Bài 16: Công nghệ - Unit 16: Technology
00:24 - Hi every body = Xin chào các bạn
00:25 - this is Mister Duncan in England. = đây là ngài Duncan người
Anh
00:27 - How are you today? = Hôm nay các bạn thế nào?
00:29 - Are you OK? I hope so = Các bạn khỏe chứ?Tôi hi vọng thế
00:31 - Are you happy? I hope so = Các bạn có vui không? Tôi mong là
vậy
00:36 - In this lesson = Trong bài học này
00:37 - we are going to talk about = chúng ta sẽ bàn về
00:38 - the complicated = thế giới công nghệ phức tạp
00:40 - and some would say = và, như vài người nhận xét
00:41 - forever changing world of modern technology. = làm biến đổi
hoàn toàn thế giới
00:50 - = Cách đây lâu lắm rồi, ở nơi xa rất xa …….
00:53 - = Ồ, thực ra thì cách đây cũng không lâu lắm
00:58 - = Và sự thực thì cũng chẳng hề xa xôi gì cả…
01:04 - In the beginning, there was darkness = Vào thuở sơ khai, trái đất
chỉ toàn bóng tối
01:06 - Computers, DVD players = Máy vi tính, máy nghe đĩa DVD
01:08 - and IPods did not exist = và Ipod không có trên đời
01:10 - There were no cellular phones = Ngày ấy không có điện thoại di
động
01:12 - no jet aeroplanes = không có máy bay phản lực
01:13 - no microwave ovens = không có lò vi sóng
01:14 - and no internet. = và không có cả mạng internet
01:15 - Yes, before technology came along = Vâng, trước khi công nghệ
ra đời
01:18 - the world was quite a dull place to be… = thế gian chỉ là một nơi
khá tẻ nhạt
01:22 - Or so we are told! = Không thì chúng ta cũng nghe kể như thế!
01:40 - “Greeting Earth People” = Chào mừng cư dân trái đất”
01:43 - The word Technonogy generally = Từ Công Nghệ thông thường
01:46 - relates to any complicated tool = có liên hệ với bất kỳ một dụng cụ
phức tạp nào
01:48 - that has been created to carry out a task of some sort = được chế
tác nhằm thực hiện một loại nhiệm vụ nào đó
01:52 - This task can be a simple one = Nhiệm vụ này có thể đơn giản
01:54 - such as adding up numbers = như việc tính tổng chẳng hạn
01:58 - Right up to the really complex ones = Đến những việc thực sự
phức tạp
02:01 - such as steering a jumbo jet = như lái một chiếc máy bay phản lực
to lớn
02:04 - or sending a rocket into space = hay phóng một chiếc tên lửa vào
không gian.
02:08 - There are some other words = Có một số từ khác
02:10 - that relate to Technology = có liên quan tới từ Công Nghệ
02:12 - Such as … “Electronics” = Ví như “Điện tử học”
02:15 - “HiTech” = Công nghệ cao
02:17 - “MicroTech” = Công nghệ vi sinh.
02:18 - and … “InfoTech” = và “Công nghệ thông tin”
02:21 - These days virtually all moderm technology = Ngày nay hầu như
tất cả các công nghệ hiện đại
02:25 - is powered by electricity = đều sử dụng năng lượng điện.
02:28 - For example = Ví dụ
02:29 - “Televisions” = Vô tuyến điện
02:32 - “Radios” = Đài phát thanh
02:34 - “MP3 Players” = Máy nghe nhạc MP3
02:36 - “Cellular Phones” = Điện thoại di động
02:39 - “Washing Machines” = Máy giặt
02:41 - “Notebook Computers” = Máy tính xách tay.
02:43 - Even the good old “Buzzzzzzzz” = Thậm chí cả những đồ cũ kỹ
02:46 - “Toothbrush”. = chiếc bàn chải đánh răng
02:48 - The list is endless! = Danh sách này là vô tận.
03:01 - Do you mind if I take your photograph? = Bạn có phiền không khi
tôi chụp ảnh bạn?
03:02 - Is it ok? = Không sao chứ?
03:03 - Ok. = Tốt rồi.
03:05 - Give me a lovely smile … go on! = Hãy mỉm cười thật đáng yêu
nào … nào!
03:07 - Say cheese!!! = Hãy nói “pho mát”
03:08 - Cheese!!!” = Cheese (pho mát)
03:10 - That’s great = Tuyệt lắm.
03:12 - It would be fair to say = Công bằng mà nói
03:13 - that virtually all of the great technological leaps forward = thì hầu
hết các công nghệ vượt bậc
03:16 - have occurred during the past fifty years. = đều xuất hiện trong
vòng 50 năm qua.
03:20 - Since the discovery of Electricity, = Từ khi khám phá ra điện,
03:22 - our world has been magically transformed = thế giới đã biến đổi
một cách diệu kỳ
03:26 - into an amazing wonderland = thành một thế giới thần tiên diệu
kỳ
03:28 - where our thirst for information can be quenched = ở nơi đó con
người không còn khát thông tin
03:32 - and the imagination is allowed to run free = và trí tưởng tượng
được thoả sức tung hoành.
03:38 - However, all is no perfect = Tuy nhiên tất cả đều không hoàn hảo.
