Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

đồ án tốt NGHIỆP mô PHỎNG TRUYỀN dẫn OFDM THÍCH ỨNG TRONG THÔNG TIN vô TUYẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 122 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA VIỄN THÔNG 1
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o o0o
ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên : Dương Minh Khiêm
Lớp : D2001-VT
Khoá : 2001 – 2006
Ngành : Điện tử – Viễn thông
TÊN ĐỀ TÀI : "MÔ PHỎNG TRUYỀN DẪN OFDM THÍCH ỨNG TRONG
THÔNG TIN VÔ TUYẾN"
NỘI DUNG ĐỒ ÁN :
Phần I: Đặc tính kênh truyền vô tuyến
Phần II: Nguyên lý hoạt động của OFDM và AOFDM
Phần V: Chương trình mô phỏng
Ngày giao đề tài: 27/07/2005
Ngày nộp đồ án: 27/10/2005
Hà Nội, ngày tháng năm 2005
Giáo viên hướng dẫn
Ts. Nguyễn Phạm Anh Dũng Ks. Nguyễn Viết Đảm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Điểm: (Bằng chữ: )
Hà Nội, Ngày tháng năm 2005
Giáo viên hướng dẫn
Ts. Nguyễn Phạm Anh Dũng Ks. Nguyễn Viết Đảm

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Điểm: (Bằng chữ: )
Ngày tháng năm 2005
Giáo viên phản biện
Lời nói đầu Đồ án tốt nghiệp Đại học
Lời nói đầu
Thấy rõ, hiệu quả sản xuất kinh doanh, chắt lọc tinh hoa văn minh nhân loại, tốc độ phát
triển khoa học kỹ thuật, cơ hội rút ngắn khoảng cách phát triển, cơ hội để đi tắt đón đầu,
cũng như cơ hội tìm kiếm đầu tư của các nhà đầu tư đã và đang được khẳng định nhờ
vào việc trao đổi thông tin. Thêm nữa trước sức ép của xu thế toàn cầu hoá, hội nhập,
cạnh tranh thì xã hội hoá thông tin là vấn đề toàn xã hội quan tâm. Điều này thể hiện rất
rõ qua các chương trình: thương mại điện tử, chính phủ điện tử Trong xã hội thông tin
đó nổi bật nhất là thông tin vô tuyến đặc biệt là thông tin di động do tính linh hoạt, mềm
dẻo, di động, tiện lợi của nó. Như vậy nhu cầu về sử dụng hệ thống thông tin di động
ngày càng gia tăng điều này đồng nghĩa với nhu cầu chiếm dụng tài nguyên vô tuyến gia
tăng, hay nói cách khác tồn tại mâu thuẫn lớn giữa nhu cầu chiếm dụng tài nguyên và tài
nguyên vốn có của thông tin vô tuyến. Nhưng do đặc điểm của truyền dẫn vô tuyến là tài
nguyên hạn chế, chất lượng phụ thuộc nhiều vào môi trường: địa hình, thời tiết dẫn
đến làm hạn chế triển khai đáp ứng nhu cầu của xã hội của các nhà công nghiệp và dịch
vụ viễn thông. Trước mẫu thuẫn này, đặt ra bài toán cho các nhà khoa học và các ngành
công nghiệp có liên quan phải giải quyết. Chẳng hạn khi nói đến vấn đề tài nguyên vô
tuyến, lịch sử phát triển đã cho thấy chúng được giải quyết bằng các giải pháp kỹ thuật,
công nghệ như: FDMA, TDMA, SDMA, CDMA, sự kết hợp giữa chúng ở đó đã tìm

mọi cách để khai thác triệt để tài nguyên ở dạng thời gian, tần số, không gian, mã. Tuy
nhiên chưa tìm thấy ở các hệ thống di động trước đây một phương pháp sử dụng tối ưu
phổ tần, một tài nguyên vô cùng quan trọng trong thông tin vô tuyến. Giá trị tài nguyên
phổ tần có thể được thấy qua cuộc bán đấu giá đăng ký phổ tần vô tuyến cho 3G tại
Châu Âu bắt đầu trong năm 1999. Anh quốc chỉ với 90 MHz đã kết thúc cuộc bán đấu
giá với 22.5 tỷ bảng Anh [5]. Đối với Đức kết quả cũng tương tự, với 100 MHz băng tần
chi phí lên đến 46 tỷ USD [6]. Điều này tương đương với 450 triệu USD/MHz. Thời
gian sử dụng phổ tần chỉ kéo dài 20 năm [7]. Vì thế sử dụng hiệu quả phổ tần triệt để
cho hệ thống truyền thông vô tuyến là cực kỳ quan trọng. Trong bối cảnh như vậy
OFDM được xem là giải pháp công nghệ khắc phục nhược điểm về hiệu quả sử dụng
phổ tần thấp của các hệ thống di động trước đây. Chu kỳ ký hiệu lớn cho phép công
nghệ OFDM có thể truyền dữ liệu tốc độ cao qua kênh vô tuyến. Mặt khác OFDM sử
dụng các sóng mang con trực giao để truyền dữ liệu, điều này tạo cho OFDM sử dụng
băng tần kênh tối ưu. Tuy nhiên các hệ thống sử dụng công nghệ OFDM hiện nay như:
DAB, DVB, HDTV, HiperLAN2 đều không dùng cơ chế thích ứng, do đó chưa tối ưu
hiệu năng, thông lượng cũng như chưa đối phó hiệu quả đối với những ảnh hưởng bất
lợi của kênh truyền vô tuyến di động.
Trên đây là những nét cơ bản về chuyên ngành vô tuyến mà bản thân quan tâm, lĩnh hội
được trong quá trình học tập tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Với các
kiến thức cơ bản về chuyên môn lĩnh hội được cùng với sự định hướng của thầy giáo Ts.
Nguyễn Phạm Anh Dũng và thầy giáo Ks. Nguyễn Viết Đảm, đồ án đã chọn chủ đề
nghiên cứu giải pháp điều chế thích ứng tín hiệu số trong hệ thống truyền dẫn số nhằm
có được hiệu suất sử dụng băng tần cao. Từ đó xây dựng chương trình mô phỏng, cụ thể
là : "Mô phỏng truyền dẫn OFDM thích ứng trong thông tin vô tuyến". Ý tưởng
thích ứng là: khi điều kiện kênh truyền tốt sẽ truyền dữ liệu tốc độ cao, vì thế sẽ được lợi
Dương Minh Khiêm, D2001VT
i
Lời nói đầu Đồ án tốt nghiệp Đại học
về thông lượng (BPS). Khi điều kiện kênh tồi sẽ truyền dữ liệu tốc độ thấp hơn để đảm
bảo chất lượng dịch vụ (QoS). Nhưng trước tiên cần xác định được đặc tính môi trường

truyền dẫn (kênh truyền), trên cơ sở đó sẽ thích ứng các tham số điều chế theo kênh
truyền. Theo đó đồ án được tổ chức thành 6 chương như sau.
Chương 1: Giới thiệu chung
Giới thiệu các hệ thống di động hiện hành, phân tích các ưu nhược điểm của
chúng và giải thích tại sao xu thế tất yếu sử dụng công nghệ OFDM.
Chương 2: Đặc tính kênh vô tuyến di động
Đề cập một số khái niệm cơ bản đặc trưng cho truyền lan sóng vô tuyến,
phân tích các ảnh hưởng và các thông số đặc trưng của đường truyền vô
tuyến, các yêu cầu đối với mô hình kênh, kênh và phân loại chúng, các
thông số đặc trưng này làm cơ sở để xây dựng các thuật toán thích ứng
chương 5.
Chương 3: Nguyên lý hoạt động của OFDM
Trình bày những nguyên lý chung nhất về OFDM, trình bày mô hình hệ
thống OFDM, phân tích các thông số đặc trưng của OFDM, phân tích các
nhân tố ảnh hưởng của kênh pha đinh lên hiệu năng của hệ thống truyền
dẫn OFDM và giải pháp khắc phục. Trình bày khả năng tiết kiệm phổ tần
của bộ lọc băng thông.
Chương 4: Ước tính chất lượng và cân bằng kênh
Thấy rõ, để tối ưu các máy thu cần phải xác định được chất lượng kênh. Từ
đó xây dựng các giải pháp đối phó phù hợp chẳng hạn như bộ lọc thích ứng.
Theo đó chương này trình bầy một số phương pháp đối phó với những bất
lợi của kênh truyền vô tuyến di động như sử dụng bộ cân bằng: ZF, LMSE,
đồng thời phân tích vai trò của việc ước tính kênh chính xác. Qua đó, đưa ra
giải pháp ước tính kênh bằng PSAM.
Chương 5: Điều chế OFDM thích ứng
Trình bày nguyên lý điều chế thích ứng, vai trò của điều chế thích ứng, xây
dựng giải thuật thích ứng cho truyền dẫn OFDM thích ứng trong thông tin
vô tuyến, phân tích ưu nhược điểm của từng cơ chế thích ứng, trên cơ sở đó
lựa chọn hai cơ chế thích ứng: thích ứng theo mức điều chế (AQAM) và
thích ứng chọn lọc sóng mang. Trình bày mô hình giải thuật và lưu đồ thuật

