Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn THI hết học PHẦN môn GIẢI PHẨU 2 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.59 KB, 35 trang )

KHUẤT MINH THANH- K58TYA Email:



ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN MÔN GIẢI PHẨU VẬT
NUÔI 2 kỳ II năm học 2015-2016

A: CÂU HỎI
Câu 1: Giải phẫu cục bộ vung vai
Câu 2: Giai phẫu cục bộ vùng cánh tay
Câu 3 : Giải phẫu cục bộ vùng cẳng tay
Câu 4 Giải phẫu cục bộ vùng bàn tay ( vùng ngón tay)
Câu 5: Giải phẫu cục bộ vùng đùi
Câu 6. Giải phẫu cục bộ vùng cẳng chân
Câu 7: Giải phẫu cục bộ vùng bàn
câu 8: Giãi phẫu cục bộ vùng ngực
Câu 9: Giải phẫu cục bộ vùng xoang bụng
Câu 10: Giải phẫu cục bộ vùng xoang chậu
Câu 11: Giải phẫu cục bộ xoang miệng
Câu 12 : Giải phẫu cục bộ vùng Xoang mũi
Câu 13 : Giải phẫu cục bộ vùng Vùng mắt
Câu 14 : Giải phẫu cục bộ vùng xoang sọ
Câu 15 : Gải phẫu cục bộ xoang bụng bò, ngựa, lơn chó
Câu 16: Giải phẫu cục bộ vùng vùng đầu cổ
Câu 17 : Giải phẩu cục bộ vùng tai
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:
BBVV







Câu 1: Giải phẫu cục bộ vung vai giới hạn : xương bả vai áp vào mặt ngoài của thành lồng ngực.
đoạn đầu của chi trước. dưới xương bả vai là khớp vai cánh tay
a. Xương : -X.bả vai: Là x.dẹp, hình tam giác. Đầu trên coa mảnh hình bán nguyệt đầu dưới
khớp vỡi xương cánh tay. Nằm áp vào mặt ngoài lồng ngực. chéo xuống dưới về trước gồm -
mặt ngoài: có gai vai, trên và dưới gai vai có hố trên gai và hố dưới gai
-Mặt trong: lõm thành hố dưới vai áp vào sương sườn -Cạnh trên tiếp nhậ sun trên vai -Cạnh
trước: mỏng sắc, tận cùng băng 1 mỏm quạ -Cạnh sau: dày hơi lõm
- Góc trước gọi là góc cổ, góc sau gọi là góc lưng, góc dưới gọi là goc cánh tay có 1 hố lowgen
để khớp với xương cánh tay Phân biệt xương bả vai bò, ngựa:
Bò : gai gai soắn vặn chiều từ trên xuống dưới, trước ra sau,. Có hố sau gai = khoảng 3 lần hố
trc gai
Ngựa: gai vai không xoẵn vặn, hố sau gai = 2 lần hố trước gai
b. khớp: Khớp vai cánh tay là 1 khớp toàn động đơn giản gồm các phần : 1 đâu flaf hố gơ len ở
đầu dưới của xương bả vai khớp với lồi cầu đầu trên của xương cánh tay.
c. cơ: Cơ vùng chi trước gồm có ( từ trên xuông dưới ) : cơ trên gai, cơ quạ cánh tay, cơ đen ta,
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:
BBVV

cơ tròn lớn, cơ tròn nhỏ, cơ dưới vai, cơ dưới gai, cơ tam đầu cánh tay, cơ căng cân mạc cảng
tay cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay, cơ duỗi trước bàn, cơ duỗi chéo bàn, cơ trụ ngoài, cơ trụ
trong,
, cơ gan bàn lớn, cơ duỗi chung ngón, cơ duỗi bên ngón, cơ gấp ngón nông, gấp ngón sâu.
Trong đó cơ vùng vai gồm có:
*phía ngoài :
-Cơ delta:là 1 cơ nằm gon trong góc hợp bởi xương bả vai và xương cánh tay
+ đầu trên 2 phần:bắt đầu 1 gân bám gai vai và Bám dọc cạnh sau x.bả vai tơi sau xương bả vai
+đầu dưới: u delta x.cánh tay
-Cơ trên gai: chiêm sheets cả hố trên gai

+Đầu trên bám: Hố trên gai - Gai vai - Cạnh trước x.bả vai - Phía dưới sụn bả vai
+Đầu dưới:phái trước các gò đầu trên x.cánh tay -Cơ dưới gai
+Chiếm phần lớn hố dưới gai và sụn trên vai
+Chia 2 nhánh: Nhánh sâu nhỏ( tận cùng bám đầu trên x.cánh)

