truyền của quần thể?
A. Hiện tượng di – nhập gen B. Quá trình chọn lọc tự nhiên
C. Quá trình giao phối D. Quá trình đột biến
Câu 17. Phát biểu nào sai:
A. Vi khuẩn cố định nitơ khí quyển có thể là vi khuẩn cộng sinh hoặc sống tự do.
B. Nấm là một nhân tố tham gia vào chu trình nitơ tự nhiên
C. Động vật là một thành phần của chu trình nitơ tự nhiên.
D. Nitơ phân tử có liên kết 3 bền vững, chỉ enzym nitrogenase đủ mạnh để phá vỡ liên kết này và tham
gia vào cố định Nitơ.
Câu 18. Đặc điểm quan trọng nhất để nhận dạng khu sinh học rừng lá rộng rụng hàng năm là :
A. thực vật chiếm ưu thế lá rêu, động vật chiếm ưu thế là tuần lộc.
B. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
C. khí hậu ôn hòa, nhiệt độ ít biến động, cây lá kim chiếm ưu thế.
D. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 02

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -



Câu 19. Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau
đây là KHÔNG chính xác?
A. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm
thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau.
B. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích
nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi.
C. Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo
ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
D. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng
sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc.
Câu 20. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện
có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực
không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở F1 và F2 là
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
Câu 21. Đặc điểm cơ bản của quần thể tự phối sau một thời gian dài là
A. Có sự đa dạng và phong phú các kiểu gen.
B. Tần số các kiểu gen dị hợp tăng lên, các kiểu gen đồng hợp giảm đi.
C. Thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
D. Có sự phân hóa thành các loại dòng thuần khác nhau.
Câu 22. Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò
của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai
trò của cách ly địa lý
A. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
B. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình
gặp gỡ giữa các cá thể.

C. Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể.
D. Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể
thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
Câu 23. Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự kiện chứng tỏ một loài mới được hình thành là:
A. Từ loài gốc xuất hiện loài mới có đặc điểm hình thái khác với loài ban đầu.
B. Một quần thể vốn chỉ sinh sống ở 1 khu vực địa lý, nay đã có thể sống ở khu vực thứ hai.
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen đủ khác biệt và có sự cách ly sinh sản của quần
thể mới với quần thể gốc.
D. Hội tụ đủ cả ba điều kiện: Cách ly về sinh sản, khác biệt về hình thái và khác biệt về đặc điểm sinh
lý.
Câu 24. Mặc dù có sự tác động không giống với các nhân tố khác, song giao phối không ngẫu nhiên vẫn
được coi là một nhân tố tiến hóa, vì
A. Giao phối không ngẫu nhiên tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể, giúp quần thể tồn tại ổn định
qua các thế hệ.
B. Tạo ra vô số các biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 02

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -


C. Làm tăng dần tần số của các thể dị hợp, giảm dần tần số của các thể đồng hợp, tăng giá trị thích nghi
cho quần thể.
D. Không làm thay đổi tần số alen mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
làm tăng tần số các kiểu gen đồng hợp và giảm tần số các kiểu gen dị hợp.
Câu 25. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ :

1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết,
cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Câu 26. Trong kỹ thuật tạo dòng ADN tái tổ hợp, phân tử ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được hình
thành nhờ sự liên kết của
A. ADN của thể truyền và ADN của tế bào nhận.
B. ADN của tế bào cho và phân tử ADN thể truyền.
C. ADN của tế bào cho và ADN của tế bào nhận.
D. Tất cả các tổ hợp trên đều tạo thành ADN tái tổ hợp.
Câu 27. Chiều dài và chiều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và
B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy
ra quá trình hoán vị gen. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F
1

toàn cánh dài, rộng. Cho F
1
tạp giao, ở F
2
B. 1 C. 6 D. 2
Câu 28. Ở một loài thực vật các tính trạng thân cao (T), quả đỏ (R) là trội hoàn toàn so với thân thấp (t),
quả trắng (r). Tiến hành lai hai cây chưa biết kiểu gen và thu được 32 cây thân cao, quả trắng: 61 cây thân
cao, quả đỏ: 31 cây thân thấp, quả đỏ. Xác định kiểu gen của các cây đem lai.
A. TtRr x TtRr B.
Tr Tr
tR tR