toán thích ứng cho cơ chế thích ứng chọn lọc sóng mang.
Chương 6: Chương trình mô phỏng hệ thống truyền dẫn OFDM thích ứng
Dựa trên các kết quả nghiên cứu, xây dựng mô hình hệ thống truyền dẫn
OFDM thích ứng phục vụ cho mô phỏng. Tiến hành thiết kế các phần tử
trong hệ thống truyền dẫn OFDM thích ứng. Trên cơ sở liên kết các phần tử,
xây dựng chương trình mô phỏng hệ thống truyền dẫn OFDM thích ứng.
Đánh giá hiệu năng giữa các hệ thống dùng cơ chế thích ứng và giữa hệ
thống thích ứng với hệ thống không dùng cơ chế thích ứng thông qua chất
Dương Minh Khiêm, D2001VT
ii
Lời nói đầu Đồ án tốt nghiệp Đại học
lượng ảnh ban đầu và ảnh truyền qua hệ thống OFDM. Đồng thời so sánh
hiệu năng (BER) và hiệu năng thông lượng (BPS) giữa các hệ thống này
thông qua kết quả mô phỏng.
Được sự quan tâm, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình trong nghiên cứu và cung cấp tài liệu của
thầy giáo Ts. Nguyễn Phạm Anh Dũng và thầy giáo Ks. Nguyễn Viết Đảm và ý kiến
đóng góp của các thầy cô giáo trong bộ môn vô tuyến cùng với sự nỗ lực của bản thân,
đồ án được hoàn thành với nội dung được giao ở mức độ và phạm vi nhất định. Tuy
nhiên do trình độ và thời gian có hạn, đồ án chắc chắn không tránh khỏi những sai sót,
kính mong các thầy cô giáo và các bạn đọc, đóng góp ý kiến chỉnh sửa và định hướng
nội dung cho hướng phát triển tiếp theo.
Em xin trân thành cảm ơn thầy giáo Ts. Nguyễn Phạm Anh Dũng và thầy giáo Ks.
Nguyễn Viết Đảm, các thầy cô giáo trong bộ môn vô tuyến, khoa viễn thông I và các
bạn đã tận tình giúp đỡ trong thời gian học tập và làm đồ án.
Hà nội, ngày 15 tháng 10 năm 2005
Người làm đồ án
Dương Minh Khiêm
Dương Minh Khiêm, D2001VT
iii
Mục lục Đồ án tốt nghiệp Đại học

Mục lục
Chương 1 1
Giới thiệu chung 2
1.1. Những hạn chế của kỹ thuật hiện hành 3
1.2. Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao OFDM 4
Chương 2 5
Đặc tính kênh vô tuyến di động 5
2.1. Mở đầu 5
2.2. Miền không gian 6
2.3. Miền tần số 7
2.3.1. Điều chế tần số 7
2.3.2. Chọn lọc tần số 8
2.4. Miền thời gian 8
2.4.1. Trễ trội trung bình quân phương 8
2.4.2. Trễ trội cực đại 9
2.4.3. Thời gian nhất quán 9
2.5.Quan hệ giữa các thông số trong các miền khác nhau 9
2.5.1. Băng thông nhất quán và trải trễ trung bình quân phương 9
2.5.2. Thời gian nhất quán và trải Doppler 10
2.6. Các loại pha đinh phạm vi hẹp 10
2.7. Phân bố Rayleigh và Rice 11
2.7.1. Phân bố pha đinh Rayleigh 11
2.7.2. Phân bố Pha đinh Rice 13
2.8.1. Mô hình kênh trong miền thời gian 14
2.8.2. Mô hình kênh trong miền tần số 16
2.9. Ảnh hưởng của thừa số K kênh Rice và trải trễ lên các thuộc tính kênh trong miền tần
số 17
2.10. Kết luận 20
Chương 3 22
Nguyên lý hoạt động của OFDM 22

3.1. Mở đầu 22
3.2. Tính trực giao 22
3.3. Mô hình hệ thống truyền dẫn OFDM 25
3.3.1. Mô tả toán học tín hiệu OFDM 25
3.3.2. Sơ đồ hệ thống truyền dẫn OFDM 26
3.2.2.1. Tầng chuyển đổi nối tiếp sang song song 28
3.3.2.1. Tầng điều chế sóng mang con 28
3.3.2.3. Tầng chuyển đổi từ miền tần số sang miền thời gian 29
3.3.2.4. Tầng điều chế sóng mang RF 29
3.4. Các thông số đặc trưng và dung lượng hệ thống truyền dẫn OFDM 31
3.4.1. Cấu trúc tín hiệu OFDM 31
3.4.2. Các thông số trong miền thời gian TD 32
3.4.4. Quan hệ giữa các thông số trong miền thời gian và miền tần số 33
3.4.5. Dung lượng của hệ thống OFDM 34
3.5. Các nhân tố ảnh hưởng của kênh pha đinh lên hiệu năng hệ thống truyền dẫn OFDM và
các giải pháp khắc phục 35
Dương Minh Khiêm, D2001VT
iv
Mục lục Đồ án tốt nghiệp Đại học
3.5.1. ISI và giải khắc phục 35
3.5.2 Ảnh hưởng của ICI và giải pháp khắc phục 38
3.5.3 Cải thiện hiệu năng hệ thống truyền dẫn trên cơ sở kết hợp mã hoá Gray 41
3.5.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần của hệ thống truyền dẫn OFDM43
3.5.4.1 Phương pháp dùng bộ lọc băng thông 44
3.5.4.2 Phương pháp dùng khoảng bảo vệ cosin tăng 48
3.6 Kết luận 51
Chương 4 52
Ước tính chất lượng kênh và cân bằng kênh 52
4.1 Giới thiệu 52
4.2 Ước tính kênh bằng PSAM 52

4.2.1 Nội suy Gauss 53
4.2.2 Nội suy FFT 53
4.2.3 Nội suy Wienner 55
4.3 Kỹ thuật cân bằng đáp ứng kênh 55
4.3.2 Bộ cân bằng bình phương lỗi trung bình tuyến tính LMSE 57
4.4 Kết luận 59
Chương 5 60
Điều chế OFDM thích ứng 60
5.1 Giới thiệu 60
5.2 Mô hình hệ thống truyền dẫn điều chế thích ứng 61
5.2.1 Khái niệm cơ bản về điều chế thích ứng 61
5.2.2 Kiến trúc của những hệ thống điều chế thích ứng 62
5.2.3 Nguyên tắc xây dựng giải thuật điều chế thích ứng 63
5.3 Xây dựng giải thuật thích ứng cho hệ thống truyền dẫn OFDM thích ứng 63
5.3.1 Thuật toán thích ứng theo SNR phát trên mỗi sóng mang con 64
5.3.2 Thuật toán thích ứng dựa theo mức điều chế 65
5.3.3 Thuật toán thích ứng dựa trên cơ chế chọn lọc sóng mang 67
5.6 Kết luận 73
Chương 6 74
Chương trình mô phỏng hệ thống truyền dẫn OFDM thích ứng 74
6.1 Giới thiệu 74
6.2 Mô hình mô phỏng hệ thống truyền dẫn OFDM thích ứng 74
6.2.1 Mô hình mô phỏng 74
6.2.2. Thiết lập các thông số mô hình mô phỏng 77
6.3 Chương trình mô phỏng truyền dẫn OFDM thích ứng 85
6.3.1 Giao diện chương trình mô phỏng 85
6.3.2 Các kết quả mô phỏng và đánh giá hiệu năng 88
6.3.2.1 Kết quả mô phỏng không dùng cơ chế thích ứng 88
6.3.2.2 Kết quả mô phỏng dùng cơ chế thích ứng mức điều chế 90
6.3.2.3 Kết quả mô phỏng dùng cơ chế thích ứng chọn lọc sóng mang 93

