Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP, THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ ĐỘ, TP. BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 145 trang )

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ ĐỘ - TP. BẮC GIANG –
TỈNH BẮC GIANG
I.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THÀNH PHỐ BẮC GIANG
Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc với diện tích 3.822km
2
và dân số toàn tỉnh
năm 2008 là trên 1,56 triệu người. Bắc Giang nằm trong vùng ảnh hưởng của các trung tâm kinh
tế lớn của cả nước như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh và có các điều kiện hạ tầng rất thuận lợi
với các trục giao thông quốc gia đi qua khu vực như đường quốc lộ 1A, đường 18, đường sắt
xuyên Việt. Đây là các điều kiện rất thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội.
Những năm qua, tỉnh Bắc Giang đã tập trung đầu tư phát triển hạ tầng thành phố Bắc
Giang, bộ mặt đô thị ngày càng khang trang, sáng, sạch, đẹp hơn; đã được Bộ Xây dựng công
nhận là đô thị loại 3 và đã được Thủ tướng Chính phủ công nhận là Thành phố trực thuộc tỉnh
trong năm 2005. Song quy mô đất nội thành quá hẹp, không đủ quỹ đất để đầu tư xây dựng khu
công nghiệp tập trung, trung tâm dịch vụ cấp vùng, trung tâm đào tạo không di dời được một
số nhà máy nội thành ra khu công nghiệp tập trung, không có quỹ đất để xây dựng các công
trình dịch vụ, cây xanh, vườn hoa nhiều dự án mới phải triển khai ngoài ranh giới của quy
hoạch đã lập.
Cùng với sự hấp dẫn của hạ tầng kỹ thuật sẵn có, sự thuận lợi về giao thông và mặt bằng
xây dựng nên đã thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư phát triển công
nghiệp và đô thị tại thành phố Bắc Giang.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển mới, tạo đà cho quá trình đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế,
tỉnh Bắc Giang đã tiến hành điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bắc Giang đến năm 2030,
trong đó khu đô thị mới Tân Mỹ sẽ trở thành một trong những trung tâm dịch vụ - thương mại,
tài chính- ngân hàng, thể thao, văn hoá cấp vùng, đồng thời là trung tâm hành chính, kinh tế - xã
hội cấp phường (Dự kiến là 3 phường, sau này thuộc sự quản lý của thành phố Bắc Giang).
Toàn bộ hai khu đô thị mới Tân Mỹ và Mỹ Độ hiện đã được lập quy hoạch sử dụng đất và
các định hướng cụ thể cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Nhu cầu đầu tư cho khu vực hiện nay đang


rất cao cần có quy hoạch chi tiết cho khu vực này để làm cơ sở triển khai đầu tư xây dựng.
1
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
I.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.
I.2.1. Điều kiện tự nhiên.
I.2.1.1. Vị trí địa lý.
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu là khoảng 700 ha, đây là khu đất thuộc địa giới hành
chính phường Mỹ Độ (thị xã Bắc Giang cũ) và một phần của xã Tân Mỹ. Phần đất được qui
hoạch, kiến nghị đầu tư xây dựng có diện tích là 680 ha, quy mô dân số 68.000 người. Giới hạn
của khu được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Tân Yên và xã Song Mai.
+ Phía Nam giáp huyện Yên Dũng.
+ Phía Đông giáp hành lang bảo vệ đê sông Thương và thành phố Bắc Giang.
+ Phía Tây giáp huyện Việt Yên.
I.2.1.2. Địa hình, địa mạo.
Địa hình hiện trạng khu vực tương đối bằng phẳng dốc dần từ Bắc xuống nam. Cao độ
trung bình khu vực ruộng canh tác là 4,0 - 7,6m. Cao độ nền trong các khu làng xóm hiện trạng
là 5,1- 6,6m tuỳ vị trí. Toàn bộ khu vực quy hoạch hiện nay chưa có hệ thống cấp và thoát nước,
chủ yếu sử dụng nước giếng khoan hoặc nước mưa là nước sinh họat, thoát nước mưa theo độ
dốc tự nhiên và hệ thống mương tiêu dẫn ra sông Thương.
Phía Nam khu vực là tuyến đường QL-1A. Cao độ đường nhựa thay đổi từ 5,6m-13m.
I.2.1.3. Đặc điểm khí hậu.
Khu đô thị mới Tân Mỹ nói riêng và Thành phố Bắc Giang nói chung nằm trong vùng khí
hậu trung du. Đặc trưng khí hậu là nóng và ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Một
năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3.
Nhiệt độ trung bình giao động trong năm từ 23,2
o
C-23,8

o
C, độ ẩm trung bình từ 83-84%, số giờ
nắng trong năm khoảng 1.540-1.750 giờ (chủ yếu tập trung vào mùa mưa), lượng mưa trung
bình hàng năm 1.400-1.730 mm, các tháng mưa nhiều là tháng 7, 8, 9 có số ngày mưa cao từ 14-
20 ngày/tháng, những ngày mưa lớn có thời gian kéo dài từ 5-10 giờ. Nhiệt độ trung bình năm:
23,2
o
C đến 23,8
o
C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình : 26,9
o
C
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình: 20,5
o
C
+ Độ ẩm trung bình năm: 83-84%
2
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
+ Độ ẩm thấp nhất trung bình: 78% (vào tháng 11 và tháng 12)
+ Độ ẩm cao nhất trung bình: 96% (vào tháng 3 và tháng 4).
I.2.2. Địa chất thủy văn, địa chất công trình.
I.2.2.1. Địa chất thủy văn.
Nhìn chung địa hình khu vực nghiên cứu tương đối bằng phẳng, hơi dốc thoải dần từ Bắc
xuống Nam. Phía Đông khu đô thị có Sông Thương, dự kiến là nguồn khai thác và sử dụng nước
sinh hoạt của khu đô thị.
+ Mực nước ngầm trong mùa mưa sâu 2,0m.
+ Mực nước ngầm trong mùa khô sâu 4,5m.