Nhánh nông( cơ to,phát triển,bám tận cùng vào dưới gò ngoài đầu trên x.cánh tay)
-Cơ tròn nhỏ: là 1 cơ nhỏ năm ở mặt gấ của khớp vai, nó nằm ở dưới mặtsau của cơ den ta
đầu trên: bắt đầu gân bámở nửa dưới cạnh sau x.bả vai .
-đầu dưới: bám vào cơ delta -Cơ qua cánh tay: là 1 cơ nằm ở khớp vai cánh tay +Đầu trên:bắt
đầu Là1 gân dài, bám mỏm quạ x.bả vai +Đầu dưới: bám vào gò nhám mặt trong x.cánh tay
*Phía trong :
-cơ dưới vai
+Là cơ dẹp, hình tam giác chiếm cả hố dưới vai +Ngoài mặt có lớp màng xà cừ
-Cơ tròn lớn:cơ có hình dẹp như con cá , nằm phía trong cơ tam đầu cánh tay
+đầu trên: bám Góc lưng cạnh sau x.bả vai phần trên cơ này dính sát vao cạnh cơ dưới vai tới 1/3
phía sau mới tách rời khởi cơ dưới vai
+đầu dưới: lẫn lộn với cơ lưng to, và mặt trong gò nhám x.cánh tay
-Đầu dài cơ tam đầu cánh tay : Trên (bám cạnh sau x.bả vai) Dưới: (bám đỉnh mỏm khuỷu)
-cơ hít vào
- cơ thở ra
d. mạch quản : Nằm ở trong xương bả vai gần khớp vai cánh tay là động mạch nách phát ra các
nhánh bên động mạch chop vai phân choc ho các cơ mặt ngoài xương bả vai. ĐM dưới vai
phân cho các cơ dưới vai , cơ tròn lớn và cơ tam đâu cánh tay
e. Thần kinh : Đá rối cánh tay là một bó thần kinh to ở dưới vai chui ra từ kẽ 2 thân của cơ bậc
thang, trước xương sườn 1 do các nhánh thần kinh đốt sống từ cổ 6 - 8 và 2 đôi lưng đầu tiên
kết hợp tạo thành. Nagy sau khi chui qua khỏi cơ bậc thang nó đi vào cơ dưới vai. TK vùng vai
phát ra nhánh cho các cơ trên gai, nhánh cho các cơ dươi vai
f. hạch bạch huyết : hạch nách nằm ở sâu khớp vai cánh tay
Câu 2: Giai phẫu cục bộ vùng cánh tay
a. Giới hạn : Trên là khớp vai cánh tay giữa là khớp khủy, giữa là xương cánh tay

b. Xương :
-xương cánh tay : là 1 x. dài đầu trên giáp xương bả vai , đầu dưới giáp xương cảng tay chéo từ
trên xương duwowistuwf trước ra sau gồm 1 thân và 2 đầu. than có 4 mặt gồm :
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


+ Mặt trước trên rông hơn
dưới +mặt sau tròn trơn
+mặt ngaoif có rãnh xoãn làm cho xương canh tay như uốn vặn, phía truuwocs có mào
trước rãnh xoắn, phía sau là máo sau rãnh xoẵn. trên mò trc co u đen ta
+ hai đâu : đầu trên có 1 lhowps tròn ở phia sau và hai gò ở phia trước. gò trong và gò ngoài
Cách nhau 1 rãnh nhị đầu. đầu dưới có 1 diện khớp hình dòng dọc chiếm % ở phía trong phái
ngoài là 1 lồi cầu. trước dieenh khóp là hố vẹt sau là hố khuỷu
Phân biệt xương cánh tay bò ngựa
Bò: có 2 gò, god ngoài, gò trong và 1 rãnh nhị đầu
Ngựa: có 3 gò. Ngoài, giữa, trong và có 2 rãnh nhị đầu
c. Khớp : gồm 2 phần . phần trước là khớp ròng rọc . phần sau là mỏm vẹt của xương trụ khớp
với hỗ khủy xương cánh tay .
d. Cơ: Cơ vùng chi trước gồm có ( từ trên xuông dưới ) : cơ trên gai, cơ quạ cánh tay, cơ đen
ta, cơ tròn lớn, cơ tròn nhỏ, cơ dưới vai, cơ dưới gai, cơ tam đầu cánh tay, cơ căng cân mạc
cảng tay cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay, cơ duỗi trước bàn, cơ duỗi chéo bàn, cơ trụ ngoài, cơ
trụ trong, , cơ gan bàn lớn, cơ duỗi chung ngón, cơ duỗi bên ngón, cơ gấp ngón nông, gấp ngón
sâu. Trong đó cơ vùng cánh tay gồm có
*Cơ gấp
-Cơ nhị đầu cánh tay: trên (1 gân hẹp bám mỏm qua x.bả vai) dưới (trượt qua nhánh nhị đầu
tận cùng bám vào u nhị đầu xương quay)
-Cơ cánh tay: trên (bámmặt sau đầu trên x.cánh tay) dưới (bám đầu trên x.quay, dưới chỗ bám
của cơ nhị đầu)
-Cơ qua cánh tay: là 1 cơ ở khớp vai cánh tay
+Đầu trên: Là1 gân dài, bám mỏm quạ x.bả vai +Đầu dưới: gò nhám mặt trong x.cánh tay + tác

dụng : kéo duỗi cánh tay và hơi vào trong
-Đầu ngoàicơ tam đầu cánh tay: trên (bám vào u delta) Dưới (bám mặt ngoài mỏm khuỷu)
-Cơ tròn lớn:
+đầu trên: Góc lưng cạnh sau x.bả vai
+đầu dưới: lẫn lộn với cơ lưng to, ba mặt trong gò nhám x.cánh tay
+ tác dung : kéo gấp cánh tay hơi vào phía trong
-cơ lưng to
-Cơ tam đầu cánh tay
+Đầu dài: Trên (bám cạnh sau x.bả vai) Dưới: (bám đỉnh mỏm khuỷu)
+Đầu ngoài: trên (bám vào u delta) Dưới (bám mặt ngoài mỏm khuỷu)
+Đầu trong: trên (mặt trong đoạn giữa x.cánh tay) Dưới(cuối cùng bám vào mặt trong mỏm
khuỷu)
- cơ khuỷu nhỏ: cơ này hoàn toàn bị cơ khuỷu ngoài che + đầu trên : bám trên bòe hố khủy
+ đầu dưới : bám trên mỏm khuỷu
-cơ căng cân mạc cẳng tay: bám cạnh sau xương bả vai đén mỏm khuỷu dính lẫn lộn với cơ tam
đầu cánh tay . biên thành cân mạc tiếp tục đi xuongs bọc lấy vùng cẳng tay, tận cùng tới vùng
bàn tay
e. mạch quản : động mạch cánh tay (( nhánh tiếp theo của động mạch nách) phát ra những nhánh
bên
- ĐM cánh tay trước phân vào cho các cơ : cơ cánh tay, cơ quạ cánh tay, và đầu trên cơ nhị đầu
cánh tay. ĐM nhị đầu phân đầu dưới cơ nhị đầu
- ĐM cánh tay sau phân cho cơ tam đầu cánh tay , cơ khuỷu nhỏ và căng cân mạc cẳng tay
f. thần kinh:
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


