Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Giới thiệu lập trình android

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401 KB, 22 trang )

Giới thiệu lập trình Android
Ngô Văn Mạnh – MiMaS
Lý thuyết căn bản
1. Hướng dẫn cài đặt môi trường
2. Cấu trúc một Android project
3. Activity trong Android
4. Demo
1.Cài đặt môi trường

Download Eclipse IDE for Java Developers từ
/>•
Chạy Eclipse, bấm vào Help  Install new software.

Trên form Install chọn Add…

Mục Name, nhập tên bất kì, ví dụ như ADT plugin

Mục Location, nhập vào link:
/>•
Sau đó bấm OK, bấm next liên tục.
1.Cài đặt môi trường

Tải Android SDK tại link:
(có 3 phiên
bản Window, Mac và Linux)

Mở Eclipse  window  preferences  Android 
trong mục SDK location chọn Browse  đưa đường dẫn
đến thư mục SDK  bấm apply.

Eclipse  window  Android SDK and AVD manager 


Available packages  chọn all hoặc có thể chọn một số
version của Android trong Slide này sử dụng Android 1.6.
1.Cài đặt môi trường

Kết quả sau khi xong thì chọnvào Installed
packages :
1.Cài đặt môi trường

Tạo một điện thoại ảo (AVD)
1.Cài đặt môi trường

Tạo một điện thoại ảo (AVD):

Eclipse  window  Android SDK and AVD
manager  chọn mục Virtual devices  bấm nút
New…

Mục Name: đặt tên bất kì cho điện thoại

Mục target: chọn Android có API Level >= 4

Sdcard size: chọn 256 (hoặc hơn)

Sau đó bấm Create AVD
2. Cấu trúc một Android project

Mở eclipse, bấm File  New  Project 
Android  Android Project  Next

Hoặc trên thanh công cụ bấm vào icon như

trong hình
2. Cấu trúc một Android project

Cửa sổ New Android Project:

Project name: demo (tên project hiển thị trên eclipse và là thư mục chứa
project trong workspace)

Application name: demo (tên của ứng dụng)

Package name: demo.test (package name phải có ít nhất một dấu “.” và 2
trường tên)

Create activity: demoActivity (tạo một lớp con của lớp Activity, Activity
định nghĩa ra form hiển thị trên màn hình điện thoại)

Min SDK version: 4 (tức SDK 1.6, ở đây chúng ta khai báo là ứng dụng
này có thể đáp ứng được phiên bản SDK cũ nhất là phiên bản nào)

Sau khi hoàn tất bấm Finish, project mới đã được tạo.
2. Cấu trúc một Android project

Giao diện tạo mới một Android project
2. Cấu trúc một Android project

Cấu trúc tổ chức của một Android project
2. Cấu trúc một Android project

Thư mục src chứa source code. Gồm các
package và các class.


Thư mục ge n chứa các file tự động sinh trong
quá trình Build project (mà thường gặp nhất là
R.class)

Thư mục res để chứa các resource dùng trong
project (thông qua ID).
2. Cấu trúc một Android project

File Manifest là file khai báo thông tin về ứng
với hệ thống (màn hình nào, camera, sd card…
xin các quyền gì, phiên bản bao nhiêu, dùng từ
SDK phiên bản nào…)

Ngoài ra còn có file thư viện ngoài
2. Cấu trúc một Android project

Với ứng dụng vừa tạo nếu có báo lỗi thì bạn
sửa lại thông số cho ứng dụng như sau: bấm
chuột phải vào project  Properties  Java
compiler  Compiler compliance settings: 1.6
3. Activity trong Android

Activity dùng để hiện thị một màn hình

Lifecycle của activity

Khởi động một activity

Trao đổi dữ liệu giữa 2 activity


Đăng ký quyền cho Activity
3. Activity trong Android

Lifecycle của activity
3. Activity trong Android

Khởi động một Activity

Khai báo tường minh: cung cấp chính xác thông tin
của activity cần gọi (nếu cùng ứng dụng chỉ cần
cung cấp tên class, nếu ứng dụng khác nhau thì
cung cấp tên package, tên class)

Khai báo không tường minh: cung cấp thao tác cần
làm gì, với loại dữ liệu nào, thao tác thuộc nhóm
nào… hệ thống sẽ tìm activity tương ứng để khởi
động.
3. Activity trong Android

Khởi động một Activity

Tường minh: đoạn code bên dưới sẽ tạo khởi động
Activity tên là TargetActivity
Intent intent = new Intent(getApplicationContext(),TargetActivity.class);
startActivity(intent);
Hoặc: startActivityForResult(intent, requestCode);
-
requestCode là một số interger, số này sẽ được trả về khi intent close
3. Activity trong Android


Khởi động một Activity

Không tường minh: đoạn code bên dưới sẽ khởi
động một activity nào đó đang có khả năng xem ảnh.
Intent intent = new Intent(Intent.ACTION_VIEW);
intent.setData(MediaStore.Images.Media.EXTERNAL_CONTENT
_URI);
startActivity(intent);
3. Activity trong Android

Trao đổi dữ liệu giữa 2 Activity

Khi khởi động một activity, có thể gửi kèm dữ liệu trong
intent như ví dụ sau:
intent.putExtra("value1", new String("Hello"));
intent.putExtra(“value2", new Long(100));

Bên phía activity được khởi động, có thể lấy dữ liệu được
gửi như sau:
getIntent().getExtras().getString("value1");
getIntent().getExtras().getLong("value2");
3. Activity trong Android

Trao đổi dữ liệu giữa 2 Activity

Khi dữ liệu được truyền giữa 2 Activity thuộc kiểu object thì object phải được implements
Serializable:
public class Student implements Serializable{
private String name;

public void SetName(String name){
this.name=name;
}
public String getName(){
return name;
}}
Truyền: intent.putExtra(“student", new Student ());
Nhận: Student s = (Student)getIntent().getSerializableExtra("student");
4. Demo

Demo1: Hiển thị chữ trên form

Demo2: Start một Activity

Demo3: Truyền dữ liệu giữa các Activity

Truyền primary data

Truyền Object

×