Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Đề ôn thi học kỳ 2 tiếng anh 8 có lời giải và chỉ dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.52 KB, 63 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ II SỐ 1
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Choose the word which is stressed differently from the rest. (1 point)
1.
A. define
B. idea
C. express
D. figure
"figure" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
(define /dɪ'faɪn/; idea /aɪ'dɪə/; express /ɪk'spres/; figure /'fɪgə(r)/)
2.
A. suppose
B. expect
C. unusual
D. literary
"literary" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
(suppose /sə'pəʊz/; expect /ɪk'spekt/; unusual /ʌn'juːʒuəl/; literary /'lɪtərəri/)
3.
A. necessary
B. achieve
C. poetic
D. communicate
"necessary" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
(necessary /'nesəsəri/; achieve /ə'tʃi:v/, poetic /pəʊ'etɪk/; communicate /kə'mju:nɪkeɪt/)
4.
A. contain
B. poisonous
C. chemical
D. scientist
"contain" nhấn âm thứ hai, các từ còn lại nhấn âm thứ nhất.


(contain /kən'teɪn/; poisonous /'pɔɪzənəs/; chemical /'kemɪkl/; scientist /'saɪəntɪst/)
5.
A. discover
B. unhealthy
C. amount
D. realize
"realize" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
(discover /dɪ'skʌvər/; unhealthy /ʌn'helθi/; amount /ə'maʊnt/; realize /'rɪəlaɪz/)
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others. (1
point)
1.
A. looked
B. watched
C. stopped
D. carried
"ed" trong "carried" được phát âm là /d/, trong các từ còn lại được phát âm là /t/.
2.
A. bath
B. father
C. theater
D. health
"th" trong "father" được phát âm là /ð/, trong các từ còn lại được phát âm là /θ/.
3.
A. danger
B. angry
C. language
D. passage
"a" trong "danger" được phát âm là /eɪ/, trong các từ còn lại được phát âm là /æ/.
4.
A. whole

B. when
C. where
D. while
"wh" trong "whole" được phát âm là /h/, trong các từ khác được phát âm là /w/.
5.
A. improvement
B. equipment
C. comment
D. development
"ment" trong "comment" được phát âm là /ment/, trong các từ còn lại được phát âm là /mənt/.
III. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first. (2 points)
1.
Do you want to visit Ho Chi Minh City?
She asked me
if I wanted to visit Ho Chi Minh City|whether I wanted to visit Ho Chi Minh City
She asked me if/whether I wanted to visit Ho Chi Minh City.
2.
The cat has broken many bowls and dishes.
Many bowls and
dishes have been broken by the cat
Many bowls and dishes have been broken by the cat.
3.
Could you send the letter for me?
Would you mind
sending the letter for me
Would you mind sending the letter for me?
4.
Clement Clarke Moore wrote the poem in 1823.
The poem
was written by Clement Clarke Moore in 1823

The poem was written by Clement Clarke Moore in 1823.
5.
"We are waiting for the school bus", said the children.
The children said that
they were waiting for the school bus
The children said that they were waiting for the school bus.
6.
The last time I played tennis was 2003.
I haven't
played tennis since 2003
I haven’t played tennis since 2003.
7.
She said: "Can you speak Spanish, Minh?"
She asked Minh
if he could speak Spanish|whether he could speak Spanish
She asked Minh if/whether he could speak Spanish.
8.
They performed Christmas songs for people in town.
Christmas songs
were performed for people in town
Christmas songs were performed for people in town.
9.
He said to me: "I don’t know what Lan is doing".
He said to me
he didn't know what Lan was doing|he did not know what Lan was doing
He said to me he didn't/did not know what Lan was doing.
10.
Ba invited Liz to the rice-cooking festival.
Liz
was invited to the rice-cooking festival by Ba