-TK cánh trước xuất phát từ đám rối cánh tay
-TK nách đi xuống cùng với động mạch nách tiếp hợp với thần kinh giữa chem. Giữa cơ quạ
cánh tay tận cùng trong cơ nhị đầu cánh tay
- TK quay : TK rất to hướng về sau xuông duwois theo cánh tay và phân vào cho cơ cánh tay

g. hạch bạch huyết : hạch cánh tay có ở ngựa khoảng 5 - 20 cái nằm trong cơ tam đầu cánh tay
Câu 3 : giải phẫu cục bộ vùng cẳng tay
a. giới hạn: Trên là khớp khủy, dưới là khớp cườm, giứa gồm có xương quay ( ở phái
trươc) xương trụ ở phía sau
b. xương : gồm xương quay và xương trụ
*xương quay: dài, hơi cong. Dẹt từ trước ra sau đứng thẳng trên giáp với xương cánh tay , dưới
giáp xương cườm gồm 1 thân và 2 đầu *
Xương trụ : dài áp vào mặt sau xương quay Phân biệt xương cảng tay bò, ngựa
Bò: xương trụ bám vào đầu trên xuống dưới của xương quay Ngựa: xương trụ bám từ trên
xuống dưới '/2 xương quay thì lăn tát
c. khớp : là 1 khớp phẳng gồm các xương hình khối phẳng khớp với nhau. Giuwax các hang
xương, hang xương trên gồm xương đậu, tháp, bán nguyệt, thuyền. tất cả các xương đêu nối với
nhau bởi dây chằng gian cốt. hang dưới cũng nối với nhau như hành trên
d. cơ: Cơ vùng chi trước gồm có ( từ trên xuông dưới ) : cơ trên gai, cơ quạ cánh tay, cơ đen ta,
cơ tròn lớn, cơ tròn nhỏ, cơ dưới vai, cơ dưới gai, cơ tam đầu cánh tay, cơ căng cân mạc cảng tay
cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay, cơ duỗi trước bàn, cơ duỗi chéo bàn, cơ trụ ngoài, cơ trụ trong,
, cơ gan bàn lớn, cơ duỗi chung ngón, cơ duỗi bên ngón, cơ gấp ngón nông, gấp ngón sâu. Trong
đó cơ vùng cảng tay gồm có
*Cơ bao quanh vùng cẳng tay gồm có
-Cơ duỗi trước bàn:bám ở mặt trước xương quay
+Trên: bắt đầu bám vào lồi cầu và rãnh xoắn x.cánh tay
+dưới: đầu trên x.bàn
+tác dụng : kéo duỗi bàn tay
-Cơ duỗi chéo bàn:
+trên: đoạn giữa, mặt trước cạnh ngoài x.quay
+dưới: đầu trên x.bàn trong
-Duỗi chung ngón: cơ này nằm phía sau cơ duối trc bàn
+trên: bámtừ mào sau rãnh xoắn , hố vẹt đầu dưới xương cnhs tay và u ngồi đầu trên xương quay
chỗ lân cận mặt ngoài x.trụ +dưới: mặt trước đầu trên đốt ngón II,III -Duỗi bên ngón:
+trên: u ngoài đầu tiên x.quay và thân x.trụ +dưới:

mặt trước đốt ngón I -Cơ gan bán lớn:
+trên: bám u trên dòng dọc cạnh trong đầu dưới x.cánh tay
+dưới: biến thành gân vượt qua khớp cườm tới bám tận cùng vào đầu trên xương bàn phía trong -
Cơ trụ trong:
+đầu trên 2 phần: đầu cánh tay ( bámtrên u trên lồi cầu ngoài đầu dưới x.cánh tay) Đầu trụ: bám ở
mặt trong mỏm khuỷu
+đầu dưới: gân của 2 đầu này đến giữa vùng cẳng tay thành 1 gân khỏe ngắn bám tận cùng vào
xương đậu -Cơ trụ ngoài
+Đầu trên: lồi cầu ngoài đầu dưới x.cánh tay
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


+Đầu dưới 2 nhánh: nhánh ngắn: (tận cùng bám trên bám x.đậu) Nhánh dài:bám đầu trên xương
bàn phía ngoài và sau -Gấp ngón nông:
+trên:bờ trong hố khuỷu x.cánh tay
+dưới: 2 bên mặt sau đốt I -Gấp ngón
sâu:
+trên: gồm 3 đầu: đầu cánh tay ( bám bờ trong hố khuỷu đén khớp cầu biến thành gân) - đầu trụ
(bám mặt trong mỏmkhuỷu) - đầu quay (mặt sau đoạn giữa x.trụ). gân chung của 3 đầu chui qua
đai cườm, tận cùng bám vào mặt sau của đốt xương ngón thứ 3
e. mạch quản: ĐM quay trước phân vào cho các cơ phia trước và phia ngoài xương quay.
ĐM quay sau ( nhánh tiếp tục của đm cánh tay) phân vào chi các cơ vùng sau xương trụ và mặt
trong xương quay. Đén 1/3 phia dưới xương quay chai làm 2 nhánh ; ĐM quay gan tay và ĐM gan
bàn tay
f. Thần kinh : Gồm có thần kinh quay, TK giữa, TK trụ tất cả những thần kinh này đều xuất phát
từ đám rối cánh tay
Câu 4 : giải phẫu cục bộ vùng bàn tay ( vùng ngón tay)
a. giới hạn: trên là khớp cườm, giữa là xương bàn, cuối là xương ngón (khớp cầu)
b. xương : gồm xương cườm, xương bàn và xương ngón
*xương cườm : là xương cổ tay có 2 hàng xương nhỏ. Hang trên có 4 xương : đậu , tháp, bán