Sông Thương có một chi lưu lớn là sông Sỏi chảy từ huyện Yên Thế (Bắc Giang). Chúng
hợp lưu tại nơi tiếp giáp của ba huyện: Yên Thế, Tân Yên và Lạng Giang. Đến gần thành phố
Bắc Giang, có thêm một dòng sông đào đổ nước vào sông Thương, nước sông Thương vốn
trong xanh nay có dòng nước đục thêm vào thành ra sông có hai dòng chảy song song, một bên
trong, một bên đục. Hiện tượng này có thể nhìn thấy được tới thành phố Bắc Giang.
Sông Thương có chiều dài 157 km, diện tích lưu vực: 6.640 km². Giá trị vận tải được trên
64 km, từ Phả Lại, tỉnh Hải Dương đến thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.Cao độ
600m,Chiều dài 157 km, Lưu vực 6.640 Km², Lưu lượng trung bình 46,5 m³/s.
I.2.2.2. Địa chất công trình
Khu vực khu đô thị là vùng trầm tích đệ tứ, được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông
Thương. Đất đai trong khu vực thuộc dạng đất thịt loại trung bình đến nặng, đất thoát nước kém
nên có độ chua cao. Nhìn chung đất có độ chịu lực thấp nên khi làm nền công trình xây dựng
cần phải gia cố nhiều.
Địa hình khu vực thành phố cấu tạo như sau: lớp mặt là á sét từ 1,0 (m) đến gần 0,7 (m);
lớp á sét đến khoảng ≈ 1,3 (m); lớp bùn đến khoảng 2,2 (m); lớp sét pha đến khoảng 6,5 (m); sau
đó là cát pha, bùn lầy, càng xuống sâu càng yếu.
I.2.3. Đặc điểm kinh tế xã hội, các vấn đề hiện trạng.
Thành phố Bắc Giang là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của Tỉnh Bắc Giang.
Dân số thành phố Bắc Giang tính đến năm 2008 là 98.713 người. Mật độ dân số 2.943
3
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
người/km
2
. Thành phố gồm 7 phường và 4 xã với tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố
3.221,8ha.
Khu vực quy hoạch thuộc địa bàn phường Mỹ Độ thị xã Bắc Giang (cũ) và một phần
thuộc xã Tân Mỹ. Ngành nghề chủ yếu của dân cư trong khu vực quy hoạch là sản xuất nông
nghiệp và lao động thủ công. Thu nhập bình quân đầu người là khoảng 500.000đ/tháng.

Đây là một khu đô thị mới hiện đại nằm trong khu vực ưu tiên phát triển của Thành phố
Bắc Giang. Trong khu đô thị sẽ ưu tiên phát triển các khu ở mới và các trung tâm công cộng
thương mại lớn của Thành phố. Tổng diện tích khu vực quy hoạch là 700 ha.
I.2.3.1. Tình hình dân cư.
Thành phần lao động: Chủ yếu là người lao động nông nghiệp: trồng lúa, màu. Một số ít
là người buôn bán nhỏ, người làm thuê.
Thành phần dân tộc: dân tộc Kinh.
I.2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất đai.
Hiện trạng sử dụng đất: Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch là 700ha. Trong khu
vực có bốn khu vực dân cư tập trung với mật độ nhà tương đối cao, là các thôn xóm đã hình
thành từ lâu đời, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật rất thiếu thốn không đồng bộ. Tổng cộng có 465
nhà dân, hầu hết là nhà 1 tầng kết cấu nhà đơn giản gắn liền với diện tích sân vườn và ruộng
canh tác xung quanh.
I.2.3.3. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Hệ thống đường giao thông: Trục đường D-8 chạy dọc theo hướng Bắc-Nam nối ra
đường QL-1A, quy mô mặt đường 30,00m (8 làn xe), đóng vai trò giao thông chính liên hệ khu
với phần đô thị trung tâm thành phố Bắc Giang.
Đường QL-1A chạy dọc ranh giới phía Nam Khu đô thị trước mắt sẽ là trục đường giao
thông phục vụ nhu cầu đi lại ngoại tỉnh theo hướng Đông -Tây.
Hệ thống cấp điện: trong khu vực có 5 tuyến dây trung thế 22KV và một tuyến dây 35
KV cấp điện cho thành phố và các khu dân cư lân cận trong khu vực quy hoạch. Đây sẽ là nguồn
cấp điện cho khu vực trong giai đoạn đầu.
4
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
Hệ thống cấp nước: Hiện nay không có các tuyến ống cấp nước sạch đi qua khu đất quy
hoạch. Dự kiến khu đô thị sẽ được cấp nước từ đường ống chung của Thành phố. Nhưng trong
giai đoạn hiện tại đến năm 2030 phải xây dựng hệ thống cấp nước riêng.
Hệ thống thông tin liên lạc: Toàn bộ khu vực quy hoạch nằm trong vùng phủ sóng và

thuộc kế hoạch phát triển của Bưu điện Bắc Giang.
Các công trình kỹ thuật ngầm: Hiện tại chưa có đầy đủ tài liệu về các công trình ngầm
hiện có trong khu vực nghiên cứu, khi thi công xây dựng cần khảo sát thăm dò cụ thể để có giải
pháp di chuyển.
I.2.3.4. Đánh giá tổng hợp tình hình hiện trạng.
Theo quy hoạch phát triển Thành phố Bắc Giang, khu đô thị mới Tân Mỹ là một trong
các khu đô thị được ưu tiên phát triển.
Phần lớn diện tích đất trong khu vực đều là ruộng lúa và đất canh tác nông nghiệp. Riêng
các khu dân cư tập trung thuộc các làng xóm cũ nằm trong ranh giới quy hoạch khu đô thị cần
có giải pháp tôn tạo để đảm bảo ổn định xã hội và cải thiện nâng cao điều kiện sống của dân cư
trong vùng. Tình hình an ninh chính trị trong khu vực rất tốt, không có các biến cố phức tạp. Hệ
thống hạ tầng kỹ thuật trong khu hầu như chưa có, các công trình nhà cửa của dân cư hầu hết là
nhà cấp 4, quy mô nhỏ.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho xây dựng và sinh sống. Địa chất khu vực qua khảo sát sơ
bộ đảm bảo ổn định cho các công trình xây dựng.
I.2.4. Định hướng phát triển đô thị.
Khu đô thị mới Tân Mỹ: Tổng diện tích 7004 ha, quy mô dân số 68 ngàn người, các công
trình công cộng, công trình dịch vụ thương mại, công trình hạ tầng kỹ thuật được xây dựng hiện
đại, tạo không gian kiến trúc, cảnh quan cạnh đường quốc lộ 1A mới đẹp và văn minh.
5
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
PHẦN II
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ,
MỸ ĐỘ - TP. BẮC GIANG
CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH QUY MÔ DÙNG NƯỚC VÀ CÔNG SUẤT CỦA HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
CỦA KHU ĐTM TÂN MỸ, MỸ ĐỘ - TP. BẮC GIANG
I.1. CÁC SỐ LIỆU CƠ BẢN.

