Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ SẢN XUẤT ĐIỀU HÀNH ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT JUST IN TIME VÀO CÔNG TY TNHH MTEX VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 39 trang )

1
NG DUNG LY THUYÊ T ́ ́ ́Ư ̣
“JUST IN TIME” VA O CÔNG TY TNHH MTEX VIÊT NAM̀ ̣
GVHD : PGS. TS. H TI N DŨNGỒ Ế
GVHD : PGS. TS. H TI N DŨNGỒ Ế
Trình bày : Nhóm 1
Trình bày : Nhóm 1
L p : Đêm 1 - Khóa : 20 ớ
L p : Đêm 1 - Khóa : 20 ớ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
TIỂU LUẬN MÔN
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT & ĐIỀU HÀNH
2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT Họ và tên
1
Bùi Ngọc Lan Anh
2
Ngô Duy Hinh
3
Nguyễn Thanh Luận
4
Hồ Ngọc Thảo
5
Đậu Cao Sang
6
Phan Trung Thái
7
Lê Huỳnh Quang Đức
8
Đinh Thị Thúy Lan


9
Lý Lệ Châu
10
Nguyễn Phúc Minh Thư
11 Đào Thị Mộng Hiền
12 Vũ Văn Cảnh
13 Trương Thanh Hải
14 Trần Kỳ Quang
15 Nguyễn Thị Thanh Thảo
STT Họ và tên
16 Nguyễn Thị Diễm Thúy
17 Lê Thị Thúy
18 Lê Xuân Uyên
19
Lưu Anh A
20
Nguyễn Văn Dũng
21
Nguyễn Thị Nguyệt Hà
22
Bùi Thị Kim Hoàng
23
Lê Thị Thanh Hường
24
Đặng Lê Khoa
25
Nguyễn Đức Lai
26
Lê Uyên Phương
27

Nguyễn Phương Thảo
Nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết JIT
2. Ứng dụng JIT trong công ty MTEX
3
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
1.1. Khái Niệm
Chiến lược Just-In-Time (JIT) được gói gọn trong một câu:
"Đúng sản phẩm với đúng số lượng tại đúng nơi vào
đúng thời điểm"
4
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
1.2. Lịch sử hình thành
-
Hãng Ford áp dụng cho dây chuyền lắp ráp từ những năm
30.
-
1970: quy trình sản xuất theo mô hình JIT mới được hoàn
thiện và tổng kết thành lý quy thuyết.
-
Eiji Toyoda và Taiichi Ohno của Toyota Motor đã phát
triển một khái niệm hệ thống sản xuất mới và áp dụng vào
trong sản xuất mà ngày nay được gọi là Hệ thống SX
Toyota.
-
Deming và Juran phát triển ở Bắc Mỹ
5
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Mức độ sản xuất đều, cố định:


Một hệ thống sản xuất JIT đòi hỏi một dòng sản phẩm
đồng nhất khi đi qua một hệ thống

Mỗi thao tác phải được phối hợp cẩn thận bởi các hệ
thống rất chặt chẽ. Do đó, lịch trình sản xuất phải được
cố định trong một khoảng thời gian để có thể thiết lập
các lịch mua hàng và sản xuất
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in
time
6
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Tồn kho thấp

tiết kiệm được không gian và tiết kiệm chi phí do không
phải ứ đọng vốn trong các sản phẩm còn tồn đọng
trong kho

Nhiều tồn kho sẽ làm cho những nhà quản lý ỷ lại,
không cố gắng khắc phục những sự cố trong sản xuất
và dẫn đến chi phí tăng cao. Phương pháp JIT làm
giảm dần dần lượng tồn kho, từ đó người ta càng dễ
tìm thấy và giải quyết những khó khăn phát sinh
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in
time
7
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Kích thước lô hàng nhỏ


Lô hàng có kích thước nhỏ ít bị cản trở hơn tại nơi làm
việc

Dễ kiểm tra chất lượng lô hàng và khi phát hiện có sai
sót thì chi phí sửa lại lô hàng sẽ thấp hơn lô hàng có
kích thước lớn
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in
time
8
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Lắp đặt với chi phí thấp và nhanh

Đào tạo một đội ngũ công nhân lành nghề, thường
xuyên huấn luyện để nâng cao kỹ năng trong công việc.