C.
TR TR
tr tr


D. TrRR x TTRr
Câu 29. Xét trường hợp tính trạng số lư ợng được chi phối bởi 3 cặp gen tác động cộng gộp trong đó sự có
mặt thêm mỗi một alen trội đều ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện của tính trạng. Nếu giao phấn cây có
biểu hiện ít nhất và cây có biểu hiện cao nhất thì ở F
2
tỉ lệ phân ly kiểu hình sẽ là
A. 4:4:1:1 B. 1:4:6:4:1 C. 15:1 D. 1:6:15:20:15:6:1
Câu 30. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp
nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li
theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây
thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói
trên là
A. 12%. B. 36%. C. 24%. D. 6%
Câu 31. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn
với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt
trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/16 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/8
Câu 32. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Cho cây thân cao dị hợp lai với cây thân thấp, thu được F
1
. Cho các cây F
1
giao phấn với nhau thu được
F
2
. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
2
là:

sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình ở ong cái đối với hai tính trạng
nói trên? A. 5
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 02

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 6 -


A. 7 cây thân cao : 9 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 33. Ở một thú, khi lai hai cá thể lông trắng thuần chủng với nhau, thu được F
1
toàn lông trắng. Cho F
1
giao phối với nhau thu được F
2
gồm 81,25% lông trắng và 18,75% lông vàng. Cho F
1
tạp giao với tất cả
các cá thể lông vàng ở F
2
thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST
thường, theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai locus trên chiếm tỉ lệ :
A. 1/8. B. 1/4. C. 1/12. D. 1/24.
Câu 34. Trong số các sinh vật chuyển gen dưới đây, nhóm sinh vật nào được sử dụng như một công cụ để
tạo ra chế phẩm có khả năng chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch ở người.
A. Các chủng E.coli có khả năng sản xuất ra Insulin.
B. Giống bò chuyển gen có khả năng sản xuất r-protein.

C. Các chủng E.coli có khả năng sản xuất ra Somatostatin.
D. Cừu chuyển gen có khả năng sản xuất protein huyết thanh của người.
Câu 35. Ở một loài rắn, độ độc của nọc độc được quy định bởi một gen 2 alen T và t, trong đó T quy định
tính trạng nọc độc và trội không hoàn toàn so với t, Khảo sát một quần thể gồm 2000 cá thể người ta thấy
720 cá thể có nọc độc cực mạnh, nếu coi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Số lư ợng cá thể có độ
độc trung bình là
A. 960 B. 320 C. 640 D. 1280
Câu 36. Ở một loài lúa, khả năng chịu mặn được quy định bởi một gen đơn gồm hai alen trong đó R quy
định khả năng chịu mặn và trội hoàn toàn so với r. Một quần thể lúa ở trạng thái cân bằng di truyền về tính
trạng nói trên. Trong một ruộng thí nghiệm, người ta thấy 51% số có hạt thu được có thể mọc trên môi
trường ngập mặn. Tần số tương đối của hai alen trong quần thể này là
A. pR = 0,3; qr = 0,7 B. pR = 0,7; qr = 0,3 C. pR = 0,8; qr = 0,2 D. pR = 0,2; qr = 0,8
Câu 37. Một nhà chọn giống tiến hành phép lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, góc lá hẹp và
thân thấp góc lá rộng thu được F
1
. Cho F
1
lai với nhau, F
2
thu được 1.200 cây con với 4 nhóm kiểu hình
thì nhóm có số lư ợng cá thể ít nhất là thân thấp, góc lá hẹp có 12 cây. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng, quá trình giảm phân là như nhau ở cả cây bố và cây mẹ. Khẳng định nào dưới đây là chính xác
trong phép lai này?
A. Có hiện tượng hoán vị giữa 2 locus nghiên cứu, tần số hóa vị là 10%.
B. Số lượng cá thể mang kiểu hình thân thấp, góc lá rộng chiếm tỷ lệ quá nhỏ, do đó nó là kết quả của
đột biến.
C. Theo lý thuyết, số lư ợng cây mang kiểu hình thân cao, lá rộng ở F
2
là 612 cây.
D. Xuất hiện 4 nhóm kiểu hình ở F

