Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Tiểu Luận Chính sách khôi phục chủ quyền Hồng Kong qua lý luận “ Một nước hai chế độ”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.31 KB, 47 trang )

฀฀i h฀c qu฀c gia H฀ N฀i
Tr฀฀ng ฀฀i h฀c khoa h฀c xã h฀i v฀ nhân v฀n
Khoa lch s
B môn lch s th gii









báo cáo khoa hc
฀฀ t฀i:

CHÍNH SÍCH KHÔI PHÍC CHÍ QUYÍN HÍNG KÔNG
QUA LÍ LUÍN “MÍT ÍÍT NÍÍC HAI CH฀ ฀฀”






Giáo viên h฀฀ng d฀n : PGS.TS Nguy฀n
V฀n Kim
Sinh viên th฀c hi฀n : Bùi Th฀ Khánh
Ly
L฀p : K50-SP S฀






Hà Ni -2008
Báo cáo khoa học sinh viên 2008
Bùi Thị Khánh Ly - K50-SP Sử
1
A. M U

Vn dõn tc luụn l mi quan tõm hng u ca mi quc gia, mi thi i
trong vic m bo v duy tr ton vn, thng nht v mt lúnh th v ch quyn
dừn tc. õy l vn khụng n gin luụn c t ra trc nhõn dõn cỏc nc,
trc cỏc nh chớnh tr v t tng trong vic tm ra mt phng thc, mt gii
phỏp hiu qu gii quyt vn ny trờn c s tnh hnh thc t ca mi nc,
mi khu vc. c bit vi Trung Quc mt quc gia rng ln vi mt nn vn hoỏ
phong phỳ v a dng. Tri qua quỏ trnh lch s lừu di y bin ng v thng
trm, lỳc hp lỳc tan vi vụ s ln chia ct v chin lon, vn dõn tc v thng
nht t quc cng tr lờn quan trng v tr thnh dng ch lu trong lch s Trung
Quc.
Hng Kng vn l mt b phn khng th chia ct ca lúnh th Trung Quc, qua
nhng t liu lch s v kho c hc ú chng minh rng Hng Kng l mt phn
rt nh ca c khu vc vn hoỏ rng ln hn nhiu ca Hoa Nam Trung Quc.
Cui th k XIII u th k XIX cựng vi s xõm nhp ca Ch ngha Thc dõn
nhm xõm chim v búc lt thuc a, Hng Kụng tr thnh thuc a ca Ch
ngha thc dõn Anh di hnh thc cho nhng v thuờ lúnh th thng qua nhng
bn Hip uc bt bnh ng. Sau ny khi ht thi hn thuờ mun vic i Lc-
(Trung Quc) xỏc lp li ch quyn vi Hng Kụng l mt vic hin nhiờn, khụng
sm th mun Hng Kng s tr v vi i Lc. Nhng mt thc t t ra ú l s
khỏc bit gia hai khu vc ny v hnh thi chnh tr, th ch kinh t, vn hoỏ xú
hi dn n s khỏc bit ln v trnh phỏt trin. Mc dự Trung Quc l t nc

rng ln, giu ti nguyờn nhng vn l nc ang pht trin, cn Hng Kng di
s cai tr ca TD Anh, phỏt trin nn kinh t theo hng T bn ch ngha, tr
thnh khu vc kinh t nng ng v l mt trong nhng trung tõm kinh t, ti chớnh
ln hng u trờn gii. õy l thỏch thc ln i vi s khụi phc ch quyn ca
Hng Kụng i hi nh nc phi cú phng thc gii quyt hp lý v ỳng n
nhm tip tc duy tr s n nh v phn vinh Hng Kụng ng thi to ng lc
B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
2
thúc đy s phát trin trong toàn quc. Phng thc y chính là xut phát t t
tng “Mt đt nc hai ch đ” ca ng Tiu Bnh.
Có th coi lí lun này là mt sáng kin đc đáo ca nhng nhà lónh đo Trung
Quc không ch trong vic thu hi ch quyn Hng Kông mà cn đm bo cho s
phát trin ca Hng Kông cng nh ca i Lc. Vi hn 10 nm Hng Kông tr
v T quc nh mt s tri nghim thành công trên thc tin ca lí lun “Mt đt
nc hai ch đ”.Qua đây tôi mun đi sâu nghiên cu nhng bn cht ca h lí lun
này, tm hiu v cch thc Trung Quc tin hành thu hi ch quyn quc gia to
đc mi quan h gn bó mt thit gia Hng Kông và i Lc, t đó có cái nhn
rng ra vi vn đ dân tc khác ca Trung Quc (Ma Cao, ài Loan) và các khu
vc khác trên th gii đ thy đc tính đc đáo ca vn đ Hng Kông.
Vn đ Hng Kông tr v i Lc là mt vn đ mang tính thi s và toàn cu,
do phm vi nh hng v kinh t ca Hng Kông tng đi ln, nhiu nc trên th
gii dù ít hay nhiu đu có mi quan h nht đnh vi Hng Kông và c Trung
Quc, v th s kin này thu hút đc s chú ý ca nhõn dõn nhiu nc trên th
gii cng nh ca d lun quc t. Chính v vy đây không phi là vn đ mi, đó
cú rt nhiu bài bo, xó lun, phúng s…ca bo ch nhiu nc đ cp đn vn đ
này. Thm chí vi vn đ, cách thc thu hi Hng Kông cng là nhng ch đ đc
tho lun, nghiên cu đánh giá mt cách sâu sc bi nhng nhà nghiên cu trong và
ngoài Trung Quc. Chính v th khi tip xc vi vn đ này vi t cách là ngi
nghiên cu, tôi gp phi c nhng thun li và nhng khó khn nht đnh. Trên c

s kho cu nhng công trnh nghin cu ca cc bc tin nhõn, cng qu trnh
tm ti, tng hp tài liu, bài Bo co khoa hc ca ti mun hng đn mt góc
đ c th hn đó là: Nhng thun li và thách thc trong các bin pháp và chính
sách đ khôi phc ch quyn Hng Kông.
Bài Báo cáo có b cc nh sau:
A. M đu
B. Ni dung
Chng I : Lí lun “Mt đt nc hai ch đ”
I . Ngun gc ca lí lun “Mt đt nc hai ch đ”
II. Ni dung, mc đích lí lun “Mt đt nc hai ch đ”
B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
3
III. Thách thc ca lí lun “Mt đt nc hai ch đ”
Chng II: Chính sách “Mt đt nc hai ch đ” áp dng vào vn đ Hng Kông
I . Li ha ca Chnh ph Bc Kinh
II . Nhng tr ngi ca vic thu hi Hng Kng
III. Các chính sách gii quyt vn đ Hng Kông
IV. Thc tin thành công ca Lí lun “Mt nc hai ch đ”.
C. Kt lun
Thay cho li m đu tôi xin gi li cám n chân thành đn các thy cô  Vin
Nghiên cu Trung Quc đc bit là thy hng dn Nguyn Vn Kim đó tn tnh
gip ti hoàn thành  tài nghin cu này






















B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
4
B. NI DUNG

CHNG I
LÍ LUN “MT T NC HAI CH ”

I
. Ngun gc lí lun “Mt đt nc hai ch đ”.
1. Vn đ thng nht đt nc trong lch s nhân loi và lch s Trung Quc
Trung Quc cú truyn thng thng nht T quc hàng nghn nm nh nhà t
tng c đi ng Trng Th vit: “Xuân thu đi nht thng là l thng ca tri
đt, là điu thông sut c kim”. Ngay t thi c đi vng triu Ân Thng, ngi
ta đó quan nim vng quyn, tôn sùng “Ngi th nht”. Ni dung chính tr ca
“Ngi th nht” biu th s rng ln ca thiên h, ni trong bn bin nht thng là

