Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp chế biến cà phê nông sản xuất khẩu chất lượng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.79 KB, 55 trang )

Báo cáo tốt nghiệp
A – LỜI GIỚI THIỆU

Kế toán là công cụ quan trọng nhất trong việc quản lý kinh tế tài chính, có
vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động sản xuất
kinh doanh đặc biệt là trong công cuộc đổi mới quản lý kinh tế hiện nay
Trong nền kinh tế thò trường hiện nay để hoà nhập vào thiên niên kỷ mới
của thế kỷ XXI, nước ta có nhiều thay đổi nhằm phù hợp với thời kỳ công nghiệp
hiên đại hoá. Có những cơ chế quản lý riêng theo đònh hướng xã hội chủ nghóa,
dưới sự chỉ đạo của Nhà nước vì vậy để tiến hành sản xuâùt kinh doanh thì ở bất
kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải có ba yếu tố cơ bản đó là:
Tư liệu lao động, đối tượng lao động và lao động của con người, trong đó
lao động của con người mang yếu tố quyết đònh nhất đó là một đích cao cả của
một nền sản xuất du thô sơ hay hiện đại, con người vấn là yếu tố hàng đầu, không
thể thiếu được trong quá trình sản xuất của Nhà nước nói riêng và trên toàn thế
giới nói chung.
Do đó để hạch toán kế toán phù hợp với nền kinh tế nước nhà và hoà nhập
vào cộng đồng kinh tế thế giới là nhiệm vụ bước thiết hàng đầu để đưa xã hội
ngày một phát triển đi lên, giúp cho con người cần có trình độ khoa học tiên tiến
sánh vai cùng các nước phát triển trên thế giới,với sự cạnh tranh giữa các thành
phần king tế ngày càng gay gắt nó không chỉ diễn ra trong cùng một nền sản
xuất, cùng một laọi sản phẩm và cùng nằm trong một vùng kinh tế mmà còn cạnh
tranh gay gắt giữa có loại sản phẩm với nhau, giữa các ngành kinh tế khác nhau
còn hơn thế nữa nó còn cậnh tranh với nhau vượt qua lãnh thổ quốc gia
Do sự hoà nhập và sự cạnh tranh gay gắt, cho nên một doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì bí quyết thành công là phải khẳng đònh được chất lượng
sản phẩm cao với chi phí sản xuất thấp nhất, để làm được như vậy các doanh
nghiệp không chỉ dựa vào máy móc thiết bò mà trong đó chính sách tiền lương và
tiền công lao động là điểm đặc biệt quan trọng vì nó là cơ sơr cho sự hình thành
và phân phối thu nhập trong điêøu kiện của nền kinh tế thò trường. Do vậy việc
không ngường đổi mới chính sách tiền lương là một trong những nhiệm vụ hàng


đầu trong hệ thống các hệ phân phối thu nhập ở nước ta hiện nay.
Tiền lương là một trong những đoàn bẩy kinh tế quan trong, thúc đẩy mạnh
mẽ sản xuất kinh doanh. Tiền lương được quyết đònh đứng đắn và được xác đònh
đúng mức, là yếu tố kích thích tinh thần hăng say làm việc nâng cao năng xuất
lao động và không ngừng cải tiến kỹ thuật sáng tạocủa công nhân, đặc biệt là
trong nền kinh tế thò trường hiện nay các doanh nghiệp cần phải hoàn thiện hơn
công tác quản lý tiền lương của mình nhằm đạt kết quả cao nhất để tồn tại và
Trang: 1
Báo cáo tốt nghiệp
phát triển. Vì vậy công tác tổ chức tiền lương càng trở nên quan trọng trong giai
đoạn hiện nay.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài “HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG”tại Xí nghiệp
chế biến cà phê nông sản xuất khẩu chất lượng cao cho bài báo cáo thực tập của
mình, tại đây em có cơ hội học hỏi tìm hiểu sâu hơn và thực tế hơn so với kiến
thức mà em đã dược học ở trường.
Với sự cố gắng của bản thân cùng sự hướng dẫn tận tình của q thầy cô và
sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú phòng kế toán tài vụ em đã hoàn thành
chuyên đề tốt nghiệp. Vì thời gian thực tế và khả năng kinh nghiệm có hạn nên
“chuyên đề tốt nghiệp “ của em không tránh khỏi những thiếu sót hạn chế trong
quá trình thực hiện. Kính mong thây cô giáo và ban Giám đốc công ty cùng các
cô chú, anh chò phòng kế toán tài vụ tạo điều kiện giúp đỡ và đóng góp ý kiến để
chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Trang: 2
Báo cáo tốt nghiệp
PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN
CÀ PHÊ NÔNG SẢN XUẤT KHẨU CHẤT LƯNG CAO
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP
1. Lòch sử hình thành:

Căn cứ vào quyết đònh số 591/QĐ – UB về việc thành lập Công ty xuất
nhập khẩu ĐăkLăk ngày 29/09/1992 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ĐăkLăk và giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 101105 do trọng tài kinh tế tỉnh ĐăkLăk cấp
ngày 28/10/1992
Tên đăng ký : Công Ty Đầu Tư – Xuất Nhập Khẩu ĐăkLăk
Tên giao dòch: INEXIM DAKLAK
Tên tiếng anh: DAKLAK INVESTMENT EXDORT – IMPORT ORPORATION
Trụ sở chính : Số 228 – Hoàng Diệu – Tp.Buôn Ma Thuột –Đălăk
ĐT : 050.852951 – 050.852203
Fax : 050.852864
Mã số thuế : 6000179365
Căn cứ quyết đònh số 166/QD – CT ngày 18/10/2001 về việc thành lập Xí
nghiệp chế biến cà phê nông sản hàng chất lượng cao.
Văn phòng: Số 23 Chu Văn An – Tp.Buôn Ma Thuột
ĐT : 050.953243
D Đ : 0913435528
Mã số thuế: 600043654
2 .Sự phát triển của Xí nghiệp
Xí nghiệp chế biến cà phê nông sản xuất khẩu chất lượng cao (gọi tắt là
XN CLC) là đơn vò trực tiếp sản xuất kinh doanh trực thuộc công ty xuất nhập
khẩu ĐăkLăk. Xí nghiệp chế biến cà phê nông sản XK CLC là đơn vò hoạt động
theo sự phân công, phân cấp quản lý công ty.
Bộ máy của XN CLC ngày càng được cũng cố và phát triển, thò trường
nông thôn được xây dựng trên cơ sở kế hoạch, cung cầu trực tiếp tới người sản
xuất, góp phần nâng cao sự canh tranh trong cơ chế thò trường, tạo điều kiện vững
chắc để mở rộng thò trường ngoài nước, làm tiên đề cho sự nâng cao kim ngạch và
hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu.
Trên cơ sở chỉ đạo, hướng dẫn của Xí nghiệp và tình hình của thò trường,
xây dựng kế hoạch chế biến hàng chất lượg cao và kế hoạch thu mua, đảm bảo
việc sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả cho Xí nghiệp và đặc biệt tạo việc