6.3.2.3 Kết quả mô phỏng dùng kết hợp hai cơ chế thích ứng chuyển mức điều chế và
chọn lọc sóng mang 95
6.4 Đánh giá hiệu năng của các cơ chế thích ứng thông qua kết quả mô phỏng 98
6.5 Kết luận 106
Kết luận 107
Tài liệu tham khảo 108
Dương Minh Khiêm, D2001VT
v
Danh mục bảng Đồ án tốt nghiệp Đại học
Danh mục bảng
Bảng 1.1. Đặc tính dịch vụ của UMTS 1
Bảng 1.2. Tham số đặc trưng của các hệ thống sử dụng công nghệ OFDM 2
Bảng 2.1. Các loại pha đinh phạm vi hẹp 9
Bảng 2.2. Các đặc tính kênh trong ba miền: không gian, tần số và thời gian 20
Bảng 3.1. Mối quan hệ giữa các tham số OFDM 32
Bảng 3.2 Mã hoá Gray các bit nhị phân 41
Bảng 3.3 Tham số khoảng bảo vệ RC của IEEE 802.11a 48
Bảng 5.1 Điều khiển mức điều chế dựa trên các mức SNR thu 65
Bảng 6.1Thông số hệ thống dùng cho mô phỏng tín hiệu OFDM 76
Bảng 6.2 Thông số mô phỏng hệ thống OFDM thích ứng 79
Bảng 6.2 Tham số BER điều khiển chuyển mức điều chế 89
Dương Minh Khiêm, D2001VT
vi
Danh mục hình vẽ Đồ án tốt nghiệp Đại học
Danh mục hình vẽ
Hình 2.1. Tính chất kênh trong miền không gian, miền tần số và miền thời gian 5
Hình 2.3 Phân bố xác suất Gauss trong không gian 11
Hình 2.4 Phân bố xác suất Rayleigh trong không gian,
1
2

=
σ
12
Hình 2.5 Phân bố xác suất Rice với các giá trị K khác nhau,
1
2
=
σ
13
Hình 2.6. Mô hình lý lịch trễ công suất trung bình 15
Hình 2.7 Phổ tín hiệu OFDM truyền qua mô hình kênh pha đinh Rice, với số sóng mang = 100,
kích thước FFT =
300 17
Hình 2.8. Phụ thuộc biên độ hàm truyền đạt kênh miền tần số vào tần số và RDS 18
Hình 2.9. Phụ thuộc biên độ hàm truyền đạt kênh vào K và tần số 18
Hình 2.10. Hàm truyền đạt của kênh khi RDS=30ns với các giá trị K khác nhau 19
Hình 3.1 Dạng sóng của một tín hiệu OFDM trong miền thời gian và tần số 23
Hình 3.2 Hình dạng phổ của tín hiệu OFDM băng tần cơ sở 5 sóng mang, hiệu quả phổ tần của
OFDM so với FDM 23
Hình 3.3 Phổ tổng hợp của tín hiệu OFDM trong băng tần cơ sở với 5 sóng mang con 24
Hình 3.4 Sơ đồ khối hệ thống truyền dẫn OFDM 26
Hình 3.5. Tín hiệu phát 16-QAM sử dụng mã hoá Gray, và tín hiệu 16-QAM truyền qua kênh
vô tuyến, SNR = 18 dB 27
Hình 3.6. Tầng IFFT, tạo tín hiệu OFDM 28
Hình 3.7 Điều chế cao tần tín hiệu OFDM băng tần cơ sở phức sử dụng kỹ thuật tương
tự 28
Hình 3.8 Điều chế cao tần tín hiệu OFDM băng tần cơ sở phức sử dụng kỹ thuật số 29
Hình 3.9. Dạng sóng tín hiệu OFDM trong miền thời gian 29
Hình 3.10 Tín hiệu OFDM dịch DC, W là băng tần tín hiệu, f
off

tần số dịch từ DC, f
c
là tần số
trung tâm 30
Hình 3.11 Cấu trúc tín hiệu OFDM 30
Hình 3.12 Độ rộng băng tần hệ thống và độ rộng băng tần sóng mang con 32
Hình 3.13. Chèn thời gian bảo vệ cho mỗi ký hiệu OFDM 35
Hình 3.14. Cấu trúc tín hiệu OFDM trong miền thời gian 35
Hình 3.15 Hiệu quả của khoảng bảo vệ chống lại ISI 36
Hình 3.16 Hiệu quả của khoảng bảo vệ để loại bỏ ISI 37
Hình 3.17 Nhiễu nền do ICI đối với số sóng mang con khác nhau 38
Hình 3.18 Ảnh hưởng của ICI tới tỷ số tín hiệu trên nhiễu 38
Hình 3.19 Công suất ICI chuẩn hoá đối với tín hiệu OFDM. N=102 39
Hình 3.20 Công suất ICI chuẩn hoá cho sóng mang con trung tâm (fdT=0,2) 40
Hình 3.21 Sơ đồ IQ điều chế 16-QAM và 16-PSK sử dụng mã hoá Gray 41
Dương Minh Khiêm, D2001VT
vii
Danh mục hình vẽ Đồ án tốt nghiệp Đại học
Hình 3.22 Biểu đồ IQ cho tín hiệu 64-PSK và 128-PSK 42
Hình 3.23 Biểu đồ IQ cho tín hiệu 64 QAM và 1024-QAM 42
Hình 3.24 Đặc tuyến bộ lọc dùng cửa sổ Kaiser với f
t
= 0.2 Hz, f
t
= 0.4 Hz, β = 3.4, 44
Hình 3.25 Cấu trúc của cửa sổ Kaiser với
10

, và
50


44
Hình 3.26 Phổ của tín hiệu OFDM 52 sóng mang (a) và 1536 sóng mang con (b), không dùng
bộ lọc 45
Hình 3.27 Phổ tín hiệu OFDM 20 sóng mang không dùng bộ lọc (a) và dùng bộ lọc với cửa sổ
Kaiser với
10=
β
(b) 45
Hình 3.28 Phổ tín hiệu OFDM 20 sóng mang, dùng bộ lọc với cửa sổ Kaiser với
50=
β
46
Hình 3.29 SNR của mỗi sóng mang con của tín hiệu OFDM khi sử dụng bộ lọc 47
Hình 3.30 Cấu trúc của khoảng bảo vệ RC 47
Hình 3.31 Đường bao ký hiệu OFDM với một khoảng bảo vệ phẳng và một khoảng bảo vệ RC
chồng lấn 48
Hình 3.32 Công suất đường bao bên của tín hiệu OFDM 20 sóng mang con, với chiều dài
khoảng bảo vệ RC thay đổi 49
Hình 3.33 Công suất đường bao bên của tín hiệu OFDM 100 sóng mang con, với chiều dài
khoảng bảo vệ RC thay đổi 49
Hình 3.34 Công suất đường bao bên của tín hiệu OFDM 4000 sóng mang con, với chiều dài
khoảng bảo vệ RC thay đổi 49
Hình 4.1 Khuân dạng một khung truyền dẫn OFDM có gắn các ký hiệu hoa tiêu 51
Hình 4.2 Giải thuật FFT 52
Hình 4.3 Sơ đồ hệ thống truyền
dẫn 53
Hình 4.4 Sơ đồ bộ cân bằng trung bình lỗi bình phương tuyến tính 56
Hình 5.1 Quá trình phát triển của các công nghệ đi ều chế thích ứng 60
Hình 5.2 Lưu đồ thuật toán điều chế thích ứng 61