vua, vua có uy quyn và th lc ti cao.
Thi Tây Chu, vua t xng Thiên t “đt khp thiên h ch nào cng là
ca vua”. ó là quan nim chuyên ch quân ch, là quan nim đi thng nht quc
gia. n thi Xuân Thu Chin Quc xó hi đy bin đng, thiên h ri ren, các ch
hu chim c mi phng din ra các cuc chin liên miên đ giành quyn bá ch.
Các nhà t tng Trung Quc đó đa ra các hc thuyt khác nhau nhng đu có
hoài bóo tm kim đng li ti u đm bo cho đt nc n đnh và phn thnh,
đc bit coi vic thng nht thiên h là nhim v ca chính mnh. Tiu biu là
thuyt Nho gio ca Khng T, ng đ xng lí tng nhân sinh “Tu thõn- t gia-
tr quc- bnh thin h” vi mc tiu chnh tr quan trng là dp lon chnh tr,
thng nht hin h. Cng theo tn ch vn hóa chính tr này chia ct là lon, thng
nht là tr, truy cu thng nht là ct li ca quan nim hp php chnh tr Trung
Quc, cn chia ct s mt đi tính hp pháp chính tr. Trung Quc trong sut chiu
dài lch s luôn c tin ti thng nht, chia ct ni lon ch là tm thi. Quan đim
tr lon thng nht ca Khng T tr thành quan đim đin hnh qua mi triu đi
nh mt chân lý đúng đn, hp vi lng dõn, đi ngc li cui cùng s tht bi,
nhân tâm li tán.
B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
5
 phng Tây truyn thng vn hóa chính tr thng nht cng có lch s
hnh thành sm t th k III TCN vi nhà t tng Plato, đ xng thuyt quc gia
ca mnh trong sch “Quc gia” và “Php lut”. Vn đ Plato quan tâm nht trong
hc thuyt y là làm th nào thc hin mt quc gia chính ngha, mt đt nc lí
tng. Ông coi quc gia là mt chính th thng nht hu c, đi ni bo v yên
lành cho nhân dân, đi ngoi th chng gic, thng nht hài ha là mt nguyn tc
chnh ngha ca quc gia. Quc gia km ci th ý dõn chia r, chnh tr ri ren;
quc gia vng mnh th dõn chng đoàn kt, đt nc an bnh thng nht.
Cng ging nh các thiên t ca phng ông,  châu Âu giáo hi La Mó
coi th gii là s phn chiu nc tri. Ging nh nc tri do Thng đ cai qun

thng nht, ngi trn th cng phi do mt hoàng đ thng tr, giáo hi La Mó
phi do mt v gio hoàng lónh đo. Các quc gia dân tc cn đi châu Âu hnh
thành đu da trên nguyên tc ch quyn. Ngay t thi c đi Aistotle có quan đim
“quyn ti cao ca quc gia” khi các quc gia b chia ct nh thi k vn hóa Phc
Hng  í, í b chia ct thành 5 bang quc nh Milan, Napoli, Venis…t đó các th
lc ngoi quc li dng xâm lc làm nc Ý chin lon không dt, ngay các ông
vua cng cm thy đa v thng tr ca mnh khú b gi vng. Trong bi cnh y
nhiu nhà t tng đó đa ra các gii pháp khác nhau đ hoàn thành đi nghip
thng nht nc í nh Machiavelli Nicolé (1946 – 1957) đa ra ch trng thit lp
quc gia quân ch thng nht bt chp th đon đ đt đc quyn li và mc đích
chính tr đó là giành ly quyn lc thm chí bt chp các vn đ v đo đc. n J.
Rousseau đó trnh bày mt cch cú h thng hc thuyt ch quyn quc gia. Sau đó
vn đ này vn đc các hc gi trên nhiu nc có nhng nhn thc, có cách nhn
nhn đánh giá khác nhau nhng đu thng nht  mc đích cui cùng v ch quyn
và bnh n đt nc. Vn đ này trên thc tin đó đc công pháp quc t công
nhn. Theo đó th ch quyn đu đc coi là quyn lc đi ni cao nht và đc lp
đi ngoi mà mi quc gia phi có, là nguyên tc c bn quan trng nht ca công
pháp quc t, là ch da php lý c bn đ quc t công nhn quyn ca mt quc
gia bo v đc lp, thng nht và toàn vn lónh th ca mnh
Hi ngh  San Francisco ch đnh “ Hin chng Liên Hp Quc” đó thuyt
minh kh hoàn chnh ch quyn quc gia, ch yu là: cc nc bnh đng v pháp
Báo cáo khoa học sinh viên 2008
Bùi Thị Khánh Ly - K50-SP Sử
6
lut; cỏc nc u cú ch quyn i ni; ton vn lúnh th, c lp chớnh tr ca
quc gia u phi c tụn trng; v phng din cụng phỏp quc t mi nc u
cú ngha v thc thi trung thc. Bn iu trờn liờn quan mt thit vi nhau, iu
cui cựng thuyt minh r ch quyn quc gia trong quan h i ngoi khụng c
tựy ý mn c hnh s ch quyn. Mt nc cú quyn bo v ch quyn ca mnh,
ng thi cng cú ngha v tụn trng ch quyn nc khỏc. Ch quyn l bnh

ng, mt nc khụng th em ch quyn ca mnh p t ý mun i vi nc
khỏc, nu khụng s vi phm nguyờn tc bnh ng v ch quyn.
Vo khong th k XVII XVIII cựng vi s ra i v phỏt trin ca Ch ngha
T Bn l quỏ trnh m rng th trng v xõm chim thuc a lm cho rt nhiu
nc khu vc Phi M Latinh b mt ch quyn. Tri qua mt quỏ trnh u
tranh chng ch ngha Thc dõn lõu di v gian kh, nhõn dõn cỏc nc thuc a
bng nhiu con ng, bng nhiu phng phỏp cỏch mng khỏc nhau ú tng
bc gii phúng dõn tc, xỏc lp li nn c lp v ch quyn ca dõn tc mnh.
Ngy nay khi Ch ngha Thc dừn ú b lt trờn phng din ton th gii th
Trung Quc vn l mt trong s t quc gia cha hon thnh s nghip thng nht
t nc, cha gii quyt c y cỏc vn do lch s li. ú chớnh l vn
i Loan, trc ú l vn Hng Kụng v Ma Cao. Chớnh v vy thc hin
thng nht hon ton t nc l nguyn vng chung ca ton th nhõn dõn Trung
Hoa, ng thi cng l li ớch c bn ca dõn tc Trung Hoa.
2. Thc trng s nghip thng nht t nc ca Trung QucVn Hng
Kụng.
Hng Kụng bao gm ba b phn: o Hng Kụng, Cu Long v Tõn Gii. Vi
din tớch 1.092 km2, dõn s 6,3 triu ngi nm phớa ụng Nam b bin Trung
Quc. õy l khu vc cú v trớ ht sc thun li v quan trng cho cỏc hot ng
giao thụng, thng mi v quõn s. Hng Kụng tuy l mt o gia i dng,
song li khụng xa t lin, ch cỏch t lin bng mt vnh nh do vy Hng Kụng
va cú li th c bo v va cú th d b phỏt trin, m rng nh hng vo i
Lc. Hn na, vi v trớ nm phớa ụng Nam b bin Trung Hoa, Hng Kụng
cựng vi Mianma cú th to thnh mt hnh lang t vựng duyờn hi Arakan Tõy
Nam Mianma qua eo bin Malacca, Singapo, Borneo kim soỏt con ng bin
B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
7
ni n  Dng và Thái Bnh Dng. Hng Kông li nm ngay cnh lc đa
Trung Hoa, mt th trng rt ln, nên nghim nhiên Hng Kông tr thành chic

