Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

giới thiệu ayers trong photoshop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.61 KB, 22 trang )

Giới thỉệu Layers trong photoshop (phần 1)
Một trong những thành phần chuẩn của Photoshop là Layers, nó
chính là nền tăng để bạn có thể tạo nên những bức ảnh đẹp. Trong bài
này, Quàn Tậ Mạng sẽ giới thiệu một vài thao tác sử dụng layer cơ bản
để làm nổi bật một bức anh.
Bảng Layers là một ừong những thành phần quan trọng nhất của
Photoshop, bất cứ khi nào sử dụng Photoshop bạn cũng mất rất nhiều thời
gian vào việc thao tác trên panel này.
LAVER5 CHANNELÌ PATH 5
►► 1 ,T = i
normal ▼ ûpaziîy •
löÄfe
*
Lod
LI J.fí' *4* ã
130%
' i
2
>
^ *53 fx O . € ?t - I _ £ £ ¡
Nếu không thấy hiển thị thành phần này trong cửa sổ làm việc, bạn có thể
mở lại nó bằng cách vào menu Window > Layers (hoặc nhấn phím F7)
Dùng công cụ Lasso để tạo ra một hình dạng bất kỳ, trong trường hợp
này, từ Layer sẽ được vẽ ra. Nhưng Lasso sẽ chưa tạo một layer mới, do
ro
đó bạn phải kích vào “ trong bảng Layers (hoặc nhân Ctrl + Shift + N)
để tạo 1 layer trắng.
Normal
<r Opacity:
100%
T l


Lock: □
J
i Fill:
100%
»

=*9 A , -£] €>T -I -iJ i
Bạn có thể đưa vào layer mới này một file ảnh mód hoặc bất kỳ thành
phần nào tùy vào mục đích chỉnh sửa ảnh của bạn. Mặc định, một layer
mới được tạo ra sẽ ở dạng không nền (transparent)
Nếu muốn thêm nền vào layer mới này, bạn chỉ cần vào Edit > Fill và
chọn màu cần đăt.
Fill
r
Contents-
Use: Foreground Color
Custom Pattern
Blending
Hade: Normal
Opacity: iliftl %
Presence Transparency
Cancel
Màu nền layer mới trong ví dụ chúng tôi vừa làm là màu đen. Sau khi đã
t r *
đồ màu cho đồi tượng vừa vẽ xong, hãy bỏ vùng chọn đi đê thực hiện 1
thao tác khác. Để bỏ lựa chọn của một vùng, bạn chi cần nhấn Ctrl + D
trên bàn phím.
Nhấn Cữl + D để bỏ lựa chọn
Như bức ảnh trong ví dụ này, chữ Layer đã đè lên hỉnh ảnh đầu tên lửa
gây xấu cho bức ảnh, trong trường hợp này bạn cần chinh sửa lại vị trí

của chữ
Layer sao cho hợp lý.
Sử dụng công cụ Move Tool (phím tắt V) để di chuyển các layer được
chọn ừong panel Layers của Photoshop.
» 11 tx»M*7-Jpg # 3VW lljy« L lhlt/ß •
EzuzEzzzir
Theo như hình ảnh trên thì vị trí tàu con thoi vẫn bị chữ Layer che khuất,
bạn có thể kéo, xoay nó theo một vị trí khác để không làm xấu đi bức ảnh
gồc.
Giới thỉệu Layers trong photoshop (phần 2)
Để xoay layer bạn có thể chọn layer cần xoay, nhấn Ctrl + T trên bàn phím, đưa ừỏ
chuột vào gốc của hình chữ nhật bao quanh layer và quay.
I Ãpòw.ii.uiiMfcỉypo*'2sni KiMMinaLaGB/»* bzLS JKM i
U"fER5 I .Ot*M«aj PATHS 1
_____
►► I '=
Normal ■y Opacity: 100*8 ►
ft, M [ © r - I 3J $ ,=:!
Ngoài thành phần Layer vừa tạo, bạn có ứiể chèn nhiều lớp layer khác nhau lên bức
ảnh, mỗi laỵer là một thành phần độc lập thì sẽ giúp bạn chỉnh sửa linh hoạt hơn.
LAYER 5
CHANNEL PATHS |
►► I'
r=
Norma!
~r Opacity: 1M%
D I
Lock: Q / 4* 3 FiU:
100%
h

m
s n 'e 1
to«
1« ttJ ®
A 1
»
Layer 2
«
1
Layer 1
1?
m
Background Q
w l
■5«
f a OJ 0 . -1 -
P 9
• : I
r 7 *
Neu co mgt layer nao do khong phu hop khi co cac layer khac thi ban co the an no di
SS
băng cách kích vào biêu tượng 1 ở layer tương ứng muôn ân. Hiện lại layer thì
r \
làm cách ngược lại, kích vào ô vuông trông ở đâu môi layer.
LAYERS I c h a n n e l ! p a t h s ị » M '=
Normal T Opacity: 100% »
Lock: u y . * a
« a » A , a 0 . - I g 'S
Đe tạo chữ chú thích cho ảnh, bạn chọn công cụ Type Tool (phím tắt: T) và nhập
vào nội dung chú thích. Nội dung này có thể thay đổi được nếu sau này bạn cần

chỉnh sửa lại.
Vối một nội dung chú trích trên nền ảnh không nổi bật lắm, bạn có thể sử dụng tùy
chọn Blending Options để thêm hiệu ứng cho layer đang được chọn. Chuột phải vào
bất kỳ layer nào cần tạo hiệu ứng và chọn Blending Options trên menu.
Layer Properties-,.,
Blending Options,.,
Duplicate Layer,,.
Delete Layer
Convert to Smart Object
Link Layers
Select Linked Layers
Select Similar Layers
Rasterize Type
Create Work Path
Convert to Shape
Horizontal
Vertical
Anti-Alias None
Anti-Alias Sharp
Anti-Alias Crisp
Anti-Alias Strong
Anti-Alias Smooth
Convert to Paragraph Text
Warp Text
Copy Layer Style
Parte Layer Style
Clear Layer Style
Voi tuy chon nay ban se thiy hop thoai Layer Style xuit hien. Tai day ban co thl lira
chon hieu ung d6 bong, tao vi6n va rkt nhi6u hieu irng khac cho d6i tuong.
Layer Style

