Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án tiếng việt lớp 3 tập đọc kể chuyện ai có lỗi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.9 KB, 21 trang )

Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
AI CÓ LỖI ?
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
A- Tập đọc
1. Đọc thành tiéng
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Đọc hiểu
-Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi
trót cư xử không tốt với bạn.
B- Kể chuyện
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TẬP ĐỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Hai bàn tay em và trả lời câu hỏi 4
2/ Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: (2’)
* HĐ1: Luyện đọc: (30’)
a) Giáo viên đọc bài văn HD HS cách đọc:
+Giọng nhân vật tôi (En-ri-cô)ở đoạn 1 đọc chậm rãi,nhấn giọng các từ:nắn nót,
nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
+Đọc nhanh, căng thẳng hơn ở đoạn 2 +Trở lại chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn 3
+Đoạn 4 và 5, nhấn giọng ở các từ: ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm,
-HS quan sát tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK.
b)GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ.
-Đọc từng câu:
+GV viết bảng :Cô-rét-ti, En-ri-cô. HS khá, giỏi nhìn bảng đọc-HS TB,Y đọc lại.


+HS tiếp nối nhau đọc từng câu.GV phát hiện và ghi bảng những từ nhiều HS phát
âm sai: từng chữ, nổi giận, đến nỗi, phần thưởng, trả thù, HS G nêu cách đọc và
đọc mẫu; HS TB,Y đọc lại.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
+HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.GV giúp các em hiểu các từ được chú giải
trong bài ( HS đọc chú giải )
+GV treo bảng phụ HD HS đọc câu khó: "Tôi đang nắn nót viết từng chữ nguệch ra
một đường rất xấu.";"Tôi nhìn cậu, nhưng không đủ can đảm.". HS K,G đọc, HS
TB,Y đọc lại.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
+HS luyện đọc theo cặp.GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
*HĐ2: HD tìm hiểu bài: (8’)
-GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn, trao đổi và trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
+Đoạn 1và 2:HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 1SGK( Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay
vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng.En-ri-cô giận bạn để trả thù đã đẫy Cô-rét-ti, làm
hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti.)
+HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2SGK(sau cơn giận, En-ri-cô bình tỉnh lại,
nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt
chỉ, )
+HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi 3 SGK(Tan học, thấy Cô-rét-ti đi theo mình, En-ri-
cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay.Nhưng Cô-ret-ti cười hiền hậu
đề nghị "Ta lại thân nhau như trước đi !"khiến En-ri-cô )
+HS đọc đoạn 5 trả lời câu hỏi 4, 5 SGK ( Bố mắng:En-ri-cô là người có lỗi, đã
không chủ động xin lỗi mà lại giơ thước đánh bạn )
-HS khá, giỏi rút ra nội dung bài: như phần mục tiêu; HS TB,Y nhắc lại.
*HĐ3: Luyện đọc lại: (10’)
-GV –HS giỏi nêu cách đọc đoạn 1.
-HS giỏi đọc đoạn 1.
-HS phân vai và luyện đọc theo nhóm 3 .

-Gọi một số nhóm HS (3,4 nhóm) thi đọc trước lớp.
-HS: TB-Y tiếp tục đọc đúng .
KỂ CHUYỆN
*HĐ1: Nêu nhiệm vụ.(2’)
-HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện. (2-3 HS : TB-K-G )
*HĐ2: HD kể chuyện theo tranh: (18’)
-HS đọc thầm M:trong SGK và qs 5 tranh minh hoạ (phân biệt từng nhân vật trong
tranh)
-Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe (GV quan tâm giúp đỡ HS Y)
-GV mời lần lượt 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn dựa theo 5 tranh minh hoạ.
-HS, GV bình chọn HS kể tốt nhất.
3/Củng cố dặn dò: (5’)-HS nêu lại nội dung truyện.
?Em học đươc điều gì qua câu chuyện này?
-NX tiết học –giao bài về nhà: Chuẩn bị bài sau : Cô giáo tí hon.

Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009
TOÁN
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
-Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc
hàng trăm)
-Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: (5’)
Tính cộng: 367 + 125 487 + 130
2 HS lên nêu cách làm. Lớp nhận xét, GV ghi điểm.
2/ Bài mới: (30’) Giới thiệu bài:
*HĐ1: HD HS cách trừ các số có ba chữ số.
-Giới thiệu phép trừ 432-215
+GV nêu phép tính 432-215 = ? , y/c HS đặt tính dọc rồi HD HS thực hiện.

+HS K, G nêu lại cách đặt tính và cách tính phép trừ trên- HS TB, Y nhắc lại.
-Giới thiệu phép trừ 627 - 143( thực hiện tương tự như trên)
*HĐ2: Thực hành.
Bài 1(cột 1,2,3):
-HS đọc y/c của bài(Tính).
-HS K, G nêu cách thực hiện.
-HS làm vào vở (GV quan tâm giúp đỡ HS Y)
- GV gọi 3 HS lên bảng làm. HS, GV nhận xét chữa bài.
Bài 2(cột 1,2,3):
-HS đọc y/c của bài(Tính).
-HS làm vào vở (GV quan tâm giúp đỡ HS Y)
- GV theo dõi, chấm một số bài, nhận xét.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm. HS, GV nhận xét chữa bài.
Bài 3:-1HS đọc đề của bài toán.
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài toán.
-1HS lên bảng làm bài giải, ở dưới lớp làm vào vở (GV quan tâm giúp đỡ HS Y)
-HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4:Hướng dẫn cho HS khá giỏi.
*3/ Củng cố dặn dò: (5’)
- HS G nêu lại kiến thức của bài.
- Nhận xét tiết học – giao bài về nhà - chuẩn bị tiết sau:Luyện tập.
- Làm BT 1(côt 4,5); BT 2(cột 4,5) trong SGK.

Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần hoặc không
có nhớ).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ).

II/ ĐỒ DÙNG:
- GV:Bảng phụ kẻ sẵn bt 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: (5’)- HS chữa BT 2 SGK – GV kiểm tra bài làm của HS trong vở.
2/ Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài:
*HĐ1: Rèn KN tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
Bài 1:-HS đọc y/c của bài(tính).
- HS làm bài vào vở (GV quan tâm giúp đỡ HS Y).
- GV gọi HS lần lượt lên bảng làm. GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2 (a):-HS đọc y/c của bài(đặt tính rồi tính)
-HS làm vào vở – GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm. GV hướng dẫn HS nhận xét và nêu cách làm chữa bài.
Bài 3 (cột 1,2,3):
-GV nêu y/c của bài và treo bảng phụ. HS nêu cách tìm hiệu, số trừ và số bị trừ.
-HS làm vào vở nháp, sau đó 4 HS lần lượt lên bảng điền kết quả vào bảng phụ.
-HS, GV nhận xét,chữa bài.
Kết luận:Củng cố về cộng, trừ các số có ba chữ số.
*HĐ2: Rèn KN giải toán cố lời văn về phép cộng, phép trừ
Bài 4:- 2 HS đọc đề bài
- Y/C HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán . HS phân tích đề .
- HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ HS yếu, chấm một số bài.
- GV gọi 1 HS lên chữa bài. GV hướng dẫn HS nhận xét. GV chốt.
Bài 5: GV hướng dẫn cho HS khá, giỏi làm thêm.
Kết luận:Củng cố về giải toán có lời văn về phép cộng và phép trừ.
3/ Củng cố dặn dò : (5’)
-Nhận xét tiết học-Giao bài về nhà-chuẩn bị tiết: Ôn tập các bảng nhân.
- Về nhà làm BT 2(b), BT 5.



Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2009
TỰ NHIÊN –XÃ HỘI
VỆ SINH HÔ HẤP
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học , HS biết:
Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: (5’) Y/c HS nói ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của
việc hít thở không khí có nhiều khói bụi
2/ Bài mới: (30’) Giới thiệu bài: .
*HĐ1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
+ HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 8 SGK; Thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu
hỏi:
? Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
? Hằng ngày, chúng ta nên làm gì, để giữ sạch mũi, họng?
+ Đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi. HS các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Hằng ngày,cần lau sạch mũi và xúc miệng bằng nước muối để tránh bị
nhiễm trùng các bộ phậncủa cơ quan hô hấp. Nên có thói quen tập thể dục buổi sáng
và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng.
* HĐ2: Thảo luận theo cặp
Mục tiêu: Kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô
hấp.
+ 2 HS ngồi cùng bàn cùng quan sát các hình ở trang 9 SGKvà trả lời câu hỏi.
? Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô
hấp?
+ GV theo dõi và giúp đỡ các cặp.
+ Mời một số HS lên trình bày. Mỗi HS chỉ phân tích một bức tranh.
+ GV bổ sung, sửa chữa những ý kiến chưa đúng của HS.
- GV y/c HS liên hệ thực tế.
Kết luận:

- Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá,
thuốc lào có nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, buội. Khi quét dọn, làm
vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang.
- Luôn quét dọn và lau đò đạc cũng như sàn nhà để bảo quản không khí trong sạch,
-Tham gia tông vệ sinh, đương đi ngõ xóm;không vứt giác,khạc nhổ bừa bãi,
3 / Củng cố dặn dò: (5’)
- Điều gì sẽ sảy ra nếu không vệ sinh hô hấp?
- Nhận xét tiết học - giao bài về nhà - chuẩn bị tiết sau: Phòng bệnh đường hô hấp.

Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009
CHÍNH TẢ
AI CÓ LỖI ?
I/MỤC TIÊU: Giúp HS
-Nghe-viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ?
-Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
-Tìm đúng các từ chứa tiéng có vần uếch và vần uyu(BT2).
- Nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫm: s / x; ở BT3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV:Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: (5’)
-2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp các từ ngữ sau: ngọt ngào, ngao ngán, chìm
nổi.
2/ Bài mới: (30’) Giới thiệu bài
*HĐ1: HD nghe-viết.
a)HD HS chuẩn bị:
-GV đọc đoạn 3- 2HS đọc lại.
-GV HD HS nhận xét:
? Đoạn văn nói điều gì?
? Tìm tên riêng trong đoạn chính tả?

? Nhận xét về cách viết tên riêng?
-HS tập viết vào vở nháp những tiếng dễ viết sai:Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ,
b) GV đọc cho HS viết bài: -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-HS đổi bài cho nhau để soát lỗi.
c) Chấm chữa một số bài và nhận xét.
* HĐ2: HD làm BT.
Bài 2:-GV nêu y/c của BT(Tìm các từ ngữ chứa tiếng: có vần uêch; uyu).
-GV chia bảng thành 2 cột; chia lớp thành 2 nhóm. Mời 2nhóm chơi trò tiếp sức:HS
mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uêch/uyu.
-HS viết cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả.
-HS, GV nhận xét chửa bài, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 3a:-HS đọc y/c bài(chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống).
-GV treo bảng phụ mời 2 HS lên bảng thi làm bài. cả lớp làm vào vở.
-HS làm bài xong trên bảng đọc kết quả.
-HS, GV nhận xét về nội dung lời giải, phát âm, kết luận bài làm đúng.
3 / Củng cố dặn dò: (5’)-Nhận xét tiết học.
-Y/c những HS viết bài hoặc làm BT chính tả chưa tốt về nhà kiểm tra lại,làm lại bài
cho nhớ.
Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ ( Tiết2)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
1/ HS biết:-Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước với dân
tộc.
-Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm giữa TN với BH
2/ HS hiểu, ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy TN, NĐ.
II/ ĐỒ DÙNG:
-Một số bài hát , bài thơ, tranh ảnh nói về BH.
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. Mở đầu: (5’)Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Dạy bài mới: (30’)
* HĐ1: HS tự liên hệ.
Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá việc thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng của bản thân và có phương hướng phấn đấu, rèn luyện theo Năm điều Bác Hồ
dạy thiếu niên, nhi đồng.
-Y/c HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh: Em đã thực hiện được những
điều nào trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng? Thực hiện như thế nào?
Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Vì sao? Em dự định sẽ làm gì trong thời gian
tới.
-GV mời một vài HS tự liên hệ trước lớp.
-GV nhạn xét.
* HĐ2: HS trình bày, giới thiệu những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ.
Mục tiêu: Giúp HS biết thêm những thông tin về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ
với thiếu nhi và thêm kính yêu Bác Hồ.
-Các nhóm trình bày kết qủa sưu tầm được.
-HS cả lớp thảo luận, nhận xét về kết quả sưu tầm của các nhóm.
-GV nhận xét và giới thiệu them một số tư liệu khác về Bác Hồ với thiếu nhi.
* HĐ3: Trò chơi Phóng viên.
Mục tiêu: Củng cố lại bài học.
Cách tiến hành:
-Một số HS trong lớp lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn
trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi.
Kết luận chung: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Bác đã lãnh đạo
nhân dan ta đấu tranh giành độc lập thống nhất cho Tổ quốc.Bác Hồ rất yêu quý và
quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Các cháu thiếu nhi cũng rất kính yêu Bác Hồ.
Kính yêu và biết ơn Bác Hồ, thiếu nhi chúng ta phải thực hiện tốt Năm đièu Bác
Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
C / Củng cố dặn dò: (5’)
-Nhận xét tiết học – giao bài về nhà- chuẩn bị bài: Gĩư lời hứa
Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009