I.1.1. Tài liệu căn cứ.
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung TP. Bắc Giang đến năm 2030 do Viện Quy hoạch đô
thị và nông thôn lập đã được phê duyệt.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội TP. Bắc Giang đến năm 2030.
Đánh giá hiện trạng 2 khu đô thị mới Tân Mỹ và Mỹ Độ - TP.Bắc Giang.
Quy hoạch sử dụng đất 2 khu đô thị mới Tân Mỹ và Mỹ Độ - TP.Bắc Giang.
Quy hoạch hệ thống giao thông 2 khu đô thị mới Tân Mỹ và Mỹ Độ - TP.Bắc Giang.
Quy hoạch không gian kiến trúc 2 khu đô thị mới Tân Mỹ và Mỹ Độ - TP.Bắc Giang.
Bản đồ san nền 2 khu đô thị mới Tân Mỹ và Mỹ Độ - TP.Bắc Giang.
I.1.2. Dân số.
Dân số tính toán đến năm 2030 của 2 khu đô thị :
+ Khu đô thị mới Tân Mỹ: 68.000 người.
+ Khu đô thị mới Mỹ Độ: 38.000 người.
6
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
Tổng dân số tính toán của 2 khu đô thị đến năm quy hoạch là:
N = 68.000 + 38.000 = 106.000 (người)
I.1.3. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt được xác đinh theo bảng 3.1 TCXDVN 33:2006. Tân Mỹ
và Mỹ Độ là 2 khu đô thị mới thuộc TP. Bắc Giang đây là đô thị loại II do đó tiêu chuẩn cấp
nước cho khu vực nội đô là : q
tc
Sh
= 150 (l/ng.ngđ).
Hệ số dùng nước không điều hòa xác định dựa vào điều 3.1 TCXDVN 33:2006, K
Ngày max
=1,2 ÷ 1,4. Ứng với 2 khu đô thị mới Tân Mỹ và Mỹ Độ chọn K
ngày max

= 1,4
I.1.4. Tiêu chuẩn cấp nước cho khu công nghiệp.
Hai khu đô thị mới Tân Mỹ và Mỹ Độ có 2 khu công nghiệp.
+ Khu công nghiệp I có diện tích F
1
= 21 (ha).
+ Khu công nghiệp II có diện tích F
2
= 13 (ha).
Tiêu chuẩn cấp nước cho khu công nghiêp được xác định theo điều 2.4 TCXDVN 33:2006.
+ Khu công nghiệp I tiêu chuẩn cấp nước là : q
tc
CNI
= 45 (m
3
/ha/ng).
+ Khu công nghiệp II tiêu chuẩn cấp nước là : q
tc
CNII
= 22 (m
3
/ha/ng).
I.1.5. Tiêu chuẩn cấp nước cho các công trình công cộng.
Nước cấp cho các công trình dịch vụ công cộng lấy bằng 10% Q
ngđ
: Q
DV
= 10%Q
Sh
(Bảng

3.1 TCXDVN 33:2006). Trong đó bao gồm các công trình: Trường học, Bệnh viện và các khu
vực công cộng khác…
I.1.5.1. Trường học.
Do không có số liệu quy hoạch nên lấy số học sinh bằng 15% tổng dân số của hai khu đô
thị.
Tiêu chuẩn cấp nước lấy q
tc
Tr
= 20 (l/ng.ngđ)
I.1.5.2. Bệnh viện.
Số giường bệnh lấy bằng 5% tổng dân số của hai khu đô thị.
7
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
Tiêu chuẩn cấp nước lấy q
tc
Bv
= 300 (l/ng.ngđ)
I.1.5.3. Nước tưới cây, rửa đường.
Theo bảng 3.1 TCXDVN 33:2006 lưu lượng nước tưới cây, rửa đường lấy bằng 10%
tổng lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt : Q
Tưới
= 10%Q
Sh
.
Trong đó:
+ Lưu lượng nước tưới cây lấy bằng 40% tổng lưu lượng nước tưới cây và rửa
đường : Q
Tc

= 40%Q
Tưới
.
+ Lưu lượng nước rửa đường lấy bằng 60% tổng lưu lượng nước tưới cây và rửa
đường : Q

= 60%Q
Tưới
.
I.2. NHU CẦU DÙNG NƯỚC
I.2.1. Nhu cầu dùng nước sinh hoạt khu dân cư.
- Quyết định 1929/2009 : Về chỉ tiêu định hướng phát triển cấp nước.
- TCXDVN 33:2006 (Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết
kế)
- Quy chuẩn 01/2008: Về quy hoạch xây dựng.
- Quy chuẩn 07/2009: Về hạ tầng kĩ thuật.
- Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt được xác định theo công thức.
Q
Sh
max