cu ni quan trng trong vic thông thng, buôn bán. Chính v v tr chin lc
đó Ch ngha Thc dân không d g b qua khu vc thun li này, nhng bên cnh
đó vic hng đn Hng Kông nh mt cách đ “tip cn” Trung Quc - đt nc
rng ln và giàu có. n nm 1840 nc Anh phát đng chin tranh Nha Phin xâm
lc Trung Quc, ép triu đnh nhà Thanh ký “iu c Nam Kinh” vào tháng
8/1842, xâm chim đo Hng Kông; sau nhiu ln s dng v lc buc nhà Thanh
ký hai điu c “iu c Bc Kinh” vào nm 1860 ct vùng Cu Long cho Anh.
Và đn “iu c ch gii Hng Kông” vào nm 1898, cho Anh thuê phía Bc bán
đo Cu Long và 235 đo và vùng nc hai vnh i Bng, Thâm Quyn trong 99
nm. Lónh th và lónh thy này v sau đc gi là Tân Gii, chim 91% din tích
Hng Kông. Vi ba iu c bt bnh đng, Anh đó cng chim khu vc Hng
Kông, thit lp ách cai tr thc dân  đây. Toàn quyn Hng Kông do vua (N
hoàng ) Anh b nhim, nm toàn b quyn lc  Hng Kông. Và hn 150 nm qua,
cho đn ngày 1/7/1997, Hng Kông nm di s thng tr ca Anh
3. Cch thc tin hành khi phc ch quyn dõn tc
 khôi phc ch quyn dân tc cng có nhiu quan đim và bin pháp khác
nhau nhng nhn chung thng nht trong hai la chn dng phng thc chin
tranh hay ha bnh?
+ u tiên vi phng thc “Chin tranh”.
Có th thy trong my ngàn nm lch s nn vn minh Trung Quc luôn xoay
quanh vic chia ri hp, chin ri ha. Con ngi ai cng ghét chin tranh, nhng
cng phi tha nhn rng quá na s cuc chin tranh là đ thng nht. Thng nht
là vic tt có th tránh khi chin lon nhng bn thân thng nht li phi thc hin
bng chin tranh. Mt câu hi đt ra là: Ti sao thng nht li khó khn nh th,
không dùng chin tranh không đc? Có th thy rng trong các cuc chin tranh
này ít nht có mt na nguyên nhân là do yêu cu thng nht quá hà khc. Gi là
thng nht tc là bên này nut sng bên kia, mun không b nut sng ch có mt
cách là dùng v lc chng tr hoc khoanh vùng t ch. K thng tr đc tôn không
cho phép k b tr có chút nào khác bit vi mnh. Kiu thng nht nh th đng
B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008

Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
8
nhiên không dùng v lc th khng th đt đc. Nhng thc t rt nhiu k thng
tr v mc đích bnh đnh thiên h, thng nht quc gia đó làm hao mn sc lc, hi
sinh đ máu. Chính v th nu ngh thong hn, h thp tiu chun thng nht
xung mt cht, khng g p ch hu bn phng phi tuyt đi nht trí vi vng
triu Trung ng, làm cho dung lng thng nht đc ni rng ra, có th tip nhn
s khác bit ca nhau th chin tranh cú th s trnh đc và vn bo đm đc
thng nht. ó là lí lun thng nht các khu vc trong mt quc gia, cn vi cc
quc gia cú ch quyn khc nhau, s thng nht bng v lc lun chim v tr ch
đo bi ch quyn dân tc là quyn bt kh xâm phm ca nhân dân mi nc
nhm bo v s thng nht và toàn vn lónh th ca mnh. Trong phm vi bài này
ti xin dng li  vn đ thng nht ch quyn trong phm vi mt quc gia.
+ Phng pháp ha bnh
Theo ng Tiu Bnh đ đt đc mc tiêu thng nht có th không t b v lc
nhng trc sau ông vn cho rng dùng v lc là h sách. Ngi Trung Quc đó
nm đ ni kh chin lon, hin nay cn tp trung tinh lc xây dng và phát trin
kinh t - xó hi theo hng hin đi hóa đ thng nht, tip tc ni chin na c dân
tc phi tr giá rt ln: làm tn hi đn nhân dân, đn cc din ha bnh n đnh
trong nc, trong khu vc và trên toàn th gii. Không nhng th trên th gii các
nc đang đi vào ha hoón, hp tc cng pht trin vi xu th toàn cu húa đang
chim u th quy đnh s ph thuc ln nhau trong s phát trin kinh t. Nu xy ra
ni chin tt s đng chm đn toàn khu vc ông Nam Á, có kh nng khin quan
h gia Trung Quc và các nc ông Nam Á tr nên cng thng gây tn hi cho
ha bnh  khu vc Chõu Á – Thi Bnh Dng mà s n đnh ca vùng đó cú
đc không d dàng. Hn th na khu vc ài Loan hay Hng Kông không phi là
Thiên An Môn mà là nhng khu vc chu nh hng ln ca phng Tây, rt nhiu
nuc có li ích  đây v th nu cú chin tranh khú gi cho nc ngoài không
nhúng tay vào, nh vy khin cho quan h gia Trung Quc vi các nc M,
Nht, Châu Âu tr nên phc tp, làm hng cc din mi m ra, tt c điu đó đu

bt li cho s nghip “Bn hin đi” ca Trung Quc. Chính v th dng phng
thc ha bnh đ thc hin thng nht, thc hin chn hng dân tc, to phúc cho
nhân dân Trung Hoa, có li cho ha bnh và s pht trin ca Chõu Á và th gii.
B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
9
4. C s ca lí lun “Mt đt nc hai ch đ”
Có th nói lí lun “Mt đt nc hai ch đ” ca ng Tiu Bnh là l lun
mang tnh k tha, và pht trin.
- Trc ht
lí lun này đc đ xng da trên nguyên tc “ch quyn thng nht”
đó đc quc t công nhn, đng thi là s phát trin nguyên tc đó. iu ct li
ca “Mt đt nc hai ch đ” là ch quyn thng nht quc gia không th chia ct,
ch quyn quc gia là thuc v nc Cng ha Nhõn dõn Trung Hoa.
- Th hai
lí lun “Mt đt nc hai ch đ” đc hnh thành trn c s vn dng
mt cách linh hot và sáng to các nguyên tc ca CN Duy vt bin chng và CN
Duy vt lch s là nhng nguyên lí c bn ca Ch ngha Mác – Lênin. i Lc và
Hng Kông là hai xó hi khc nhau thm ch đi lp nhau vi mt bên theo Xó hi
Ch ngha, mt bn theo T bn Ch ngha. Nhng xem xét k hai xó hi này trn
nhiu phng din cng có tính tng đng. ng Tiu Bnh đó nghin cu sõu
sc v Ch ngha T bn và Ch ngha Xó hi thy rng, mi ngi t trc đn
nay đa ra quan đim đi lp ca hai xó hi này mt cch tuyt đi hóa, cng nhc
hóa, nhng ông cho rng có th da vào nhng u th ca Ch ngha T bn đ
thc đy s phát trin Ch ngha Xó hi, đây cng là t tng chin lc đc đ
xut da vào tnh hnh thc t ca nc Nga sau Cách mng tháng Mi. Lênin
ch ra “ Nc ta nn kinh t cn yu km, làm th nào có th phát trin kinh t,
chính là dùng tin ca giai cp T bn”.
- Th ba trên c s quán trit hot đng ngoi giao ca các Chính ph ngay t đu
th k đ gii quyt các vn đ đ li ca lch s.

Ngay t sau nm 1911 tt c các chính ph đc thành lp  Trung Quc, tuy
theo nhng xu hng chính tr khác nhau nhng đu nht quán trong quan đim v
vn đ Hng Kông, đu mun dùng phng pháp ha bnh, tuyn b khng tha
nhn cc bn hip c bt bnh đng và yêu cu đc trao tr li ch quyn.
Thi k Chnh ph Bc Kinh, trong Hi ngh cc nc thng trn trong chin
tranh th gii th nht hp ti Pais nm 1919 và Hi ngh Washington, đoàn đi
biu Trung Quc đó tng đ xut vn đ thu hi các tô gii. Nhng cui cùng do s
ngoan c, c tuyt, không hp tác ca Anh, cùng cc din chính tr không n đnh,
tnh hnh hn chin phc tp và chnh ph Trung Quc lc này thiu thc lc làm
B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
10
hu thun cho ngoi giao mà chu s tht bi ln. Yu cu thu hi t gii Cu Long
ca Trung Quc mt ln na không đc gii quyt.
Sau Cách mng Tân Hi, Tôn Trung Sn trong Tuyên ngôn đc thông qua tai
i hi đi biu toàn quc ln th nht ca Quc Dân ng Trung Quc, đó đa ra
mt cách r ràng mc tiu đu tranh đi ph b nhng điu c bt bnh đng ca
Ch ngha đ quc áp đt lên Trung Quc trong đó mun xóa b đa v, vai tr ca
cc nc đ quc  các tô gii ca Trung Quc. Sau này chính ph Quc Dân ng
do Tng Gii Thch đng đu tuy da nhiu vào các nc Anh – M, nhng cng
không th không xét đn nguyn vng ca đông đo nhân dân và di chúc ca Tôn
Trung Sn, đa ra phng châm sa đi các điu c bt bnh đng. T nm 1941
din ra chin tranh Thái Bnh Dng đn tháng 8/1945 Nht đu hàng vô điu kin.
Chính ph Tng Gii Thch có hai c hi thun li thu hi tô gii Hng Kông và
Cu Long nhng do chính ph Tng Gii Thch thi hành nhng chính sách sai
lm đó b l nhng c hi đó.
Mùa hè nm 1949 Quân gii phóng nhân dân Trung Quc theo đà thng li tn
công xung phía Nam tiêu dit lc lng phn đng, gii phóng hoàn toàn T quc.
ây là thi c tn công gii phóng Hng Kông nhng đi quân đánh đn b Thâm
Quyn th dng li, khng đánh qua cu La H gii phóng Hng Kông mc dù khi