Hình 5.3 Kiến trúc của các hệ thống điều chê thích ứng 61
Hình 5.4 Ngưỡng SNR chuyển mức cho cơ chế thích ứng theo sơ đồ điều chế 65
Hình 5.5 Mô hình thuật toán thích ứng theo cơ chế chọn lọc sóng mang cho hệ thống truyền dẫn
OFDM 69
Hình 5.6 Lưu đồ thuật toán của khối quyết định 70
Hình 5.7 Lưu đồ thuật toán của khối điều khiển chèn 71
Hình 6.1 Mô hình mô phỏng hệ thống truyền dẫn OFDM thích ứng 75
Hình 6.2 Tương thích giữa tốc độ dữ liệu người dùng và số sóng mang 77
Hình 6.3 Tương thích giữa kích thước FFT và số sóng mang 78
Hình 6.4 Sắp xếp các mẫu tần số trong ký hiệu OFDM trước khi biến đổi IFFT 79
Hình 6.5 Mô phỏng tín hiệu OFDM trong miền thời gian 79
Hình 6.6 Đáp ứng xung kim của kênh 82
Hình 6.7 Hình dạng hàm truyền đạt của kênh 82
Dương Minh Khiêm, D2001VT
viii
Danh mục hình vẽ Đồ án tốt nghiệp Đại học
Dương Minh Khiêm, D2001VT
ix
Thuật ngữ Đồ án tốt nghiệp Đại học
Thuật ngữ viết tắt
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
ix
Chương 1: Giới thiệu chung Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
AC
Alternating Current
Dòng xoay chiều (tần số khác ‘0’)
AM
Adapting Multi-access scheam

Thích ứng lược đồ đa truy nhập
AOFDM
Adaptive Orthogonal Frequency
Division Multi-Access
Đa truy nhập phân chia theo tần số
trực giao thích ứng
AWGN
Additive White Gaussian Noise
Tạp âm Gauss trắng cộng
BER
Bit Error Rate
Tỷ số bit lỗi
BPS
Bit per symbol
Số bit trên một ký hiệu
CCI
Co-channel interference
Nhiễu đồng kênh
CF
Crest Factor
Tham số Crest
CINR
Carrier to interference plus Noise
ratio
Tỷ số sóng mang trên nhiễu và tạp
âm
CIR
Channel impulse response
Đáp ứng xung kim kênh
COFDM

Coding Orthogonal Frequency
Divistion Multiplex
Mã hoá ghép kênh phân chia theo
tần số trực giao
DAB
Digital Audio Broadcast system
Hệ thống phát thanh số
DAC
Digital Analog Converter
Bộ chuyển đổi số sang tương tự
DC
Direct Current
Dòng một chiều (tần số bằng ‘0’)
DFT
Discreat Fourier Transformation
Biến đổi Fourier rời rạc
DDS
Direct Digital Synthesis
Đồng bộ số trực tiếp
DFE
Decision Feed back Equalizer
Phản hồi quyết định
DMT
Discete Multi-Tone
Đa tần rời rạc
DSP
Digital Signal Process
Xử lý tín hiệu số
DS
Delay Spread

Trải trễ
DVB
Digital Video Broadcast
Truyền hình số
FEC
Forward Error Correction
Sửa lỗi trước
FFT
Fast Fourier Transformation
Biến đổi Fourier nhanh
FIR
Finite Impulse Response
Đáp ứng xung kim hữu hạn
HDTV
Hight Difinition Television
Truyền hình độ nét cao
HiperLAN2
High Performance Radio Local Area
Network, WLAN standard (Europe)
based on OFDM, with maximum
data rate of 54 Mbps
Chuẩn WLAN của Châu Âu cho
OFDM với tốc độ dữ liệu tối đa là
54 Mbps
ICI
Inter-Carrier Interference
Nhiễu giao thoa giữa các sóng mang
IEEE802.11a
WLAN standard (U.S) based on
OFDM, with a maximum data rate

of 54 Mbps.
Tiêu chuẩn WLAN cho OFDM với
tốc dộ dữ liệu tối đa là 54 Mbps
IEEE802.11b
WLAN standard (U.S) based on
DSSS, with maximum data rate of
11 Mbps
Tiêu chuẩn WLAN dựa trên DSSS
với tốc độ dữ liệu tối đa là 11 Mbps
IFFT
Inverse Fast Fourier
Transformation
Biến đổi Fourier ngược nhanh
IMD
Inter-Modulation Distortion
Nhiễu điều chế nội
IQ
Inphase Quadrature
Đồng pha vuông pha
ISI
Inter-Symbol Interference
Nhiễu giao thoa giữa các ký hiệu
JPEG
Joint Photographic Experts Group
(Image compress standard)
Định dạng file ảnh tĩnh ở chế độ nén
LM-MSE
LinEariry-Mean Square error
Equalizer
Bộ cân bằng sai số bình phương cực

tiểu tuyến tính
LOS
Line Of Sight
Đường nhìn thẳng
MIMO
Multi-Input and Multi-Output
Hệ thống đa đường vào đa đường ra
MMSE
Maximum Mean Square error
Estimation
Ước tính cực đại trung bình lỗi bình
phương
MPEG
Moving Picture Experts Group
(Video compress standard)
Định dạng file ảnh động ở chế độ
nén
M-PSK
M-Phase Shift Keying
Khoá dịch pha M trạng thái
MSE
Mean Square Error
Trung bình lỗi bình phương
OFDM
Orthogonal Frequency Division
Multiplex
Ghép kênh phân chia theo tần số
trực giao
PAPR
Peak to Average Power Ratio

Tỷ số công suất đỉnh trên công suất
trung bình
PSD
Power Spectrum Density
Hàm mật độ phổ công suất
PSAM
Pilot Symbol Assisted Modulation
Điều chế được hỗ trợ bởi ký hiệu
hoa tiêu
QAM
Quadrature Amplitude Modualtion
Điều chế biên độ cầu phương
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
RC
Rised Cosin
Khoảng bảo vệ cosin tăng
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
RMS
Root Mean Squared value
Giá trị căn bậc hai trung bình quân
phương
SF
Spread Factor
Tham số trải phổ
SINR
Signal to Interference Plus Noise

Ratio
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu và tạp âm
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
UMTS
Universal Mobile
Telecommunications System
Hệ thống viễn thông di động toàn
cầu
W-CDMA
Wide Band Code Division
Multi-Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
băng tần rộng
WLAN
Wireless Local Area Network
Mạng không dây nội vùng
ZF
Zero Forcing equalizer
Bộ cân bằng cưỡng bức không
1
Chương 1: Giới thiệu chung Đồ án tốt nghiệp Đại học
Giới thiệu chung
Do tính di động và tính tiện dụng mà các hệ thống truyền thông vô tuyến đã mang lại
hiệu quả cao trong việc sử dụng, khai thác trao đổi thông tin cho người dùng. Vì thế nhu
cầu sử dụng, chiếm dụng tài nguyên vô tuyến ngày càng gia tăng nhanh chóng, yêu cầu
ngày càng nhiều các nhà khai thác, công nghiệp viễn thông tập trung khai thác thế mạnh
này ở nhiều hình thức khác nhau. Kết quả đã mang lại nguồn thu và kích thích thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế đặc biệt trong xu thế hội nhập cạnh tranh. Theo đó, ngày càng xuất

hiện nhiều hình thức dịch vụ, tính đa dạng của các công nghệ mới nhằm khai thác triệt
để tài nguyên và đối phó hiệu quả những ảnh hưởng vốn có của môi trường vô tuyến, ví
dụ như mạng không dây nội hạt (WLAN). Tuy nhiên với sự tăng trưởng theo hàm mũ
của Internet đã đòi hỏi những phương pháp mới để có mạng không dây dung lượng lớn.
Hệ thống di động thế hệ thứ ba, hệ thống truyền thông di động toàn cầu (UMTS) và
CDMA2000 [1] hiện đang được triển khai tại nhiều quốc gia trên thế giới và bước đầu
đạt được những thành công đáng kể. Bảng 1.1 sẽ liệt kê đặc tính của các dịch vụ mà
UMTS hỗ trợ:
Bảng 1.1 Đặc tính dịch vụ của UMTS
Dịch vụ Tốc độ dữ liệu yêu cầu Chất lượng dịch
vụ yêu cầu
Yêu cầu tính
thời gian thực
Bản tin ngắn
(email, chat…)
Thấp (1-10 kbps) Cao Không
Thoại Thấp (4-20 kbps) Thấp (BER < 10
-3
) Có
Duyệt Web Khả biến (>10 kbps cho
đến 100 kbps)
Cao (BER < 10
-9
) Thông thường
là không
Hội nghị truyền
hình
Cao (100 kbps-1 Mbps) Trung bình Có
Camera theo dõi Trung bình (50-300 kbps) Trung bình Không
Tiếng chất lượng