làm cho nhiều lao động.
Trang: 3
Báo cáo tốt nghiệp
Mặt hàng chính của Xí nghiệp là cà phê và nông sản xuất khẩu. Đây là
lónh vực mà Xí nghiệp có ưu thế cạnh tranh trên thò trường đáp ứng các nhu cầu
của khách hàng về số lương, chất lượng của sản phẩm các ưu thế cạnh tranh của
Xí nghiệp có được là do :
- Các thành viên trong Ban lãnh đạo Xí nghiệp là những người có nhiều
kinh nghiệm và có uy tính trong lónh vực kinh doanh cà phê.
- Máy móc trang thiết bò cho gia công – chế biến, thiết bò văn phòng, các
cơ sở hạ tầng được trang bò đồng bộ và đầy đủû.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực, được đào tạo thường xuyên
để nâng cao nghiệp vụ, các tác phong lao động phù hợp với các tiêu chuẩn quản
lý ùtiên tiến.
Xí nghiệp chế biến cà phê nông sản chất lượng cao có con dấu riêng và
được mở tài khoản ngân hàng, để hoạt động và quan hệ giao dòch công tác. Tuy
rằng một Xí nghiệp chất lượng cao là một đơn vò có uy tín lớn và có chất lượng
sản phẩm, hạch toán kinh tế đầy đủ, tự chòu trách nhiệm về tài chính cùng phát
triển với công ty, Xí nghiệp đã gặt hái được nhiều thành công .
Thoạt đầu, khi mới thành lập nên khách hàng còn ít, vì vậy lợi nhuận chưa
cao, vốn kinh doanh ít. Nhưng nhìn chung, bây giờ Xí nghiệp hoạt động ngày
càng đa dạng hoá, có loại hình sản xuất kinh doanh nhằm tạo việc làm cho công
nhân viên thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ngày càng phong phú.
II.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA XÍ NGHIỆP
Chức năng:
Trên cơ sở chỉ đạo hướng dẫn của Đảng và tình hình của thò trường xây
dựng kế hoạch chất lượng cao và kế hoạch thu mua bảo đảm việc sản xuất kinh
doanh mang lại hiệu quả cho Xí nghiệp và lợi ích của người lao động trong đơn
vò.
Bám sát vùng dân cư, mở rộng mối quan hệ với cơ quan chức năng, các

thành phần kinh tế khác để nắm vững các tình hình của nhà trường . Tổ chức tốt
mạng lưới kinh doanh cơ sở, phát triển các dòch vụ chế biến, mua bán và các dich
vụ kinh doanh sinh lợi khác theo quy đònh của Xí nghiệp và pháp luật.
2. Nhiệm vụ
Cơ sở đònh hướng và hướng dẫn của Xí nghiệp chủ động xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh cụ thể:
- Về thu mua các mặt hàng cà phê nông sản xuất khẩu tiêu thụ hàng xuất
nhập khẩu phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng của nhân dân .
- Về chế biến hàng chất lượng cao xây dựng kế hoạch trên cơ sở được
giao, tổ chức tốt quy trình chế biến, các khâu công việc theo đúng quy trình đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng cao các mặt hàng chế biến.
Trên cơ sở bám sát nghiên cứu, tìm hiểu tiếp cận thò trường cùng với các
phần chức năng tham mưu cho Giám đốc công ty xây dựng kế hoạch đa dạng hoá
Trang: 4
Báo cáo tốt nghiệp
các mặt hàng chất lượng cao để chế biến, tiêu thụ đáp ứng với nhu cầu thò trường
nhằm mang lại hiệu quả cao.
Được tổ chức các dòch vụ kinh doanh và những dòch vụ sinh lợi khác theo
đúng pháp luật và Nhà nước, đúng quy đònh của chiùnh quyền đòa phương, đúng
quy chế, đúng quy đònh, phương thức của Xí nghiệp.
Chòu trách nhiệm quản lý và sử dụng các nguồn vốn được giao theo đúng
nguyên tắc, mục đích trên cơ sở bảo toàn và phát triển không ngừng, cải tiến và
mở rộng các hình thức kinh doanh góp phần tăng lợi nhuận cho đơn vò Xí nghiệp
Bảo đảm thực hiện đúng đầy đủ các nguyên tắc về quản lý kinh tế, quản lý
tài chính của Nhà nước và quy đònh hướng dẫn của Xí nghiệp .
Chòu trách nhệm trước Giám đốc Xí nghiệp về quản lý điều hành bộ máy
và hoạt động tại đơn vò chòu sự hướng dẫn về nghiệp vụ theo chức năng các
phòng ban thuộc Xí nghiệp ( theo sự phân cấp của Giám đốc )
Thực hiện phân phối theo lao động và cân bằng xã hội, tổ chức tốt đời
sống vật chất và tinh thần, trật tự xã hội và làm tròn nghóa vụ an ninh quốc phòng

tuân thủ theo quy đònh của pháp luật và các quy đònh khác của chính quyền đòa
phương.
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA
XÍ NGHIỆP
1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và chức năng của các phòng ban
a). Bộ máy quản lý của Xí nghiệp:
Bộ máy quản lý được tổ chức như thế thì việc quản lý giứa các bộ phận
không bò chồng chéo, đảm bảo sự phối hợp nhòp nhàng giữa các phòng ban. Sự
thống nhất và nhòp nhàng trên đã giúp đỡ cho Xí nghiệp rất nhiều trong công việc
điều hành sản xuất nhằm đạt được kết quả cao .
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Trang: 5
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN SẢN XUẤTPHÒNG KẾ TOÁN
Báo cáo tốt nghiệp
b) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
∗ Giám đốc Xí nghiệp: Phụ trách chung
Chiệu trách nhiệm về mọi hoạt động của Xí nghiệp trước Giám đốc công ty
và các quy đònh của Nhà nước. Xây dựng phương án kinh doanh và chiến lược
phát triển của đơn vò trực tiếp chỉ đạo công tác: Hoạt động sản xuất, kinh doanh,
gia công, chế biến, tổ chức nhân sự tài chính, giao nhận vận chuyển hàng hoá
∗ Phó Giám đốc:
- Giúp việc cho Giám đốc và thay mặt Giám đốc điều hành mọi hoạt động
của Xí nghiệp khi Giám đốc đi vắng.
- Trực tiếp chòu trách nhiệm đi mua hàng
- Thực hiện đúng theo quy chế, quy đònh phương thức, các văn bản của
Giám đốc nghiệp và các quy đònh của Nhà nước.
- Trực tiếp phụ trách công tác gia công chế biến cà phê nông sản
- Theo dõi chỉ đạo nhập xuất hàng hoá đúng quy đònh