TẬP ĐỌC
CÔ GIÁO TÍ HON
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Rèn KN đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và
viết sai:khoan thai, tỉnh khô, trâm bầu, ríu rít,
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn KN đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới(khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng
nính, ).
-Hiểu nội dung bài:Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy bạn nhỏ, bộc
lộ tình cảm yêu quý cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo.
II/ ĐỒ DÙNG:
-Bảng phụ viếtđoạn văn: "Bé kẹp lại tóc khúc khích cười chào cô" để HD HS luyện
đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 / Kiểm tra bài cũ: (5’)5HS tiếp nối nhau,mỗi em kể lại một đoạn của câu chuyện
Ai có lỗi? bằng lờ i của mình.
2 / Dạy bài mới: (30’)
-Giới thiệu bài:
* HĐ1: Luyện đọc:
a)GV đọc bài thơ
-GVHD cách đọc: Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng.
-HS qs tranh minh hoạ trong SGK.
b)GVHD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc câu: HS đọc nối tiếp câu-GV ghi bảng các từ: khoan thai, tỉnh khô, trâm bầu,
ríu rít, để sửa lỗi phát âm cho HS - HS khá, giỏi nêu cách đọc tiếng khó, đọc mẫu-
HS TB,Y đọc lại.
-Đọc đoạn: HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
.Lượt 2:HD tìm hiểu từ mới (HS đọc chú giải, ).

-Đọc nhóm: HS đọc trong nhóm đôi -sửa lỗi cho bạn.GV giúp đỡ các nhóm.
-1HS (K-G)đọc cả bài.
*HĐ2: HD tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, cả bài trả lời các câu hỏi trong SGK
+Câu1: (Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng
vai học trò.)
+Câu2: ( HS phát biểu tự do)
+Câu3: (Làm y hệt các học trò thật; mỗi người một vẻ ,trông rất ngộ nghĩnh, đáng
yêu.)
HS giỏi- GV rút ra nội dung: Như phần mục tiêu. HS (TB-Y) nhắc lại.
*HĐ3: Luyện đọc lại
-2 HS (K-G) tiếp nối nhau đọc toàn bài.
-4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên bảng phụ GV,HS nhận xét bình chọn người đọc
hay nhất.
-2 HS đọc cả bài.
3 / Củng cố ,dặn dò: (5’)
-HS nêu lại nội dung bài.
? các em có thích chơi trò chơi lớp học không? có thích trở thành cô giáo không?
-Nhận xét tiết học-yêu cầu những HS luyện đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm.



Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì ? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận in đậm (BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT2.
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: (5’) 1 HS làm lại BT1, 1HS làm lại BT2 a,b tiết LTVC tuần trước.
2/ Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài:
*HĐ1: Mở rộng vốn từ về trẻ em
Bài tập 1:
- 1HS đọc y/c của bài(Tìm các từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ tình cảm ).
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi để ghi kết quả ra vở nháp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc bài của nhóm mình – GV ghi lên bảng.
- GV nhận xét bài của từng nhóm và chữa bài.
- Vài HS đọc lại kết quả.
* HĐ2: Ôn kiểu câu Ai-là gì?
Bài tập 2:
-1HS đọc y/c của bài(Tìm các bộ phận của câu )-GV mời 1 HS giỏi làm mẫu câu a.
-GV treo bảng phụ mời 2HS lên bảng làm bài(gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu
hỏi "Ai(cái gì, con gì)?";gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi"Là gì?").HS ở dưới
làm vào vở.
-HS, GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3:
-1HS đọc y/c của bài(Đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu in đậm).
-HS làm bài ra giấy nháp.
-HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. Cả lớp và GVnhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS làm vào vở theo lời giải đúng.
-3/ Củng cố dặn dò: (5’)
-Nhận xét tiết học.


Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2009
TOÁN

ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức
- Vận dụng được vào việc tính chu vi HTG và giải toán có lời văn (có một phép nhân)
II/ ĐỒ DÙNG:
-Bảng phụ ghi BT4 trong SGK.
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC :
1/ Bài cũ : (5’)Gọi HS lên làm BT 2b tr8
2/ Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài:
* HĐ1:Củng cố các bảng nhân đã học, nhân nhẩm với số tròn trăm.
Bài 1:-1HS đọc y/c của bài.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả (tính nhẩm) của BT1a.
- GV HD HS cách nhân nhẩm với số tròn trăm BT 1b.
- HS tự tính nhẩm các phép tính còn lại và nêu miệng cách tính và kết quả.
- HS,GV nhận xét.
Kết luận:Cố về các bảng nhân đã học,cách tính nhẩm với số tròn trăm.
* HĐ2: Củng cố về tính giá trị của biểu thức
Bài 2 (a,c): HS nêu yêu cầu của BT
-HS khá,giỏi nêu cách tính giá trị của biểu thức-HS TB-Y nhắc lại.
- 2 HS lên bảng làm bài dưới lớp làm vào vở.
- HS, GV nhận xét chữa bài.
Kết luận:Củng cố về tính giá trị của biểu thức.
*HĐ3:Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 3:-1HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu đề bài. HS phân tích đề bài .
- HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ HS yếu, chấm một số bài.
- GV gọi 1 HS lên chữa bài. GV hướng dẫn HS nhận xét. GV chốt.
Kết luận:Củng cố về giải toán có lời văn.

*HĐ4: Củng cố về tính chu vi hình vuông.
Bài 4:-HS đọc y/c của bài. GV treo bảng phụ để HS quan sát.
-HS khá giỏi nhắc lại cách tính chu vi của hình tam giác.HS TB-Y nhắc lại.
-1HS lên bảng làm bài giải, HS ở dưới làm vào vở.
-HS, GV nhận xét chữa bài.
Kết luận:Củng cố về tính chu vi hình vuông.
3 / Củng cố dặn dò: (5’)
-HS giỏi- GV nêu lại kiến thức toàn bài.
-Nhận xét tiết học- giao bài về nhà: chuẩn bị tiết sau:Ôn tập các bảng chia.

Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2009
THỦ CÔNG
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI
TIẾT 2
I/MỤC TIÊU : Giúp HS
- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng quy trình. Các nếp gấp tương đối thẳng
,phẳng . Tàu thuỷ tương đối cân đối .
II/CHUẨN BỊ:
-GV: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói; Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-HS: Giấy thủ công; bút màu,kéo thủ công.
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
1 / Bài cũ: (5’) Y/C HS nhắc lại các bước tiến hành gấp tàu thuỷ hai ống khói .
2/ Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài:
* HĐ2: HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói
-GV treo tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói,y/c HS nhắc lại quy trình gấp:
-Bước 1:Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
-Bước 2:Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
-Bước 3:Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.