Liz was invited to the rice-cooking festival by Ba.
IV. Complete the sentences, using the correct form of the verb in brackets. (4 points)
1.
Last night, I was walking (walk) along a country road when suddenly I
heard (hear) footsteps behind me.
Trạng ngữ chỉ thời gian "last night" cho biết sự việc diễn ra trong quá khứ, hơn nữa "when suddenly" cho
biết một hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang. Hành động đang diễn ra sẽ được
chia ở thì quá khứ tiếp diễn was walking và hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn heard.
2.
The rice-cooking festival is held (hold) every two years.
Cụm từ thời gian "every two years" diễn tả sự kiện diễn ra theo lịch trình 2 năm một lần cho nên thì hiện
tại đơn là thích hợp nhất. Hơn nữa, chủ ngữ chỉ sự việc nên chịu tác động của chủ thể, do đó động từ phải
chia dạng bị động is held.
3.
Nga advised Nhi how to go (go) from My Son to Hoi An.
Ta có cấu trúc: advise sb what/where/how + to V do đó đáp án đúng là to go.
4.
The letter was posted (post) a week ago and it arrived (arrive) yesterday.
Do có trạng từ thời gian "ago" nên vế câu đầu được chia ở thì quá khứ đơn với dạng bị động vì chủ ngữ là
vật chịu tác động, có dạng was posted và vế sau tạm dịch là bức thư đã tới nơi vào ngày hôm qua cho
nên động từ chia ở dạng arrived.
5.
My mother was waiting (wait) for me when I came (come) home.
Câu trên tạm dịch là Mẹ tôi đang đợi tôi khi tôi trở về nhà, cho nên động từ lần lượt được chia làwas
waiting và came.
6.
The light went (go) out while we were having(have) dinner.
Câu trên tạm dịch là Bóng đèn hỏng trong khi chúng tôi đang ăn tối.
Sau "while" động từ được chia ở tiếp diễn. Câu này cũng diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành
động khác xen vào. Động từ "go" được chia là went và "have" được chia ở thì quá khứ tiếp diễn là were

having.
7.
"What were you doing (do) at this time yesterday?"
Cụm từ thời gian "at this time yesterday" cho biết hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá
khứ cho nên động từ trong câu hỏi trên được chia ở quá khứ tiếp diễn là were doing.
8.
It suddenly began (begin) to rain while Laura was sitting (sit) in the
garden.
"Trời bắt đầu mưa" là sự việc xảy ra sau xen vào hành động "Laura đang ngồi trong vườn" cho nên động
từ lần lượt được chia ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là began và was sitting.
9.
It was late, so we decided to take (take) a taxi home.
Ta có cấu trúc "decide + to verb" cho nên động từ có dạng to take.
10.
Don’t forget to turn off (turn off) the lights before going (go) out.
Ta có cấu trúc "Don't forget + to verb" nghĩa là "đừng quên phải làm gì" cho nên động từ có dạngto turn
off. Và sau giới từ thì động từ chia ở dạng "Ving" cho nên có dạng going.
11.
I had (have) to go to the dentist last Sunday.
Cụm từ thời gian "last Sunday" cho biết động từ chia ở thì quá khứ đơnhad.
12.
Ann was doing (do) her homework at 8 o’clock this morning.
Vào thời điểm xác định trong quá khứ thì động từ phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn was doing.
13.
Nga told Nhi what to do (do) there during the visit.
Ta có cấu trúc từ hỏi "wh" được theo sau bởi động từ dạng "to verb" nên đáp án là to do.
V. Read the following passage and choose the best answers each of the questions. (2 points)
You (1)_______ be a famous cook to make (2)_______ food! Here is a recipe for a simple, real Chinese
vegetable dish that is ready in minutes. Buy some vegetables and oyster sauce from an oriental
supermarket. You may even be able to find them in your (3)______ store. Chop the green vegetable, then

steam or boil it (4)________ a minute or two until it is cooked but still soft. Now put it on a warm plate
and (5)_______ oyster sauce on top of it. Now give it a very short stir, to (6)_______ the sauce in, and try
it to make sure the taste is just right. Then give it to your guests (7)________ while it is still hot. You can
(8)__________ more sauce at the table, according to taste.
Recipe (n): công thức
Oriental (adj): phương Đông
Oyster sauce (n) : dầu hàu
1.
A. shouldn’t
B. mustn’t
C. don’t have to
D. ought not to
Ta có "shouldn't" và "ought not to" cùng có nghĩa là "không nên", còn "mustn't" nghĩa là "không được"
(mang tính cấm đoán) và "don't have to" nghĩa là "không cần" (sự không cần thiết).
Câu trên tạm dịch là Bạn không cần phải là một đầu bếp nổi tiếng để làm những món ăn ngon, cho nên
đáp án đúng nhất là C.
2.
A. great
B. delicious
C. good
D. all are correct
Ta cần một tính từ điền vào chỗ trống để bổ nghĩa cho danh từ "food", các tính từ đã cho khi kết hợp với
danh từ "food" đều có nghĩa là "món ăn ngon", cho nên D là đáp án đúng.
3.
A. near
B. nearly
C. nearby
D. nearer
Đứng trước danh từ "store" ta cần một tính từ để bổ nghĩa, như vậy lựa chọn B là trạng từ nên không phù
hợp. Tiếp đến từ "near" mang nghĩa là "gần về vị trí, về khoảng cách" thường theo sau động từ "to be",