- Giám sát, điều hành, chỉ đạo quá trình sản xuất, đáp ứng yêu cầu và tiến
độ gia công, chế biến hàng xuất khẩu.
Đề xuất tuyển dụng lao động đáp ứng và đảm bảo yêu cầu sản xuất
- Phụ trách công tác sắp xếp hàng hoá nguyên liệu thành phẩm, vệ sinh môi
trường trong kho hàng khu vực cơ quan, an toàn lao động và phòng cháy chữa
cháy
∗ Phòng kế toán
Tham mưu và xây dựng kế hoạch tài chính về tình hình quản lý và sử dụng
vốn.
Tập hợp các chứng từ và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tổng hợp và hạch toán về quyết toán thanh toán.
Tham mưu cho Giám đốc về hoạt động kinh tế.
Phân tích hoạt động từng tháng, quý sau đó báo cáo cho Giám đốc để chỉ
đạo chung. Hướng dẫn các bộ phận về thiết lập chứng từ ban đầuvề việc luân
chuyển chứng từ trong Xí nghiệp phù hợp với đặc thù hoạt động của mỗi bộ phận
và qui đònh chung của Nhà nước.
Cung cấp thông tin kòp thời cho Giám đốc và các phòng ban về tình hình
biến động tài sản và tình hình tài chính của Xí nghiệp.
Hàng tháng các bộ phận công nợ, tiền mặt, kho hàng phải vào sổ chi tiết kòp
thơi, chính xác, trung thực đúng theo mẩu biểu kế toán và ngày 5 tháng sau phải
có báo cáo tổng hợp của tháng trước gửi cho phụ trách kế toán để tổng hợp báo
cáo với công ty và Giám đốc Xí nghiệp.
∗ Bộ phận sản xuất:
- Quản lý điều hành công nhân sản xuất hàng hoá, thường xuyên kiểm tra
phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, quản lý thiết bò và các dụng cụ có liên
Trang: 6
Báo cáo tốt nghiệp
quan đến kiểm tra chất lượng hàng hoá, điều xe vận chuyển hàng hoá, hàng
thành phẩm xuất khẩu, hàng nguyên liệu ngoài tỉnh và điều kiện vận hành máy
móc thiết bò phục vụ cho sản xuất.

- Kiểm tra sửa chữa nhỏ bảo dưỡng bảo trì toàn bộ các máy móc thiết bò
phục vụ cho sản Xí nghiệp xuất trong
Trang: 7
Báo cáo tốt nghiệp
PHẦN II
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
I. HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
1.Sự cần thiết phải có phương pháp kế toán
Kế toán là công cụ ghi chép, tính toán bằng con số, dưới hình thức giá trò
hiện vật, thời gian lao động, chủ yếu là dưới hình thức giá trò để phản ánh kiểm
tra tình hình vận động của các loại tài sản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình sử dụng vốn kinh doanh của Nhà nước cũng như tổ chức Xí
nghiệp.
Kế toán là nghệ thuật của việc ghi chép phân loại, tổ hợp và giải thích các
nghiệp vụ tài chính của một tổ chức, làm căn cứ cho quyết đònh kinh tế.
Kế toán là một hệ thống thông tin đo lường sữ lý và truyền đạt những
thông tin có ích cho các quyết đònh kinh tế.
Kế toán cung cấp thông tin chủ yếu là thông tin có ích về tài chính, để
những người cần thông tin kế toáncoa căn cứ để ra quyết đònh về kinh tế. Những
thông tin của kế toán cho phép cá nhà đầu tư, nhà quản lý, các xínghiệp, công
ty….làm căn cứ chọn lựa quyết đònh hợp lý để đònh hướng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Để thực hiện đầy đủ yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tức là phản ánh một
cách thống nhất, chính xác, kòp thời, đấy đủ rõ ràng và tiết kiệm, bảo đảm cho
việc Giám đốc chặt chẻ tình hình bảo vệ tài sản của doanh nghiệp tình hình thực
hiện chỉ tiêu kế hoạch, tình hình chấp hành các chế độ về quản lý kinh tế tài
chính của Nhà nước ban hành, phát hiện được mọi khả năng tiềm tàn của doanh
nghiệp. Muốn vậy phải vận dụng một hệ thống phương pháp khoa học và có mối
quan hệ với nhau một cách biện chứng.
2.Hệ thống phương pháp kế toán:

Trên cơ sỡ phương pháp luận duy vật biện chứng và những đặc điểm cơ
bản của đối tượng kế toán người ta xây dựng các cặp phương pháp kế toán sau
đây:
- Chứng từ và kiểm kê
- Đánh giá và tính giá thành
- Tài khoản và ghi sỗ kép
- Tổng hợp và cân đối kế toán
Giữa các cặp phương pháp kế toán nói trên có những nội dung và phương
pháp riêng biệt nhưng lại có mối liên hệ mật thiết với nhau. Mà sẽ được làm rõ ở
phần sau.

Trang: 8
Báo cáo tốt nghiệp
II.KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, BHXH,BHYT
1.Khái niệm:
Lao động là hoạt động trí óc và chân tay của con người nhằm tác động vào
đối tượng tự nhiên thành sản phẩm phục vụ cho nhu cấu của con người.
Lao động là một trong 3 yếu tố cơ bản nhất của quá trình sản xuất là yếu
tố quyết đònh về chi phí lao động, chi phí cơ bản cấu thành nên giá trò sản phẩm
do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì vậy để tiến hành sản xuất thì bất cứ doanh
nghiệp nào thì cũng phải cần có 3 yếu tố cơ bản đó.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền về khoản thu nhập của người lao động
để bù đắp lại hao phí lao động mà trong quá trình tham gia các hoạt động sản
xuất kinh doanh, đồng thời tăng năng xuất lao động. Đó chính là phần thù lao để
tái sản xuất sức lao động. Tiền lương hay là tiền công gắn liền với thời gian và
kết quả lao động mà con người lao động đã tham gia thực hiện các lợi nhuận
trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- BHXH là bộ phận của giá trò sản phẩm được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ, sữ dụng để phân phát lại nhằm giải quyết các trường hợp ốm đau, bệnh tật.
- BHYT là những khoản tiền mà người lao động trích từ thu nhập của mình