-HS thực hành gấp tàu tuỷ hai ống khói, GV qs uốn nắn cho những em gấp chưa
đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-GVvà HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
-GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
3/ Củng cố dặn dò: (5’)
-Nhận xét tiết học- giao bài về nhà: Chuẩn bị bài sau: Gấp con ếch .
Thứ năm,ngày 27tháng 8 năm 2009
CHÍNH TẢ
Nghe – viết: CÔ GIÁO TÍ HON
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
-Rèn KN viết chính tả:
+Nghe-viết chính xác đoạn văn"Bé treo nón ríu rít đánh vần theo"trong bài Cô giáo
tí hon. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+Biết phân biệt s/x, tìm đúng những tiếng có những ghép với mỗi tiếng đã cho có âm
đầu là s/x
II. CÁC HĐ DẠY HỌC:
1. Bài cũ: (5’) Đọc cho 2HS viết bảng lớp cả lớp viết vào vở nháp các từ : nguệch
ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu.
2. Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài:
* HĐ1: HD HS nghe-viết:
a. HD HS Chuẩn bị :
- GV đọc đoạn văn. 2HS đọc lại.
-Giúp HS nắm hình thức đoạn văn:
?Đoạn văn có mấy câu?
?Chữ đầu các câu viết như thế nào?
?Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
?Tìm tên riêng trong đoạn văn?
?Cần viết tên riêng như thế nào?

-GV đọc cho 3HS viết bảng, cả lớp viết vào nháp các từ : treo nón, tỉnh khô, trâm
bầu, ríu rít
b.Đọc cho HS viết:
-GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo rõi uốn nắn.
c.Chấm chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài,nhận xét từng bài.
* HĐ2: HD HS làm bài tập.
Bài tập 2a:
-1HS đọc y/c của bài(Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng ).
-GVgiúp HS hiểu y/c của bài.
-HS trao đổi theo nhóm 4 và làm vào vở, sau đó 1HS chữa bài trên bảng lớp.
-HS,GV nhận xét, chữa bài.3HS nhìn bảng đọc lại kết quả.GV sữa lỗi phát âm cho
HS.
3/ Củng cố dặn dò: (5’)
-Nhận xét tiết học – giao bài về nhà.
Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2009
TOÁN
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
- Biết tính nhẩm thương của số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
- Củng cố về giải toán có lời văn.
II/ CÁC HĐ DẠY HỌC :
1/ Bài cũ : (5’) Kiểm tra HS bảng nhân 2, 3, 4, 5.
2/ Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài:
* HĐ1:Củng cố về các bảng chia đã học
Bài 1:
- HS đọc y/c của bài.
- GV gợi ý – HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở. GV quan sát giúp HS yếu.
- GV gọi HS lần lượt nêu kết quả. Lớp nhận xét, GV chốt.
Bài 2:
- HS đọc y/c của bài.
- GV hướng dẫn HS bài mẫu. HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở. GV quan sát giúp HS yếu.
- GV gọi HS lần lượt nêu kết quả. Lớp nhận xét, GV chốt.
Kết luận: Củng cố về các bảng chia, tính nhẩm thương của các số tròn trăm.
* HĐ2:Củng cố về giải toán có lời văn
Bài 3:
-1HS đọc đề bài.
- GV HD HS tìm hiểu đề.
- GV gợi ý – HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở. GV quan sát giúp HS yếu. GV chấm một số bài.
- Y/c 1HS lên bảng làm bài giải.
- HS,GV nhận xét, chữa bài.
Kết luận: Củng cố về giải toán có lời văn
Bài 4:
GV hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
3 / Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS-GV chốt lại kiến thức toàn bài.
- Nhận xét tiết học- giao bài về nhà - chuẩn bị tiết sau:Luyện tập

Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2009
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA :Ă, Â
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Viết đúng chữ viết hoa Ă, Â ,L ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
- Viết tên riêng (Âu Lạc) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. )

bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L; Tên riêng và câu tục ngữ viết sẵn trên dòng kẻ ô li.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà trong VTV.
-1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
2/ Bài mới: (30’)
*HĐ1: HD viết trên vở nháp .
a. Luyện viết chữ hoa
-HS tìm các chữ hoa có trong bài:Ă, Â, L
-GV gắn chữ mẫu và viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ- HS trung bình và
yếu nhắc lại.
-HS tập viết từng chữ trên vở nháp.
b. HS viết từ ứng dụng
-HS đọc từ ứng dụng:Âu Lạc
-GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ
Loa(nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ).
-HS tập viết từ ứng dụng trên vở nháp.
c. Luyện viết câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng
-GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
-HS viết vở nháp: Ăn khoai, Ăn quả
* HĐ2 : HD viết vào vở Tập viết.
- HS viết phần bài học ở lớp.
*HĐ3: Chấm chữa bài.
-GV chấm chữa một số bài và nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm.
3 / Củng cố dặn dò: (5’)
-Nhận xét tiết học- giao bài về nhà: Luyện viết phần bài ở nhà.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2009

TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ : (5’) Gọi 3HS nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4.
2. Bài mới: (30’)
* Giới thiệu bài:
* HĐ1: Củng cố về tính giá trị của biểu thức.
Bài 1:
-1HS Đọc y/c của bài.
-HS khá, giỏi nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức. HS TB-Y nhắc lại.
-Cả lớp làm vào vở,3HS lên bảng chữa bài.
-HS, GV nhận xét, chữa bài.
Kết luận: Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức.
*HĐ2: Củng cố về số phần bằng nhau của đơn vị .
Bài 2:
-1HS nêu y/c của bài. GV HD nhận biết 4 phần bằng nhau của đơn vị.
-HS khoanh vào hình a.
-HS,GV nhận xét chữa bài.
Kết luận:Củng cố về nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.
* HĐ3:Củng cố về giải bài toán có lời văn.
Bài 3: -1HS đọc đề bài.
- GV HD HS tìm hiểu đề.
- GV gợi ý – HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở. GV quan sát giúp HS yếu. GV chấm một số bài.
- Y/c 1HS lên bảng làm bài giải.
- HS,GV nhận xét, chữa bài.
Kết luận:củng cố về cách giải bài toán có lời văn.

3 / Củng cố dặn dò: (5’)
-HS giỏi nêu lại kiến thức toàn bài.
-Nhận xét tiết học và giao bài về nhà: Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học
Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài
Đơn xin vào Đội ( SGK tr. 9).
II/ ĐỒ DÙNG:
-HS: Mẫu đơn trong SGK tr.9
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
1/Bài cũ: (5’)
-Kiểm tra 2HS làm lại BT1 tuần trước.
2/Bài mới: (30’) Giới thiệu bài
* HĐ1:HD HS làm BT.
- 1HS đọc y/c của bài.
- GV giúp HS nắm vững y/c của bài.
-Vài HS đọc bài tập đọc Đơn xin vào Đội.
?Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoần toàn
như mẫu? Vì sao?
- HS phát biểu.GV chốt lại: Lá đơn phải trình bày theo mẫu: Mở đầu đơnphải viết tên
Đội; Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn;
- HS viết đơn vào vở .
- 1số HS (K, G, TB) đọc đơn.
- HS, GV nhận xét.
3 / Củng cố dặn dò: (5’)
-HS khá,giỏi nhắc lại cách viết một lá đơn.
-Nhận xét tiết học -giao bài về nhà: Chuẩn bị bài tuần sau.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2009

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học,HS có thể:
- Kể được tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng,
viêm phế quản, viêm phổi
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
II/ CÁC HĐ DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: (5’) yêu cầu HS nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh
cơ quan hô hấp .
2/ Bài Mới: (30’)
Giới thiệu bài:
*HĐ1: Động não.
Mục tiêu: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
-HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
-Mỗi HS kể tên 1bệnh đường hô hấp mà các em biết.
Kết luận: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Những bệnh
đường hô hấp thường gặp là: Bệnh viêm mũi, viêm họng,viêm phế quản và viêm
phổi.
* HĐ2: Làm việc với SGK
Mục tiêu:Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp; có ý thức
phòng bệnh đường hô hấp.
- HS qs và trao đổi với nhau theo cặp đôi về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 ở
trang 10 và 11 SGK theo HD của GV.
- Đại diện 6 cặp trình bày những gì các em đã thảo luận khi quan sát các hình(mỗi
nhóm nói về 1 hình), các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- HSthảo luận câu hỏi trang 11 trong SGK.
- HS liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa.
Kết luận: Như phần Bạn cần biết trang 11 SGK.
*HĐ3:Chơi trò chơi Bác sĩ.
Mục tiêu: giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòmg bệnh viêm đường