cao
Cao (100-300 kbps) Trung bình Có
Truy nhập cơ sở
dữ liệu
Cao (> 30 kbps) Rất cao Không
Đối với những ứng dụng trong môi trường di động ô, thấy rõ trong tương lai gần một sự
hội tụ của công nghệ điện thoại di động, máy tính, truy cập Internet, và nhiều ứng dụng
tiềm năng khác như video và audio chất lượng cao, với sự thêm vào khả năng gửi và
nhận dữ liệu sử dụng máy tính sách tay và điện thoại di động. Khi đó chỉ với một chiếc
điện thoại nhỏ bé người dùng có thể xem truyền hình theo yêu cầu (VOD), hội nghị
truyền hình và nghe nhạc, xem film chất lượng cao trực tuyến…, nhưng tốc độ dữ liệu
yêu cầu sẽ >30 Mbps. Với tốc độ cao như vậy thì các hệ thống di động thế hệ ba hiện
nay chưa đáp ứng được. Vì thế yêu cầu được đặt ra là cải thiện nhiều hơn hiệu quả phổ
tần và tốc độ truyền dữ liệu của các hệ thống di động. Hiện nay các hệ thống WLAN,
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
2
Chương 1: Giới thiệu chung Đồ án tốt nghiệp Đại học
HiperLAN/2, IEEE 802.11a, IEEE 802.11b đã được triển khai thực tế và cung cấp tốc
độ truyền dữ liệu rất cao. Điều đặc biệt là các hệ thống trên đều dựa trên cơ sở công
nghệ OFDM. Bảng 1.2 dưới đây sẽ liệt kê các thông số đặc trưng của những hệ thống
này:
Bảng 1.2 Tham số đặc trưng của các hệ thống sử dụng công nghệ OFDM
Tham số hệ thống DAB DVB-T IEEE 802.11 HiperLAN/2
Tần số sóng mang VHF VHF và UHF 5 GHz 5 GHz
Băng thông 1.54 MHz 7-8 MHz 20 MHz 20 MHz
Tốc độ truyền dữ
liệu tối đa
1.7 Mbps 31.7 Mbps 54 Mbps 54 Mbps
Số lượng sóng mang
con

192-1536 1705-6817 52 52
Kích thước FFT 256-2048 2048-8196 64 64
Ta thấy ưu thế nổi bật của các hệ thống sử dụng công nghệ OFDM là thông lượng lớn,
hiệu quả sử dụng phổ tần cao và đối phó hiệu quả những nhược điểm của môi trường vô
tuyến (sẽ được đề cập ở phần sau).
1.1. Những hạn chế của kỹ thuật hiện hành
 Kỹ thuật đơn sóng mang
Các kỹ thuật trải phổ được sử dụng trong các hệ thống thông tin di động thế hệ ba có
khả năng chống lại pha đinh và nhiễu [2], song tồn tại những yêu cầu không thực hiện
được chẳng hạn: nếu người dùng cần có tốc độ 20 Mbps ở giao diện vô tuyến và hệ số
trải phổ là 128 (giá trị điển hình hiện nay), dẫn đến phải xử lý tốc độ 2,56 Gbps theo thời
gian thực vì thế cần có độ rộng băng tần lớn không thực tế. Mặt khác, thấy rõ
• Do tài nguyên phổ tần hạn hẹp, vì vậy cần phải sử dụng hiệu quả.
• Do những khó khăn liên quan đến hiệu ứng gần xa và có sự tiêu thụ công suất
lớn.
Ngoài ra, các kỹ thuật đơn sóng mang đối phó kém hiệu quả đối với pha đinh và truyền
lan đa đường đặc biệt trong trường hợp tốc độ bit rất cao. Ở các phương pháp điều chế
truyền thống M-QAM, M-PSK…, khi tốc độ dữ liệu truyền cao thì kéo theo độ rộng ký
hiệu sẽ giảm, đến một giá trị mà độ rộng ký hiệu < trải trễ cực đại của kênh, khi đó kênh
sẽ là kênh lựa chọn tần số và gây ISI cho tín hiệu thu. Đây là một nhược điểm chính
khiến các hệ thống sử dụng các phương pháp điều chế truyền thống không thể truyền dữ
liệu với tốc độ cao, hoặc giá thành rất cao đối với những dịch vụ yêu cầu tốc độ dữ liệu
cao.
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
3
Chương 1: Giới thiệu chung Đồ án tốt nghiệp Đại học
 Kỹ thuật đa sóng mang trực giao OFDM
OFDM là một công nghệ cho phép tăng độ rộng ký hiệu truyền dẫn do đó dung sai đa
đường lớn hơn rất nhiều so với các kỹ thuật đã sử dụng trước đây, cho phép khắc phục
những nhược điểm căn bản của kỹ thuật đơn sóng mang.

1.2. Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao OFDM
Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao (OFDM) là một kỹ thuật điều chế có thể thay
thế cho CDMA. OFDM có ưu điểm vượt trội so với những hệ thống CDMA và cung cấp
phương pháp truy cập không dây cho hệ thống 4G.
Ý tưởng của OFDM là chia toàn bộ băng tần truyền dẫn thành nhiều sóng mang con trực
giao nhau để truyền các tín hiệu trong các sóng mang con này song song. Theo đó,
luồng dữ liệu tốc độ cao được chia thành nhiều luồng tốc độ thấp hơn làm cho chu kỳ ký
hiệu tăng theo số sóng mang con.
 Ưu điểm
• OFDM là giải pháp phân tập tần số. OFDM chia nhỏ băng tần kênh và tiến hành
truyền dữ liệu độc lập trên các băng tần kênh con này.
• OFDM đạt hiệu quả sử dụng phổ tần cao, do tính trực giao của các thành phần
sóng mang con.
• OFDM là ứng cử viên hứa hẹn cho truyền dẫn tốc độ cao trong môi trường di
động. Sở dĩ OFDM làm được như vậy bởi vì, chu kỳ ký hiệu tăng cho nên dung sai trải
trễ của hệ thống tăng và hiệu quả sử dụng phổ tần cao của công nghệ OFDM.
• OFDM cho phép giảm được ảnh hưởng của trễ đa đường và kênh pha đinh chọn
lọc tần số chuyển thành kênh pha đinh phẳng. Vì vậy, OFDM là giải pháp đối với tính
chọn lọc tần số của kênh pha đinh. Thuận lợi này của OFDM cho phép cân bằng kênh dễ
dàng.
• Do trải rộng pha đinh tần số trên nhiều ký hiệu, nên làm ngẫu nhiên hoá lỗi cụm
(do pha đinh Rayleigh gây ra), nên thay vì một số ký hiệu cạnh nhau bị méo hoàn toàn là
một số ký hiệu cạnh nhau bị méo.
• Tính khả thi của OFDM cao do ứng dụng triệt để công nghệ xử lý tín hiệu số và
công nghệ vi mạch VLSI.
 Nhược điểm
• OFDM nhậy cảm với dịch Doppler cũng như lệch tần giữa các bộ dao động nội
phát và thu. Do tính trực giao của các sóng mang con rất nhậy cảm với kênh truyền có
dịch Doppler lớn.
• Vấn đề đồng bộ thời gian. Tại máy thu khó quyết định thời điểm bắt đầu của ký

hiệu FFT.
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
4
Chương 2: Đặc tính kênh vô tuyến di động Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 2
Đặc tính kênh vô tuyến di động
2.1. Mở đầu
Trong thông tin vô tuyến di động, các đặc tính kênh vô tuyến di đông có tầm quan trọng
rất lớn, vì chúng ảnh hưởng trực tiếp lên chất lượng truyền dẫn và dung lượng. Trong
các hệ thống vô tuyến thông thường (không phải các hệ thống vô tuyến thích ứng), các
tính chất thống kê dài hạn của kênh được đo và đánh giá trước khi thiết kế hệ thống.
Nhưng trong các hệ thống điều chế thích ứng, vấn đề này phức tạp hơn. Để đảm bảo
hoạt động thích ứng đúng, cần phải liên tục nhận được thông tin về các tính chất thống
kê ngắn hạn thậm chí tức thời của kênh.
Các yếu tố chính hạn chế hệ thống thông tin di động bắt nguồn từ môi trường vô tuyến.
Các yếu tố này là:
• Suy hao: cường độ trường giảm theo khoảng cách. Thông thường suy hao nằm
trong khoảng từ 50 đến 150 dB tùy theo khoảng cách
• Che tối: các vật cản giữa trạm gốc và máy di động làm suy giảm thêm tín hiệu
• Pha đinh đa đường và phân tán thời gian: phản xạ, nhiễu xạ và tán xạ làm méo
tín hiệu thu bằng cách trải rộng chúng theo thời gian. Phụ thuộc vào băng thông của hệ
thống, yếu tố này dẫn đến thay đổi nhanh cường độ tín hiệu và gây ra nhiễu giao thoa
giữa các ký hiệu (ISI: Inter Symbol Interference).
• Nhiễu: các máy phát khác sử dụng cùng tần số hay các tần số lân cận khác gây
nhiễu cho tín hiệu mong muốn. Đôi khi nhiễu được coi là tạp âm bổ sung.
Có thể phân các kênh vô tuyến thành hai loại: "pha đinh phạm vi rộng" và "pha đinh
phạm vi hẹp". Các mô hình truyền sóng truyền thống đánh giá công suất trung bình thu
được tại các khoảng cách cho trước so với máy phát. Đối với các khoảng cách lớn (vài
km), các mô hình truyền sóng phạm vi rộng được sử dụng. Pha đinh phạm vi rộng được
biểu thị bằng tổn hao do truyền sóng khoảng cách xa. Pha đinh phạm vi hẹp mô tả sự