2
chứng tỏ mỗi bên bố mẹ F
1
cho 2 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau.
Câu 38. Khi nghiên cứu một số bệnh tật di truyền của con người. Một vị bác sĩ đã đưa ra những khẳng
định dưới đây. Một trong những khẳng định này là không chính xác, đó là
A. Phân tích bộ nhiễm sắc thể của người bệnh, nếu nhiễm sắc thể 13 thay vì tồn tại thành cặp thì lại có
3 chiếc. Người bệnh mắc hội chứng Edward: Kiểu hình trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay.
B. Nếu phân tích bộ nhiễm sắc thể của người bệnh, ta thấy kiểu nhân của tế bào người bệnh là 44A +
XXY (A là ký hiệu nhiễm sắc thể thường) thì người này bị mắc hội chứng cleifelter.
C. Hội chứng siêu nữ xảy ra khi trong tế bào của người phụ nữ có mặt 3 nhiễm sắc thể X thay vì có một
cặp.
D. Nếu trong bộ nhiễm sắc thể của người bệnh có 45 nhiễm sắc thể và chỉ có một nhiễm sắc thể X. Đây
là một bệnh nhân mắc hội chứng Turner.
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 02

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 7 -


Câu 39. Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một
bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá
thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ
III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái mắc bệnh
trên là
A. 1/8. B. 1/3.
C. 1/4. D. 1/6.

Câu 40. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, nhận định nào sau đây về quá trình hình thành
loài mới là chính xác?
A. Rất khó để phân biệt quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly
sinh thái bởi ngay khi có sự cách ly địa lý thì điều kiện sinh thái sẽ có sự khác biệt.
B. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý và con đường cách ly sinh thái luôn tồn tại
độc lập.
C. Các thể đa bội được cách ly sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.
D. Ngay khi có sự cách ly địa lý, khả năng gặp gỡ của các cá thể giữa quần thể gốc và quần thể bị cách
ly giảm sút, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách ly sinh sản.
Câu 41.Các loài động vật thích ứng với các khu sinh thái khác nhau thường mang những đặc điểm thích
nghi riêng biệt về nhiệt độ sống, trong số các nhóm kể ra dưới đây, nhóm nào có độ rộng nhiệt lớn nhất?
A. Thú sống trên cạn ở Đồng bằng sông Cửu Long
B. Thú sống trong Biển Đông
C. Thú sống trên cạn ở Miền Bắc Việt Nam
D. Thú sống trong vùng nước ấm xích đạo
Câu 42. Cho các đặc điểm sinh học dưới đây của động vật phù du:
1. Kích thước nhỏ 2. Sống ở nư ớc ngọt hoặc nước mặn
3. Biến động số lượng theo chu kỳ ngày đêm 4. Quang hợp
Đặc điểm của động vật phù du bao gồm
A. 1; 2; 3 B. 1; 2; 3; 4 C. 3;4 D. 2;3;4
Câu 43. Tỷ lệ giới tính trong quần thể là một đặc trưng quan trọng chi phối tiềm năng sinh học của quần
thể. Mỗi quần thể có một tỷ lệ giới tính đặc trung, trong các tỷ lệ giới tính cho dưới đây, tỷ lệ nào là tỷ lệ
đặc trưng của các quần thể ong mật?
A. 1 đực:1 cái B. 2 đực:1 cái đến 3 đực:1 cái
C. Đực: Cái rất nhỏ D. 10:1
Câu 44. Phong lan là nhóm thực vật có hoa đẹp, sống bám trên các cây thân gỗ ở rừng mưa nhiệt đới, đây
là ví dụ của mối quan hệ:
A. Ký sinh B. Cộng sinh C. Hợp tác D. Hội sinh
Câu 45. Sinh vật chỉ có khả năng đưa năng lượng từ chu trình dinh dưỡng ra môi trường vô sinh mà
không có khả năng ngược lại.