= f ×
max Ng
tc
K
1000
Nq
×
×
(m

3
/ngđ)
Trong đó:
+ Q : Lưu lượng nước dùng cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt trong ngày dùng nước
nhiều nhất (m3/ngđ).
+ q
tc
= 150 l/ng.ngđ : Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt tính theo đầu người.
+ N = 106.000 người : Dân số tính toán đến năm 2030 của 2 khu ĐTM Tân Mỹ và
Mỹ Độ.
+ K
Ng max
= 1,4 : Hệ số dùng nước không điều hoà ngày.
8
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
+ f : Tỷ lệ dân số được cấp nước. Theo bảng 3.1 TCXDVN 33:2006 lấy bằng f =
99%.
Từ đó ta xác định được lưu lượng nước dùng cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt là:
Q
Sh
max

= f ×
ma x Ng
tc
K
1000
Nq

×
×
= 99% ×
1,4
1000
106.000150
×
×
= 22037,4 (m
3
/ngđ)
Vậy lưu lượng nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt là : Q
Sh
max

= 22037,4 (m
3
/ngđ)
I.2.2. Xác định lưu lượng nước phục vụ cho sản xuất công nghiệp.
- Lưu lượng nước cấp cho công nghiệp được xác định theo công thức:
Q
CN
= q
tc
CN
× F (m
3
/ngđ)
Trong đó:
+ F : Diện tích đất khu công nghiệp theo quy hoạch (ha)

+ q
tc
: Tiêu chuẩn nước cấp cho khu công nghiệp (m
3
/ha.ngđ)
- Lưu lượng nước cấp cho khu công nghiệp I là :
Q
CNI
= q
tc
CNI
× F
1
= 45×21 = 945 (m
3
/ngđ)
- Lưu lượng nước cấp cho khu công nghiệp II là :
Q
CNII
= q
tc
CNII
× F
2
= 22×13 = 286 (m
3
/ngđ)
- Vậy tổng lưu lượng nước cấp cho hai khu công nghiệp:
ΣQ
CN

= Q
CNI
+ Q
CNII
= 945 + 286 = 1231 (m
3
/ngđ)
- Các xí nghiệp công nghiệp làm việc 24/24 trong ngày.
I.2.3. Xác định lưu lượng nước tưới cây và tưới đường.
9
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
Tổng lưu lượng nước tưới cây và rửa đường được xác định theo công thức:
Q
Tưới
= 10%Q
Sh
= 10% × 22037,4 = 2203,74 (m
3
/ngđ)
Trong đó:
+ Lưu lượng nước tưới cây Q
Tc
= 40% Q
Tưới
+ Lưu lượng nước rửa đường Q
Rửa
= 60% Q
Tưới

I.2.3.1. Nước tưới cây.
Lưu lượng nước tưới cây được xác định theo công thức:
Q
Tc
= 40% Q
Tưới
= 40% × 2203,74 = 881,5 (m
3
/ngđ) =10,2 (l/s)
I.2.3.2. Nước rửa đường và quảng trường.
Lưu lượng nước rửa đường và quảng trường được xác định theo công thức:
Q
Rửa
= 60% Q
Tưới
= 60% × 2203,74 = 1322,24 (m
3
/ngđ)=15,3 (l/s)
I.2.4. Xác định lưu lượng nước phục vụ cho dịch vụ công cộng.
Lưu lượng nước phục vụ cho dịch vụ công cộng lấy bằng 10% Q
Sh
.
Q
DV
=10%Q
Sh
= 10% × 22037,4 = 2203,74 (m
3
/mgđ)
Trong đó bao gồm nước cấp cho bệnh viên, trường học và khu vực công cộng khác…

I.2.4.1. Nước cấp cho bệnh viện.
Số giường bệnh lấy bằng 5% tổng số dân tính toán.
N
BV
= 106.000×5% = 5300 (giường)
Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện được xác định theo công thức :
Q
BV
=
1000
qN
BV
tcBV
×
=
1000
0035300×
= 1590 (m
3
/ngđ)
Chia làm 3 bệnh viện:
+ Bệnh viện 1 có: 1200 giường.
+ Bệnh viện 2 có: 1500 giường.
10
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
+ Bệnh viện 3 có: 1400 giường.
+ Bệnh viện 4 có: 1200 giường.
Bệnh viện làm việc 24/24 giờ trong ngày.

I.2.4.2. Nước cấp cho trường học.
Số học sinh lấy bằng 15% tổng số dân tính toán.
N
Tr
= 106.000×15% = 15900 (học sinh)
Lưu lượng nước cấp cho trường học được xác định theo công thức:
Q
Tr
=
1000
qN
Tr
Tr tc
×
=
1000
20 15900 ×
= 318 (m
3
/ngđ)
Chia làm 5 trường học:
+ Trường học 1 có: 1800 học sinh.
+ Trường học 2, 3 có: 4100 học sinh.
+ Trường học 4có: 2000 học sinh.
+ Trường học 5, 6 có: 4000 học sinh.
+ Trường học 7 có: 2000 học sinh.
+ Trường học 8 có: 2000 học sinh.
I.2.4.3. Nước cấp cho nhu cầu công cộng khác.
Q
CCK

= 2203,74 – 1590 – 318 = 295,74 (m
3
/ngđ)=3,4 (l/s)
I.3. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TIÊU THỤ NƯỚC.
I.3.1. Công suất tiêu thụ trong mạng lưới.
Tổng công suất tiêu thụ trong mạng lưới là :
Q
ML
= Q
Sh
max
+ ΣQ
CN
+ ΣQ
Tưới
+ Q
DV
(m
3
/ngđ)
= 22037,4 + 1231 + 2203,74 + 2203,74
11
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
= 27675,88 (m
3
/ngđ)
I.3.2. Công suất của trạm bơm II phát vào mạng lưới.
Công suất của trạm bơm II phát vào mạng lưới được xác định theo công thức:

Q
TB II
= Q
ML
× k
rr
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
+ k
rr
: Hệ số kể đến lượng nước hao hụt do rò rỉ, k
rr
= 1,1 ÷ 1,18. Chọn k
rr
= 1,15.
⇒ Q
TB II
= 27675,88 × 1,15 = 31827,26 (m
3
/ngđ)
I.3.3. Công suất của trạm xử lý.
Công suất của trạm xử lý được xác định theo công thức :
Q
XL
= Q
TBII
× k
xl

+ Q
CC
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
+ k
xl
: Hệ số tính đến lượng nước sử dụng cho bản thân trạm xử lý. Chọn k
xl
= 1,05.
+ Q
CC
: Lượng nước dự trữ để dập tắt các đám cháy. Được xác định theo công thức.
Q
CC
= 10,8 × q
cc
× n × k (m
3
/ngđ)
Trong đó:
 K : Hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy. Chọn k =
1.
 q
cc
: Lượng nước cần thiết để dập tắt 1 đám cháy q
cc
= 15 (l/s)
 n : Số đám cháy xảy ra đồng thời. Chọn n = 2 đám cháy.