nguyệt , thuyền. hang dưới : mẫu, cả , thê , thang.
*xương bàn : ngựa co một xương bàn chính và 1 xương bàn phụ. Bò có 4 xương bàn. Lơn có 4
xương bàn là xương bàn thứ 2 3 4 và 5, chó có 5 xương bàn.
*xương ngón ; xương ngón có 3 đốt
-đót I là đốt cầu có xương vừng lớn năm ở phía sau
-Đốt II gọi là đót quán
- Đốt III gọi là đót móng nằm trong hộp móng cùng với xương vừng nhỏ ở phái sau
- Ngựa có 1 ngón chính, bò có 2 xương ngón, lơn có 4 xương ngón, chó có 5 xương ngón Phân
biệt xương bàn của bò , ngựa
Bò: 2 xương bàn hcinhs dính chặt vào nhauowr đầu trên và than. Đầu dưới tách làm 2 nhánh có
từ 1 - 2 xương bàn phụ nằm ở phía sau
Ngựa: gồm 1 xương bàn hcinh skichs thươc lớn nằm phía trc và 2 xương bàn phụ nằm phía sau
nhỏ hơn
c. khớp :
- ở ngón khớp phức tạp nhất là khớp cầu.mặt khớp gồm đầu dưới xương bàn chính đầu trên đốt 1
và các xương vừng lớn
- Dây chằng :dây chằng vừng - giât chằng khớp
d. cơ: Cơ vùng chi trước gồm có ( từ trên xuông dưới ) : cơ trên gai, cơ quạ cánh tay, cơ đen ta,
cơ tròn lớn, cơ tròn nhỏ, cơ dưới vai, cơ dưới gai, cơ tam đầu cánh tay, cơ căng cân mạc cảng
tay cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay, cơ duỗi trước bàn, cơ duỗi chéo bàn, cơ trụ ngoài, cơ trụ
trong,
, cơ gan bàn lớn, cơ duỗi chung ngón, cơ duỗi bên ngón, cơ gấp ngón nông, gấp ngón sâu. Trong
đó cơ vùng bàn tay gồm có
-cơ duỗi trước bàn nằm trên xương bẳng tay tận cùng tại bàn là gân
- Đầu trên trước xương bàn là gân, cơ trụ trong, cơ trụ ngoài và gan bàn lớn
-Phần trước bàn và đi xuống dưới đến ngón là gân của cơ duỗi chung ngón, và cơ duỗi bên ngón
(ngựa). các loài gia súc khác có gân , cơ duỗi chung ngón , cơ duỗi riêng ngón trong, cơ duối
riêng ngón ngoài
- Phía sau đầu trên xương bàn có gân cơ trụ trong , gân cơ trụ ngoài và cơ gan bàn lớn. -Đầu
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:



dướng xương bàn là gân cơ gấp ngón nông, gấp ngon sâu, mặt sau xương bàn có dây treo cầu và
vừng
e. Mạch quản : ĐM liên cốt nằm sắt xương bàn chính là nhánh tận cùng của động mạch quay gan
tay . ĐM liên cốt có 4 nhánh . nhánh trước xương bàn chính giữa mặt lưng xương bàn gọi là ĐM
liên cốt lưng.3 nhánh sau xương bàn nằm sát mặt sau xương banfmawtj trong dây treo cầu là
ĐM liên cốt ngoài
f. thần kinh : Trước xương bàn có TK lưng bàn ngoài, bàn lưng trong, sau xương bàn có TK
gan bàn ngoài và gan bàn trong ( TK trụ tận cùng là thần kinh gan bàn ngoài và bàn lưng
ngoài, TK giữa tận cùng là TK gan bàn trong, TK quay tận cùng là TK bàn lưng trong)
Cơ vùng chi sau gồm có : cơ mông nông - trung - sâu, cơ nhị đầu đùi, cơ bán cân, cơ bán mạc,
cơ vuông đùi, cơ hông nhỏ, cơ hông lớn, cơ cánh chậu , cơ nắp hông, cơ căng cân mạc đùi, cơ
may, cơ lược, cơ thẳng trong, cơ khép đùi, cơ bịt ngoài, cơ bịt trong, cơ sinh đoi chậu, cơ tứ
đầu đùi, cơ khoeo, cơ sinh đoi cẳng, cơ dép, cơ chày trước, cơ gấp ngón nông, gấp ngón sâu
Câu 5: giải phẫu cục bộ vùng đùi
a. Giới hạn : trên là khớp chậu đùi, dưới là khớp đùi chày , giữa là xương đùi
b. xương:
- xương đùi : là xương dài nằm chéo từ trên xuống dưới vể trước và hơi ra ngoài gồm 1 thân và
2 đầu
+ thân : có 4 mặt.mặt trước trong ngoài lấn lôn nhau . mặt sau phẳng trên to hơn dưới, có 1 diên
nhám tròn ở 1/3 trên gần mé ngoài làm chô xbams cho cơ nhị đầu dùi
+cạnh : phia trên cạnh phái trên có mẫu động nhỏ , dưới là chỗ bám của ceerr lước. dưới nữa là
mào trên lồi cầu. cạnh ngoài có mẫu động 3 và dưới đó là hố trên lồi cầu + đầu trên : có 1 chỏm
khớp ở phia strong để khớp với ổ cối , chỏm này có 1 hố bám gân. Phái ngoài có 1 gò lớn gọi là
mấu động lớn .
+Đầu dưới : phái trước là 1 dòng dọc hơi chéo vào trong ứng với xương bánh chè. Phía sau là
hai lồi cầu hình trứng . lồi cầu ngoài có vết ân ngón tay, lồi cầu trong có 1 vết nhãm làm chỗ
bám cơ
Phân biệt xương đùi bò, ngựa