thăng giáng nhanh sóng vô tuyến theo biên độ, pha và trễ đa đường trong khoảng thời
gian ngắn hay trên cự ly di chuyển ngắn. Pha đinh trong trường hợp này gây ra do
truyền sóng đa đường.
Các kênh vô tuyến là các kênh mang tính ngẫu nhiên, nó có thể thay đổi từ các đường
truyền thẳng đến các đường bị che chắn nghiêm trọng đối với các vị trí khác nhau. Hình
2.1(a) cho thấy rằng trong miền không gian, một kênh có các đặc trưng khác nhau (biên
độ chẳng hạn) tại các vị trí khác nhau. Ta gọi đặc tính này là tính chọn lọc không gian
(hay phân tập không gian) và pha đinh tương ứng với nó là pha đinh chọn lọc không
gian. Hình 2.1(b) cho thấy trong miền tần số, kênh có các đặc tính khác nhau tại các tần
số khác nhau. Ta gọi đặc tính này là tính chọn lọc tần số (hay phân tập tần số) và pha
đinh tương ứng với nó là pha đinh chọn lọc tần số. Hình 2.1(c) cho thấy rằng trong miền
thời gian, kênh có các đặc tính khác nhau tại các thời điểm khác nhau. Ta gọi đặc tính
này là tính chọn lọc thời gian (hay phân tập thời gian) và pha đinh do nó gây ra là pha
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
5
Chương 2: Đặc tính kênh vô tuyến di động Đồ án tốt nghiệp Đại học
đinh phân tập thời gian. Dựa trên các đặc tính trên có thể phân chia pha đinh kênh thành:
pha đinh chọn lọc không gian (pha đinh phân tập không gian), pha đinh chọn lọc tần số
(pha đinh phân tập tần số), pha đinh chọn lọc thời gian (phân tập thời gian ). Chương
này sẽ xét các tính chất kênh trong miền không gian, thời gian và tần số.
Trong chương này đồ án sẽ phân tích các đặc tính của kênh để sử dụng chúng trong các
giải thuật điều chế thích ứng của mình.
2.2. Miền không gian
Các thuộc tính trong miền không gian gồm: tổn hao đường truyền và chọn lọc không
gian. Tổn hao đường truyền thuộc loại pha đinh phạm vi rộng còn chọn lọc không gian
thuộc loại pha đinh phạm vi hẹp. Các mô hình truyền sóng truyền thống đánh giá công
suất thu trung bình tại một khoảng cách cho trước so với máy phát, được gọi là đánh giá
tổn hao đường truyền. Khi khoảng cách thay đổi trong phạm vi một bước sóng, kênh thể
hiện rõ các đặc tính ngẫu nhiên. Điều này được gọi là tính chọn lọc không gian (hay
phân tập không gian).

 Tổn hao đường truyền
Mô hình tổn hao đường truyền mô tả suy hao tín hiệu giữa anten phát và anten thu là
một hàm phụ thuộc vào khoảng cách và các thông số khác. Một số mô hình xét chi tiết
về địa hình để đánh giá suy hao tín hiệu, trong khi đó một số chỉ xét tần số và khoảng
cách. Chiều cao anten là một thông số quan trọng. Tổn hao do khoảng cách truyền dẫn
sẽ tuân theo quy luật hàm mũ.
PL∝ d
-n
(2.1)
trong đó n là mũ tổn hao (n=2 cho không gian tự do, n<2 cho các môi trường trong nhà,
a>2 cho các vùng thành phố ngoài trời), d là khoảng cách từ máy thu đến máy phát.
Từ lý thuyết và các kết quả đo lường cho thấy công suất thu trung bình giảm so với
khoảng cách theo hàm log đối với môi trường ngoài trời và trong nhà. Hơn nữa tại mọi
khoảng cách d, tổn hao đường truyền PL(d) tại một vị trí nhất định là quá trình ngẫu
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
Hình 2.1. Tính chất kênh trong miền không gian, miền tần số và
miền thời gian
(a) (b) (c)
6
Chương 2: Đặc tính kênh vô tuyến di động Đồ án tốt nghiệp Đại học
nhiên và có phân bố log chuẩn xung quanh một giá trị trung bình (phụ thuộc vào khoảng
cách). Nếu xét cả sự thay đổi theo vị trí, có thể biểu diễn tổn hao đường truyền PL(d) tại
khoảng cách d như sau:
( )
[ ]
( ) ( )
σσ
+









+=+= X
d
d
lgn10dPLXdPLdBdPL
0
_________
0
________
(2.2)
Trong đó
( )
_______
dPL
là tổn hao đường truyền trung bình phạm vị rộng đối với khoảng cách
phát thu d; X
σ
là biến ngẫu nhiên phân bố Gauss trung bình không (đo bằng dB) với lệch
chuẩn
σ
(cũng đo bằng dB), d
0
là khoảng cách tham chuẩn giữa máy phát và máy thu, n
là mũ tổn hao đường truyền.
Khi các đối tượng trong kênh vô tuyến không chuyển động trong một khoảng thời gian

cho trước và kênh được đặc trưng bởi pha đinh phẳng đối với một độ rộng băng tần cho
trước, các thuộc tính kênh chỉ khác nhau tại các vị trí khác nhau. Nói một cách khác, pha
đinh chỉ đơn thuần là một hiện tượng trong miền thời gian (mang tính chọn lọc thời
gian).
Từ phương trình 2.2 thấy tổn hao đường truyền của kênh được đánh giá thống kê phạm
vi rộng cùng với ảnh hưởng ngẫu nhiên. Ảnh hưởng ngẫu nhiên xẩy ra do pha đinh
phạm vi hẹp trong miền thời gian và thể hiện cho tính chọn lọc thời gian (phân tập thời
gian). Ảnh hưởng của chọn lọc không gian có thể được loại bỏ bằng cách sử dụng nhiều
anten. MIMO (Multiple Input Multiple Output: Nhiều đầu vào nhiều đầu ra) là một kỹ
thuật cho phép lợi dụng tính chất phân tập không gian này để cải thiện hiệu năng và
dung lượng hệ thống.
2.3. Miền tần số
Trong miền tần số, kênh bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố: điều chế tần số và chọn lọc tần số.
2.3.1. Điều chế tần số
Điều chế tần số do hiệu ứng Doppler gây ra, khi có sự chuyển động tương đối giữa máy
thu và máy phát dẫn đến thay đổi tần số một cách ngẫu nhiên. Do chuyển động tương
đối giữa BTS và MS, các thành phần sóng đa đường bị dịch tần số. Dịch tần số trong tần
số thu do chuyển động tương đối này được gọi là dịch tần số Doppler, nó tỷ lệ với tốc độ
chuyển động, phương chuyển động của MS so với phương sóng tới của thành phần sóng
đa đường. Dịch Doppler B
D
có thể được biểu diễn như sau:
( ) ( )
θ
ν