03:46 - There are some people who are skeptical = Vài người hồ nghi
03:48 - of our ultra modern way of living = về lối sống chớp nhoáng của
con người
03:50 - and say that modern inventions = và cho rằng những phát minh
hiện đại
03:52 - such as the computer = như vi tính
03:53 - and television = hay ti vi chẳng hạn
03:54 - has made us lazy = đã khiến con người trở nên lười biếng
03:56 - and less in touch with the real world. = và ít liên hệ với thế giới
thực hơn.
03:59 - Other examples being the cellular telephone = những thí dụ khác
như điện thoại di động
04:03 - and the internet = và mạng internet
04:04 - which critics say = Theo lời của các nhà phê bình
04:06 - have helped to make the world smaller = đã giúp làm thế giới trở
nên nhỏ bé hơn.
04:08 - While at the same time making = Trong khi đó những công nghệ
này
04:11 - us less likely to speak face to face. = dường như khiến chúng ta ít
giao tiếp trực tiếp hơn.
04:17 - Also we mustn’t forget about = Thêm nữa chúng ta không được
phép bỏ qua
04:20 - the environmental impact = ảnh hưởng đến môi trường
04:21 - that these energy guzzling devices = mà những thiết bị ngốn lượng
lớn năng lượng này
04:23 - are making. = đang gây ra.
04:26 - Of course it is true that = Tất cần khẳng định rằng
04:28 - technology has been created = công nghệ được tạo ra
04:30 - for bad purposes = nhằm những mục đích xấu xa
04:31 - as well as good. = cũng như tốt đẹp.
04:33 - Nuclear power has enabled us to generated energy = Năng lượng
hạt nhân giúp ta tập trung năng lượng
04:37 - but it has also been used = nhưng nó cũng được sử dụng
04:39 - to create weapons = để tạo ra vũ khí.
04:41 - So I imagine, = Vì thế tôi cho rằng
04:42 - perhaps in the future = có thể trong tương lai
04:44 - we could be using Lazer guns = chúng ta có thể sử dụng súng
Lazer
04:46 - just like in the sciencefiction movies. = như trong các bộ phim
khoa học viễn tưởng.
04:54 - Sorry! = Xin lỗi!
04:57 - Oh dear! = Ôi lạy chúa!
04:58 - It is amazing to thing of = Thật kinh ngạc khi nghĩ về việc
05:00 - how much the world has changed = thế giới đã thay đổi nhiều đến
nhường nào
05:03 - because of all the new technology around us = bởi tất cả các công
nghệ mới quanh ta.
05:06 - Many of the devices = Nhiều thiết bị
05:07 - we use today would have been mere fantasy = chúng ta ngày nay
sử dụng chỉ nằm trong mơ
05:11 - and sciencefiction = và trong các tiểu thuyết khoa học hư tưởng
05:13 - fifty years ago = 50 năm trước.
05:14 - It proves one very important rule = Điều này minh chứng cho một
quy luật rất quan trọng.
05:18 - If it can be imagined = Cái gì tưởng tượng được
05:21 - it can be created = thì sẽ chế tạo được.
05:25 - I wonder what our world = Tôi tự hỏi không biết thế giới của
chúng ta
05:27 - will be like in another fifty years. = sẽ như thế nào trong sau 50
năm nữa.
05:29 - Can you imagine what it will be like living then? = Bạn có thể
tưởng tượng ra không?
05:33 - Flying cars! = ôtô bay!
05:36 - Fusion power! = Quyền lực hợp nhất.
05:39 - Maybe even a “TimeMachine” = Có lẽ thậm chí một cỗ máy thời
gian
05:40 - will be invented by then. = cũng sẽ được chế tạo vào lúc ấy.
05:42 - I could travel back to the past = Tôi có thể trở về quá khứ
05:45 - and visit myself as a child. = và thăm chính mình khi còn nhỏ.
05:50 - Then again … maybe not. = Lại thế rồi … Chắc không được đâu.
05:56 - How many pieces of technology do you own? = Bạn sở hữu được
bao nhiêu công nghệ?
06:00 - What are your favourite electronic devices? = Những thiết bị điện
ưa thích của bạn là gì?
06:04 - Do you think you could live = Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể
tồn tại
06:06 - without them? = mà không có chúng không?
06:08 - It is amazing to think that = Thật kinh ngac khi nghĩ rằng
06:09 - without all these incredible inventions = nếu không có những phát
minh phi thường ấy
06:13 - I would not be able to stand here = tôi sẽ không thể đứng đây
06:14 - today and talk to you = hôm nay và nói chuỵện cùng các bạn.
06:17 - Many of the things = Nhiều việc mà ngày nay
06:19 - we can do today have been made = chúng ta có thể làm được
06:21 - possible thanks to our own creativeness = là nhờ vào sự sáng tạo
06:24 - and ingenuity. = và tài khéo léo của chính chúng ta.
06:26 - This is Mister Duncan via the Internet saying = Đây là thầy
Duncan qua mạng Internet
06:31 - thanks for watching = cảm ơn vì đã quan tâm theo dõi
06:32 - and Byebye for now = và xin chào tạm biệt
06:38 - Ok … Mister Duncan = Được rồi … Thầy Duncan đây
06:40 - ready to beam up = Tôi đã sẵn sàng toả sáng