để hình thành một quỹ riêng chi trả cho những trưòng hợp bò ốm đau, tai nạn lao
động mà không ảnh hưởng đến điều kiện sinh hoạt bình thường, đây là khoản thu
nhập phụ của người lao động nhằm mục đích duy trì vai trò bảo vệ sức khoẻ
2.Vai trò tiền lương, BHXH,BHYT:
- Lao đọng là yếu tố quan trọng nhấtcủa quă trình sản xuất và tái sản xuất,
bởi vì nó là yếu tố con người nên lao động gắn liền với kết quả sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy không ngừng đào tạo, bồi dưỡng và nâng
cao tay nghề cho người lao động là vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp, lao
động còn là cơ sỡ để xây dựng chế độ tiền lương, chế độ trích và trả lượng thật
chính xác.
- Kế toán tiến lương là nhằm phục vụ tốt công tác quản lý quỹ lương đảm
bảo mối quan hệ giữa quỹ tiền lương với kế hoạch sản xuất đồng thời phục vụ
việc trả lương cho người lao động theo đúng chế độ, tính phân bổ lương và tổng
sản phẩm đúng chính xác.
- BHXH là nhằm đảm bảo cho người lao động yên tâm sản xuất để đem
khả năng trình độ hiểu biết của mình phục vụ cho xã hội. Nó còn nhằm tăng
cường thời gain lao động và một số lượng lao động trong Xí nghiệp.
- BHYT là đảm bảo sự công bằng giữa các thành viên trong xã hội không
để xảy ra tình trạng gặp khó khăn không khắc phục được khi ốm đau, thai sản.
Tai nạn lao động.
3. Ý nghóa lao động tiền lương, BHXH,BHYT
- Lao động: Nhằm phục vụ công tác quản lý, lãnh đạo và tổ chức lao động
đồng thời hạch toán việc tính lương và trả lương chính xác,
Trang: 9
Báo cáo tốt nghiệp
- Kế toán tiền lương phục vụ tốt công tác quản lý lương đảm bảo mối quan
hệ giữa quỹ tiền lương với kế hoạch sản xuất, đồng thời phục vụ việc trả lương
đúng chế độ. Phân bổ tiền lương và tổng sản phảm chính xác.
- BHXH: Là nhằm tăng cường quỹ thời gian lao động và số lượng lao động
trong Xí nghiệp.

- BHYT : Nhằm đảm bảo cho người lao động đỡ gặp khó khăn khi bò ốm
đau…
4. Nhiệm vụ của kế toán lao đôïng tiền lương:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp về số lượng lao động, thời gian lao
động và kết quả lao động. Tính tiền lương, BHXH và các khoản trợ cấp, phụ cấp…
phân bổ tiền lương, BHXH và các đối tượng lao động
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ chính sách về lao động tiền lương, kiểm
tra tình hình quản lý sữ dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
-Hướng dẵn kiểm tra các tổ đội, các phòng ban thực hiện đầy đủ chứng từ
ngi chép ban đầu về kế toán lao động tiền lương mở sổ sách cần thiết để hoạch
toán lao động tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm phân tích
tình hình sư dụng lao động, quỹ BHXH, đấu tranh ngăn ngừa những hiện tượng vi
phạm chế độ chính sách về lao động tiền lương đối với người lao động.
- Tính toán các khoả thuế thu nhạp và các khoản trích nộp khác
III. HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN KHÁC
1.Mà phân loại lao động xuất phát từ chức năng lao động, hình thức lao
đông mỗi doang nghiệp, xiù nghiệp có nhiều loại lao động khác nhau
- Lao động trong danh sách: là hình thức kí kết hợp đồng dài hạn, ngắn hạn
Xí nghiệp trực tiếp quản lý sử dụng và trả lương đồng thời hưởng các chế độ
BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Lao động là danh sách :là những người lao động mà doanh nghiệp trực
tiếp sử dụng hoặc trả lương như người làm hợp đồng thời vụ, hợp đồng theo công
vụ
- Việc tính toán chi phí, việc tổng sản phẩm để theo dõi chi phí trực tiếp,
chi phí gián tiếp từ đó giúp công việc kế toán tiền lương nhanh nhẹn hơn, tạo điều
giảm chi phí sản xuất và phân bổ chi phí lương cho từng đối tượng chính xác, vì
thế để phục vụ tốt công tác quản lý lao động tiền lương phải theo dõi số lượng lao
động trên cơ sở của từng đơn vò.

2. Phân loại lao động tiền lương theo tính chất công việc
* Bao gồm lương chính và lương phụ
- Lương chính: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian thực
hiện nhiệm vụ chính của họ và tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp
kèm theo.
Trang: 10
Báo cáo tốt nghiệp
- Lương phụ: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian lam việc
khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gianđược nghó theo chế độ qui đònh
được hưởng.
Hiện nay các doanh nghiệp, Xí nghiệp thường áp dụng các hình thức trả
lương theo thời gian, lương theo sản phẩm, lương khoán.
Về hình thức trả lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm đảm bảo theo
nguyên tắc phân phối theo lao động từ đó kích thích người lao động nâng cao tay
nghề, cải tiến kỷ thuật nâng cao năng xuất lao động.
a.Hình thức trả lương theo thời gian :
Là trả lương tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỷ thuật tháng lương và
trình độ của người lao động.
b.Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Là tiền lương căn cứ vào cán bộ công nhân viên làm việc hàng ngày để
thanh toán về sản phẩm đã được nhiệm thu.
Hình thức trả lương theo sản phẩm có ưu điểm đảm bảo theo nguyên tắc
phân phối theo lao động.
Do đó kích thích người lao động quan tâm đên kết quả số lượng và chất
lượng từ đó thúc đây năng xuất lao động tăng sản phẩm. Vì vậy hình thức trả
lương theo sản phẩm được sử dụng rất rộng rãi.
c.Hình thức trả lương khoán
Là khoán sản phẩm cho người lao động tự sắp sếp thời gian công việc để
hoàn thành công việc. Có ưu điểm sản phẩm được hoàn thành sớm hơn và đạt
chất lượng cao