A. Động vật phù du B. Thực vật phù du C. Vi khuẩn lam D. Tảo lục
Câu 46. Để xác định số lư ợng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta sử dụng
phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Lần thứ
hai bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 12 con cá mè đã được đánh
dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai loài cá trên, số cá thể khi tính toán được làm tròn đến mức đơn vị
(cá thể).Tổng số cá thể của hai loài là:
A. 50 B. 52 C. 56 D. 54

Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự luyện số 02

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 8 -


Câu 47. Sự kiện đáng chú ý nhất trong kỷ cacbon là
A. Các loại quyết trần phát triển mạnh và sau đó bị chết hàng loạt.
B. Cây có mạch và động vật lên cạn.
C. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
D. Cây hạt trần ngự trị, phát sinh thú và chim.
Câu 48. Cho các đặc điểm sinh học dưới đây.
(1). Có vùng ngôn ngữ và chữ viết trong não bộ. (2). Có 1 đốt sống cổ
(3). Có lồi cằm (4). Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
(5). Con cái xuất hiện hiện tượng kinh nguyệt. (6). Đứng và di chuyển bằng hai chân.
Số đặc điểm chỉ xuất hiện ở loài người:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 49. Một loài sâu bọ có ngưỡng nhiệt độ phát triển là 8
0
C, tổng nhiệt hữu hiệu là 336. Nếu nhiệt độ

môi trường ổn định ở mức x
0
C, thời gian sống là 24 ngày. Giá trị của x là:
A. 18 B. 22 C. 24 D. 28
Câu 50. Khẳng định nào dưới đây là không chính xác khi nói về sự ô nhiễm môi trường trong giai đoạn
hiện nay ở Việt Nam.
A. Cacbon hữu cơ không có khả năng gây ô nhiễm môi trường vì nó được các loài vi sinh vật biến đổi
một cách nhanh chóng.
B. Ngoài CO
2,
còn nhiều loại khí khác ví dụ như hơi nước cũng có khả năng gây hiệu ứng nhà kính.
C. Lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính được gia tăng đáng kể do các hoạt động công nghiệp.
D. Ô nhiễm môi trường là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc
sống của người dân.
Giáo viên : NGUYỄN THÀNH CÔNG
Nguồn : Hocmai.vn
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đáp án đề thi tự luyện số 02

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -




1. C
2. A
3. B
4. D

5. C
6. B
7. C
8. A
9. C
10. C
11. C
12. D
13. A
14. C
15. B
16. B
17. D
18. B
19. C
20. D
21. D
22. C
23. C
24. D
25. B
26. B
27. B
28. B
29. D
30. C
31. C
32. A
33. C
34. B

35. A
36. A
37. C
38. A
39. D
40. A
41. C
42. A
43. C
44. D
45. A
46. B
47. A
48. A
49. B
50. A

Giáo viên : Nguyễn Thành Công
Nguồn : Hocmai.vn
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 02
Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG
Đây là đáp án của đề thi tự luyện số 02 thuộc khoá LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để có
thể nắm được hướng dẫn giải chi tiết cùng các lưu ý liên quan đến từng câu hỏi, Bạn nên kết hợp xem bảng đáp án
cùng với đề thi và video bài giảng (PP và KN giải BT di truyền Menđen giải đề số 02, bài giảng phần 1; bài giảng
phần 2; bài giảng phần 3).

Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự số 03

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -




Câu 1.Tiến hành phép lai giữa cây tam bội AAa và một cây tứ bội chưa biết kiểu gen thu được quần thể
lai với tỷ lệ cây có kiểu hình trội là 35/36. Biết rằng các giao tử tạo ra có sức sống như nhau, cây tứ bội
đem lai là:
A. AAAA B. AAaa C. AAAa D. Aaaa
Câu 2.Tiến hành các phân tích di truyền đối với 1 hợp tử loài ngô (2n = 20) người ta đếm được có 640
chromatids ở tất cả các tế bào đang ở kỳ giữa của lần phân chia n. Tính từ thời điểm hợp tử hình thành, nó
đã trải qua bao nhiêu lần phân chia trọn vẹn ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3.Đối với quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa, điều khẳng định nào sau đây là không
chính xác?
A. Con lai tam bội giữa loài tứ bội và lưỡng bội, bộ nhiễm sắc thể của chúng là 3n do đó không thể
giảm phân bình thường sẽ gây nên hiện tượng bất thụ, vậy nên trên thực tế không có các loài tam bội.
B. Khi có hiện tượng lai xa, quá trình đa bội hóa sẽ góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một
khu vực địa lý vì sự sai khác về nhiễm sắc thể đã nhanh chóng dẫn đến sự cách ly sinh sản.
C. Phần lớn các loài thực vật đang tồn tại hiện nay đều được hình thành nhờ con đường lai xa kết hợp
với đa bội hóa.
D. Với một loài lưỡng bội, đột biến đa bội thể tạo thành dạng tứ bội, có thể coi đây là một loài mới xuất
phát từ loài lưỡng bội ban đầu.
Câu 4.Trong học thuyết tiến hóa của C.R. Darwin, ông đã đưa ra nhiều luận điểm mới có giá trị so với các
học thuyết tiến hóa trước đó. Luận điểm nào dưới đây thể hiện được điều đó?
A. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài
mới từ một loài tổ tiên ban đầu.
B. Sự tiến hóa của các sinh vật là một quá trình có tính kế thừa lịch sử, sinh vật tiến hóa từ các dạng
đơn giản đến các dạng phức tạp.

C. Các biến dị được hình thành do sự tương tác của sinh vật với môi trường sống luôn được di truyền
cho thế hệ sau.
D. Các biến dị đơn lẻ, không xác định phần lớn được di truyền cho thế hệ sau và là nguyên liệu cho quá
trình chọn lọc.
Câu 5.Cho các đặc điểm của quá trình tiến hóa dưới đây:
ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 03
Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG
Đây là đề thi số 03 thuộc khoá LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần
1, phần 2 và phần 3).

Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự số 03

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


(1). Dẫn đến hình thành loài mới.
(2). Thời gian xảy ra tương đối ngắn
(3). Diễn ra trong một khoảng không gian địa lý rất rộng lớn.
(4). Tạo ra các bậc phân loại trên loài
(5). Có sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(6). Chịu chi phối của đột biến gen.
Số lượng các đặc điểm là đặc điểm của tiến hóa nhỏ bao là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6.Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote
A. Khác với Prokaryote, ở Eukaryote không có các gen tăng cường và các gen gây bất hoạt, cơ chế điều
hòa phụ thuộc chủ yếu vào độ mạnh của vùng điều hòa và vùng khởi động.