đó khi đó quân Anh  Hng Kông rt yu, rt d b đánh tan. a ra chin lc
ngng phn công lúc này tng nh vô lí nhng li hoàn toàn hp lí, nm trong
phng châm chin lc ca ng Cng Sn Trung Quc, Mao Trch ông quyt
đnh không ly li mnh đt Hng Kông bng v lc.  gii thích điu này, cú th
nhn nhn theo nhiu phng din:
 Mt là v phng din chính tr: Nc CHND Trung Hoa non tr va
mi ra đi, cha có nh hng trên trng quc t cng cha có mt nc nào
trong th gii T bn công nhn. Vic Trung Quc không đánh sang Hng Kng cú
ý ngha chnh tr sõu sc, nhm trnh s phn ng ca M, tranh th s ng h và
s cng nhn chnh quyn mi ca Anh, to điu kin cho vic đt quan h ngoi
giao vi các nc châu Âu.
 Hai là v mt quân s: Dù quân Anh ti Hng Kông yu nhng toàn
b th gii T bn đng sau Anh không yu. Hn na Anh, M là nhng nc
Báo cáo khoa học sinh viên 2008
Bùi Thị Khánh Ly - K50-SP Sử
11
thng trn trong chin tranh th gii th II, tim lc kinh t, quõn s hn hn so vi
Trung Quc, trong khi ú lc lng Cỏch mng Trung Quc cn cha mnh v
cha xỏc nh c v th trờn trng quc t v th nu ỏnh Hng Kụng cha
chc Trung Quc ú gi c Hng Kụng.
Ba l
v vn kinh t: õy l mt vn cng ht sc quan trng.
Khi tim lc kinh t ca Trung Quc lỳc ny cn yu, t nc vn cha thoỏt ra
khi hu qu ca chin tranh th Hng Kng ú l khu vc cỳ nn kinh t T bn
ch ngha phỏt trin. c bit vi v trớ l u mi quan trng ni lin Trung Quc
vi th gii, l ca s Trung Quc nhn ra th gii, l cu ni m rng
thng mi v kờnh thu hỳt vn nc ngoi ca Trung Quc. Thụng qua Hng
Kụng, Trung Quc cú th thu hỳt vn, k thut cn thit, kinh nghim qun lý tin
tin tng tim lc ca mnh. V vy khng ng ti Hng Kụng l la chn
khụn ngoan.

Vi phng chõm ny, chớnh ph Trung Quc tip tc duy tr chnh sch gi
nguyn hin trng i vi Hng Kụng, Ma Cao khi vn ny cha gii quyt
c, cn i vi i Loan th chuyn t chnh sch gii quyt bng v lc sang
gii quyt bng m phỏn ha bnh v tin cng quừn s.
- Th t lớ lun ra i trờn c s kinh nghim c nhng ngi lúnh o th h
th nht ca ng Cng Sn Trung Quc c a ra gii quyt vn i Loan,
tiờu biu l t tng Mt mc bn cng ca Mao Trch ụng. Trong ú Mt
mc tc l ch quyn thuc v nc Cng ha Nhừn dừn Trung Hoa, i Loan
thng nht vi nc Cng ha Nhừn dừn Trung Hoa. Bn cng l: a phng
i Loan vn do Quc dõn ng cm quyn, ng Cng Sn khụng phỏi ngi ra
i Loan, i Loan cú th cú i biu trong Chớnh ph Trung ng, a v cú th
cao hn Phú th tng, i Loan khụng phi np thu lờn Trung ng, mi nm
cn c Trung ng chi cho mt t USD, ci cỏch dõn ch s do phớa i Loan
quyt nh; quõn i vn do i Loan qun lý, ngoi giao i ngoi thng nht do
Chớnh ph Trung ng i din, ụi bờn khụng phỏi c cụng tin hnh hot ng
phỏ hoi vi bờn kia. Bờn cnh ú l phng chõm 9 iu ca Dip Kim Anh i
din cho chớnh ph Trung Quc v vic gii quyt ha bnh vn i Loan, trong
ú cú núi: Sau khi t nc thng nht, i Loan cú th hnh thnh mt khu hnh
Báo cáo khoa học sinh viên 2008
Bùi Thị Khánh Ly - K50-SP Sử
12
chnh c bit, cú quyn t tr cao v cú th duy tr quừn i, Ch kinh t - xú
hi hin ti ca i Loan khụng thay i, phng thc sinh hot khụng thay i,
quan h kinh t - vn húa vi cỏc nc khỏc khụng thay i. Ti sn t hu, nh
ca, t ai, quyn s hu doanh nghip, quyn k tha hp phỏp v u t nc
ngoi khụng b xõm phm. Nh vy cú th thy t vic gii quyt vn i Loan
ú manh nha hnh thnh t tng Mt t nc hai ch .
- Th nm trờn c s kiờn tr thc tin t tng thc s cu th ca Mao Trch
ụng, phõn tớch mt cỏch khoa hc bi cnh trong nc v th gii. iu ny c
nhn nhn di ba gúc :

+ u tiờn chin tranh Triu Tiờn kt thỳc, hi ngh Ginev v hi ngh Bng-
dung liờn tc c t chc. T thỏng 8/1955 hai nc Trung M bt u m cỏc
cuc m phỏn cp i s, tnh hnh quc t i vo ha hp, hu ht nhừn dừn cc
nc trờn th gii u mong mun ha bnh. Do ú chớnh ph Trung Quc lỳc ú
cng mun thn theo tro lu Th gii
+ Hn na vo nhng nm 50 sau khi thnh lp nh nc mi Trung Quc bt tay
ngay vo cụng cuc khụi phc v phỏt trin nn kinh t, k hoch 5 nm ln th
nht cng c hon thnh thun li. Trung Quc bc vo thi k xừy dng ton
din cng cn cỳ mi trng trong v ngoi nc ha bnh n nh, ng thi cng
khụng th b qua tnh hnh thc t ca Hng Kng.
Trong bi cnh ú duy tr a v Hụng Kụng cú li cho s n nh nhõn tõm
Hng Kng v cỳ li cho vic duy tr quan h ngoi giao bnh thng vi Anh, m
ra con ng lờn h vi phng Tõy. iu ú ht sc cn thit i vi vic phỏ v
s cm vn v phong ta ca cỏc th lc quc t chng Trung Quc, cng c chớnh
quyn nhõn dõn mi ra i. T bi cnh lch s c th trong nc cng nh trờn th
gii, cựng cỏc phng thc gii quyt vn dõn tc l t tng tin cho s ra
i ca mt lớ lun mi ú l lớ lun Mt t nc hai ch .
II. Ni dung v mc ớch lớ lun Mt nc hai ch ca ng Tiu
Bnh
Ni dung c bn ca lớ lun Mt nc hai ch l duy tr mt nc Trung
Quc. Trờn trng quc t Chớnh ph nc CHND Trung Hoa l Chớnh ph duy
nht i din cho ton Trung Quc, cn cc c khu u cú vai tr nh chớnh quyn
B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
13
đa phng,  đây li có mt s quyn lc riêng mà nhng ni khác không có, vi
điu kin không làm tn hi đn li ích thng nht ca đt nc.
Vn đ ct li ca l lun “Mt nc hai ch đ” là thng nht t quc. ng
Tiu Bnh núi: cc v tin bi cha hoàn thành nhim v thng nht hoàn toàn T
quc và đó là s mng ca th h chúng ta.