3. Hoạch toán số lượng thời gian và kết quả lao động:
a.Hoạch toán số lượng
Là hoạch toán về số lượng cả người lao động theo nghề nghiệp, lao động
và trình độ tay nghề cấp bậc, việc hoạch toán số lượng lao động thường được thực
hiện bằng thẻ và số danh sách lao động trong toàn Xí nghiệp, thẻ và sổ này được
lập trên cơ sở kế hoạch tuyển dụng lao động, chuyển đổi việc hoặc nghó việc.
b.Hoạch toán về thời gian lao động :
Là hạch toán sử dụng thời gian lao động đối với từng công nhân ở từng bộ
phận trong Xí nghiệp thường sử dụng”Bảng chấm công” để ghi chép thời gian lao
động làm cơ sở tính lương với từng bộ phận lao động.
c.Kết quả lao động:
- Theo dõi năng xuất lao động
- Số lượng công việc hoàn thành
- Số lượng, chất lượng sản phẩm
4.Trích trước tiền lương của công nhân nghỉ phép
- Chế độ thưởng và các khoản trợ cấp
Trang: 11
Báo cáo tốt nghiệp
+ Theo chế độ hàng năm qui đònh mỗi công nhân viên chức được nghó phép
15 ngày vẫn được hưởng lương 100% và hoạch toán vào giá thành sản phẩm
+ Mục đích trích tiền lương nghỉ phép làm cho giá thành sản phẩm được ổn
đònh không tăng đột biến gây khó khăn cho việc phân tích giá thành
+ Xí nghiệp phải xác đònh được số tiền nghỉ phép theo kế hoạch trong năm
để chia đêu cho các tháng trong năm
+ Trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp công nhân là người trực tiếp
sản xuất ra sản phẩm để đáp ứng cho người tiêu dùng làm cân bằng về cung cầu
trên thò trường. Do đó công nhân nghỉ phép thì số lượng sản xuất trong q giảm
đi. Trong khi đó q lương tháng không thay đổi, tổng đơn vò sản phẩm tăng. Vì
vậy để tính tông đơn vò sản phẩm kỳ kế hoạch ổn đònh kế toán tính toán tiền
lương nghỉ phép sử ụng khoản trích này để trả lương cho công nhân.

Trả lương cho công nhân.
Tiền lương nghỉ
phép của công
nhân hàng tháng
=
Tiền lương thực tế
hàng tháng của
công nhân sản xuất
x
Tỷ lệ trích trước tiền lương
nghỉ phép công nhân sản
xuất

Tỷ lệ trích trước
tiền lương nghỉ
Phép của công
Nhân sản xuât
=
Tiền lương nghỉ phép của công
nhân trong năm kế hoạch
Quỹ lương của công nhân sản
Xuất theo kế hoạch
ơ
x
100% tổng
số công
nhân sản
xuất
5.Quỹ tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ
a.Quỹ tiền lương.

Là toàn bộ tiền lương trong doanh nghiệp chia thành:
-Thuộc quỹ lương là toàn bộ tiền lương phải trả cho công nhân viên trong
danh sách
-Không thuộc quỹ lương là số tiền phải trả cho lao động ngoài danh sách
tiền lương trả cho công nhân viên chia thành:
+ Tiền lương trích theo thời gian
+ Tiền lương trích theo sản phẩm
+ Tiền lương khoán
+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian điều đi công tác đi làm
nhiệm vụ theo chế độ qui đònh
Các khoản phụ cấp làm thêm giờ, thêm ca…,ngoài ra còn có các quỹ lương.
Kế hoạch và các khoản tiền trợ cấp,BHXH cho công nhân viên.
b. Quỹ BHXH
Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ các nguồn:
Trang: 12
Báo cáo tốt nghiệp
Nguồn sữ dụng lao động đống 15% trên tổng quỹ lương của người tham gia
BHXH, người lao động đóng 5% tiền lương tháng, tổng quỹ lương bảo BHXH là
20% được chia 15% cho chế độ hưu trí, tử tuất…, 5% chia cho chế độ ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động.
c. Quỹ BHYT:
Quỹ BHYT được hình thành từ các nguồn:
Người sử dụng lao động đóng 2% trên số tiền lương phải trả để nộp kinh
phí công đoàn tiền này được tính vào chi phí công nhân trực tiếp, Chi phí sản xuất
chung, chi phí quản lý doanh nghiệp hoạt chi phí bán hàng.
6. Hình thức trả lương
a. Hình thức trả lương theo thời gian:
Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động được tính theo thời
gian làm việc, cấp bậc hoạt thang lương do tính chất công việc khác nhaumà mỗi
nghành nghề cụ thể có mức lương riêng mỗi bảng lương được chia làm nhiều bậc

lưong theo tiêu chuẩn và trình độ thành thạo nghề nghiệp, kỹ thuật chuyên môn,
được thính như sau:
ơơ
Lương
tháng
=
Mức lương cơ Bản
Số ngày làm việc
theo chế độ
X
Hệ số
X
Số ngày làm việc
theo thực tế
Tiền lương tháng
=
Tiền lương tháng 26 ngày (22ngày)
Tiền lương ngày
Tiền lường giời
=
Tiền lương ngày
Số giời làm việc theo quy đònh trong một ngày
b. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Tiền lương hưởng
=
Số sản phẩm hoàn thành đủ tiêu
chuẩn chất lượng
x
Đơn giá lương
Đơn giá lương

=
Lương cấp bậc+ phụ cấp
Đònh mức sản lượng
Tiền lương có thưởng là số tiền lương công nhân được hưởng cộng các
khoản thưởng như sau:
-Thưởng tiết kiệm vật tư, nhiên liệu hoàn thành công việc với chất lượng cao.
7. Hình thức chia lương :
a. Hình thức theo thời gian .
Chia lương theo thời gian tháng
Chia lương ngày theo chế độ
Trang: 13
Báo cáo tốt nghiệp
Chia lương theo thời gian làm việc
b.Hình thức chia lương theo sản phẩm :
Chia lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế
Chia lương theo sản phẩm gián tiếp
Chia lương theo hình thức khoán sản phẩm
Chia lương theo sản phẩm luỹ tiến
Chia lương theo sản phẩm có thưởng khi sản phẩm vượt mức đạt tiêu chuẩn
cao
VI.KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, BHXH, KPCĐ
1. Kế toán chi tiết lao động tiền lương, BHXH:
-Tổ chức hoạch toán lao động là cơ sở để tính trả lương cho cán bộ công
nhân viên chính xác, chứng từ hạch toán lao động bao gồm:
+Bảng chấm công (mẫu 1/LĐTL)
+Phiếu xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (mẫu 07/LĐTL)
+Phiếu báo làm thêm giờ, làm đêm (mẫu 08/LĐTL)
+Hợp đồng làm khoán (mẫu 06/LĐTL)
+Phiếu thanh toán tiền lương (mẫu 03/LĐTL)
+Phiếu BHXH (mẫu 02/LĐTL)

