Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Học tiếng anh giao tiếp qua hội thoại Bài 17 thời gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.36 KB, 6 trang )

Bài 17: Thời gian - Unit 17: Time
00:27 - Hi every body = Xin chào các bạn
00:28 - this is Mister Duncan in England. = đây là ngài Duncan người
Anh
00:29 - How are you today? = Hôm nay các bạn thế nào?
00:31 - Are you OK? I hope so. = Các bạn khỏe chứ? Tôi hi vọng thế
00:34 - Are you happy? I hope so. = Các bạn có vui không? Tôi mong là
vậy
00:39 - In this lesson = Trong bài học này
00:40 - we’re going to spend sometime = chúng ta sẽ giành chút thời gian
00:43 - talking all about Time! = nói chuyện về thời gian
01:04 - The easiest way to describe time = Cách dễ nhất để diễn tả thời
gian
01:06 - would be to say that = có lẽ là nói rằng
01:07 - it runs in the form of a straight line = thời gian chạy theo một
đường thẳng
01:10 - That is the reason why = Đó là lý do tại sao
01:12 - we often describe time as being “Linear” = chúng ta thường diễn
tả thời gian theo một đường kẻ
01:15 - There are some pretty strict rules = Có vài quy định khá chặt chẽ
về thời gian
01:18 - when it comes to our understanding of time = Khi nói đến sự hiểu
biết của chúng ta về thời gian
01:21 - For example = Ví dụ
01:23 - time can only go forwards, = thời gian có thể tiến về phía trước
01:26 - time cannot be slowed down = thời gian không thể chậm lại
01:36 - and time cannot be stopped. = và thời gian không thể ngừng trôi.
01:47 - Luckily for us = Thật may là
01:49 - we have a neat little system = chúng ta có một hệ thống nhỏ chặt
chẽ
01:50 - called “Stressing Tense” = được gọi là “Thì ấn định”


01:53 - This allows us to use words = Điều này cho phép chúng ta sử dụng
từ ngữ
01:56 - to show when something has happened = để chỉ ra thời điểm có
điều gì đã xảy ra
01:59 - that it’s happening now = đang xảy ra
02:00 - or when it will happen. = và sẽ xảy ra.
02:04 - But how does this relate to learning English? = Nhưng làm cách
nào mà hệ thống này liên hệ với tiếng Anh?
02:07 - I will tell you. = Tôi sẽ cho các bạn biết nguyên nhân.
02:09 - In English grammar = Trong ngữ pháp tiếng Anh
02:10 - we need to know when an event is happening = chúng ta cần biết
thời gian một sự kiện diễn ra
02:13 - and we need to be able to show it clearly = và phải chỉ ra nó một
cách rõ ràng
02:16 - by what we say = bằng lời nói của mình.
02:25 - Sorry! = Xin lỗi!
02:26 - It may seem a little strange to be = Có vẻ hơi lại lùng
02:28 - linking the subject of time = để kết nối chủ đề thời gian
02:30 - with learning English = với việc học tiếng Anh
02:31 - But in fact = Tuy nhiên trong thực tế
02:32 - there is a very strong = là khá chặt chẽ giữa
02:33 - connection between the uses of English = mối liên hệ giữa việc sử
dụng tiếng Anh
02:35 - and its relation to time. = và mối liên hệ giữa nó với thời gian
02:38 - Needless to say everything happens = Nói rằng mọi chuyện xảy ra
02:41 - at a certain time. = vào một thời điểm chính xác nào đó là thừa
thải.
02:42 - So it is important to us = Thế nên quan trọng là chúng ta
02:44 - to be able to say = có thể nói được
02:45 - when a certain event happened. = thời gian một việc nào đó diễn

ra.
02:48 - We have three basic points to consider = Chúng ta có ba điểm đáng
lưu tâm
02:51 - when talking about placing an event = khi nói về việc đặt một sự
kiện
02:53 - at a particular moment. = ở một thời điểm cụ thể.
02:56 - We have the past = Chúng ta có quá khứ,
02:59 - we have the present = chúng ta có hiện tại
03:02 - and of course we have the future. = và tất nhiên chúng ta có cả
tương lai nữa.
03:07 - It is also worth remembering = Nên nhớ rằng
03:09 - that the only part of this that is moving forward = phần duy nhất
tiến về phía trước
03:12 - is the present. = là hiện tại.
03:14 - The future always lies ahead. = Tương lai luôn ở phía trước.
03:18 - And the past is constantly trailing behind. = Còn quá khứ luôn lê
bước theo sau.
03:23 - However, the present is also constantly changing. = Tuy nhiên hiện
tại cũng luôn biến đổi.
03:28 - It is a little bit like = Nó hơi giống như việc
03:29 - sitting in a moving car. = ngồi trong một chiếc xe đang chạy.
03:32 - The car represents now = Chiếc xe biểu tượng cho hiện tại
03:34 - and the road is time itself. = còn con đường là thời gian.
03:40 - So when speaking English = Vì vậy khi nói tiếng Anh
03:42 - you will need to know how to express words = bạn sẽ cần biết
cách diễn đạt từ ngữ
03:44 - to clearly show the point of time to which it relates. = để chỉ ra rõ
ràng thời điểm liên quan.
03:49 - A very simple example would be = Một ví dụ rất đơn giản là Đã
làm …