“Hai ch đ” ca chính sách “Mt đt nc hai ch đ” là ch hai loi ch đ có
th cùng tn ti lâu dài và cùng phát trin  Trung Quc do Hin pháp quy đnh đó
là ch đ Xó hi Ch ngha và ch đ T bn Ch ngha trên c s đó thành lp khu
hành chính đc bit. Trong khu hành chính đc bit, tt c các phng din v ch
đ kinh t xó hi, phng thc sinh hot, quan h kinh t vn hóa vi nc ngoài
vn có trc đây đu không thay đi, tài sn t nhân, nhà cu đt đai, quyn s hu
doanh nghip, quyn k tha hp pháp và đu t nc ngoài… đu đc đm bo.
Hai ch đ cùng tn ti là tôn trng lch s, tôn trng hin thc, li ích mi mt
đc suy ngh và ch ý đn mt cách đy đ, có li cho s n đnh và phn vinh
ca khu hành chính đc bit, dù trên đt nc Xó hi Ch ngha cho php mt vài
khu vc đc thù thc hin ch đ T bn Ch ngha, không phi là thc hin trong
mt thi gian ngn mà là trong 50 nm, hay hàng trm nm nhng luôn phi xác
đnh ch th ca đt nc là Xó hi Ch ngha đng thi tm mi cch bo v và
gi gn nú. Nhng chnh sch này là mt l lun khoa hc hoàn chnh và cú h
thng. Nú khng phi là mt k sch tm thi mà là mt quc sách lâu dài ca
Trung Quc có s đm bo ca pháp lut. Ti Hi ngh Trung ng 3 khóa XI din
ra vào tháng 12 nm 1978, chính sách “Mt đt nc hai ch đ” đc thông qua đ
gii quyt các vn đ ch quyn ài Loan, Ma Cao và Hng Kông cùng vi chính
sách ci cách m ca ly chin lc xây dng kinh t làm trng tâm. n tháng
12/1982, ti Hi ngh ln th 5 khóa V i hi đi biu nhân dân toàn quc nc
CHND Trung Hoa bo đm cho vic thc thi chính sách “Mt đt nc hai ch đ”
v mt pháp lý. iu 31 Hin pháp nc CHND Trung Hoa đó quy đnh tính
nguyên tc vi chính sách “Mt nc hai ch đ”
Mc tiêu mà lí lun hng ti: Bng con đng hoà bnh thc hin thng nht
đt nc, đm bo s n đnh v chính tr, phát trin v kinh t, to s hp tác phát
trin gia các đc khu hành chính vi i Lc v s pht trin đôi bên.
B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
14
Lí lun này đc đt ra truc ht đ gii quyn vn đ ài Loan, sau áp dng

vào Hng Kông nh s th nghim, là mô hnh cho ài Loan sau này.
Thc cht vn đ tn ti  Hng Kông và ài Loan đu là vn đ thng nht t
quc nhng li có nhng khác nhau rt cn bn. Mt bên là đu tranh vi Thc dân
đ thu hi ch quyn quc gia t tay Thc dân, mt bên là vn đ ni chính trong
cuc cách mng và ni chin có s tip tc chính quyn này lt đ chính quyn kia.
 ài Loan là khu vc có vn đ ch ngha li khai nghiêm trng nht ca Trung
Quc, nh hng ca các th lc nc ngoài ti ài Loan rt ln nh M can thip
vào vn đ ài Loan làm tng mc đ khó khn trong vic ha bnh thng nht ài
Loan vi T quc. Di s hu thun ca các nc t bn phng Tây làm ài
Loan công khai đa ra lun điu “hai nc Trung Quc”, ch trng “mt Trung
Quc mt ài Loan”. Hn na do v trí đa lí nm đn đc ngoài đo xa, đc lp
tng đi v kinh t và phát trin xó hi trong sut thi gian dài, khng ging nh
Hng Kông, Ma Cao. Nh vy gii quyt vn đ ài Loan là mt vn đ nan gii,
các gii pháp đc ng Cng Sn trc ht đu đ cp đn điu này. Nhng
không phi th mà gii quyt vn đ Hng Kông kém quan trng, Thc t Hng
Kông cng đt ra nhiu thách thc và tr ngi cho lí lun “Mt đt nc hai ch đ”
và vn đ Trung ng khôi phc ch quyn ca Hng Kông.
III. Thách thc ca chính sách “Mt đt nc hai ch đ”.
Mc dù vy chính sách này đc nhn nhn di nhiu góc đ khác nhau.
+ Trc ht là gia thng nht ch quyn quc gia và xu th toàn cu hóa
Toàn cu hóa đc nhc đn mt cách khách quan nht là s ph thuc qua li
không ngng gia các quc gia và các cá nhân đc to ra bi mi liên kt trao đi
ngày càng tng gia các quc gia và các t chc hay các cá nhân di góc đ kinh
t, vn hóa trên quy mô toàn cu.
Trong lch s pht trin ca xó hi loài ngi, toàn cu hóa bt ngun t nhng
giao lu vn hóa, buôn bán, di dân, t s m rng các tôn giáo ra ngoài biên gii
quc gia và cho đn nay là s phát trin ca các công ty xuyên quc gia, các ngân
hàng và các t chc quc t, s trao đi công ngh và s phát trin ca hin đi hóa.
c bit  góc đ kinh t là kt qu ca quc t hóa sn xut cao đ và phân công
quc t, nó xut hin và phát trin cùng vi th trng Th gii t đó kéo theo s

B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
15
phát trin ca thng mi, k thut, công ngh, thông tin. vn hóa. C.Mác – nghen
vit “Thay cho nhng nhu cu c đc tha món bng nhng sn phm trong nc
th ny sinh ra nhng nhu cu mi đi hi đc tha món bng nhng sn phm
đa t min và x xa xôi nht v. Thay cho tnh trng c lp trc kia ca các đa
phng và dân tc vn t cung cp, ta thy s phát trin nhng quan h ph bin, s
ph thuc ph bin gia các dân tc”.(C.Mác – Ph.nghen toàn tp- tp 4, trang
601-602, Nxb Chính tr Quc gia Hà Ni 1995).
Khi lc lng sn xut ngày càng phát trin cùng vi nhng thành tu ca cuc
Cch mng Khoa hc và Cng ngh, nn kinh t tri thc hnh thành, cc trung tõm
T bn Ch ngha phát trin và tr thành lc lng chi phi th gii.
Vn đ ct li ca qu trnh toàn cu húa là s thm thu ln nhau ca cc nn kinh
t gia tng. Các nn kinh t ca các quc gia gn bó và ph thc vào nhau, đn dn
hnh thành mt th thng nht xúa dn đi nhng cn tr v khong cách và phng
tin. Nn sn xut th gii mang tính toàn cu, phân công lao đng quc t đt trnh
đ rt cao th hin  trnh đ chuyên môn hóa đn tng chi tit sn phm.
Toàn cu hóa cng c và tng cng các th ch quc t thúc đy s xích li
gn nhau gia các dân tc. Cùng vi s phát trin ca quá trnh toàn cu húa, cc
th ch quc t ngày càng đc tng cng đ đm bo điu tit và qun lí các quan
h quc t. Chính nh toàn cu hóa liên kt các nc li vi nhau làm tng s ph
thuc ln nhau gia các nc v mi mt nên li ích ca mi quc gia gn vi li
ích ca nhiu quc gia.
T nhng đc đim ca qu trnh toàn cu húa trn ta thy toàn cu húa đang
to nên nhng thách thc mi đi vi nn đc lp và ch quyn quc gia làm xói
mn quyn lc ca nhà nc dân tc. Quyn lc này s chuyn v tay các t chc
đa phng nh WTO, các t chc này s m rng vic t do đi vi các giao dch
thng mi, thông qua các hip c đa phng h thp hoc nâng cao hàng rào thu
quan đ điu chnh thng mi quc t.