+Bảng thanh toán tiền lương (mẫu 05/LĐTL)
+Bảng thanh toán BHXH (mẫu 04/LĐTL)
+Biên bản điều tra tai nạn lao động (mẫu 04/LĐTL)
*Kế toán chi tiết tiền lương:
-Trên cơ sở chứng từ lao động đã được kiểm tra, kế toán tiến hành tính
lương từng người trong doanh nghiệp.
- Đối với cán bộ công nhân viên làm việc theo thời gian được căn cứ vào
các chứng từ hoạch toán về kết quả lao động như làm khoán…, phiếu xuất nhập
sản phẩm hay công việc hoàn thành. Đồng thời căn cứ vào kết quả tính lương và
phụ cấp để tiến hành lập bảng thanh toán lương cho từng người trong doanh
nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê thời gian lao động.
- Khi chi trả lương : việc trả lương cho người lao động chia làm 2 kỳ.
Kỳ I: gọi là kỳ tạm ứng lương, khi ưng lương kỳ I.Kế toán đồng thời phải
lập uỷ nhiệm chi để nộp 15% BHXH, 2% BHYT,1% KPCĐ.
-Khi xác đònh số tiền lương và BHXH. Phải trả cho cán bộ công nhân viên ở
kỳ.
*Được tiến hành theo công thức :
Tiền lương và
BHXH kỳ II
=
Tổng số tiền lươngTháng
BHXH phải trả trong tháng
ơ
-
lương
phảitrả kỳ
-
các
khoản
khấu trừ

Trang: 14
Báo cáo tốt nghiệp
2. Kế toán tổng hợp
* Sử dụng chủ yếu các tài khoản:
- TK334 phải trả cho cán bộ công nhân viên.
+ Nội dung kinh tế: tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền lương
BHXH, trả thay lương, tiền thưởng và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập
của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp
+ nội dung kết cấu của tài khoản.
*Bên nợ :
+ Phản ánh các khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền công, BHXH và các
khoản đã trả, đã ứng cho can bộ công nhân viên.
+ Các khoản khấu trừ vào lương, tiền công của cán bộ công nhân viên.
*Bên có:
+ Phản ánh các khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền công, BHXH và các
khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên.
*Số dư có:
+ Phản ánh các khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền công và các khoản khác
còn phải trả cho cán bộ công nhân viên.
-TK 335: chi phí phải trả :
+ Nội dung kinh tế :
Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận vào chi phí
trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh
+Nội dung kết cấu:
- Bên nợ :
+ Phản ánh các khoản chi phí thực tế thuộc chi phí phải trả đã phát sinh
+ Chi phí phải trả lớn hơn chi phí thực tế được phép ghi giảm chi phí
* Bên có :
+ Thể hiện số chi phí phải trả phát sinh trong kỳ dự tính là chi phí trong kỳ
* Số dư có:

+ Thể hiện số chi phí phải trả đã dự tính trích trước trong thực tế chưa phát
sinh.
-TK338 :phải trả phải nộp khác.
+Nội dung kinh tế :
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho cơ quan pháp luật,
cho các tổ chức, đoàn thể, xã hội, cho cấp trên về BHXH, BHYT, KPCĐ. Các
khoản khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên
+Nội dung kết cấu :
-Bên nợ:
+ Kết chuyển tài sản thừa vào tài khoản có liên qua.
+ BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên.
Trang: 15
Báo cáo tốt nghiệp
+ KPCĐ tại đơn vò.
+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý.
+ Các khoản đã trả, đã nộp khác
-Bên có
+ Giá trò tài sản thừa chưa xác đònh rỏ nguyên nhân chờ giải quyết.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương cán bộ công nhân viên.
+ Các khoản phải trả phải nộp khác
-Số dư có
+ Phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ,
đã trích đã trừ nhưng chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc gia ûtrò tài sản
thừa chưa thanh lý.
+ Số quỹ để lại cho doanh nghiệp chưa chi hết.
* Số dư nợ
+ Phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số
BHXH, BHYT, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù
3. Kế toán tổng hợp lương BHXH, BHYT, KPCĐ
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

Nợ TK 111
Có TK 112
Tạm ứng lương kỳ I
Nợ TK 334
Có TK 111
Thuế thu nhập khấu trừ vào lương CBCNV.
Nợ TK 334
Có TK 111
Khoản bồi thường cho Xí nghiệp
Nợ TK 334
Có TK 338
Lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 334
Lương phải trả công nhân phân xưởng nhân viên bán hàng, nhân viên quản
lý doanh nghiệp.
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 334
Tiền lương công nhân nghỉ phép thực tếphát sinh.
Nợ TK 335
Có TK 334
Trang: 16
Báo cáo tốt nghiệp
Tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên.
Nợ TK 431
Có TK 334
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào đối tưọng lao động
Nợ TK 622,627,641,642

Có TK 338
Khấu trừ BHXH, BHYT, KPCĐ vào lương cán bộ công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 338
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan pháp luật.
Nợ TK 334
Có TK 111,112
Thanh toán lương kỳ II
Nợ TK 334
Có TK 111
Trang: 17
Báo cáo tốt nghiệp
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THANH TOÁN VỚI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
VỀ TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG, BHXH
TK 334
TK141 TK622
Khấu trư tạm ứng Tiền lương công nhân trực
tiếp sản xuất
TK338 TK627
Thu BHXH, BHYT, KPCĐ Lương nhân viên phân xưởng
TK138 TK641
Khoản khấu trừ Lương nhân viên bán hàng
TK333 TK642
Thuế thu nhập Lương nhân viên QLDN

TK111 TK431
Tiền thưởng
Thanh toán lương
TK335
Lương nghí phép thực tế

phải trả
TK 112
TK338
BHXH trả theo lương
Rút tiền gưi ngân hàng
Trang: 18
Báo cáo tốt nghiệp
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TRÍCH NỘP BHXH
TK338
TK111,112 TK621, 622,627,641,642
Chuyển tiền nộp bảo hiểm Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
TK334
BHXH trừ vào lương của
công nhân viên
TK111,112
Bảo hiểm phải trả cho công Số được nộp trước hoặc thanh
nhân viên toán bảo hiểm đã chi trả
4. Tổ chức công tác tại Xí nghiệp:
Xí nghiệp tổ chức hình thức kế toán theo hình thức tập trung:
-Với mô hình này Xí nghiệp tổ chức một phòng kế toán với đầy đủ các chức
năng nhiệm vụ hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo. Kế toán
phải phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán của Xí nghiệp toàn
bộ công việc của công tác kế toán được thực hiện ở phòng kế toán, còn các đội
sản xuất, vận tải không tổ chức kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên thống
kê làm nhiệm vụ ghi chép ban đầu để đònh kỳ chuyển về phòng kế toán kiểm tra,
hạch toán chi và tổng hợp, với việc tổ chức bộ máy tập trung, Xí nghiệp đã chú ý
đến việc ghi chép kế toán chi tiết, nhằm phản ánh kòp thời và cung cấp đầy đủ về
tình hình biến động tài sản, vật tư tiền vốn công dựa trên cơ sỡ thu nhận các thông
tin hợp lý chính xác, Giám đốc công ty có biện pháp xư ûlý thích hợp để đạt hiệu
quả kinh tế cao