Công cụ và thiết bị cũng như quá trình lắp đặt phải đơn
giản và đạt được tiêu chuẩn hóa, có thể giúp giảm thời
gian lắp đặt

Tận dụng sự giống nhau trong những thao tác có tính
lặp lại
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in
time
9
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Bố trí mặt bằng hợp lý


Bố trí mặt bằng dựa trên nhu cầu sản phẩm, tránh việc
di chuyển một khối lượng chi tiết lớn trong khu vực thì
người ta đưa những lô nhỏ chi tiết từ trung tâm làm việc
này đến trung tâm làm việc kế tiếp, như vậy thời gian
chờ đợi và lượng sản phẩm dở dang sẽ được giảm đến
mức tối thiểu

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu sẽ giảm đáng kể và
không gian cho đầu ra cũng giảm

Các nhà máy có khuynh hướng nhỏ lại nhưng có hiệu
quả hơn và máy móc thiết bị có thể sắp xếp gần nhau
hơn, từ đó tăng cường sự giao tiếp trong công nhân
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in
time
10
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Sửa chữa và bảo trì định kỳ

Để giảm thiểu việc hỏng hóc, doanh nghiệp sử dụng
các chương trình bảo trì định kỳ, trong đó nhấn mạnh
vào việc duy trì thiết bị trong điều kiện hoạt động tốt
nhất và vào việc thay thế những cụm chi tiết có dấu
hiệu hỏng trước khi sự cố xảy ra

doanh nghiệp cần có những chi tiết dự phòng và duy trì
lực lượng sửa chữa nhỏ hoặc huấn luyện công nhân tự
mình sửa chữa những hư hỏng đột xuất có thể xảy ra
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in

time
11
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Sử dụng công nhân đa năng

Công nhân đa năng được huấn luyện để điều khiển tất
cả những công việc từ việc điều khiển quy trình sản
xuất, vận hành máy đến việc bảo trì, sửa chữa

Người công nhân không những có trách nhiệm trong
việc kiểm tra chất lượng công việc của mình mà còn
quan sát kiểm tra chất lượng công việc của những công
nhân ở khâu trước họ
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in
time
12
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Đảm bảo mức chất lượng cao

sản xuất sản phẩm được tiêu chuẩn hóa sẽ dẫn đến
tiêu chuẩn hóa các phương pháp làm việc, các công
nhân rất quen thuộc với công việc của họ và sử dụng
các thiết bị tiêu chuẩn hóa, tất cả những vấn đề trên sẽ
đóng góp làm tăng chất lượng sản phẩm ở các khâu
của quá trình sản xuất

yêu cầu các nhà cung cấp giao nguyên liệu và các bộ
phận sản phẩm có chất lượng cao để giảm thiểu trục

trặc do hàng hóa đem tới

Làm cho công nhân có trách nhiệm sản xuất những
hàng hóa có chất lượng cao
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in
time
13
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Lựa chọn người bán hàng tin cậy và nâng cao tinh
thần hợp tác của các thành viên trong hệ thống

Việc đảm bảo chất lượng được chuyển sang người bán
Người mua sẽ làm việc với người bán để giúp họ đạt
được chất lượng hàng hóa mong muốn, sẽ không bị
đình trệ dòng công việc

Đòi hỏi tinh thần hợp tác giữa các công nhân, quản lý
và người cung cấp
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in
time
14
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Sử dụng hệ thống “kéo”

Công việc được luân chuyển để đáp ứng yêu cầu của
công đoạn kế tiếp của quá trình sản xuất, mỗi khâu
công việc sẽ kéo sản phẩm từ khâu phía trước nếu cần


Sự thông tin ngược từ khâu này sang khâu khác, do đó
công việc được di chuyển “đúng lúc” tới khâu kế tiếp,
theo đó dòng công việc được kết nối nhau, và sự tích
lũy thừa tồn kho giữa các công đoạn sẽ được tránh
khỏi
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in
time
15
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Nhanh chóng giải quyết sự cố trong quá trình sản
xuất

Khi những sự cố như vậy xuất hiện thì cần phải giải
quyết một cách nhanh chóng

Để xử lý nhanh những trục trặc trong quá trình sản
xuất, nhiều doanh nghiệp đã dùng hệ thống đèn để báo
hiệu. Mỗi một khâu công việc được trang bị một bộ ba
bóng đèn, đèn xanh biểu hiện cho mọi việc đều trôi
chảy, đèn vàng biểu hiện có công nhân sa sút cần chấn
chỉnh, đèn đỏ báo hiệu có sự cố nghiêm trọng cần
nhanh chóng khắc phục
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in
time
16
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
-
Liên tục cải tiến


Hướng về sự cải tiến liên tục trong hệ thống như: giảm
lượng tồn kho, giảm chi phí lắp đặt, giảm thời gian sản
xuất, cải tiến chất lượng, tăng năng suất, cắt giảm lãng
phí và nâng cao hiệu quả sản xuất