⇒ Q
CC
= 10,8×15×2×1 = 324 (m
3
/ngđ)
Vậy công suất trạm xử lý là:
Q
XL
= 31827,26×1,05 + 324 = 33742,63 (m
3
/ngđ)
12
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
Vậy chọn công suất của trạm xử lý là : Q
TXL
= 34.000 (m
3
/ngđ)
I.3.4. Xác định dung tích bể chứa.
Theo tính toán phỏng bằng chương trình Epanet ta xác định được dung tích của bể phù
hợp với chế độ tiêu thụ và dùng nước của mạng lưới.
Sau khi chạy mô phỏng thủy lực bằng epanet ta có được mô hình dao động mực nước
trong bể chứa
Dung tích bể chứa: W
bể
= 6600 (m
3
)

Trong đó:
+) Dung tích điều hòa: W
đh
= 4252 (m
3
)
+) Dung tích cho bản thân trạm xử lý: W
bt
= 1700 (m
3
)
+) Dung tích cho chữa cháy: W
cc
3h
= 648 (m
3
)
Hình 2.1.Mô hình mực nước dao động trong bể chứa
13
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CẤP NƯỚC CHO KHU ĐTM TÂN MỸ, MỸ ĐỘ
- TP. BẮC GIANG
II.1. CHỌN NGUỒN
II.1.1. Nước ngầm
Mực nước ngầm của TP. Bắc Giang tương đối ổn định, phụ thuộc vào địa hình và điều
kiện thời tiết.
+ Mùa mưa: 2,5 m

+ Mùa khô : 4,5 m
Ưu điểm: Lưu lượng ổn định, chất lượng cũng đảm bảo, ít bị nhiễm bẩn, chất lượng nước
ít bị ô nhiễm và ít chịu ảnh hưởng của môi trường, thi công công trình thu đơn giản ít tốn kém,
quản lý đơn giản.
Nhược điểm : Mạch nước ở dưới sâu nên kho khai thác, càng xuống sâu thi công càng
phức tạp, nước càng xuống sâu càng bị nhiễm nhiều sắt nên kho xử lý.
II.1.2. Nước mặt
Trong khu vực thiết kế có sông Thương chảy qua, đây là một con sông lớn, lưu lượng nước
lơn chất lượng nước thay đổi theo hai mùa rõ rệt lòng sông có độ dốc lớn tổng lượng dòng chảy
năm đạt 1,1×10
6
m
3
trong đó 4 tháng mùa lũ chiềm 77%, 8 tháng mùa cạn chiềm 23%. Điều kiện
địa chất thủy văn của sông Thương được lấy theo tài liệu của trạm khí tượng Bắc Giang, chế độ
dòng chảy sông Thương như sau:
+ Chế độ mực nước:
Mực nước trung bình : 1,52 m.
Mực nước cao nhất : 3,2 m.
Mực nước thấp nhất : 0,7 m.
+ Độ dốc sông trung bình: 0,1%.
+ Cao độ đáy sông: - 0,6m đến - 0,8m.
Bảng 2.1. Kết quả phân tích chất lượng nước nguồn Sông Thương:
STT Tên chỉ tiêu
Ðơn
vị
tính
Kết quả
phân tích
TC vệ nước nước

ăn uống (Giới hạn
tối đa)
1 Màu sắc (a) TCU Trong 15
14
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
2 Mùi vị (a) Ngọt Không có mùi, vị lạ
3 Độ màu C
o
/pt 50 15
4 Ðộ đục (a) NTU 17 2
5 pH (a) 8,0 6,5-8,5
6 Ðộ cứng (a) mg/l 280 300
7 Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (a) mg/l 9000 1000
8 Hàm lượng cặn mg/l 250
9 Hàm lượng nhôm (a) mg/l 0,01 0,2
10
Hàm lượng Amoni, tính theo NH
4+

(a)
mg/l 0,5 1,5
11 Hàm lượng Antimon mg/l 0 0,005
12 Hàm lượng Asen mg/l 0 0,01
13 Hàm lượng Bari mg/l 0,4 0,7
14
Hàm lượng Bo tính chung cho cả
Borat và Axit boric mg/l
0,2 0,3

15 Hàm lượng Cadimi mg/l 0 0,003
16 Hàm lượng Clorua (a) mg/l 8,52 250
17 Hàm lượng Crom mg/l 0,01 0,05
18 Hàm lượng Ðồng (Cu) (a) mg/l 0,5 2
19 Hàm lượng Xianua mg/l 0,07
20 Hàm lượng Florua mg/l 0,8 0,7 – 1,5
21 Hàm lượng Hydro sunfua (a) mg/l 0,01 0,05
22 Hàm lượng Sắt (a) mg/l 0,0 0,5
23 Hàm lượng Chì mg/l 0,005 0,01
24 Hàm lượng Mangan mg/l 0,21 0,5
25 Hàm lượng Thuỷ ngân. mg/l 0 0,001
26 Hàm lượng Molybden mg/l 0,01 0,07
27 Hàm lượng Niken mg/l 0,01 0,02
28 Hàm lượng Nitrat mg/l 20 50
29 Hàm lượng Nitrit mg/l 2 3
30 Hàm lượng Selen mg/l 0 0,01
31 Hàm lượng Natri mg/l 150 200
32 Hàm lượng Canxi mg/l 6
33 Hàm lượng Sunphát (a) mg/l 150 250
34 Hàm lượng kẽm (a) mg/l 3 3
35 Ðộ ô xy hoá mg/l 1,8 2
II.1.3. Lựa chọn nguồn nước.
15
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
N TNG HP - THIT K HTCN KHU ễ TH MI TN M, M
- TP. BC GIANG TNH BC GIANG October 23, 2011
Qua ỏnh giỏ s b trờn nhn thy khu vc ny m bo iu kin cung cp nc cho
c nc mt ln nc ngun. Tuy nhiờn ngun nc mt l ngun nc di do m bo tiờu
chun cp cho sinh hot do ú la chn ngun nc mt sụng Thng cp cho khu ụ th
Tõn M, M .