B. Trong cùng một loại tế bào, các mARN có tuổi thọ khác nhau, ngay cả các protein sau khi được tổng
hợp cũng chịu sự kiểm soát bởi một số enzym.
C. ADN trong các tế bào Eukaryote có số lượng các cặp nucleotit rất lớn, phần lớn chúng tham gia vào
mã hóa cho các protein cấu trúc.
D. Vật chất di truyền của Eukaryote được sắp xếp gọn trong NST và hình thành các đơn vị nucleosom,
nên quá trình điều hòa đơn giản hơn ở Prokaryote
Câu 7.Trong giao tử đực (tinh tử) của loài thực vật A có 8 nhiễm sắc thể. Các tế bào rễ của loài thực vật B
có 24 nhiễm sắc thể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn của loài A, người ta thu được một số con lai bất thụ
nhưng có khả năng sinh sản sinh dưỡng. Sau một số thế hệ cây lai sinh sản sinh dưỡng, người ta thu được
một số cây lai hữu thụ. Cây lai hữu thụ có bản chất là gì? Số lượng NST trong tế bào soma của nó là bao
nhiêu?
A.Cây song nhị bội, 4n = 40. B.Cây tứ nhiễm4n = 64.
C. Cây song nhị bội, 2n = 32. D. Cây song nhị bội, 2n
1
+2n
2
= 40.
Câu 8.Các đơn vị cấu tạo nên NST của các loài sinh vật nhân thực là một cấu trúc có tên gọi là
nucleosome, trong đó cấu trúc của nucleosome gồm
A. Lõi là một cuộn ADN chứa 146 cặp nucleotit, bao bên ngoài là 8 phân tử protein loại histon.
B. Lõi là 8 phân tử protein loại histon được một đoạn ADN dài 140 cặp nucleotit cuốn quanh 3/4 vòng,
giữa hai nucleosome nối với nhau bằng một đoạn protein khác.
C. Một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn quanh một khối gồm 9 phân tử protein loại histon.
D. Một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit cuốn quanh khối 8 phân tử protein loại histon
4
3
1
vòng, bên
ngoài được giữ bởi một phân tử protein histon. Giữa các nucleosome nối với nhau bởi một đoạn ADN
nữa.

Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự số 03

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -


Câu 9.Đối với người bị mắc bệnh phenylxeto niệu, nhận định nào dưới đây về nguyên nhân và biểu hiện
bệnh là KHÔNG chính xác?
A. Bệnh gây ra do sự rối loạn chuyển hóa phenylalanin (Phe) bởi cơ thể thiếu một loại enzym cần thiết
cho quá trình chuyến hóa.
B. Gen đột biến khiến cho protein nó tổng hợp nên không còn chức năng xúc tác chuyển hóa Phe thành
tyrosin nên Phe tích tụ và chuyển lên não gây độc cho tế bào thần kinh.
C. Bệnh này có thể chữa trị nếu phát hiện sớm và các bệnh nhân phải được chăm sóc bởi chế độ dinh
dưỡng nghiêm ngặt.
D. Sự tích tụ Phe trong máu sẽ chuyển lên tế bào thần kinh gây độc. Vì vậy, hầu hết các phương pháp
điều trị căn bệnh này, bệnh nhân phải được chăm sóc bởi chế độ ăn không có Phe.
Câu 10.Theo quy luật phân ly độc lập của Menden, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ
cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng?
A. 10.55% B. 42,19% C. 12,50% D. 0,39%
Câu 11. Ở một quần thể động vật giao phối, xét sự di truyền của 1 locus có 2 alen, trong quần thể ngẫu
phối, thấy sự xuất hiện của 7 kiểu gen liên quan liên quan đến locus nói trên. Ở một locus khác, có 3 alen
nằm trên NST thường. Số kiểu giao phối tối đa có thể xuất hiện dựa trên 2 locus nói trên là:
A. 234 B. 432 C. 21 D. 42
Câu 12.Các tế bào lưỡng bội của hai loài thực vật khác nhau có thể được dung hợp thành một tế bào lai
nhờ kỹ thuật dung hợp tế bào trần. Tế bào dung hợp sẽ phát triển thành cây lai
A. Sinh dưỡng B. Song nhị bội.
C. Tứ bội đồng nguyên. D. Lưỡng bội dị nguyên
Câu 13.Tỷ lệ 9:3:3:1 ở F