Bò: có 2 mấu động lớn và nhỏ, hố bám gân anwmf chính giữa lồi cầu ở đầu trên
Ngựa: có 3 mấu động, có them mấu động 3 nằm ngay phía dưới mấu động lớn, hố bám gân nằm
lệc về phía dưới lồi câu
c. cơ
*Mặt trước vùng đùi có
-Cơ căng cân mạc đùi: trên: gốc mông x.cánh chậu
Dưới: bám cơ mông nông
-Cơ tứ đầu đùi: gồm 4 đầu +Đầu
thẳng: đệm sụn màng ổ
cối
Đầu trên x.chày +Đầu
ngoài: mặt ngoài đầu trên x.đùi
Trên xương bánh
chè +Đầu trong:mặt trên x.đùi
x.bánh chè
+Đầu giữa: mặt trước x.đùi
Mặt trước x.bánh chè và bao khớp đầu
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


Cơ nhị đầu đùi : đầu khum : mỏm gai x.khum 2-
3
đầu ngồi : bám u ngồi phần trước : bám x.bánh
chè phần giữa : màng gân, bám mào phần
sau : dính cơ căng cân mạc đến mỏm gót
* Đầu trên xương đùi có
-Cơ mông nông: ngoài bám góc mông x.cánh chậu
Trong bám x.khum
Cạnh trước: dính cơ căng cân
Cạnh sau: nối liền cơ nhị đầu

-Cơ mông trung: trên: bám góc mông, hông cánh
Dưới: mấu động lớn x.đùi -Cơ
mông sâu: trên: cạnh ngoài x.ngồi
Dưới: mặt sau mấu động lớn x.đùi
* Mặt trong xương đùi có
Cơ bán cân : trên : mỏm ngang hông cuối + đuôi đầu Dưới : dính
cơ nhị đầu đùi đến mỏm gót -Cơ bán mạc : trên : bám dây chằng
khum ngồi và 3- 4 đốt đuôi đầu Dưới : lồi cầu x.đùi + phía trong
-Cơ cánh chậu: bắt đầu bám mặt dưới x.cánh chậu và xương khum. Tận cùng bám vào mấu
đọng nhỏ xương đùi
- Cơ may: phía trước, trong x.đùi: cân mạccánh chậu
Dây chằng chè, đầu
x.chày -Cơ thẳng trong: phía sau cơ may: trên:khớp bán động
hang
Dưới: dây chằng chè trong và trên mào chày
-Cơ khép đùi: hình nón: trên: mặt dưới x.ngồi
Dưới: dây chằng chè trong -Cơ bịt
ngoài: hình tam giác, xung quanh lỗ bịt kéo đến hố mấu
-Cơ bịt trong: 2 phần: bám mặt trong x.cánh chậu đến hố mấu
Xung quanh bờ lỗ bịt -Cơ sinh đôi
chậu: 2 bó cơ nhỏ hợp thành: mẻ hông.
Hố mấu động.
- Cơ khoeo: mặt sau khớp đầu gối: hốbám gânlồi cầu .x.đùi
Phía sau, trên x.chày
d. Động mạch: nhánh tận cùng của động mạch chậu ngoài là động mạch đùi. Dọc đường đi phát
ra các nhánh : ĐM đùi trước, ĐM hiểm, ĐM sau đùi và ĐM trên gối
e. thần kinh: : thần kinh vùng đùi bắt nguồn từ đám rối thần kinh hông khum( 3đôi hông cuối , 2
đôi khum đầu) chia 2 nhóm: nhóm trước và nhóm sau. Nhóm có dây tk đùi phân đến cho cơ tứ
đầu đùi. Nhóm sau : dây tk mông phân đến cho khối cơ mông. Chủ yếu là dây thần kinh hông
lớn phân đến cho toàn bộ vùng chi sau tại vùng đùi có dây TK hông khoeo ngoài và dâu TK

hiển ngoài
f. Hạch bạch huyết : hạch kheo có 2 loại là hạch khoeo nông ở dưới da gồm TK hiển ( giữa cơ
nhị đầu đùi và cơ bán cân , hạch khoe sau trong cơ nhị đầu đùi và trong cơ sinh đôi cẳng . hạch
trước đùi trước cơ căng cân mạc đùi. Hạch đùi sâu ở vùng ĐM đùi sâu
Câu 6. Giải phẫu cục bộ vùng cẳng chân
a. Giới hạn: trên là khớp chậu đùi , dưới là khớp cổ chân . giữa 2 khớp là là xương chày,
ngoài xương mác ( xương mác không phát triển)
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