λ
ν
= cosf
c

cosB
cD
(2.3)
Trong đó ν là tốc độ của MS, λ là bước sóng, θ là góc giữa phương chuyển động của
MS và phương sóng tới, c là tốc độ ánh sáng và f
c
là tần số sóng mang. Từ phương trình
cho trên thấy nếu MS di chuyển về phía sóng tới dịch Doppler là dương và tần số thu sẽ
tăng, ngược lại nếu MS di chuyển rời xa sóng tới thì dịch Doppler là âm và tần số thu
được sẽ giảm. Vì thế các tín hiệu đa đường đến MS từ các phương khác nhau sẽ làm
tăng độ rộng băng tần tín hiệu. Khi ν và (hoặc θ) thay đổi dịch Doppler thay đổi dẫn đến
trải Doppler.
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
7
Chương 2: Đặc tính kênh vô tuyến di động Đồ án tốt nghiệp Đại học
2.3.2. Chọn lọc tần số
Đồ án sẽ phân tích chọn lọc tần số cùng với một thông số khác trong miền tần số: băng
thông nhất quán. Băng thông nhất quán là một số đo thống kê của dải tần số trên một
kênh pha đinh được coi là kênh pha đinh "phẳng" (là kênh trong đó tất cả các thành phần
phổ được truyền qua có khuếch đại như nhau và pha tuyến tính). Băng thông nhất quán
cho ta dải tần trong đó các thành phần tần số có biên độ tương quan. Băng thông nhất
quán xác định kiểu pha đinh xẩy ra trong kênh và vì thế có ý nghĩa cơ sở trong việc
thích ứng các thông số điều chế. Băng thông nhất quán tỷ lệ nghịch với trải trễ (xem
phần 2.5). Pha đinh chọn lọc tần số rất khác với pha đinh phẳng. Trong cùng một kênh
pha đinh phẳng, tất cả các thành phần tần số truyền qua băng thông kênh đều chịu ảnh
hưởng của pha đinh. Ngược lại pha đinh chọn lọc tần số (còn gọi là pha đinh vi sai), một
số đoạn phổ của tín hiệu qua kênh pha đinh bị ảnh hưởng nhiều hơn các phần khác, thể
hiện rõ tính chọn lọc tần số của kênh này. Nếu băng thông nhất quán kênh nhỏ hơn độ
rộng băng tần của tín hiệu được truyền qua kênh này, thì tín hiệu này chịu ảnh hưởng
của pha đinh chọn lọc ( phân tập tần số). Pha đinh này sẽ làm méo tín hiệu.

2.4. Miền thời gian
Sự khác biệt giữa các kênh hữu tuyến và các kênh vô tuyến là kênh vô tuyến thay đổi
theo thời gian, nghĩa là pha đinh chọn lọc thời gian. Có thể mô hình hóa kênh vô tuyến
di động như là một bộ lọc tuyến tính có đáp ứng xung kim thay đổi theo thời gian. Mô
hình kênh truyền thống sử dụng mô hình đáp ứng xung kim, đây là một mô hình trong
miền thời gian. Có thể liên hệ quá trình thay đổi tín hiệu vô tuyến phạm vi hẹp trực tiếp
với đáp ứng xung kim của kênh vô tuyến di động. Nếu x(t) là tín hiệu phát, y(t) là tín
hiệu thu và h(t,τ) là đáp ứng xung kim của kênh vô tuyến đa đường phụ thuộc vào thời
gian, thì tín hiệu thu là tích chập của tín hiệu phát với đáp ứng xung kim của kênh như
sau:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
τ∗=ττ=


∞−
,thtxd,thtxty
(2.4)
Trong đó t là biến thời gian, τ là trễ đa đường của kênh đối với một giá trị t cố định, ‘*’
là ký hiệu tích chập.
Ảnh hưởng đa đường của kênh vô tuyến thường được biết đến ở dạng phân tán thời gian
hay trải trễ. Phân tán thời gian (tán thời), hay trải trễ xẩy ra khi một tín hiệu được truyền
từ anten phát đến anten thu qua hai hay nhiều đường có các độ dài khác nhau. Một mặt
tín hiệu này được truyền trực tiếp, mặt khác nó được truyền từ các đường phản xạ khác
nhau có độ dài khác nhau với các thời gian đến máy thu khác nhau. Vì vậy tín hiệu tại
anten thu chịu ảnh hưởng của tán thời này sẽ bị méo dạng. Khi thiết kế và tối ưu hóa các
hệ thống vô tuyến số để truyền số liệu tốc độ cao ta cần xét các phản xạ này.
Tán thời có thể được đặc trưng bởi trễ trội, trễ trội trung bình hay trễ trội trung bình
quân phương.
2.4.1. Trễ trội trung bình quân phương
Thông số thời gian quan trọng của tán thời là trải trễ trung bình quân phương (RDS:

Root Mean Square Delay Spread): căn bậc hai môment trung tâm của lý lịch trễ công
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
8
Chương 2: Đặc tính kênh vô tuyến di động Đồ án tốt nghiệp Đại học
suất. RDS đánh giá cho trải đa đường của kênh. Vì thế được sử dụng để đánh giá ảnh
hưởng của nhiễu giao thoa giữa các ký hiệu (ISI).
2
__
___
2
τ−τ=σ
τ
(2.5)
( )
( )


τ
ττ

k
k
k
kk
P
P
(2.6)
( )
( )



τ
ττ

k
k
k
2
kk
____
2
P
P
(2.7)
trong đó P(τ
k
) là công suất trung bình đa đường tại thời điểm τ
k
.
2.4.2. Trễ trội cực đại
Trễ trội cực đại (XdB) của lý lịch trễ công suất được định nghĩa là trễ thời gian mà ở đó
năng lượng đa đường giảm XdB so với năng lượng cực đại.
2.4.3. Thời gian nhất quán
Một thông số khác trong miền thời gian là thời gian nhất quán. Thời gian nhất quán xác
định đặc tính "tĩnh" của kênh. Thời gian nhất quán là thời gian mà ở đó kênh tương quan
rất mạnh với biên độ của tín hiệu thu, được ký hiệu là T
c
. Các ký hiệu khác nhau truyền
qua kênh trong khoảng thời gian nhất quán chịu ảnh hưởng pha đinh như nhau. Vì thế
nhận được một kênh pha đinh khá chậm. Các ký hiệu khác nhau truyền qua kênh bên

ngoài thời gian nhất quán sẽ bị ảnh hưởng pha đinh khác nhau. Khi này kênh pha đinh
khá nhanh. Như vậy dưới tác động của pha đinh nhanh, một số phần của ký hiệu tin sẽ
chịu tác động pha đinh lớn hơn các phần khác. Đồ án sẽ nghiên cứu thuộc tính này để
phát triển giải thuật điều chế thích ứng của mình. Bằng cách thiết lập giá trị cho một
thông số nhất định, sẽ nhận đựơc kênh pha đinh chậm thay vì kênh pha đinh nhanh và
nhờ vậy đạt được hiệu năng tốt hơn.
2.5.Quan hệ giữa các thông số trong các miền khác nhau
Đồ án đã chỉ ra các đặc tính kênh và các thông số của nó trong các miền không gian, tần
số và thời gian. Các đặc tính này không tồn tại độc lập nhau mà có quan hệ mật thiết
giữa các miền xét. Một số thông số trong miền này ảnh hưởng lên các đặc tính của miền
khác.
2.5.1. Băng thông nhất quán và trải trễ trung bình quân phương
Thấy rõ, lý lịch trễ công suất và đáp ứng tần số biên của kênh vô tuyến di động quan hệ
với nhau qua biến đổi Fourrier. Vì thế, có thể trình bầy kênh trong miền tần số bằng
cách sử dụng các đặc tính đáp ứng tần số của nó. Tương tự như các thông số trải trễ
trong miền thời gian, ta có thể sử dụng băng thông nhất quán để đặc trưng kênh trong
miền tần số. Tuy trải trễ trung bình quân phương tỷ lệ nghịch với băng thông nhất quán
và ngược lại, song quan hệ chính xác của chúng là một hàm phụ thuộc vào cấu trúc đa
đường. Nếu ký hiệu băng thông nhất quán là B
C
và trải trễ trung bình quân phương là σ
τ
,
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
9
Chương 2: Đặc tính kênh vô tuyến di động Đồ án tốt nghiệp Đại học
thì khi hàm tương quan đường bao lớn hơn 90%, băng thông nhất quán có quan hệ sau
đây với trải trễ trung bình quân phương:
τ
σ