Trang: 19
Báo cáo tốt nghiệp
CDKT MOI
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN CÀ PHÊ CLC Biểu số 08
Đòa chỉ: 23 Chu Văn An Thành Phố Mẫu số B02- DN
Buôn ma thuột – ĐĂKLĂK Ban hành theo QĐ Số: 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số
23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của bộ
Trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Năm 2005)
ĐVT: Đồng
STT CHỈ TIÊU

số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dòch vụ (tk 511,5112)
01 24 57.543.211.340 58.137.245.277
2 Các khoản giảm trừ 03 24 57.543.211.340 581.37.245.277
3 Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dòch vụ(10=01-03)
10 24
4 Giá vốn hàng bán (tk632) 11 25 57.265.240.047 57.895.021.869
5 LN gộp về bán hàng và cung
cấp dòch vụ
20 277.971.293 242.223.408
6 DT hoạt động TC(tk515) 21 24

7 Chi phí tài chính (tk 635) 22 26 7.730.000 12.084.000
Trong đó chi phí lãi vay 23 - -
8 Chi phí bán hàng(641) 24 292.813.820 91.849.474
9 Chi phí quản lý DN(tk642) 25 273.210.168 288.040.036
10 LN thuần từ hoạy động KD
(30=20+[21-22]-[24+25])
30 -295.7820695 -149.750.102
11 thu nhập khác (tk711) 31 296.387.665 326.881.131
12 Chi phí khác (tk811) 32
13 LN khác [40=31-32] 40 296.387.665 326.881.131
14 Tổng LN kế toán trước
thuế[50=30+40]
50 604.970 177.131.029
15 Thuế thu nhập DN 51 28
16 LN sau thuế thu nhập
DN(60=50-510
60 28

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đa õk )
Trang: 20
Báo cáo tốt nghiệp
CDKT MOI
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN CÀ PHÊ CLC Biểu số 08
Đòa chỉ: 23 Chu Văn An Thành Phố Mẫu số B02- DN
Buôn ma thuột – ĐĂKLĂK Ban hành theo QĐ Số: 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư số
23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của bộ
Trưởng BTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

(Năm 2005)
ĐVT: Đồng
STT TÀI SẢN Mã
số
Thuy
ết
minh
Số đầu năm Số cuối năm
1 2 3 4 5
A Tài sản ngắn hạn(100=110 +120 +130 +140
+150 )
100 15.400.252.740 4.587.627.183
I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 345.332.077 847.207.289
1 Tiền( TK 111, 112, 113) 111 1 345.332.077 847.207.289
2 Các khoản tương đương tiền 112 1
II CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 120
1 Đầu tư ngắn hạn (121) 121
2 Dự phòng dảm giá chứng khoán ĐTNH(*)
(TK129)
III CÁC KHOẢN PHẢI THU 130 2040.360.742 2.535.512.254
1 Phải thu của khách hàng(TK131) 131 2 29.792.835 - 2
2 Trả trước cho người bán(TK331) 132 1.532.758.289 2.310.192.781
3 Phải thu nội bộ(TK136) 333 2 277.566.505 149.249.800
4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134
5 Các khoản phải thu khác (TK
138,141,142,153)
138 2 240.243.133 165.377.553
6 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*) 139 2 - -89.307.878
IV HÀNG TỒN KHO 140 13.005.996.564 1.204.952.640
1 Hàng tồn kho (TK 156) 141 3 13.005.996.564 1.204.952.640

2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*)(TK 159) 149 - -
V TÀI KHOẢ NGẮN HẠN KHÁC 150 8.563.357 -
1 Chi phi trả trước ngắn hạn 151 - -
2 Các khoản thuế phải thu (TK 133) 152 4 8.563.357 -
3 Tài khoả ngắn hạn khác 158 - -
B TÀI SẢN DÀI HẠN(200 =210+220+240+250+260) 200 - -
Trang: 21
Báo cáo tốt nghiệp
I CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN 210 -
1 Phải thu dài hạn của khách hàng 211 5 - -
2 Phải thu nội bộ dài hạn 212 - -
3 Phải thu dài hạn khác 213 - -
4 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi(*) 219 - -
II TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 220 - -
1 Tài sản cố đònh hửu hình 221 6 - -
a Nguyên giá (TK211) 222 -
b Giá trò hao mòn luỹ kế (*)(TK 2141) 223 - -
2 Tài sản cố đònh thuê tài chính 224 7 - -
a Nguyên giá (TK212) 225 - -
b Giá trò hao mòn luỹ kế(*)(TK2142) 226 - -
3 TSCĐVô hình 227 8 - -
a Nguyên giá(TK213) 228 - -
b Giá trò hao mòn luỹ kế(*)(TK2143) 229 - -
4 Chi phí XDCB dỡ dang 230 9 - -
III BẤT ĐỘNG SẢN 240 10 - -
a Nguyên giá (TK217) 241 - -
b Giá trò hoa mòn luỹ kế(*)(TK2147) 242 - -
IV CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TC DÀI HẠN 250 11 - -
1 Đầu tư vào công ty con(TK221) 251 - -
2 Đầu tư vào công ty liên kết liên doanh(TK223) 252 - -