b. xương : xương chày, xương mác
* Xương chày: dài, hình tháp trên to hơn dưới, gồm 1 thân và 2 đầu
- Thân : mặt trong trên rộng hơn dưới và có nhiều vết bám cơ ở phần trên. Mặt ngoài tròn , lõm
ở phía trên. Dưới lồi ngiêng về phía trước. mặt sau phẳng chia làm 2 diện tam giác, diện trên
nhám làm chỗ bám cho cơ khoeo.Diện dưới rộng hơn nhiều làm chỗ bám cho cơ gấp ngón
ngoài -Cạnh : cạnh trước phái trên có mào chày. Cạnh ngoài dày, lõm ở trên, cùng với xương
mác tạo ra vòng cung chày mác. Cạnh trong thẳng có 1 u, cũng làm chỗ bám cho cơ khoeo
- Đầu : đầu trên to do 3 gò ( trong, trươc và ngoài) tạo thành. Gò trc có nhiều vết ân ngón tay.
Giứa gò trước và gò ngoài có rãnh sâu. Gò trong to nhất, cách gò ngoài bơi 1 gai chày lớn.
*xương mác : là 1 xương dài dẹp nhỏ ở phía ngoài xương chày . đầu dưới nhỏ dần đến 1/3
xương chày thì hết
Phân biệt xương chày bò , ngựa
Bò: 2 rãnh chạy // nhưng thẳng từ sau ra trươc
Ngựa: 2 rãnh chay nhưng chéo từ sau ra trước
c. cơ
-Cơ chày trước (gấp bàn):
+bắt đầu : bám vào lồi câu ngoài và cạnh ngoài đầu trên xương chày
+ Đầu cuối của gân chia làm 2 nhanhs sau khi chui qua lỗ của thừng đùi bàn ( nhánh trước tận
cùng bám vào đầu trên xương bàn lớn, nhánh trong chéo vào trong bám vào xương chiêm nhỏ và
đầu xương bàn II -cơ mác dài *Cơ duỗi

-Duỗi chung ngón: cơ này phía sau cơ duỗi trước bàn
+trên: bám mào sau rãnh xoắn, hố vẹt đầu dưới xương cánh tay và u ngoài đầu trên xương quay
chỗ lân cận mặt ngòa xương trụ
+dưới: mặt trước đầu trên đốt ngón II,III
-Duỗi bên ngón:
+trên: u ngoài đầu tiên x.quay và thân x.trụ
+dưới: mặt trước đốt ngón I *cơ gấp
-Gấp ngón nông:
+trên: hố khuỷu x.cánh tay
+dưới: 2 bên mặt sau đốt I
-Gấp ngón sâu:
+Phần bắt đầu: gồm 3 đầu: đầu cánh tay ( bám hố khuỷu tới khớp cầu biến thành gân) - đầu trụ
(bám mặt trong mỏm khuỷu) - đầu quay (bám vào mặt sau đoạn giữa x.quay)
^ Gân chung của 3 đầu chui qua đai cườm đến tận cùng bám vào mặt sau của đốt
xương ngón III
-cơ khoeo
+bắt đầu bằng 1 gân khỏe bám vào hố bám gân ở lồi cầu ngoài xương
đùi +tận cùng : bám bám vào diện tam giác ở phía sau đầu trên xương
chày +tá dụng: kéo gấp khớp chậu đùi
d. động mạch :ĐM đùi tới cảng chân phát ra hai nhánh động mạch chày trước, và ĐM chày sau.
Vùng cảng chân có 3 ĐM : ĐM hiển, hai ĐM chày. Vùng cổ chân phát ra hai nhánh : ĐM chân
xuyên, ĐM chan bàn do ĐM chày trước phát ra
e. Thần kinh : TK cơ da , TK chày trước, TK gan chân ( nhánh tận cùng thần kinh hông lớp)

Câu 7: giải phẫu cục bộ vùng bàn
a. giới hạn: trên là khớp cổ chân. Dưới à khớp cầu, giữa là xương bàn
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


b. xương: xương bàn và xương ngón

*xương bàn : giống xương chi trước nhưng dài hơn
-Ngựa có 2 xương bàn chính và 1 xương bàn phụ
-bò chỉ có xương ống và xương cụt, đôi khi thấy 1 xương thứ 3 rất nhỏ nằm chìm trong các gân
phái sau. Xương ống do 2 xương bàn lớn dính lại làm 1 như vậy bò có 4 xương bàn -lơn có 4
xương bàn là xương bàn thứ 2, 3, 4, 5
-chó có 5 xương bàn
*xương ngón: giống xương chi trước
- xương ngón có 3 đốt
+đót I là đốt cầu có xương vừng lớn năm ở phía sau
+Đốt II gọi là đót quán
+Đốt III gọi là đót móng nằm trong hộp móng cùng với xương vừng nhỏ ở phái sau +fNgựa có
1 ngón chính, bò có 2 xương ngón, lơn có 4 xương ngón, chó có 5 xương ngón Phân biệt xương
bàn của bò , ngựa
Bò: 2 xương bànchính dính chặt vào nhauđầu trên và than. Đầu dưới tách làm 2 nhanhscos từ 1
- 2 xương bàn phụ nằm ở phía sau
Ngựa:gồm 1 xương bàn chính kích thước lớn nằm phía trc và 2 xương bàn phụ nằm phía sau
nhỏ hơn
c. cơ: tại xương bàn không có cơ mà chỉ có gân cơ . mặt trước có gân cơ duối trước bàn, duỗi
chéo bàn. Mặt sau có gân cơ gấp ngón nông, gấp ngón sâu.
d. mạch quản : ĐM chân xuyên xuyên vòng ra phía sau phát ra ĐM liên cốt. ĐM chân bàn đi
song song với gân cơ cuối
e. Thần kinh: Thần kinh bàn lưng ngoài do thần kinh chày trước phân đến, TK bàn lưng trong
do thần kinh cơ da phân đến. ở phía sau xương bàn là nhánh tận cùng của TK hông lớn phân
làm 2 nhánh Tk gan bàn chân ( gan bàn ngoài và gan bàn trong)
câu 8: Giãi phẫu cục bộ vùng ngực
*giướ hạn: trên là xương sông lưng, hai bên là sương sườn, dưới là xương ức. của trước lồng
ngực : là đót lưng 1, hai bên là 2 nhánh sườn 1, dưới là mỏm khí quản sương ức. của sau lồng
ngực : trên là xương sống lưng cuối, hai bên là vòng cung sụn sườn và mặt trước cơ hoành,
dưới là mỏm kiếm xương ức
1. Xương,khớp