nếu bổ nghĩa cho danh từ thì tính từ này mang nghĩa khác ví dụ như "in the near future" nghĩa là "trong
tương lai gần". Đáp án C là thích hợp nhất.
4.
A. on
B. at
C. for
D.of
Ta có giới từ "for + khoảng thời gian" nghĩa là "trong khoảng thời gian bao lâu", do đó C là đáp án đúng.
5.
A. take
B. pour
C. dry
D. melt
Ta có động từ "pour" nghĩa là "rót, đổ", cho nên B là đáp án đúng nhất.
6.
A. mix
B. mixture
C. take
D. taking
Sau "to" ta cần một động từ nguyên thể, xét về nghĩa thì động từ "mix" có nghĩa là "trộn, trộn lẫn" là thích
hợp nhất, do đó A là đáp án đúng.
7.
A. recently
B. lately
C. immediately
D. firstly
recently/ lately: gần đây
immediately: ngay lập tức
firstly: đầu tiên, trước hết
Câu trên tạm dịch là Sau đó đưa món ăn đó ngay cho khách khi nó vẫn còn nóng, cho nên C là đáp án

phù hợp nhất.
8.
A. wash
B. add
C. take
D. A&B
Ta có động từ "add something" nghĩa là "thêm cái gì", do đó đáp án B là thích hợp nhất.
I. Choose the word which is stressed differently from the rest. (2 points)
1.
A. avoid
B. gesture
C. permit
D. exact
"gesture" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
(avoid /ə'vɔɪd/; gesture /'dʒestʃər/; permit /pə'mɪt/; exact /ɪɡ'zækt/)
2.
A. operation
B. official
C. community
D. efficiency
"operation" nhấn âm thứ ba, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
(operation /ˌɒpə'reɪʃn/; official /ə'fɪʃl/; community /kə'mjuːnəti/; efficiency /ɪ'fɪʃnsi/)
3.
A. absolute
B. accuracy
C. obvious
D. original
"original" nhấn âm thứ hai, các từ còn lại nhấn âm thứ nhất.
(absolute /'æbsəlu:t/; accuracy /'ækjərəsi/; obvious /'ɒbviəs/; original /ə'rɪdʒənl/)
4.

A. machine
B. enthusiast
C. replace
D. fortune
"fortune" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
(machine /mə'ʃi:n/; enthusiast /ɪn'θjuːziæst/; replace /rɪ'pleɪs/; fortune /'fɔːtʃuːn/)
5.
A. furious
B. wonderful
C. reaction
D. honesty
"reaction" nhấn âm thứ hai, các từ còn lại nhấn âm thứ nhất.
(furious /'fjʊəriəs/; wonderful /'wʌndəfl/; reaction /ri'ækʃn/; honesty /'ɒnəsti/)
6.
A. return
B. lottery
C. reward
D. immediate
"lottery" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
(return /rɪ'tɜ:n/; lottery /'lɒtəri/; reward /rɪ'wɔ:d/; immediate /ɪ'mi:diət/)
7.
A. estimate
B. medical
C. advice
D. vegetable
"advice" nhấn âm thứ hai, các từ còn lại nhấn âm thứ nhất.
(estimate /'estɪmət/; medical /'medɪkl/; advice /əd'vaɪs/; vegetable /'vedʒtəbl/)
8.
A. addition
B. exemplify