2
trong phép lai một tính, bố mẹ thuần chủng chứng tỏ
A. Tác động cộng gộp của các alen vào quá trình hình thành của một tính trạng.
B. Tương tác bổ trợ giữa 2 gen trội cùng quy định một tính trạng, mỗi gen trội cho kiểu hình giống
nhau.
C. Hiện tượng tác động bổ trợ giữa hai alen A và B của 2 locus cùng quy định một kiểu hình
D. Tác động át chế của cặp gen lặn đối với các gen không alen.
Câu 14.Trong cùng một ao nuôi cá người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm
đen, cá rô phi, có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích
A. làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao. B. giảm dịch bệnh.
C. tận thu nguồn thức ăn tối đa trong ao. D. giảm sự đa dạng sinh học trong ao.
Câu 15.Mô tả dưới đây về mối quan hệ giữa một số loài trong rừng rậm nhiệt đới: “Một loài cây dây leo
họ sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ
cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem
về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây” Mối quan hệ sinh
thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự số 03

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -


A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh.
C. cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. D. ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.
Câu 16.Loài A có ngưỡng nhiệt phát triển là 8
0
C. Khi nhiệt độ môi trường là 20
0

C thì vòng đời là n ngày.
Nếu nhiệt độ tăng thêm 4
0
C thì vòng đời giảm 7 ngày. n có giá trị là:
A. 17 B. 21 C. 28 D. 24
Câu 17.Người ta thực hiện phép lai phân tích AaBb x aabb và thu được kết quả ở đời con như sau: 42A-
B-: 39aabb: 10A-bb:9aaB Nhận định nào sau đây về phép lai là KHÔNG chính xác?
A. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn
B. Kiểu gen của cá thể đem lai phân tích là dị hợp chéo.
C. Tần số hoán vị giữa hai locus là 19%
D. Hai cặp gen nói trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Câu 18.Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể hình thành cấu
trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome:
A. Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian
B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục
C. Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian
D. Tăng năng suất tổng hợp protein các loại
Câu 19. Cho các yếu tố dưới đây:
(1). Các ribonucleotit tự do (2). tARN (3). mARN (4). ATP (5). Ribosome
Số lượng các yếu tố KHÔNG tham gia vào quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, bao gồm:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20.Hầu hết các thể đa bội gặp ở thực vật, rất ít gặp thể đa bội ở động vật trong tự nhiên vì
A. Động vật không sống được trong những môi trường khắc nghiệt – môi trường có các tác nhân gây
đột biến.
B. Đa bội thể thường phát sinh trong quá trình nguyên phân, mà đa số các loài động vật đều sinh sản
hữu tính.
C. Với các đột biến NST, động vật rất nhạy cảm do có cơ chế thần kinh phát triển, thể đột biến thường
chết trong giai đoạn sơ sinh.
D. Vật chất di truyền của động vật ổn định và được đóng gói kỹ hơn trong cấu trúc liên kết với protein
histon.

Câu 21.Thực hiện phép lai hai giống cà chua thuần chủng quả màu đỏ tươi, dạng tròn với giống có quả
màu vàng nhạt dạng dài. Cây F
1
cho 100% quả màu hồng, dạng trứng. Biết rằng một gen quy định 1 tính
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự số 03

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -


trạng, nếu tiếp tục cho F
1
giao phấn, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Cho các nhận định dưới
đây về phép lai :
(1). Tỷ lệ đời F
2
6:3:3:2:1:1
(2). Tỷ lệ đời F
2
4:2:2:2:2:1:1:1:1
(3). Có hiện tượng tính trội là trội không hoàn toàn ở một trong 2 locus chi phối.
(4). Với mỗi tính trạng, ở F
2
đều phân ly kiểu gen theo tỷ lệ 1 :2 :1
(5).Hiện tượng tương tác bổ trợ xuất hiện trong trường hợp này.
Số nhận định đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 22.Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn;

alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:
(1) x ; (2) x ; (3) x ; (4) x ; (5) x ; (6) x ;
Tính theo lý thuyết, phép lai cho đời con phân ly theo tỷ lệ 3:1 là:
A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (4), (5). D. (2), (3), (5), (6).
Câu 23.Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có
khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản
như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là
A. 61,67%. B. 52,25%. C. 21,67%. D. 16,67%.
Câu 24.Thể truyền được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp có bản chất là
A. Một phân tử ADN dễ nhận biết, có thể được gắn thêm ADN, có khả năng tự nhân đôi.
B. Các plasmit có trong tế bào chất của các vi khuẩn, có khả năng tự nhân đôi độc lập với tế bào chủ.
C. Một phân tử protein có khả năng liên kết và vận chuyên gen vào bên trong tế bào đích.
D. Một virus có khả năng mang gen của tế bào cho vào trong tế bào nhận.
Câu 25.Về phương pháp chọn giống nhờ nuôi cấy hạt phấn, một trong số các nhận định dưới đây không
chính xác, đó là
A. Cách duy nhất để tạo thành cây lưỡng bội từ các hạt phấn là nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa các tế
bào đơn bội rồi từ tế bào lưỡng bội này tái tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
B. Các giao tử đực ở tế bào thực vật được tạo ra từ quá trình giảm phân, do vậy độ đa dạng của chúng
là rất cao, nguồn nguyên liệu cho chọn lọc là vô cùng phong phú
C. Đối với các dòng tế bào đơn bội, ngay cả các alen lặn cũng được biểu hiện ra kiểu hình, do đó có thể
chọn lọc in vitro những dòng tế bào có đặc tính mong muốn.
D. Các hạt phấn của các loài thực vật có khả năng phát triển thành các dòng tế bào đơn bội khi được
nuôi cấy in vitro trong môi trường dinh dưỡng thích hợp.
Khoá học LTQG PEN-I: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công)
Đề thi tự số 03

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 6 -



Câu 26.Xét sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình thông qua phả hệ bên dưới. Sự di truyền
của tính trạng trong phả hệ theo quy luật nào dưới đây
A. Bệnh di truyền kiểu gen lặn nằm trên NST thường.
B. Bệnh di truyền gen lặn nằm trên NST giới tính X.
C. Bệnh di truyền kiểu gen trội nằm trên NST thường.
D. Bệnh di truyền kiểu gen trội nằm trên NST giới tính X.
Câu 27.Hội chứng Down liên quan đến bất thường số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. Phương pháp nào
dưới đây được sử dụng để xác định hội chứng này trước khi đứa trẻ được sinh ra.
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu phả hệ gia đình của thai nhi.
D. Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.
Câu 28.Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,
alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Cả hai locus cùng nằm trên một
cặp NST tương đồng. Alen W quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Locus
quy định màu mắt nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Tiến hành phép lai con cái dị hợp ở
cả 3 locus (dị hợp tử đều) và con đực mắt đỏ, dị hợp tử đều ở 2 locus còn lại được F
1
gồm 27% số cá thể
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỷ lệ cá thể đực, thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5% B. 9% C. 13,5% D. 6,75%
Câu 29. Ở một loài côn trùng, thân xám B là trội so với thân đen b, cánh dài V là trội so với cánh ngắn v, 2
locus cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Ở một cá thể dị hợp tử đều, xét 1 tế bào giảm phân hình thành
giao tử có xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ các loại giao tử sau giảm phân là bao nhiêu, biết rằng các tế bào đơn
bội tạo ra đều có khả năng sống sót:
A. BV = bv = Bv = bV =25% B. BV = bv<25% và Bv = bV> 25%
C. BV=bv>Bv=bV, tỷ lệ tùy tần số TĐC D. Bv = bV = 50%
Câu 30.Cấu trúc xương ở phần trên của tay người và cánh dơi là rất giống nhau, trong khi đó các xương

tương ứng ởcá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các dẫn liệu di truyền đều chứng minh
rằng ba loài trên đều đượcphân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào sau đây giải
thích hợp lí nhất?
A. Người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên còn cá voi được tiến hóa bằng cách thay đổi
cấu tạo để phùhợp với môi trường sống.
B. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
C. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng trong giải phẫu
chi trước của cá voi.
D. Các gen chi phối hình dạng chi trước của cá voi có tốc độ đột biến nhanh hơn người và dơi.

×