3 Đầu tư dài hạn khác(TK228) 258 - -
4 Dự phòng giảm giá chứng khoán ĐTDH(*) 259 - -
V TÁI SẢN DÀI HẠN KHÁC 260 - -
1 Chi phí trả trước dài hạn 261 12 - -
2 Tài khoản thuế thu nhập hoãn lại 262 13 - -
3 Tài khoản dài hạn khác 268 - -
TỔNG CÔNG TS(270= 100 +200) 270 15.400.252.740 4.587.672.183
C/L - -
Trang: 22
Báo cáo tốt nghiệp
STT
NGUỒN VỐN

số
Thuyết
minh
Số đầu năm Số cuối năm
1 2 2 3 5
A
N PHẢI TRẢ (300=310+320) 300 15.390.408.519 4.546.574
I
Nợ ngắn hạn 310 15.390.408.519 4.546.574
1
Vay và nợ ngắn hạn(TK311) 311 14 78.000.000 142.000.000
2
Phải trả người bán(TK331) 312 15 - -
3
Người mua trả trước tiền(TK1310 313 15 - -
4
Thuế và các khoản phải nộp Nhà

nước(TK333)
314 16 - 60.324.591
5
Phải trả công nhân viên(TK334) 315 41.634.200 4.845.952
6
Chi phí phải trả (TK335,154) 316 247.323.536 90.366.737
7
Phải trả nội bộ (TK336) 317 13.238.694.422 3.860.119.460
8
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD 318 - -
9
Các khoản phải trả phải nộp khác(TK338) 319 18 1.784.756.361 388.889.834
II
N DÀI HẠN 320 - -
1
Phải trả dài hạn người bán 321 - -
2
Phải trả dài hạn nội bộ 322 19 - -
3
Phải trả dài hạn khác 323 - -
4
Vay và nợ dài hạn (TK341,342) 324 20 - -
5
Thuế thu nhập hoãn lãi phải trả 325 13 - -
B
VỐN CHỦ SỢ HỮU(400=410+420) 400 9.844.221 41.125.609
I
Vốn chủ sỡ hữu 410 9.844.221 41.125.609
1
Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu(TK411) 411 21 - -

2
Thặng dư vốn cổ phần 412 - -
3
Cổ phiếu ngân quỹ 413 - -
4
Chênh lệch đánh giá lại tài sản(TK412) 414 - -
5
Chênh lệch tỷ giá hối đóai(TK413) 415 - -
6
Quỹ đầu tư phát triển(TK414) 416 21 - -
7
Quỹ dự phòng tài chính(TK415) 417 21 - 30.676.418
8
Quỹ khác thuộc vốn chủ sỡ hữu 418 21 - -
9
LN chưa phân phối(TK421) 419 9.844.221 10.449.191
II
NGUỒN KINH PHÍ VÀ QUỸ KHÁC 420 - -
1
Quỹ khen thưởng(TK431) 421 - -
2
Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ(TK466)
423 - -
Tổng cộng nguồn vốn(430=300+400) 430 15.400.252.740 4.587.672.183
Ghi chú: Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu(*) được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn()
Buôn ma thuột, Ngày25Tháng 01Năm2006
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Trang: 23
Báo cáo tốt nghiệp
TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÔNG NHÂN VIÊN TRONG NĂM
Chỉ tiêu Kế hoạch Kỳ trươc Kỳ này
1 Tổng quỹ tiền lương
2 Tiền thưởng
3 Tổng thu nhập
4 Tiền lương bình quân
5 thu nhập bình quân
7.526.022.864
190.000.000
6.816.022.864
1.022.941
15.681.399.896
574.000.000
15.300.399.896
1.344.450
1.400.014
Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động SXKD của
Xí nghiệp
I. SẢN XUẤT CÀ PHÊ:
1.Tổng diện tích cà phê quản lý:2.629.43 ha
Trong đó diện tích cà phê khai thác:1665.55 ha
2. Về sản lượng:
Năm 2005 sản lượng khai thác được 2900.5 tấn đạt 120% so với kế hoạch
là 2406.5 tấn
3. Tiêu thụ sản phẩm cà phê:
Sản phẩm tiêu thụ năm 2005 là 3000 tấn trong đó có sản lượng tồn kho
năm 2004 chuyển qua là 105 tấn giá bán bình quân là 15.650.299/tấn
4. Công tác giao kế hạch giá thành cà phê khai thác cho các đội:

Trên tinh thần triệt để tiết kiệm nhằm tăng giá thành sản phẩm ngay từ
đầu năm. Xí nghiệp đã giao giá thành cà phê khai thác cho các đội có sự kiểm
soát của công ty. Các đơn vò được giao kế hoạch giá thành đã chủ động trong
công tác tổ chức điều hành sản xuất một cách hiệu quả nhất, phát huy tích cực vai
trò hơn trách nhiệm của các cấp đội, tổ xây dựng kế hoạch sâu sắc với tình hình
thực tế hơn.
Nhờ vậy giá thành sản xuất đã tăng lên rõ rệt so với những năm trước, góp
phần thự hiện mục tiêu cao hơn.
5.Công tác chế biến:
Thường xuyên duy trì bảo dưỡng máy móc thiết bò chế biến, bố trí lao động
hợp lý theo từng công đoạn trên dây chuyền sản xuất, thực hiện đúng quy trình
chế biến nguyên liệu sản xuất cà phê, sản phẩm đã được viện nghiên cứu cấp
chứng chỉ kiểm phẩm, đảm bảo chất lượng mẫu mã, đáp ứng nhu cầu thò trường.
Trang: 24
Báo cáo tốt nghiệp
6. Tình hình thực hiện nghóa vụ với ngân sách Nhà nước và chế độ đối
với người lao động:
a. Tình hình thực hiện các khoản nộp ngân sách:
Thực hiện đầy đủ nghóa vụ nộp ngân sách Nhà nước đúng thời gian quy
đònh
b. Đối với người lao động:
Thực hiện tốt quy chế trả lương, thưởng của đơn vò, phát lương, phát thưởng
kòp thời đến tay người lao động, có ký nhận.
II. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN
CÀ PHÊ NÔNG SẢN XUẤT KHẨU CHẤT LƯNG CAO.
1 Sơ lược về công tác kế toán:
Ghi chép và luân chuyển chứng từ ban đầu trong hoạt đọng sản xuất kinh
doanh của Xí nghiệp có liên quan đến mọi việc. Vì vậy để thu thập thông tin về
các nhân tố tài chính phải tổ chức hạch toán ban đầu như:
Phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng, giấy chuyển tiền, hoá đơn

mua hàng, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, hợp đồng thuế của bộ tài chính hiện hành.
Nếu chứng từ ban đầu ghi chép chính xác đầy đủ sẽ giúp cho công việc,
công tác kế toán dễ dàng và ngược lại.
Phòng kế toán có trách nhiệm cũng như các phòng ban khác các tổ chức
các đội sản xuất về hình thức nội dung và xác lập chứng từ quy đònh rõ ràng của
mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong việc lập chứng từ ban đầu. Cần quy đònh rõ ràng
thời gian hoàn thành và trình tự luân chuyển chứng từ, lập đến nơi kiểm tra, nơi
chỉnh ký, đến nơi tập trung về phòng kế toán, phòng kế toán có nhiệm vụ kiểm
tra lại nội dụng ghi chép, nội dung tính toán và các khoản khác, các thủ tục cần
thiết như chữ ký, người chòu trách nhiệm.
Trang: 25

×