A,xương
-Các đốt sống lưng(chó,bò 13)(ngựa 18)(lợn 12-17)
-Các đôi x.sườn,x.ức -
Xương sườn: ( 8 đôi thật )
+ Đầu trên : nhánh trước tựa vào đài khớp. nhánh sau tựa mỏm ngang
+ Đầu giữa:
+ Đầu dưới : nối với sụn sườn tựa vào xương ức
b. Khớp
- Khớp giữa các đốt sống
-Khớp đốt sống và xương sườn ( Đầu sườn - đài khớp . Củ sườn - diện khớp)
-Khớp xương sườn , xương ức
2. Cơ vùng ngực
- Cơ giới hạn xoang ngực : Cơ lien sườn trong, cơ lien sườn ngoài, cơ hoành, cơ tam giác ức)
- Cơ vùng ngực: cơ trên sườn, cơ thang cổ, cơ thang lưng, cơ ngực nông, cơ ngực sâu, cơ
hoành gai lưng sống, cơ răng cưa nhỏ trước, cơ răng cửa nhỏ sau, cơ lưng to.
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


3. Các khí quan
a. Xoang phế mạc
- Lá thành
+ Phần sườn bọc mặt trong xoang
ngực + Phần hoành bọc 1/3 cơ hoành -
Phần bao quanh phổi là lá tạng
-Giua lá thành và lá tạng có xoang chứa dịch
b. Tim
- Là khối cơ hình nón, đáy trên , đỉnh tựa xương ức, nằm khoẳng xương sườn 3 - 6 chia làm 2
phần ( Trên: nhỏ có 2 tâm nhĩ. Dưới : 2 tâm thất )
- Xoang tim phải :Tâm thất phải có thành trước mỏng, lõm. Thành sau lồi. Đáy có : lỗ nhĩ thất
phải, ĐM phổi

- Tâm nhĩ phải : Thành phải: có 2 lỗ không có van, Thành :trái nhẵn, Thành dưới : lỗ nhĩ thất,
Thành sau : lỗ lien thất, lỗ boltal
-xoang tim trái : có tâm thất trái thành dày, đáy có 2 lỗ là nhĩ thất phải và ĐM chủ. Tâm nhĩ trái có
màng tim ( lá tạng, nội tâm mạc )
- ĐM tim : Đm chủ ( ĐM vành phải -> đỉnh tim. ĐM vành trái -> Tâm nhĩ phải
- TK tim : xuất phát từ dây thần kinh số X , hạch sao, ĐM ngực trong tới xoang bao tim *phân biệt
tim các loài:
Phân biệt vị trí tim bò ngựa, lợn, chó:
al Vị trí: - Ngựa: xương sưòn từ 3-6, đỉnh cách x- ơng ức 1-1,5 cm, cách cơ hoành 6-8 cm. -Bò: X-
ơng s- òn từ 3-6cm, cách x- ơng ức 2cm, cơ hoành 2-5 cm. -Lợn: Khoảng x- ơng s- òn từ 3-7. Chó:
Khoảng x- ơng s- òn từ 3-7.
bl Hình thái: - Ngựa: Hình nón, đỉnh tù, đôi khi trong tim có mảnh sụn hình tam giác bên phải
đ/mạch chủ gốc và bị cốt hoá. -Bò và Lợn: Mặt sau tâm thất trái có rãnh dọc phụ, mặt sau tâm thất
phải có thêm 1 tĩnh mạch lẻ. Bò: có xoang tim, nằm giữa lỗ đ/mạch chủ gốc và lỗ đ/mạch phổi. -
Chó: tim ngắn, đỉnh hơi tù, 2 tĩnh mạch lẻ phải và trái đổ về tâm nhĩ phải.
c. Phổi
- Có 2 lá ngăn cách bằng bức ngăn giuwaxlieen hệ nhờ sự phân nhánh của khí quản, mạch quản ,
thần kinh
- Cấu tạo
+Mặt ngoài : áp sát lồng ngực, có vết ấn xương sườn
+Mặt trong : Có rốn phổi chứa phế quản gôc, ĐM, TM phổi, TK , bạch huyết
+Mặt sau: lóm áp sát cơ hoành
+Mặt trước : đỉnh phổi, trũn, cụng phõn cỏc thựy
-Phân biệt : *Bò: Đoạn khí quản cách chỗ phân nhánh 2 phế quản gốc 3-4cm tách 1 nhánh phế
quản nhỏ để phân vào cho thuỳ đỉnh phía bên phải, phổi bò có những rãnh sâu để phân thuỳ phổi 1
cách rõ ràng, lá phổi trái: Thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành. Lá phổi phải: Thuỳ đỉnh, thuỳ tim trên,
thuỳ tim d- ói, thuỳ hoành, 1 thuỳ phụ ở mặt trong lá phổi phải.
*Lợn: Có 1 nhánh phế' quản tách ở đoạn khí quản để phân vào cho thuỳ đỉnh ở phía bên phải tr- óc
khi phân 2 phế quản gốc. Lá phổi trái có thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành. Lá phổi phải: thuỳ đỉnh,
thuỳ tim, thuỳ hoành, thuỳ phụ.