Styles
Blending Opt-ors: Default
□ Drop Shadow
inner Shadow
~ | O uter Slow
1 3 Inner Gtew
Bevel and Emboss
Contour
□ Texture
Satin
Crier O' eriay
3 rs d en t Overlay
Pattern Overlay
m
Stroke
Structure
Sis: | j
Posrtion: Outside
Send Mode: Nerma|
O pacity:
G too
ps
%
OK
Cancel
New Style
Ij/i Preview
Ban co the dung nhieu kieu hi$u ting khac nhau cho cung mot d6i tuong/layer miln
7 1
sao giup dpi tvxgng do noi bat hem tren mot nen anh phuc tap.

Styles
Blending Options: Default
□ Drop Shadow
Inner Shadow
□ inner Gtow
Bevel and Emboss
Contour
□ Texture
Satin
Crier Overlay
Gradient Overlay
Pattern Overlay
[•/__ Stroks
Outer Glow
Structure
®end Mode: Normal
Opacity:
Noiss: Q
>
0
©
Elements
Techniqus: Softer -r
Spread: | - -
Sizes |j
2S
ED
Q ualify
Contour:
Rsngs:

Arü-afeséd
-o
Jitters Q -
SO
0
%
%
%
PK
%
%
Make Default Rssetto Défau t
OK
Cancel
New Style
[¿i Preview
J
Ngay cà khi dâ chon xong hiçu ting, néu cân thay dôi lai nçi dung dôi tuçmg (trong
trurong hçrp này là font chu Aplollo 11) ûà van cô thé làra duçrc.
Giói thiệu Layers trong photoshop (phần 3)
Trong panel Layer, bạn có thể kiểm soát được mọi layer cũng như hiệu
ứng của layer. Neu cần ẩn đi hiệu ứng hoặc layer nào vẫn chỉ cần kích
vào biểu tượng . Có rất nhiều kiểu hiệu ứng layer khác nhau trong
panel Layer tùy thuộc vào từng đối tượng bạn tạo.
LAYERS |j CHANNEL) PATHS ị
M I
r=
Normal
J w

Q p d iỉy i
iCO%
*1
Loe
D / + a
' RÍỈI
100%
i
s *
T
Apolb 11
fx
> 1
S í Effects
w Outer Glow
w Stroke
1—


Layer 2
1
Layer 1
&
E!
Background
1
ij
fx_ OJ © .
—1 -
Ü %

1
LAYERS 1 CHANNEL PATHS M> 1
Normal
T Opacity:
100%
7 Ị
Lock! □
/ <£• a Fill:
100%

*
■*>
I
Apollo 11
/ * *
*
Effects
!§& Outer Glow
r

9
'
!# Stroke
Q*
n
LJ
Layer 2
Layer L
Background
a

Trong panel Layers, bạn có thể kích vào ^ để tạo một lớp layer màu
khác, còn được gọi là layer Adjustment
ADJUST M EN T S 1
M A SK S
M” |,.T5=
Piloto Filter
O Filter: Sepe
T
Color:
Den-sty; 34 %
Vl Preserve Luminosity
S ?
i
«
0 -1

Búc ánh sau da dugc tao them mot lóp Adjustment
Lớp Adjustment này cũng được liệt kê trong panel Layers và nó chỉ ảnh
hưởng đến các lớp nằm dưới nó. Bạn hãy thử thay đổi vị trí lớp để nhận
thấy sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các lớp. Lop Adjustment này cũng có
thể chinh sửa hiệu ứng tương tự như như các layer thông thường.
Có nhiều hiệu ứng tùy chọn để chinh sửa các lớp Adjustment, ừong đó có
cả thành phần Gradient.
Solid Color,.,
Gradient,
Pattern.,.
Brightness/Contrast,
Levels.,.
Curves.,.
Exposure.,.

Vibrance.,,
Hue/Saturation
Color Balance
Black & White
Photo Filter.,.
Channel Mixer
Invert
Posterize,,.
Threshold.,.
Gradient Map ,
Selective Color ,
Bạn có thể chinh sửa một vài tùy chọn với hiệu ứng Gradient như kiểu,
màu sắc, góc độ
Gradient F":
Gradient: K£í
B B O O i
Style: Linear
Angle:
Scale:
o
90
100 %
Reverse Dither
[Z Align W ith layer
OK
Cancel
Các lóp Adjustment được ẩn hoặc chỉnh sửa bằng cách kích đúp chuột
vào chứng trền danh sách trong panel Layers
LAÜTER5
IMorraal

T Opacity;
100%
Lock: □ / » f i Fill: 100% »
r
r
Apote l i
fr -
Effects
Outer Gkn'i
:ịh Sirote
Photo Filter 1
Layer 3
Layer 2
Layer 1
gas foT El g)T a s If
Việc thao tác với các lớp ừong panel Layers sẽ giúp tăng khả năng sử
dụng Photoshop, qua đó có được những hiệu ứng như mong muốn trên
bức ảnh mà bạn cần chỉnh sửa.

×