II.2. CHN V TR CễNG TRèNH THU TRM BM I.
Cơ sở lựa chọn : Để thiết kế đợc công trình thu và trạm bơm cấp I hợp lý, làm việc có hiệu
quả phải dựa vào các yếu tố sau.
- Tài liệu khảo sát chất lợng nớc, các chỉ tiêu về mặt hoá lý học và vi trùng học để xác định
đợc nguồn nớc tốt nhất để khai thác.
- Lu lợng nguồn nớc này phong phú đảm bảo cung cấp đầy đủ cho các nhu cầu dùng nớc
hiện tại và cho cả tơng lai.
- Hiện tại và xu hớng vài năm tới cho thấy khu vực Kim Tân đang cần cung cấp nớc chiếm
tỷ lệ rất cao so với toàn thị xã do đó công trình phải đợc xây dựng gần với đối tợng dùng
nớc, điều này rất quan trọng để có thể giảm giá thành sản xuất nớc, giảm chi phí xây dựng
và quản lý của công trình thu, trạm bơm cấp I.
- Vị trí dặt công trình thu cần có bờ và lòng sông ổn định, thuận tiện cho việc bố trí các
công trình khác và tuân theo các điều kiện về bảo vệ vệ sinh môi trờng nguồn nớc.
- Vị trí lấy nớc phải nằm ở phía thợng lu so với khu vực dùng nớc.
L a chn v trớ cụng trỡnh thu : Ngun nc c la chn l ngun nc mt sụng
Thng do ú la chn v trớ ly c xỏc nh trong bn v quy hoch trm bm I c xõy
dng kt hp vi cụng trỡnh thu.
II.3. CHN V TR TRM X Lí.
Cơ sở lựa chọn : Để lựa chọn vị trí đặt trạm xử lý phải có sự so sánh về các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và dựa vào các nguyên tắc sau:
- Vị trí khu đất khu đất đặt trạm xử lý phải phù hợp với quy hoạch của đô thi, đảm vảo việc
liên hệ dễ dàng, thuận tiện cho quản lý chung của đô thị.
- Có khả năng phát triển trong tơng lai dễ xây dựng thêm các công trình khi nhà máy nâng
công suất.
- Khu đất xây dựng trạm xử lý phải đặt ở nơi cao ráo, không bị ngập hay lún sụt, phải đảm
bảo sự bền vững của các công trình trong trạm xử lý nớc .
16
GVHD: THS. NGUYN VN HIN SVTH:BI TH QUYấN-2008N2
N TNG HP - THIT K HTCN KHU ễ TH MI TN M, M
- TP. BC GIANG TNH BC GIANG October 23, 2011

- Có địa hình thuận tiện cho việc bố trí cao trình trạm xử lý, tránh đào đắp nhiều, đảm bảo
diện tích để bố trí các công trình phụ và công trình phục vụ.
- Phải đảm bảo điều kiện vệ sinh tốt, tiện cho việc tổ chức bảo vệ, vệ sinh nguồn nớc và
trạm xử lý nớc. Trạm xử lý nớc phải đợc đặt cách xa các nguồn và các cơ sở gây ô nhiếm
nh: Bái rác; nghĩa địa ; lò giết mổ gia súc, trạm xử lý nớc thải , bệnh viện .
- Trạm phải đợc đặt gần nơi cung cấp điện để giảm giá thành xây dựng hệ thống điện và
các chi phí quản lý về điện giảm.
- Có đờng giao thông thuận tiện, đảm bảo chuyên chở nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc dễ
dàng, phục vụ tốt cho công tác thi công và quản lí nha máy sau này.
- ở đầu hớng gió chính để tránh bụi và hơi độc từ các hoạt động của đô thị ảnh hởng đến.
Chn v trớ trm x lý :
Xõy dng trm x lý gia ca khu ụ th. T cụng trỡnh thu xõy dng mt tuyn dn nc
thụ ti trm x lý (nh bn v ML 02 v ML 03)
II.4. LA CHN GII PHP MNG.
Vch tuyn mng li cp nc l mt bc quan trng khi thit k mng li cp nc.
Nú khụng nhng nh hng ti kh nng lm vic ca h thng cp nc m cũn nh hng
trc tip ti giỏ thnh xõy dng mng li. Bi vỡ giỏ thnh xõy dng ng ng chim t trng
ln trong tng giỏ thnh xõy dng ton b h thng cp nc.
Nguyờn tc vch tuyn mng li cp nc:
+ Mng li cp nc phi bao trựm ti tt c cỏc im dựng nc.
+ Cỏc tuyn ng chớnh phi keo di theo hng vn chuyn chớnh ca mng li.
+ Cỏc ng chớnh phi c lin h vi nhau bng cỏc ng ni to thnh cỏc vũng
khộp kớn liờn tc. Khong cỏch gia cỏc ng ni l 400ữ800 m.
+ Cỏc tuyn ng chớnh phi b trớ sao cho ớt quanh co gp khỳc, cú chiu di ngn
nht, nc chy thun tin nht.
+ Cỏc ng ng ớt vt qua cỏc chng ngi vt nht.
17
GVHD: THS. NGUYN VN HIN SVTH:BI TH QUYấN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011