C. incredible
D. candle
"candle" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
(addition /ə'dɪʃn/; exemplify /ɪɡ'zemplɪfaɪ/; incredible /ɪn'kredəbl/; candle /'kændl/)
9.
A. physical
B. activity
C. increase
D. expectancy
"physical" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
(physical /'fɪzɪkl/; activity /æk'tɪvəti/; increase /ɪn'kri:s/; expectancy /ɪk'spektənsi/)
10.
A. forefinger
B. precise
C. specific
D. computer
"forefinger" nhấn âm thứ nhất, các từ còn lại nhấn âm thứ hai.
(forefinger /'fɔːfɪŋgə(r)/; precise /prɪ'saɪs/; specific /spə'sɪfɪk/; computer /kəm'pjuːtə(r)/)
II. Write complete sentences. (3 points)
1.
Sydney Opera House / complete / 1973
Sydney Opera House was completed in 1973.
2.
Nhi asked Nga / she know / My Son
Nhi asked Nga if she knew My Son.|Nhi asked Nga whether she knew My Son.|Nhi asked Nga if she knew
about My Son.|Nhi asked Nga whether she knew about My Son.
3.
You / finish / homework / yet, Ba?
Have you finished your homework yet, Ba?|Have you finished the homework yet, Ba?
4.

Le's family / sleep / when / the mailman / come
Le's family were sleeping when the mailman came.|Le's family was sleeping when the mailman came.
5.
We / delighted / you / interested / protect / environment
We are delighted that you are interested in protecting the environment.|We were delighted that you were
interested in protecting the environment.
6.
While / I / dinner / phone / ring
While I was having dinner, the phone rang.
7.
When / the poem / write ?
When was the poem written?
8.
The celebration / will / hold / tomorrow
The celebration will be held tomorrow.
9.
They / play / tennis / at 10:30 / yesterday morning
They were playing tennis at 10:30 yesterday morning.
10.
I / have / wonderful time / Sydney / last year
I had a wonderful time in Sydney last year.
11.
Eiffel Tower / design / Alexandre Gustave Eiffel / 1889
Eiffel Tower was designed by Alexandre Gustave Eiffel in 1889.
12.
She / said / her brother / like / learn English
She said that her brother liked learning English.|She said her brother liked learning English.
13.
Empty / milk bottles / collect / the milkmen / Britain
Empty milk bottles are collected by the milkmen in Britain.|Empty milk bottles are collected in Britain by

the milkmen.
14.
Nam / is studying / hard / in order / keep pace / his classmates
Nam is studying hard in order to keep pace with his classmates.
15.
She / always / want / improve her English
She always wants to improve her English.
III. Choose the best answer. (2 points)
1.
__________ have you studied English? - For 3 years.
A. How long
B. How much
C. How often
D. How many
How long: bao lâu
How much: bao nhiêu/ giá bao nhiêu
How often: bao lần
How many: bao nhiêu
Câu hỏi tạm dịch là Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?, cho nên A là đáp án đúng.
2.
We have lived in Nam Dinh ________ over 20 years.
A. in
B. for
C. from
D. since
Ta có hai giới từ "since" và "for" đứng trước cụm từ thời gian là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, trong
đó "since" đứng trước mốc (điểm) thời gian còn "for" đứng trước khoảng thời gian. Do đó, đáp án đúng
nhất là B.
3.
The students are _________ to take part in a beauty contest.

A. excite
B. exciting
C. excited
D. excitedly
Ta có tính từ theo sau "to be", và chỉ có phương án B và C là các tính từ. "Exciting" là tính từ chủ động, chỉ
tính chất của sự việc và "excited" là tính từ bị động, chỉ trạng thái của con người, cho nên C. excited là
đáp án đúng trong câu này với chủ ngữ là người "The students".
4.
Presents _________ in colored paper and put under the Christmas tree.
A. are wrapped
B. are wrap
C. are wraped
D. are wrapping
Câu này tạm dịch là Những món quà được gói bằng loại giấy màu và được đặt dưới cây thông Nô-en, do
đó động từ được chia dạng bị động là A. are wrapped.
5.
Sally is quite keen ________ the idea.
A. in
B. for
C. of
D. on
Ta có cấu trúc "keen on sth/doing sth": thích thú với cái gì/làm việc gì" cho nên D là đáp án đúng.
6.
Would you mind ________ on the light?
A. turn
B. to turn
C. turned
D. turning
Ta có cấu trúc "Would you mind + V_ing?" cho nên đáp án thích hợp là D.
7.