Toàn cu hóa làm thay đi khái nim đc lp và ch quyn quc gia đc bit
trong lnh vc kinh t, làm suy yu chc nng kinh t ca nhà nc dân tc đc bit
di s nh hng ca các công ty đa quc gia có th d dàng xuyên thng các biên
gii đ đt đc mc đích ca h và bn thân đng biên gii quc gia cng không
Báo cáo khoa học sinh viên 2008
Bùi Thị Khánh Ly - K50-SP Sử
16
cú ý ngha tuyt i ngn chn nhng hnh ng ngoi lai t cng ng khỏc.
Trong thi i ngy nay cỏc chớnh sỏch ca mi quc gia khụng cú quyn nng
tuyt i trong ni b quc gia, m chu nhng tỏc ng mang tớnh ton cu c bit
l cỏc nc nh cú th b cỏc nc phỏt trin phng Tõy thc tay can thip v chia
ct.
Ch quyn quc gia b hn ch mt cỏch tng i, tớnh c lp ca cỏc quc
gia gim dn, nhiu quyn lc ca nh nc b xúi mn, cc chnh ph khng cỳ
quyn c lp tuyt i trong vic hoch nh chnh sch v cỳ nhiu vn vt
khi tm kim soỏt ca nh nc.
T nhng c im trờn gii bỏo chớ phng Tõy tuyờn truyn rng trong iu
kin ton cu húa kinh t, ch quyn mt dn i, khỏi nim ch quyn tr nờn li
thi th l lun Mt t nc hai ch liu cn ph hp? lớ gii iu ny ta
thy rng, ton cu húa l xu th chung cú li cho s phỏt trin t nc, cú li cho
c lp, thng nht, phn vinh, giu mnh, cng ging nh ch quyn thng nht cú
ý ngha quan trng trong s pht trin, to s bnh n v chnh tr m bo cho s
phỏt trin v kinh t. Khi núi v vn thng nht quc gia v ton vn lúnh th th
cc nc ln v cỏc nc phng Tõy u ra sc thc hin s thng nht quc gia
v ton vn lúnh th ca mnh. Nh M trong khi thỳc y v li dng ton cu
húa phỏ cỏc nc khỏc th li ra sc bo v duy tr v m rng cao ch
quyn quc gia, li ớch quc gia ca chớnh M.
Nh vy trong tin trnh ton cu hỳa ch tm thi thay i mt s c im
ca ch quyn quc gia trong i sng chớnh tr quc t, do vy quan im ch
quyn li thi ch l ngún n d lun m cỏc nc T bn phng Tõy tung ra

gõy sc ộp vi cỏc nc ang phỏt trin. Ton cu húa tuy cú nh hng nht nh
n ch quyn quc gia nhng i vi lớ lun Mt t nc hai ch ca ng
Tiu Bnh l cha tha ỏng.
+ S i lp gia hai th ch chớnh tr c bit trong mt quc gia
Hai ch chung sng ha bnh l cch ngh mi m, trong lch s phong
tro Cng sn Th gii cha bao gi cú. Bi l hai ch th ú l T bn ch ngha
v Xú hi ch ngha. T x n nay mi quan h gia hai ch th ny c coi l
i lp tuyt i, mt mt mt cn sao cỳ th chung sng ha bnh.
Báo cáo khoa học sinh viên 2008
Bùi Thị Khánh Ly - K50-SP Sử
17
Mt khc t khi sng lp l lun ch quyn thng nht trong i sng chớnh
tr quc t n nay, ch quyn thng nht mi c thc hnh trờn c s mt ch
.Cn trong phm vi mt quc gia cỳ hai ch khỏc nhau s thc hin ch
quyn thng nht nh th no l mt vn hon ton mi. Cú th vic tn ti song
song hai th ch chớnh tr T bn ch ngha v xú hi ch ngha trong thi gian di
nhng trờn phm vi ton th gii cn trong mt quc gia l iu cha tng cú.
Nhng s so sỏnh ú khụng tha ỏng, khụng th suy t cựng mt trỏi t thnh
cựng mt quc gia. Hai ch m ng Tiu Bnh nỳi khng ging vi hai ch
ca cỏc nc c lp trong phỏp lut quc t. Hai ch ca cỏc quc gia c
lp s d khụng th cựng sng chung ha bnh v cỳ s bo m ca ch quyn
quc gia. Mt quc gia ny mun thay i chh ni b ca mt quc gia khỏc
gi l can thip vo chớnh tr ni b khụng th c quc t chp nhn. Cn s
chung sng ha bnh gia hai ch trong mt quc gia theo ng Tiu Bnh ly
bn thừn nn thng nht ca quc gia v Ch ngha xú hi m bo.
Nhõn t thc s khin cho hai ch mt i s cõn bng, phỏ v cc din
chung cú th khụng phi mõu thun v kinh t gia ch T bn ch ngha v Xú
hi ch ngha m l gia Trung ng vi a phng cú nhng ng x th no v
mt chớnh tr. c bit vi nn chớnh tr i nht thng t hng ngn nm ca Trung
Quc luụn tun hon gia tr v lon, hp v phõn trờn c s mõu thun trng k

gia trung ng v a phng nhng khụng thoỏt khi quy lut, nht thng l cht,
chu s quy phc bi cỏc b phn mnh hn cn nu bung ra tt s dn n lon.
Cho n nay, vic phõn quyn tha ỏng gia Trung ng v a phng vn l vn
rt khú nm vng.
Trờn thc t trong v ngoi nc u cú ngi cho rng: ng Tiu Bnh lm
nh th l mt s thỏch thc v c s hnh thi ý thc xú hi ca ng cng sn.
Cng qua ng Tiu Bnh xừy dng CNXH mang mu sc ring v tnh c thự
ca Trung Quc t ú i lc ú xừy cc c khu kinh t, cỏc thnh ph m rng.
Nhng ni ú u cho phộp T bn nc ngoi tn ti m vn khụng lm thay i
xú hi ú. Ch ngha xú hi cỳ th chung sng ha bnh vi T bn trong nc,
ch cn m rng mt chỳt khỏi nim v c khu kinh t l cú th tm thy ch ng
cho Hng Kụng, i Loan, Ma Cao trong tng lai trong CNXH mang mu sc
B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
18
Trung Quc. T đc thù kinh t đn đc khu hành chính đc bit là s m rng hp
logic. Nh vy t tng quan trng đ ng Tiu Bnh làm sng đng quan h đi
ngoi ca Trung Quc là chung sng ha bnh vt qua nhng khác bit v ch đ
xó hi, hnh thi ý thc gia cc quc gia.
Mt thách thc quan trng trong vn đ hai ch đ đó là Ch ngha Xó hi cha
hoàn toàn phát huy đc u th so vi Ch ngha T bn. Nu không có u th v
s lng là din tích và nhân khu mà c chung sng ha bnh trong tnh trng
“na cõn tm lng” th Ch ngha Xó hi rt cú kh nng b Ch ngha T bn dn
dn “nut sng”. n lúc đó Hng Kông, Ma Cao, ài Loan sau bao nhiêu nm
không thay đi s đc bo đm nhng phía i Lc s thay đi. Nhng trên thc
t đa v ch th ca i Lc là r ràng. i Lc có hn 1t dân, c Hng Kông, Ma
Cao, ài Loan cng li mi có 25 triu “càng quan trng hn là chính quyn nm
trong tay chúng ta(Ch ngha xó hi)”. Tr khi ng cng sn ch đng t b Ch
ngha Xó hi nu khng d Hng Kng, Ma Cao, ài Loan dù phát trin th nào
cng không th thay đi đc hin thc ca hn mt t dân i Lc.

Vic Trung Quc khi phc ch quyn vi Hng Kng là cng vic ni b
nhng có ý ngha quc t sõu sc, nú th hin uy tn ca Chnh Ph Bc Kinh trn
trng quc t đc bit là mô hnh th nghim cho vic gii quyt vn đ ài Loan
sau này.




B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
19
CHNG II : “MT T NC HAI CH ” ÁP DNG VÀO
VN  HNG KÔNG
I. Li ha ca Chnh ph Bc Kinh
t lí lun “Mt đt nc hai ch đ” vào vn đ Hng Kông, Chính ph Trung
ng cho phép Hng Kông tip tc thc hin ch đ T bn ch ngha, bo lu v
trí cng t do và v trí trung tâm tin t, Chính ph cng cam kt không can thip
vào công vic ni b ca Hng Kông đm bo cho Hng Kông quyn t tr cao đ
vi phng châm “Ngi Hng Kông qun lí ngi Hng Kông vi tiêu chun là:
“Tôn trng dân tc mnh, thành tõm thành ý ng h vic T quc khi phc và s
dng ch quyn  Hng Cng, không gây tn hi cho s phn vinh và n đnh ca
Hng Cng. Ch cn nhng điu kin đó, cn th d h cú tin theo ch ngha t
bn, ch ngha phong kin hoc thm chí ch đ nô l, vn đu là ngi yêu nc. “
ng r ràng loi b tiêu chun t bn ch ngha và xó hi ch ngha, “chng ta
khng yu cu h đu tán thành ch đ xó hi ch ngha  Trung quc, ch yu cu
h yu T quc, yu Hng Cng”.
Yêu nc, yêu Hng Cng, nói c th là không làm nhng vic gây tn hi cho
li ích ca T quc và đng bào Hng Cng. C th hn na, là không đi đc lp
vi trung ng. Nhng chính sách đó đc bo đm trong 50 nm không thay đi
nhm duy tr cc din n đnh và phn vinh  Hng Kông. Bi l Hng Cng là

ngun thu ngoi t ch yu ca Trung quc, đi b phn sn phm xut khu ca
đi lc đu đi qua trm đu tiên là Hng Cng có lng vn chuyn hàng nm là 5
triu tn. Nu thay đi đa v cng t do ca Hng Cng th Trung quc s mt đi
1/3 thu nhp ngoi t, là mt tn tht ln v kinh t. Nu thay đi, th vn ca t
nhân và ca nc ngoài s chy khi Hng Cng. Khác vi Thng Hi là ni tin
vn ch hot đng  trong nc, không chy đi đâu đc, vn  Hng Cng có th
chy bt c lúc nào, nh con tàu ch ngc đi trên bin, có th đi bt c đâu. Ngoài
ra, Hng Cng cn là chic ca s đ nhn ra th gii, cng là bói th nghim ca
ci cch m ca.Nh vy “ li ha ca Chính ph Bc Kinh” đu đc xut phát t
c s thc t. Chính v th khng ch cú kh nng thc hin mà cn đem li hiu
qu ln.