+ Phải đảm bảo có thể dễ dàng mở rộng mạng lưới cấp nước theo quy hoạch phát
triển của thành phố và sự tăng tiêu chuẩn dùng nước.
+ Đường ống chính phải đặt ở những chỗ cao như vậy sẽ có khả năng đảm bảo áp
lực cần thiết trong các ống phân phối.
Căn cứ vào mặt bằng quy hoạch của đô thị mới, ta xác định được:
+ Vị trí các khu dân cư.
+ Vị trí các khu công nghiệp.
+ Mạng lưới đường giao thông phân bố trong đô thị.
+ Phân bố cao độ mặt đất san nền.
+ Định hướng phát triển không gian đô thị.
Để đảm bảo an toàn cấp nước, tiết kiệm chi phí xây dựng mạng lưới nên sử dụng loại
mạng kết hợp vòng và cụt.
II.4.1. Quy hoạch hai phương án mạng lưới cấp nước.
Trên cơ sở đó tiến hành vạch tuyến mạng lưới cấp nước cho khu đô thị mới Tân Mỹ, Mỹ Độ.
Quy hoạch hai phương án mạng được trình bày trong bản vẽ quy hoạch mạng lưới cấp nước.
- Phương án 1: Để đảm bảo điều áp cho toàn bộ mạng lưới, nâng cao độ an toàn cấp
nước và thuận tiện trong công tác quản lý phương án này thiết kế mạng lưới là mạng
đa cấp gồm mạng truyền tải và mạng phân phối. Đồng thời sử dụng bơm biến tần.
- Phương án 1: Phương án này thiết kế mạng lưới là mạng lưới đơn cấp dạng vòng
bao trùm toàn bộ khu đô thị đảm bảo cấp.
II.4.2. Lựa chọn phương án mạng
Căn cứ vào các chỉ tiêu kỹ thuật nhận thấy phương án một đảm bảo cấp nước an toàn, tuy
nhiên qua đánh giá sơ bộ phương án hai đạt hiệu quả kinh tế hơn nhưng để đảm bảo nhu cầu
phát triển trong tương lai ta chọn phương án một làm phương án chọn để xây dựng hệ thống cấp
nước cho khu đô thị Tân Mỹ, Mỹ Độ.
18
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
CHƯƠNG III

TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC PHƯƠNG ÁN CHỌN
III.1. GIỜ DÙNG NƯỚC MAX
III.1.1. Xác định chiều dài tính toán cho các đoạn ống trên mạng lưới.
Chiều dài tính toán của mỗi đoạn ống được xác định theo công thức:
l
tt
= l
thực
×m (m)
Trong đó:
l
tt
: Chiều dài tính toán của các đoạn ống (m)
l
thực
: Chiều dài thực của đoạn ống (m)
m: Hệ số kể đến mức độ phục vụ của đoạn ống ( m≤1)
Khi đoạn ống phục vụ 1 phía m = 0,5
Khi đoạn ống phục vụ 2 phía m = 1
Khi đoạn ống qua sông hay làm nhiệm vụ truyền tải m=0
III.1.2. Tính lưu lượng đơn vị dọc đường cho các đoạn ống trên mạng lưới
Lưu lượng đơn vị dọc đường:
q
dvdd
=


tt
ttML
L

QQ
(l/s.m)
Trong đó:
- q
dvdd
: Lưu lượng đơn vị dọc đường (l/s.m)
- Q
ML
: Công suất của trạm bơm 2 cấp vào mạng lưới.
Q
ML
= 31827,26 (m
3
/ngđ) = 368,4 (l/s)
- Q
tt
: Tổng số lưu lượng lấy ra từ các điểm lấy nước tập trung (trường học, bệnh
viện, khu công nghiệp) (l/s).
Q
tt

= ∑Q
BV
+ ∑Q
TH
+ ∑Q
CN
(m
3
/ngđ)

19
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
Q
tt
= 1590 + 318 + 295,74 + 1231
= 3434,74 (m
3
/ngđ) = 39,75 (l/s)
- ∑L : Tổng chiều dài tính toán các đoạn ống trong đó phải loại trừ các đoạn ống
chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển không lấy nước. Được xác định bằng phương pháp
lập bảng.
⇒ Vậy lưu lượng đơn vị dọc đường :
q
dvdd
=
39550
39,754,683 −
= 0,0102 (l/s.m)
III.1.3. Xác định lưu lượng dọc đường.
Từ lưu lượng đơn vị dọc đường xác định được lưu lượng dọc đường cho từng đoạn ống
theo công thức : q

= q
đvdđ
×L
tt
(l/s)
Trong đó:

- q
đvdđ
: Lưu lượng đơn vị dọc đường; q
đvdđ
= 0,0102 (l/s.m)
- L
tt
: Chiều dài tính toán của đoạn ống tính toán (m)
Bảng 2.2. Xác định lưu lượng dọc đường
MẠNG CẤP I
STT
Đoạn ống
(nút - nút)
L
thực
(m)
Hệ số sử
dụng m
L
tt
(m)
q
đv
(l/m)
q

(l/s)
1 A-B 1983 0 0 0.0102 0
2 B-C 416 0 0 0.0102 0
3 C-D 1484 0 0 0.0102 0

4 D-E 1994 0 0 0.0102 0
5 E-F 1571 0 0 0.0102 0
Tổng 7448
MẠNG CẤP II
STT Đoạn ống L
thực
Hệ số sử L
tt
q
đv
q

20
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
(nút - nút) (m) dụng m (m) (l/m) (l/s)
KHU VỰC I
1 1-2 217 1 217 0.0102 2.2134
2 2-3 396 1 396 0.0102 4.0392
3 2-6 800 1 800 0.0102 8.16
4 3-5 802 1 802 0.0102 8.1804
5 4-5 784 1 784 0.0102 7.9968
6 5-6 416 1 416 0.0102 4.2432
7 6-7 584 1 584 0.0102 5.9568
8 6-46 446 1 446 0.0102 4.5492
9 46-12 450 1 450 0.0102 4.59
10 5-47 448 1 448 0.0102 4.5696
11 47-11 449 1 449 0.0102 4.5798
12 8-48 502 1 502 0.0102 5.1204