Jack ___________ his homework between 8 pm and 9 pm.
A. did
B. was doing
C. made
D. was making
Câu trên kể lại một hành động diễn ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ, cho nên động từ được chia
ở quá khứ tiếp diễn. Hơn nữa ta có cụm từ "do the homework" nghĩa là "làm bài tập về nhà" cho nên B là
đáp án đúng.
8.
_______ is an area of land between hills or mountains.
A. Valley
B. Beach
C. Bay
D. Island
Valley (n): thung lũng
Beach (n): bãi biển
Bay (n): vịnh
Island (n): đảo
Câu này tạm dịch là _____ là một vùng đất nằm giữa những ngọn núi hay ngọn đồi, cho nên A là đáp án
đúng.
9.
Do you mind ______ I leave early?
A. if
B. when
C. that
D. Ø
Do you mind if + clause?
10.
Try to ______ amount of fat in your diet.
A. reuse

B. refill
C. reduce
D. recycle
reuse (v): sử dụng lại, tái sử dụng
refill (v): làm đầy lại
reduce (v): giảm bớt
recycle (v): tái chế
Câu này tạm dịch là Cố gắng giảm lượng chất béo trong bữa ăn của bạn, cho nên C là đáp án đúng.
IV. Choose the words or phrases that best completes the blanks. (2 points)
Ha long Bay
Ha Long – Bay of the Descending Dragon – is very (1) with both Vietnamese and (2)
tourists. One of the (3) of Ha Long is the Bay’s (4) water and limestone mountains. The Bay’s
water is clear (5) the spring and early summer. Upon arriving (6) Ha Long City, visitors will go
along to Bai Chay Beach. From the beach, visitors can hire (7) and go out to the Bay. It is here that
visitors will find some of Southeast Asia’s most (8) sites. Dau Go Cave is one of the most
beautiful (9) at Ha Long. It was the cave in which General Tran Hung Dao hid (10) stakes to
beat the Mongols on Bach Dang River in 1288.
1.
A. familiarly
B. famous
C. popular
D. friendly
Chỗ trống cần điền phải là một tính từ nên A bị loại vì đây là một trạng từ. Hơn nữa ta có cấu trúcpopular
with: quen thuộc với, được nhiều người ưa thích, cho nên C là đáp án đúng.
2.
A. nation
B. nationality
C. international
D. national
Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "tourists", mà chỉ có phương án C và D là những tính từ. Câu này

tạm dịch là Hạ Long - vịnh nước nơi Rồng đáp xuống - là một địa điểm được yêu thích bởi cả những du
khách người Việt và du khách quốc tế. Do đó, C là đáp án đúng nhất.
3.
A. attractions
B. places
C. spaces
D. sites
attraction (n): điểm thu hút, hấp dẫn; điểm đến
place (n): địa điểm
space (n): khoảng trống
site (n): địa điểm
Đáp án phù hợp nhất là đáp án A.
4.
A. running
B. noisy
C. going
D. calm
"calm water": nước tĩnh, là đặc trưng của nước biển trong vùng vịnh.
5.
A. when
B. during
C. as
D. while
"during" đứng trước một cụm từ chỉ thời gian, các từ như "when, as, while" đứng trước một mệnh đề hay
một cụm danh động từ, cho nên B là đáp án đúng.
6.
A. in
B. to
C. on
D. at

"arrive + in + địa điểm lớn", và "arrive + at + địa điểm nhỏ", do đó A là đáp án đúng.
7.
A. a boat
B. a ship
C. a ferry
D. a yacht
boat (n): con thuyền
ship (n): tàu thủy
ferry (n): phà
yacht (n): thuyền buồm
Câu này tạm dịch là "Từ bờ biển, du khách có thể thuê một con thuyền và đi ra vịnh" cho nên đáp án A là
thích hợp nhất.
8.
A. beautiful
B. beautifully
C. beautifulness
D. beauty
Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "sites" cho nên A là đáp án đúng.
9.
A. places
B. areas
C. caves
D. regions
Câu này tạm dịch là "Hang Đầu Gỗ là một trong những hang đẹp nhất", do đó đáp án C là phù hợp nhất.
10.
A. wood
B. wool
C. wooden
D. woolen
wooden stakes: những cọc bằng gỗ.

V. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first. (1 point)
1.
The Smiths have tidied the house for Tet.
The house
has been tidied for Tet by the Smiths
2.
The last time he met her was in 2005.
He hasn't
met her since 2005
3.
The young man said, "I have to go to Cairo tomorrow".
The young man
said that he had to go to Cairo the next day|said he had to go to Cairo the next day|said that he had to go
to Cairo the following day|said he had to go to Cairo the following day|said that he had to go to Cairo the
day after|said he had to go to Cairo the day after
4.
"Do you have any friends in this town?", she asked me.
She asked me
if I had any friends in that town|whether I had any friends in that town
KIỂM TRA HỌC KỲ 2 SỐ 3
Môn: TIẾNG ANH - LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest. (2
points)
1.
A. deaf
B. beat
C. lead
D. teach
"ea' trong "deaf" được phát âm là /e/, trong các từ còn lại được phát âm là /i:/.

2.
A. safe
B. mall
C. nature
D. face
"a" trong "mall" được phát âm là /ɔ:/, trong các từ còn lại được phát âm là /eɪ/.
3.
A. invited
B. liked
C. ended
D. wanted
"ed" trong "liked" được phát âm là /t/, trong các từ còn lại được phát âm là /ɪd/.
4.
A. like
B. wide
C. opinion
D. file
"i" trong "opinion" được phát âm là /ɪ/, trong các từ còn lại được phát âm là /aɪ/.
5.
A. unite
B. underline
C. university
D. uniform
"u" trong "underline" được phát âm là /ʌ/, trong các từ còn lại được phát âm là /ju:/.
6.
A. character
B. children
C. teacher
D. change
"ch" trong "character" được phát âm là /k/, trong các từ còn lại được phát âm là /tʃ/.

7.
A. arrive
B. sight
C. island
D. prison
"i" trong "prison" được phát âm là /ɪ/, trong các từ còn lại được phát âm là /aɪ/.
8.
A. head
B. beach
C. weather
D. heavy
"ea" trong "beach" được phát âm là /i:/, trong các từ còn lại được phát âm là /e/.
9.
A. stopped
B. missed
C. needed
D. looked
"ed" trong "needed" được phát âm là /ɪd/, trong các từ còn lại được phát âm là /t/.
10.
A. festival
B.departure
C. separate
D. yell
"e" trong "departure" được phát âm là /ɪ/, trong các từ còn lại được phát âm là /e/.
II. Choose A, B, C or D to complete the following sentences. (2 points)
1.
The teacher told him ___________ up late.
A. to not stay
B. to stay not
C. to stay not

D. not to stay
Ta có cấu trúc "tell sb to do (not to do) sth: yêu cầu ai làm gì (không làm gì)" cho nên D là đáp án đúng.
2.
My father is good at ____________ English.
A. speaking
B. spoken
C. speak
D. to speak
be good at + V_ing: giỏi làm gì. Do đó, đáp án thích hợp nhất là A.
3.
- __________ to come and have dinner with us?
- I’d love to but I’m very busy.
A. Would you mind
B. Could you please
C. Would you like
D. Do you enjoy
Would you like + to V? - cấu trúc mời ai hay gợi ý làm điều gì, cho nên C là đáp án đúng.
4.
I am very _____________ in the information you have given me.
A. concerned
B. interested
C. surprised
D. worried
be interested in sth: thích thú với cái gì.
5.
Can you tell me where ______________?
A. she does
B. does she
C. she is
D. is she

Mệnh đề "where" trong câu này đóng vai trò là tân ngữ cho động từ "tell" chứ không phải là một câu hỏi.
Do đó động từ chia ở thể khẳng định chứ không phải dạng câu hỏi. Hơn nữa dùng động từ to be trong câu
này là hợp lý. Đáp án đúng là C.
6.
You have to work ____________ for the coming exam.
A. hardly
B. more hardly
C. more hard
D. hard
Hai trạng từ "hardly" nghĩa là "hầu như không" và "hard" nghĩa là "chăm chỉ, miệt mài, cố gắng". Xét về
nghĩa thì trạng từ "hard" là phù hợp. Phương án C sai vì "hard" có một âm tiết nên ta không dùng "more".
Cho nên D là đáp án đúng nhất.
7.
I saw her _____________ the flowers in the garden.
A. watering
B. watered
C. be watered
D. is watering
see sb doing sth: thấy ai đang làm gì.
8.
Our children go to the same school ________ theirs.
A. with
B. to
C. as

×