Báo cáo khoa học sinh viên 2008
Bùi Thị Khánh Ly - K50-SP Sử
20
II. Nhng tr ngi trong vic thu hi Hng Kng
1. S khc nhau gia hai th ch chnh tr v m hnh kinh t ca
i Lc v Hng Kụng
Ngy 26/6/1843 Chớnh ph Hng Kụng Anh c thnh lp, tr thnh mt
mt xớch quan trng trong s thng tr ca Ch ngha Thc dõn Anh ti Hng Kụng.
Anh da vo iu c iu c Nam Kinh tuyờn b Hng Kụng l t thuc a
trc thuc Anh, da vo nhng quy nh ca phỏp lut Hong gia Anh thc hin
s thng tr Thc dõn ca Anh ti Hng Kụng. N hong Anh l ngi thng tr cao
nht Hng Kụng, tng c Hng Kụng l i biu ton quyn ca n hong Anh.
Di tng c t bn h thng c cu chớnh quyn thng tr Hng Kụng Anh gm:
Cc Hnh chớnh v cc lp phỏp vi tớnh cht tham mu, cú vai tr quan trng b
tr cho quyn hnh x ca Tng c, c cu t phỏp, quõn i Anh úng Hng
Kụng nhn lnh ca b Quc phng Anh l lc lng ch cht bo h cho s thng
tr thc dõn vi Hng Kụng. Ngoi s cai tr Thc dõn vi Hng Kụng v mt
chnh tr, Anh cn bo v a v c quyn ca cỏc tp on t bn ti chớnh t bn

Anh ti Hng Kụng. H ú da vo s gip ca Chớnh ph Hng Kụng khng
ch nhõn t kinh t quyt nh ti Hng Kụng, nh ngõn hng t bn Anh Hi
Phong v ngõn hng Tra c c quyn phỏt hnh ụ la Hụng Kụng. Cụng ty
in bỏo i ụng Hụng Kụng v cụng ty in thoi Hng Kụng trc thuc cc
in bỏo i ụng Anh c chim ngnh dch v in thoi, in tớn v thụng tin
ton Hng Kụng. Nh vy di s thng tr ca Thc dừn Anh khin cho mt chnh
th kinh t - xú hi Hng Kng mang sc thi ca Ch ngha Thc dừn, Ch ngha
T bn. Da trờn nhng u th vn cú ca Hng Kụng, Chớnh ph tip tc to iu
kin phỏt trin cỏc chớnh sỏch kinh t th trng t do gim mc thp nht s can
thip ca Nh nc m bo cho Hng Kụng cú y s t do cao , m ca cao
v quc t húa cao . Sau na th k phỏt trin vi tc cao v tr thnh mt
trong bn con rng Chõu vi tc tng trng kinh t tng liờn tc: sut 48
nm (1947 1994) GDP ca Hng Kụng tng t 1,535 t HKD lờn 1019,228 t, tc
tng 663 ln vi mc tng trng bnh quừn 7,5%, Hng Kng cng tr thnh
trung từm bun bn quc t quan trng vi mc kim ngch ngoi thng ng th
hai th gii vt M, Anh, Nht. Hng Kụng úng vai tr ngy cng tng trong h
Báo cáo khoa học sinh viên 2008
Bùi Thị Khánh Ly - K50-SP Sử
21
thng kinh t th gii. ng thi Hng Kụng cng l mt trung tõm vn chuyn
quc t hng u, trung tõm sn xut v xut khu hng cụng nghip nh ni ting,
mt a im du lch hp dn, mt trung tõm thụng tin quc t c bit l mt trung
tõm ti chớnh quc t quan trng, th trng c phiu ln th 6 th gii, th hai chõu
sau Nht Bn vi 529 Cụng ty tham gia th trng, trờn 500 loi c phiu, giỏ tr
ti sn lờn dn 3 nghn t HKD. Th trng ngoi hi phỏt trin hon thin, l mt
khõu khụng th thiu c ca th trng ngoi hi quc t, mc giao dch bnh
quừn hng ngy ln ti 60 t USD, chim 5,4% tng mc ton cu, ng th 6 th
gii, ch sau Anh, M, Nht, Singapo v Thy S S tng trng nhanh v s
phn vinh ca Hng Kụng c d lun th gii ỏnh giỏ rt cao. Cn c vo cỏc
ch s phỏt trin ca Hng Kụng ta thy s chờnh lch khỏ r vi nn chnh tr -

kinh t - xú hi vi i Lc
Ngc vi ch T bn ch ngha tn ti hn trm nm Hng Kụng, i Lc
l ni cú phong tro Cng sn phỏt trin sm sau ngy c lp l mt trong s ớt cỏc
quc gia i theo con ng Xú hi ch ngha. Trung Quc ang trờn con ng
phỏt trin ha nhp vi Th gii nhng Trung Quc vn cha thoỏt khi v trớ ca
mt nc ang phỏt trin cn tn ti nhiu vn phc tp trong kinh t v xú hi.
S khc bit gia hai th ch ny ú c th hin r trong vic a hai ch
khỏc bit cựng tn ti trong mt quc gia. Vn cp õy l nhng khỏc bit
v vn húa - xú hi vi li sng T bn ch ngha v t tng dõn ch phng Tõy
trn vo Trung Quc lm tng thờm ụ nhim tinh thn trong xú hi Trung Quc.
Cỳ ý kin cho rng vic xỳa b thc t ng biờn gii gia Trung Quc v Hng
Kụng cng tc l thu v c mt khi vn minh phng Tõy i lp vi vn minh
phng ụng ca Trung Quc. Xung t gia hai nn vn minh s din ra quyt lit
trong lúnh th Trung Quc m Trung Quc ng th b ng i phú. Mt vn
xung t na c bit l v s chờnh lch v kinh t. i sng ca 6,3 triu dõn
Hng Kụng ú vt xa Trung Quc vi bnh quừn GNP nm 1996 l 24.000
USD/ngi trong khi Trung Quc mi ch t khong 500 USD/ngi (cao gp
48 ln Trung Quc). S tng phn r rt ny s tỏc ng ti nhõn dõn Hng Kụng,
lm ny sinh tõm lớ so sỏnh bt li trong ni b Trung Quc.

B¸o c¸o khoa häc sinh viªn 2008
Bïi ThÞ Kh¸nh Ly - K50-SP Sö
22
2. S nh hng và mu đ ca Anh
Hng Kông là thuc đa ca Anh hn 100 nm qua, là mt mt xích quan trng
trong nn kinh t T bn, Thc dân. Hng Kông chu nhiu nh hng t Anh, và
Anh cúng là nhc có li ích nhiu nht  Hng Kông. Theo báo chí Hng Kông
nhng nm qua, ch riêng thu nhp v thu quan bnh quõn mi nm Anh thu đc
t Hng Kông trên 20 t USD. Vi li ích kinh t nh vy đi vi Anh vic chuyn
giao ch quyn Hng Kng cho Trung Quc r ràng là vic làm “cc chng đó”.