03:51 - Did….Doing….Do = Đang làm … Sẽ làm
03:54 - I did it in the past. = Tôi đã làm điều đó trong quá khứ.
03:57 - I have done it already. = Tôi hoàn thành việc đó rồi.
04:00 - I’m doing it in the present. = Hiện tại tôi đang làm điều đó.
04:04 - I’m doing it now. = Tôi đang làm điều đó.
04:07 - I will do it in the future. = Tôi sẽ làm điều đó trong tương lai.
04:11 - I will do it later. = Tôi sẽ làm điều đó sau.
04:14 - I did my homework. = Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi.
04:17 - I did my homework in the past. = Tôi đã làm bài tập về nhà trong
quá khứ.
04:20 - I’ve done it already = Tôi đã làm xong rồi.
04:21 - It’s already been done = Việc đó đã được hoàn thành rồi.
04:24 - I’m doing my homework = Tôi đang làm bài tập về nhà.
04:26 - That means it is being done now = Điều đó có nghĩa là nó đang
được làm bây giờ.
04:30 - I will do my homework = Tôi sẽ làm bài tập về nhà.
04:34 - That means it will be done later … in the future = Điều đó có
nghĩa là bài tập về nhà sẽ được làm sau…
04:41 - Another example for you = Thêm một ví dụ khác giành cho các
bạn:
04:43 - I went for a run = Tôi đã đi chạy.
04:48 - I’m running = Tôi đang chạy.
04:52 - I will go for a run = Tôi sẽ đi chạy.
04:57 - And one more example = Và thêm một ví dụ nữa nhé:
05:00 - I carried my shopping home = Tôi đã mang hàng về nhà rồi
05:05 - I’m carrying my shopping home = Tôi đang mang hàng về nhà
05:10 - I will carry my shopping home = Tôi sẽ mang hàng về nhà.
05:16 - If I use the word “walked” = Nếu tôi sử dụng từ “walked”
05:18 - in a sentence = trong một câu
05:19 - would I be talking about = liệu tôi sẽ nói về

05:21 - something I did already in the past = điều tôi đã làm trong quá khứ
rồi
05:24 - or would I be talking about = hay là nói về
05:26 - something I will do later in the future? = điều tôi sẽ làm sau trong
tương lai nhỉ?
05:30 - If you say = Nếu bạn nói rằng
05:31 - it was something I did already = đó là điều bạn đã làm
05:33 - then you would be right … = thì bạn đúng rồi …
05:35 - well done! = giỏi lắm!
05:36 - Time is a very complicated thing to understand = để hiểu được
thời gian cũng rất rất phức tạp
05:40 - It took humans thousands of years = Loài người đã mất hàng ngàn
năm
05:43 - to discover the relation = để khám phá ra mối liên hệ
05:44 - between when and what = giữa thời gian và sự kiện.
05:47 - But we finally did manage to work it out = Nhưng rồi cuối cùng
chúng ta đã thành công
05:50 - when a scientist named Albert Einstein = khi một hôm có một nhà
khoa học tên là Albrert Einstein
05:54 - scratched his head one day and said = đã gãi đầu và nói:
05:56 - “It is all relative” = “Tất cả đều ràng buộc lẫn nhau.”
05:59 - It was at that precise moment = Đó chính xác là thời điểm
06:01 - when the “theory of relativity” was born = Thuyết Tương Đối ra
đời
06:04 - It is much easier nowadays = Ngày nay dễ dàng hơn nhiều
06:06 - to explain when and what. = Việc giải thích về thời gian và sự
kiện
06:09 - But there is still one question = Nhưng vẫn có một vấn đề
06:10 - we cannot answer and that question = không giải đáp được,
06:14 - is Why? = đó là Tại sao?

06:18 - There are some idioms = Có một vài thành ngữ
06:19 - and proverbs which relate to time. = và tục ngữ gắn với thời gian
06:23 - For example, = Ví dụ:
06:24 - “Time waits for no man” = “Thời gian không chờ đợi ai cả”
06:27 - “No time like the present” = Việc hôm nay chớ để ngày mai
06:29 - “All in the fullness of time” = Tất cả đều đã được sắp đặt sẵn Chỉ
trong gang tấc
06:32 - “Just in the nick of time” = Phòng bệnh hơn chữa bệnh
06:35 - “A stitch in time … saves… nine” = Đồng tiền đi trước là đồng
tiền khôn.
06:40 - “Time marches on” = Thời gian cứ trôi đi
06:43 - “The sands of time” = Tuổi tác
06:47 - Well, it seems as if I have run out of time. = Ôi, có vẻ như tôi đã
hết giờ rồi thì phải.
06:50 - I only have a few moments left. = Tôi chỉ còn chút ít thời gian mà
thôi.
06:54 - So I will wrap up here. = Vậy nên tôi sẽ dừng ở đây.
06:57 - This is Mister Duncan in England saying = Đây là thầy Duncan
người Anh.
06:59 - Thanks for your time and for watching. = Cảm ơn các bạn đã
giành thời gian theo dõi.
07:01 - See you later … Next time … = Hẹn gặp lại … lần sau …
07:06 - Hopefully soon. = Hi vọng là sớm thôi.
07:07 - Byebye for now = Bây giờ xin chào tạm biệt.

×