Mang định hướng khách hàng vì các đơn đặt hàng tạo
ra chu trình sản xuất cho các nhà máy. Thay cho việc
nhập kho các thành phẩm và đợi đơn đặt hàng
1.3. Các yếu tố chính của hệ thống điều hành Just in
time
17
1. Tóm tắt lí thuyết JIT
1.4. So sánh hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
(MRP) với KANBAN
MRP KAPAN
Là m t h th ng s d ng các ộ ệ ố ử ụ
hoá đ n nguyên v t li u, b n ơ ậ ệ ả
ki m kê, d li u đ t hàng m , ể ữ ệ ặ ở
th i gian s n xu t chính và ờ ả ấ
chu i l ch trình s n xu t chính ỗ ị ả ấ
đ tính toán l ng nguyên v t ể ượ ậ
li u c nệ ầ
Là h th ng c p đ y v t t ệ ố ấ ầ ậ ư
theo mô hình pull s d ng các ử ụ
d u hi u t ng hình, nh các ấ ệ ượ ư
th treo phân bi t b ng màu ẻ ệ ằ
s c, đ ra hi u cho các chuy n ắ ể ệ ề
phía tr c khi chuy n sau c n ướ ề ầ
thêm v t tậ ư
18

Trong k thu t MRP, khái ni m ỹ ậ ệ
"Time bucket" r t quan tr ng. Time ấ ọ
bucket là m t giai đo n đ c phân ộ ạ ượ
công c th mà trong kho ng th i ụ ể ả ờ
gian đó ph i s n xu t ra m t ả ả ấ ộ
l ng s n ph m nh t đ nhượ ả ẩ ấ ị
Khái ni m “Time bucket" này có th ệ ể
đ c th y trong h th ng Kanban, ượ ấ ệ ố
m t time bucket th ng ít nh t là ộ ườ ấ
m t tu n.ộ ầ
MRP cũng c n ph i có khái ni m ầ ả ệ
"time phasing". Time phasing đòi
h i ph i l p ra m t l ch trình trong ỏ ả ậ ộ ị
s n xu t khan tr ng các chi ti t ả ấ ươ ế
cho s n ph m b ng cách s d ng ả ẩ ằ ử ụ
d li u v th i gian s n xu t ữ ệ ề ờ ả ấ
chính.
H th ng Kanban không đòi h i ệ ố ỏ
ph i có “time phasing”, vì nó d a ả ự
vào s n xu t ph ng. ả ấ ẳ
19
K ho ch s n xu t chính r t ế ạ ả ấ ấ
quan tr ng v i MRP và nó ph i ọ ớ ả
đ c tuân theo m t cách ượ ộ
nghiêm ng tặ
H th ng Kanban yêu c u k ệ ố ầ ế
ho ch s n xu t toàn b ph i ạ ả ấ ộ ả
đ c đ a đ n t t c các b ượ ư ế ấ ả ộ
ph n tr c khi th t s b t tay ậ ướ ậ ự ắ
vào s n xu t. K ho ch s n ả ấ ế ạ ả

xu t toàn b trong h th ng ấ ộ ệ ố
Kanban thì không b t bu c ph i ắ ộ ả
tuân theo m t cách nghiêm ng tộ ặ
K ho ch s n xu t chính ph i ế ạ ả ấ ả
xem xét l i hàng tu nạ ầ
H th ng Kanban không yêu ệ ố
c u ph i so sánh gi a k ầ ả ữ ế
ho ch và th c t , nh ng so ạ ự ế ữ
sánh nh v y c n ph i rút ra ư ậ ầ ả
kh i quá trình s n xu t th c ỏ ả ấ ự
h ng ngày và s n xu t khan ằ ả ấ
tr ng, h th ng Kanban đ c ươ ệ ố ượ
đ c tr ng b i h th ng kéo, ặ ư ở ệ ố
trong khi các ph ng ti n khác ươ ệ
c a thông tin s n xu t khan ủ ả ấ
tr ng l i đ c đ c tr ng b i ươ ạ ượ ặ ư ở
h th ng kéoệ ố
20
1.5. L i ích c a h th ng JIT ợ ủ ệ ố

Giảm lượng tồn kho ở tất cả các khâu: cung ứng nguyên vật liệu, sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm.

Giảm nhu cầu về mặt bằng.

Tăng chất lượng sản phẩm, giảm phế phẩm và lượng sản phẩm làm
lại.

Giảm thời gian phân phối trong sản xuất.


Có tính linh động cao trong phối hợp sản xuất.
21
1.5. L i ích c a h th ng JIT ợ ủ ệ ố

Dòng sản xuất nhịp nhàng và ít gián đoạn, chu kỳ sản xuất ngắn, do
các công nhân có nhiều kỹ năng nên họ có thể giúp đỡ lẫn nhau và
thay thế trong trường hợp vắng mặt.

Tăng mức độ sản xuất và tận dụng thiết bị.

Có sự tham gia của công nhân trong việc khắc phục các sự cố của
quá trình sản xuất, từ đó nâng cao tinh thần trách nhiệm của công
nhân.

Tạo áp lực để xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp.