50
1
B
C
(2.8)
Cho thấy hai thông số trên liên quan chặt chẽ với nhau, nên chỉ cần xét một thông số
trong quá trình thiết kế hệ thống.
2.5.2. Thời gian nhất quán và trải Doppler
Thời gian nhất quán chịu ảnh hưởng trực tiếp của dịch Doppler, là thông số kênh trong
miền thời gian và có tính đối ngẫu với trải Doppler. Trải Doppler và thời gian nhất quán
là hai thông số tỷ lệ nghịch với nhau. Nghĩa là:
D
C
B
1
T ≈
(2.9)
Khi thiết kế hệ thống chỉ cần xét một trong hai thông số nói trên là đủ.
2.6. Các loại pha đinh phạm vi hẹp
Tuỳ vào quan hệ giữa các thông số tín hiệu (độ rộng băng tần, chu kỳ ký hiệu,…) và các
thông số kênh (trải trễ trung bình quân phương, trải Doppler, …), mà xác định loại pha
đinh phạm vi hẹp dựa trên hai đặc tính: Trải trễ đa đường và pha đinh chọn lọc tần số.
Trải trễ đa đường là một thông số trong miền thời gian, trong khi đó việc kênh là pha
đinh phẳng hay chọn lọc tần số lại xét trong miền tần số. Vì thế thông số miền thời gian,
trải trễ đa đường, ảnh hưởng lên đặc tính kênh trong miền tần số. Trải Doppler dẫn đến
tán tần và pha đinh chọn lọc thời gian, vì thế dựa vào trải Doppler để phân loại pha đinh
phạm vi hẹp thành pha đinh nhanh và pha đinh chậm. Trải Doppler là một thông số
trong miền tần số trong khi đó hiện tượng kênh thay đổi nhanh hay chậm lại thuộc miền
thời gian. Vậy trong trường hợp này, trải Doppler, thông số trong miền tần số, ảnh

hưởng lên đặc tính kênh trong miền thời gian. Biết được các quan hệ này sẽ trợ giúp
trong quá trình thiết kế hệ thống. Bảng 2.1 liệt kê các loại pha đinh phạm vi hẹp.
Bảng 2.1. Các loại pha đinh phạm vi hẹp
Cơ sở phân loại Loại Pha đinh Điều kiện
Trải trễ đa đường Pha đinh phẳng
B
S
<<B
C
; T≥10σ
τ
Pha đinh chọn lọc tần số
B
S
>B
C
; T<10σ
τ
Trải Doppler Pha đinh nhanh T>T
C
; B
S
<B
D
Pha đinh chậm T<<T
C
; B
S
>>B
D

Các ký hiệu được sử dụng trong bảng 2.1 như sau: B
S
ký hiệu cho độ rộng băng tần tín
hiệu, B
C
ký hiệu cho băng thông nhất quán, B
D
ký hiệu cho trải Doppler, T ký hiệu cho
chu kỳ ký hiệu và σ
τ
trải trễ trung bình quân phương.
Nếu băng tần nhất quán kênh lớn hơn rất nhiều so với độ rộng băng tần tín hiệu phát, tín
hiệu thu sẽ bị pha đinh phẳng. Khi này chu kỳ ký hiệu lớn hơn nhiều so với trải trễ đa
đường của kênh. Ngược lại, nếu băng thông nhất quán kênh nhỏ hơn độ rộng băng tần
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
10
Chương 2: Đặc tính kênh vô tuyến di động Đồ án tốt nghiệp Đại học
tín hiệu phát, tín hiệu thu sẽ bị pha đinh chọn lọc tần số, khi này chu kỳ tín hiệu nhỏ hơn
trải trễ đa đường kênh. Khi đó, tín hiệu thu bị méo dạng dẫn đến nhiễu giao thoa giữa
các ký hiệu (ISI). Ngoài ra việc lập mô hình các kênh pha đinh chọn lọc tần số phức tạp
hơn nhiều so với lập mô hình kênh pha đinh phẳng, vì để lập mô hình cho kênh pha đinh
chọn lọc tần số phải sử dụng bộ lọc tuyến tính. Vì thế ta cần cố gắng chuyển vào kênh
pha đinh phẳng cho tín hiệu truyền dẫn. Tuy nhiên do không thể thay đổi trải trễ đa
đường hay băng thông nhất quán, nên chỉ có thể thiết kế chu kỳ ký hiệu và độ rộng băng
tần tín hiệu để đạt được kênh pha đinh phẳng. Vì thế nếu cho trước trải trễ, để cải thiện
hiệu năng truyền dẫn, cần chọn giá trị chu kỳ ký hiệu trong giải thuật điều chế thích ứng
để đạt được kênh pha đinh phẳng thay vì kênh pha đinh chọn lọc.
Dựa trên trải Doppler, để phân loại kênh thành pha đinh nhanh và pha đinh chậm. Nếu
đáp ứng xung kim kênh (trong miền thời gian) thay đổi nhanh trong chu kỳ ký hiệu,
nghĩa là nếu thời gian nhất quán kênh nhỏ hơn chu kỳ ký hiệu của tín hiệu phát, kênh sẽ

gây ra pha đinh nhanh đối với tín hiệu thu. Điều này sẽ dẫn đến méo dạng tín hiệu. Nếu
đáp ứng xung kim kênh thay đổi với tốc độ chậm hơn nhiều so với kí hiệu băng gốc
phát, kênh sẽ gây ra pha đinh chậm đối với tín hiệu thu. Trong trường hợp này kênh tỏ
ra tĩnh đối với một số chu kỳ ký hiệu. Tất nhiên ta muốn có pha đinh chậm vì nó hỗ trợ
chất lượng truyền dẫn ổn định hơn. Ta không thể xác dịnh Doppler khi thiết kế hệ thống.
Vì thế, khi cho trước trải Doppler, ta cần chọn độ rộng băng tần tín hiệu (băng thông
sóng mang con) trong giải thuật điều chế thích ứng để nhận được kênh pha đinh chậm
thay vì kênh pha đinh nhanh. Như vậy ta sẽ đạt được chất lượng truyền dẫn tốt hơn.
2.7. Phân bố Rayleigh và Rice
Khi nghiên cứu các kênh vô tuyến di động, thường các phân bố Rayleigh và Rice được
sử dụng để mô tả tính chất thống kê thay đổi theo thời gian của tín hiệu pha đinh phẳng.
Trong phần này đồ án sẽ xét các phân bố này và đưa ra các đặc tính cơ bản của chúng.
2.7.1. Phân bố pha đinh Rayleigh
Có thể coi phân bố pha đinh Rayleigh là phân bố đường bao của tổng hai tín hiệu phân
bố Gauss vuông góc. Hàm mật độ xác suất (PDF) của phân bố pha đinh Rayleigh được
biểu diễn như sau:
( )





<
∞≤≤
σ
=
σ

0r,0
r0,e

r
rp
2
2
2
r
2
(2.10)
Trong đó r là điện áp đường bao tín hiệu thu, σ là giá trị trung bình quân phương của tín
hiệu thu của từng thành phần Gauss, σ là công suất trung bình theo thời gian của tín hiệu
thu của từng thành phần Gauss.
Giá trị trung bình, r
tb
, của phân bố Rayleigh trở thành:
[ ]
( )
σ=
π
σ===


253,1
2
drrrprEr
0
tb
(2.11)
Phương sai của phân bố Rayleigh,
2
r

σ
(thể hiện thành phần công suất xoay chiều trong
đường bao) được xác định như sau:
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
11
Chương 2: Đặc tính kênh vô tuyến di động Đồ án tốt nghiệp Đại học
[ ]
[ ]
( )
22
2
0
222
r
4292,0
2
2
2
drrprrErE σ=






π
−σ=
πσ
−=−=σ



(2.12)
Trong phần trên có nói đến phân bố Gauss của các thành phần tín hiệu thu. Hàm mật độ
xác suất đa biến (PDF) của phân bố Gauss được biểu diễn:
( )
( )
( ) ( )






−−−
π
=

x
1
x
T
x
2
1
x
2
N
x
mxCmx
2

1
exp
C2
1
xp
(2.13)
Trong đó x là vector ngẫu nhiên N chiều có phân bố Gauss, m
x
là vector giá trị trung
bình của vector x, C
x
là ma trận đồng phương sai. Hàm phân bố Gauss một biến giá trị
thực sẽ có dạng:
( )
( )








σ


σπ
=
2
2

x
x
2
mx
exp
2
1
xp
(2.14)
Hàm phân bố Gauss cho vector hai chiều được cho trong hình 2.4.
Dương Minh Khiêm, D2001-VT
Hình 2.3 Phân bố xác suất Rayleigh trong không gian, , [sim_rayleigh.m]
12

×