13 48-10 484 1 484 0.0102 4.9368
14 9-10 263 1 263 0.0102 2.6826
15 10-11 666 1 666 0.0102 6.7932
16 11-12 439 1 439 0.0102 4.4778
17 12-13 809 1 809 0.0102 8.2518
18 45-46 566 1 566 0.0102 5.7732
19 46-47 425 1 425 0.0102 4.335
20 47-48 678 1 678 0.0102 6.9156
KHU VỰC II
15 16-18 512 1 512 0.0102 5.2224
16 17-18 353 1 353 0.0102 3.6006
17 18-19 454 1 454 0.0102 4.6308
18 15-19 589 1 589 0.0102 6.0078
19 19-20 485 1 485 0.0102 4.947
20 14-20 588 1 588 0.0102 5.9976
21 20-21 484 1 484 0.0102 4.9368
22 21-23 436 1 436 0.0102 4.4472
23 19-26 935 1 935 0.0102 9.537
24 20-25 815 1 815 0.0102 8.313
25 22-23 376 1 376 0.0102 3.8352
26 23-24 461 1 461 0.0102 4.7022
27 24-25 458 1 458 0.0102 4.6716
28 25-26 588 1 588 0.0102 5.9976
29 23-29 247 1 247 0.0102 2.5194
21
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
30 24-28 457 1 457 0.0102 4.6614
31 25-27 554 1 554 0.0102 5.6508

KHU VỰC III
32 30-37 920 1 920 0.0102 9.384
33 31-36 722 1 722 0.0102 7.3644
34 32-34 326 0.5 163 0.0102 1.6626
35 33-34 579 1 579 0.0102 5.9058
36 34-35 319 1 319 0.0102 3.2538
37 35-36 619 0.5 309.5 0.0102 3.1569
38 36-37 443 1 443 0.0102 4.5186
39 37-38 442 1 442 0.0102 4.5084
40 35-41 392 1 392 0.0102 3.9984
41 36-40 722 0.5 361 0.0102 3.6822
42 38-39 806 0.5 403 0.0102 4.1106
43 42-41 1009 1 1009 0.0102 10.292
44 41-40 743 0.5 371.5 0.0102 3.7893
45 40-39 822 1 822 0.0102 8.3844
46 39-44 348 0.5 174 0.0102 1.7748
47 40-43 240 1 240 0.0102 2.448
Cộn
g
III.1.4. Xác định lưu lượng các nút trên mạng lưới.
Sau khi tính được lưu lượng dọc đường của các đoạn ống ta tính lưu lượng tại các nút
phân đôi lưu lượng dọc đường của mỗi đoạn về hai nút rồi cộng các giá trị tại các nút.
q
nút
= 1/2 ∑ Q
idđ
Bảng 2.3. Xác định lưu lượng các nút trên mạng lưới
Nút
Cao
độ Q


Lưu lượng tập trung ∑Q
Nút
Q
Tướicây
Q
TH
Q
BV
Q
Tướiđường
Q
CCK
Q
CN
1 6.4 1.1067

1 2.1067
22
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
2 6.4 3.1263

3.938 7.0643
3 6.4 6.1098

6 12.1098
4 6.6 3.9984


3.9984
5 6.2 12.495

4.167

16.662
6 6.3 11.455 0.2 0.417 12.072
7 6.5 2.9784

2.9784
8 6.5 2.5602



0.7 3.2602
9 6.4 1.3413

1.3413
10 6.3 9.7664 2 2 13.7664
11 6 10.21

0.949 11.159
12 6.2 10.934

10.934
13 6.5 4.1259

4.1259
14 6.2 2.9988


2.9988
15 6 3.0039

3.0039
16 6.4 2.6112

2.6112
17 6.2 1.8003

1.8003
18 6 6.7269

6.7269
19 5.8 12.561

1 13.561
20 5.8 12.097

0.463 5.208 17.768
21 5.9 4.692

4.692
22 6.5 1.9176

1.9176
23 6 7.752

2 9.752
24 5.8 7.0176


7.0176
25 5.7 12.317

12.317
26 5.7 7.7673 8

4 19.7673
27 5.7 2.8254

2.8254
28 5.8 2.3307



2.3307
29 5.9 1.2597

2 3.2597
30 5.8 4.692

4.692
31 5.7 3.6822

0.926 4.861 9.4692
32 5.7 0.8313

1.5 2.3313
33 5 2.9529

2.9529

34 5.6 5.4111

5.4111
35 5.5 5.2046

3.3 8.5046
36 5.6 9.3611

0.463

9.8241
37 5.7 9.2055

9.2055
38 6.5 4.3095



4.3095
23
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
39 6.5 7.1349

3.31 10.4449
40 6 9.152

0.463 9.615
41 5.6 9.0399


9.0399
42 5 5.146

0.7

5.846
43 5.9 1.224

1.5

2.724
44 6 0.8874
4.167
5.0544
45 6.5 2.8866

2.8866
46 6.3 9.6237

9.6237
47 6.1 10.2

10.2
48 6.2 8.4864

8.4864
III.1.5. Kết quả tính toán thủy lực mạng lưới.
Tính toán thuỷ lực mạng lưới bằng phần mềm EPANET 2.0
Mô phỏng mạng lưới bằng chương trình EPANET 2.0 trong giờ dùng nước max.

24
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - THIẾT KẾ HTCN KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂN MỸ, MỸ
ĐỘ - TP. BẮC GIANG – TỈNH BẮC GIANG October 23, 2011
Kết quả tính toán thuỷ lực giờ dùng nước max. (Được thể hiện trong bản vẽ ML-04)
III.2. GIỜ DÙNG NƯỚC MAX + CÓ CHÁY.
Giả sử có 2 đám cháy xảy ra đồng thời tại nút 3 và nút 37. Lưu lượng dập tắt mỗi đám
cháy là 15 l/s. Tính toán thủy lực tương tự như với giờ dung nước Max bằng phần mềm
EPANET 2.0.
25
GVHD: THS. NGUYỄN VĂN HIỂN SVTH:BÙI THỊ QUYÊN-2008N2

×