Giảm nhu cầu lao động gián tiếp, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản
phẩm.
22
1.6. Khó khăn và thu n l i khi Chuy n ậ ợ ể
sang h th ng JIT ệ ố
Thu n l iậ ợ Khó khăn

Gi m l ng t n kho t t c ả ượ ồ ở ấ ả
các khâu: cung ng nguyên v t ứ ậ
li u, s n xu t và tiêu th s n ệ ả ấ ụ ả
ph m.ẩ

B trí d ng t bào, nhóm công ố ạ ế
ngh , máy móc linh ho t, t ệ ạ ổ

ch c khoa h c n i làm vi c, ứ ọ ơ ệ
gi m di n tích cho hàng d tr , ả ệ ự ữ
gi m không gian s d ng.ả ử ụ

Đòi h i ph i có s k t h p ỏ ả ự ế ợ
ch t ch gi a nhà s n xu t và ặ ẽ ữ ả ấ
nhà cung c p, b i vì b t kỳ m t ấ ở ấ ộ
s gián đo n nào cũng có th ự ạ ể
gây thi t h i cho nhà s n xu t ệ ạ ả ấ
vì s ph i ch u nh ng t n th t ẽ ả ị ữ ổ ấ
phát sinh do vi c ng ng s n ệ ừ ả
xu t.ấ

M t s lãnh đ o c p cao c a ộ ố ạ ấ ủ
các c quan cho r ng JIT ph ơ ằ ủ
nh n công s c c a h nên khó ậ ứ ủ ọ
khăn khi áp d ng JIT.ụ
23
1.6. Khó khăn và thu n l i khi Chuy n ậ ợ ể
sang h th ng JIT ệ ố
Thu n l iậ ợ Khó khăn

Tăng ch t l ng s n ph m, ấ ượ ả ẩ
gi m ph ph m và l ng s n ả ế ẩ ượ ả
ph m làm l i.ẩ ạ

Gi m t ng th i gian phân ph i ả ổ ờ ố
trong s n xu t.ả ấ

Có tính linh đ ng cao trong ph i ộ ố

h p s n xu t.ợ ả ấ

L ch trình s n xu t ph i đ c ị ả ấ ả ượ
c đ nh trong m t kho ng th i ố ị ộ ả ờ
gian đ có th thi t l p các l ch ể ể ế ậ ị
mua hàng và s n xu t, đi u này ả ấ ề
gây ra áp l c l n trong vi c có ự ớ ệ
đ c d báo t t và ph i xây ượ ự ố ả
d ng đ c l ch trình th c t ự ượ ị ự ế
b i vì không có nhi u t n kho ở ề ồ
đ bù đ p nh ng thi u h t ể ắ ữ ế ụ
trong h th ng.ệ ố

Yêu c u thi t l p m i quan h ầ ế ậ ố ệ
gi a các khâu ph i ch t ch .ữ ả ặ ẽ
24
1.6. Khó khăn và thu n l i khi Chuy n ậ ợ ể
sang h th ng JIT ệ ố
Thu n l iậ ợ Khó khăn

Dòng s n xu t nh p nhàng và ít ả ấ ị
gián đo n, chu kỳ s n xu t ng n, ạ ả ấ ắ
do các công nhân có nhi u k năng ề ỹ
nên h có th giúp đ l n nhau và ọ ể ỡ ẫ
thay th trong tr ng h p v ng ế ườ ợ ắ
m t.ặ

Tăng m c đ s n xu t và t n ứ ộ ả ấ ậ
d ng thi t b .ụ ế ị


Có s tham gia c a công nhân ự ủ
trong vi c kh c ph c các s c ệ ắ ụ ự ố
c a quá trình s n xu t, t đó nâng ủ ả ấ ừ
cao tinh th n trách nhi m c a ầ ệ ủ
công nhân.

Đòi h i lao đ ng, thi t b , ngu n ỏ ộ ế ị ồ
v t t cung ng ph i đ m b o ậ ư ứ ả ả ả
ch t l ng.ấ ượ

Th i gian giao hàng ng n đ ng ờ ắ ồ
nghĩa v i nhi u khó khăn s x y ra ớ ề ẽ ả
khi có thay đ i v công ngh s n ổ ề ệ ả
xu t ho c thông s k thu t s n ấ ặ ố ỹ ậ ả
xu t.ấ

Lô s n xu t c nh có th ả ấ ỡ ỏ ể
phát sinh nhi u chi phí h n cho ề ơ
nhà cung c p.ấ

Hàng hóa s ph i di chuy n nhanh ẽ ả ể
h n vì không có ch d ng l i.ơ ỗ ừ ạ

V i d tr ít trong kho và trên ớ ự ữ
dây chuy n, nên đòi h i ph i làm ề ỏ ả
đúng ngay t đ u.ừ ầ
25

×