Bi vy Anh tm mi cch duy tr quyn li ca mnh ti Hng Kng. Trong qu
trnh đàm phán vn đ ch quyn và tr quyn là mt vn đ gây nhiu tranh cói.
Pha Anh mun sau khi trao tr ch quyn Hng Kông vn gi đc quyn qun tr
trên thc t “Anh s trao tr ch quyn Hng Kông và Cu Long đ đi ly quyn
qun tr Tân Gii. Anh cng cho rng ch di s qun lí ca Anh mi đm bo cho
Hng Kông n đnh, phát trin và phn vinh”. Nhng đ ngh này đu b Chính ph
Trung Quc bác b, trc sau vn nht quyt thu hi trn vn lónh th Hng Kng
coi “vn đ ch quyn không phi là vn đ có th tho lun đc”.
V phía d lun Anh th hin s thiu tin tng vào tng lai Hng Kông,
không tin rng phía Trung Quc s thc hin đúng nh h đó cam kt.  đi phó
vi vic Trung Quc khôi phc ch quyn, t lâu phía Anh đó cú s chun b v
mt chnh tr. Chnh quyn Anh đó thc hin mt k hoch “dõn ch húa”  Hng
Kông bng cách tin hành mt phn bu c gián tip nm 1985, m rng bu c
gián tip nm 1988, t chc bu c trc tip nm 1991. T nm 1994 Anh tranh th
tin hành ci cách chính tr  Hng Kông, ban hành các đo lut dân ch, nhân
quyn, bu c quc hi mi… nhm bo v, duy tr li ch ti đa ca Anh  Hng
Kông. Nhng ý đ ca Anh b phê phán là mun làm lây truyn “vi rút dân ch” đ
gây tr ngi cho Hng Kông sau ngày Trung Quc khôi phc ch quyn. T dó dn
đn nhng mi bt ha gia Anh và Trung Quc.
Hng Kng khng ch là mi quan tõm ca Anh và Trung Quc mà cn là tõm
đim chú ý ca Th gii bi l Hng Kông đc coi là đim giao hàng ca Th
gii, rt nhiu nc trên th gii có quyn li gn cht vi tnh hnh chnh tr và
kinh t ca Hng Kng. V vy d lun th gii cng có nhng đánh giá khác nhau
trong vic Hng Kông quay tr v Trung Quc. Trc ht là M: M là nc sau
Báo cáo khoa học sinh viên 2008
Bùi Thị Khánh Ly - K50-SP Sử
23
Anh cú nhiu li ớch kinh t, chớnh tr quõn s ti Hng Kụng. Tớnh n cui nm
1996, M ú u t vo Hng Kụng 13,8 t USD cựng 3 vn ngi M ang lm
vic ti Hng Kụng. V chớnh tr, M luụn ng sau ng h Anh trong cỏc vn

ln v chớnh tr xú hi Hng Kng. c bit M coi Hng Kụng l th ụ
phng Tõy trong lng Trung Quc, cn Trung Quc c coi l i th tim tng
trong vic cnh tranh a v l cng quc s 1 chõu Thỏi Bnh Dng trong
th k ti do vy Hng Kụng cú th c s dng kim ch v lm mt n nh
Trung Quc. Vi Nht Bn, tớnh n cui nm 1996 Nht ú u t vo Hng Kụng
hn 15 t USD, hin nay cỏc vn tranh chp gia Nht v Trung Quc cng nh
hng n cỏc chớnh sỏch ca Nht Hng Kụng c biit trong lnh vc kinh t.
3. Nguy c suy gim tm quan trng ca Hng Kụng khi quay tr v
Trung Quc
Trung Quc tuy l tr lc mnh nht ca Hng Kụng nhng cng l mi e da
ln nht ca vựng lúnh th ny. Theo bo co ca C quan t vn ti chớnh Chõu ,
cú ti 90% ti chớnh ca Hng Kụng cú liờn quan ti Trung Quc i lc, trong khi
ú h thng ti chớnh ca Trung Quc cn rt yu km, ng Nhõn dõn t cha
chuyn i c, ngõn hng nc ngoi v cỏc t chc ti chớnh khỏc vn b hn
chộ nghiờm ngt. V nu nh cú mt s kin g xy ra Trung Quc lm chch
hng ci cỏch kinh t, chớnh tr nh hng n tc phỏt trin v thm chớ n s
n nh xú hi, th cỳ l cuc khng hong ny cng lm cho Hng Kng khng
bao gi hi phc li c. Mt khỏc khi Hng Kụng tr v Trung Quc th Hng
Kng chnh thc l khu vc a phng ca Trung Quc s lm suy gim phn no
a v mt trung tõm kinh t th gii vi vai tr trm trung chuyn c lp. Hin nay
cú nhiu tp on a quc gia ang nhn nhn Bc Kinh, Thng Hi, Thõm Quyn
l nhng a ch thay th hp lý v r hn Hng Kụng. Ngi ta d oỏn trong 5
10 nm ti Thng Hi s y Hng Kụng xung v trớ th hai v tm quan trng
thng mi.
4. Tõm lớ ca ngi dõn Hng Kụng trc vic Hng Kụng tr v i Lc.
S kin Hng Kụng tr v vi i Lc l mt s kin trng i i vi i sng
chớnh tr ca Hng Kụng, nh hng n tnh hnh kinh t - vn húa xú hi ca
Hng Kng. ng trc vn ny d lun Hng Kụng cú nhiu phn ng.Theo
Báo cáo khoa học sinh viên 2008
Bùi Thị Khánh Ly - K50-SP Sử

24
cỏc kt qu thm d d lun, cú ti 80% dõn chỳng Hng Kụng tin vo tng lai tt
p ca Hng Kụng. Ngi Hoa chim 96% c dõn Hng Kụng núi chung s vui
mng khi mnh t ca t quc Trung Hoa thoỏt khi s chim úng ca ngoi
bang t hn mt th k. H cựng mt nguyn vng l Hng Kụng trong tng lai
vn tip tc phn vinh v n nh v nhõn dõn sn sng thớch nghi vi xu th
mi.Nhng bờn cnh ú mt c im r rng rng do s cch bit v ch chớnh
tr - kinh t gia Hng Kụng v i Lc, v nht l do nh hng vn húa phng
Tõy m nột Hng Kụng nờn tõm lý e ngi, thm chớ lo s i vi tng lai Hng
Kụng sau ngay Trung Quc khụi phc ch quyn l iu khú trỏnh khi. Trong
cuc thm d d lun nhõn dp on tin trm Trung Quc vo Hụng Kụng ca t
Minh Bỏo, cõu hi t ra l S hay khụng s quõn i Trung Quc?. Trong s
1584 ngi tr li qua in thoi, cú 29% tr li s, 35% tr li khụng s, s
cn li tr li khng cỳ cm ngh s hay khng s. Bn cnh ú trong d lun Hng
Kụng cng cú mt b phn luụn gi thỏi hoi nghi v khụng hp tỏc vi Chớnh
ph Trung ng nh mt s nhõn vt trong ng Dõn ch Hng Kụng. Nhng hoi
nghi y xut phỏt t nhng vn xoay quanh s m bo cho s phỏt trin ca
Hng Kụng: Liu Chớnh ph Bc Kinh cú gi ỳng li ha khụng? Cú th núi thu
hi Hng Kụng l nguyn vng chung ca ton dõn tc Trung Hoa nhng nú cn l
từm nim l từm huyt ca ngi ng u Chớnh ph, ngi ra ch trng
chớnh sỏch ny ng Tiu Bnh v th vic gii quyt vn Hng Kụng liờn
quan n vai tr, uy tn, nhng li ha v nhng hat ng ca ụng. Mt vn t
ra l khi n lỳc ngi hựng ca Trung Quc (ng Tiu Bnh) ri khi sừn khu
th nhng ngi ng h ụng m ụng ú ch nh iu hnh ng, chớnh quyn v
cỏc lc lng v trang vn cn cm quyn cỳ tip tc i theo con ng c m ụng
ú chn khng? Cng xut phỏt t s khỏc bit gia hai th ch dn n nhng hoi
nghi t phớa Hng Kụng: Nhng con ngi nm quyn Trung Quc cú th l
nhng ngi cú nhng t tng Thc dng ch ngha, song h vn l nhng ngi
theo Ch ngha Mỏc Lờnin b chi phi theo Ch ngha Mao Trch ụng trong 3
thp k. iu quan trng hn na l h nm quyn kim soỏt mt nc ú my ngn

nm b cai tr bi mt lp tinh hoa l quan li. C hai yu t ú u khuyn khớch
mt tõm lớ kinh t ch huy. Khi cỏc nh lúnh o Bc Kinh ban hnh cỏc iu lnh,

×