- GV HD HS cách chơi:1HS đóng vai bệnh nhân và 1HS đóng vai bác sĩ. HS đóng vai
bệnh nhân kể được 1 số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp; HS đóng vai bác sĩ
nêu được tên bệnh.
- GV cho HS chơi thử trong nhóm.
- GV mời 1 cặp (K, G) lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ.
- HS, GV xem và góp ý bổ xung.
3 / Củng cố dặn dò: (5’)
- HS giỏi, GV chốt lại kiến thức toàn bài.
- Nhận xét tiết học và giao bài về nhà: Chuẩn bị bài:bệnh lao phổi.

Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009
THỂ DỤC
ÔN ĐI ĐỀU
TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biét cách đi 1 – 4 hàng dọc theo nhịp (nhịp bước chân trái, nhịp hai
bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kết bạn”.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường sạch sẽ ,đảm bảo an toàn cho luyện tập.
- Chuẩn bị còi ,kể sân cho học sinh chơi trò chơi "kết bạn"
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1.Phần mở đầu (5’)
- Giáo viên phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp .
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
* Chơi trò chơi "làm theo hiệu lệnh"
2. Phần cơ bản: (25’)
- Tập đi đều theo 4 hàng dọc.
- Chơi trò chơi"kết bạn"

3.Phần kết thúc: (5’)
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Nhận xét giờ học .
- Về nhà ôn động tác đi đều.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2009
THỂ DỤC
ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ, KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN .
TRÒ CHƠI :TÌM NGƯỜI CHỈ HUY
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biét cách đi 1 – 4 hàng dọc theo nhịp (nhịp bước chân trái, nhịp hai bước
chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi 'tìm người chỉ huy '
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1.Phần mở đầu: (5’)
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung,yêu cầu của giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Dậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Chạy chậm xung quanh sân.
2.Phần cơ bản: (25’)
- Ôn đi đều 1- 4 hàng dọc theo tổ.
- Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông ,dang ngang.
- Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Học sinh chơi trò chơi"tìm người chỉ huy"
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi thử.
- Học sinh chơi chính thức.
3.Phần kết thúc : (5’)

- Đi thường theo nhịp và hát.
- Giáo viên nhận xét tiết học
* Về nhà ôn lại các nội dunghọc hôm nay.
MỸ THỤÂT
TIẾT 2: VẼ TRANG TRÍ
VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO ĐƯỜNG DIỀM
I MỤC TIÊU: Giúp HS
- Tìm hiểu cách trang trí đường diềm.
- Cách vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ mầu vào đường diềm.
- Hoàn thành các bài tập ở lớp.
II CHUẨN BỊ:
GV: - Bài vẽ của HS lớp trước
HS: - SGK -giấy vẽ, bút chì, tẩy
III CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1 - Giới thiệu bài :
2 - Quan sát nhận xét(7 phút) :
- GV giới thiệu đường diềm và tác dụng của chúng
- HS thảo luận theo hệ thống câu hỏi:
+ Đường diềm có đẹp không? Có những hoạ tiết nào ?
+ Cách sắp xếp ntn ? Bài vẽ còn thiếu hoạ tiết nào?
+ Những màu nào được vẽ ở đường diềm
- HS quan sát, thảo luận nhóm và nhận xét - Đại diện nhóm trình bày – GV và HS
nhận xét bổ sung . GV cho HS TB , yéu nhắc lại nhận xét về nêu yêu cầu bài học .
3 – Hướng dẫn HS Cách vẽ : (5 phút)
- GV gợi ý HS cách vẽ bằng hình mẫu và vẽ mẫu :
+ Vẽ phác hình hoạ tiết , vẽ nét chi tiết , , tô màu theo ý thích của các em ,
+ HS quan sát và tìm ra cách vẽ
4 - HS Thực hành vẽ : (17 phút)
- GV quan sát giúp dỡ hướng dẩn thêm cho HS TB , yếu hoàn thành
bài tại lớp

5 – Nhận xét đánh giá : (4 phút)
- GV trọn một số bài của HS để đánh giá và khiến khích HS lần sau thực hiện bài vẽ
tốt hơn .
6. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau

×