*Chó: Lá phổi trái: thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành,. Lá phổi phải: thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành,
thuỳ phụ.
*Ngựa : không rõ thùy
d. Thực quản, khí quản, tuyến ức
-Thực quản năm trên khí quản, bắt chéo phía phải ĐM chủ sau, giữa 2 lá tung cách mạc, chui qua
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


cơ hoành.
4. Mạch quản
- Từ tim ra : ĐM chủ ( ĐM chủ trái tới ĐM than cánh tay đầu. ĐM vành nuôi tim)
-Về tim : TM chủ trước, TM chủ sau.
- Mạch quản khác : Ngực trong , ngực ngoài, ĐM vành, ĐM than khí thực quản
- ĐM nuôi thành ngực : ĐM liên sườn. ĐM hoành mô
- Hệ bạch huyết
+Ông ngực : nhận dịch BH toàn bộ cơ thể tới vịnh TM cổ + Các hạch
bạch huyết lớn : thành lồng ngực, rốn phổi, giữa 2 lá tung cách mạc
5.Thần kinh
- TKĐV : tủy sống vùng lưng, 2 lưng đầu, 3 cổ cuối tới đám rối cánh tay. Lưng cuối tới điều
khiển cơ hoành
- TKTV : TKGC ( chuối hạch cạnh sống, 2 bên mặt dưới đốt song. Hạch sao tới các cơ quan
trong xoang ngực)
-TkPGC : TK số X
6’ hạch bạch huyết :hạch thành lồng ngực có 3 chuỗi dưới lưng, trên ức và mỏm kiếm. Dặc biệt bò
hạch
thành lồng ngực có nhiều hạch máu nhất
-hạch trước màng ngăn ở phái trc bao tim
-hạch giữa màng ngăn
-hạch sau màng ngăn ở sau màng bao tim
-hach phế quản : hạch phế quản phải, trái và lưng phế quản

-hạch phổi ở rốn phổi
-mạch bạch huyếtđổ về mạch bạch huyết tổng hợp lại thành hai mạch lớn .
Câu 9: GIẢI PHẨU CỤC BỘ VÙNG
XOANG BỤNG
*GIỚ HẠN
-Trên : các đốt sống vùng
lưng -Dưới và 2 bên : cơ
bung
- Trước : cơ
hoành -Sau :
xoang chậu
1.Xương khớp : Các đốt sống hông ( lơn 5,6,7 - chó 6,7)
2.cơ
- Cơ hoành : bám mặt dưới hông 1 tới hông 4,5 . 2 bên bám sụn sườn 12. Trên 3 lỗ Đm, TM chủ
sau, TQ -Cơ hông lớn : Bám mỏm ngang , than các đốt sống hông
-cơ hông nhỏ: bám đầu trên lưng cuối và hông đầu tới mào lược
-Cơ chéo bụng ngoài : Bám xương sườn cuối tới đường trắng
-Cơ chéo bụng trong : bám góc hông xương cánh chậu tới xương sườn cuối
-Cơ thẳng bụng : Bám 2 bên thành bụng, sụn sườn 5 - 7 tới xương ức
- Đường
trắng -Cơ
ngang bụng
3.Các khí quan trong xoang bụng
a. xoang phúc mạc
-Thời kỳ thai ống tieu hóa nằm ngoài xoang phúc
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


mạc -Lá thành, lá tạng : xoang chứa dịch phúc
mạc

Vậy quá trình các lá thành, lá tạng tạo ra các dây chằng, màng treo ruột, màng nối
b, Dạ Dày
-Là đoạn phình của ống tiêu hóa: cơ học,hóa
học -Vị trí
+ Ngựa: cung sụn sườn trái, từ sườn 14-15 + Lợn: bên trái bụng, đường
cong lớn tựa mỏm kiếm + Chó: thành bụng trái: sụn sườn 12-13 -> mỏm
kiếm + Động vật nhai lại ( trâu, bò, dê, ngựa ): dạ dày kép -Dạ dày kép +
Dạ cỏ: chiếm nửa trái xương bụng gồm hai túi không đều
+ Dạ tổ ong: phải bụng, từ xương sườn 6-8 + Dạ múi khế: phải
bụng, từ xương sườn 10-13 -> mỏm kiếm + Dạ lá lách: phải bụng, từ xương
sườn 7-10 -Dạ dày được cố định vào bụng nhờ các dây treo:
+Mạc thượng vị: nối cơ hoành+ thực quản sau -> thượng vị +tiểu võng mạc:
nối đường cong nhỏ -> rãnh của gan +Đại võng mạc: nối đường cong lớn -> đai
chậu -Mạch quản, thần kinh
+Động mạch: từ động mạch thân tạng -> từng túi dạ dày +Tĩnh mạch: từ dạ
dày -> tĩnh mạch của gan +Thần kinh: dây số 10 + thần kinh giao cảm từ đám rối
mặt trời -Phân biệt
*Dạ dày ngựa: Nằm sau cơ hoành và gan chéo theo chiều trên d- ói, trái phải khoảngs- òn14 -
17. lỗ
th- ợng vị và hạ vị gần nhau hay đ- òng cong nhỏ ngắn. Có cơ vòng th- ợng vị rất PT nênngựa rất
khó gây
nôn. Niêm mạc bên trong chia làm 2 vùng: Khu không tuyến lón, khu có tuyến chia làm 3 vùng:
Th- ợng vị (nhỏ); thân vị (rộng); Hạ vị.
*Dạ dày lợn: Là dạ dày đơn hỗn hợp. Năm phóa trỏi xoang bụng,Khu th- ợng vị có mang nang lón
(túi mù). Lỗ th- ợng vị và hạ vị xa nhau. Niêm mạc chia thành 2 vùng: Vùng không tuyến nhỏ, vùng
có tuyến chia ra 3 vùng: th- ợng vị, thân vị, hạ vị. Khu th- ợng vị lón chiếm 1/2 vùng có tuyến.
*Dạ dày chó: là dạ dày loài ăn thịt hình cong l- ì liềm niêm mạc tất cả đều cú tuyến. Tất cả đều có
tuyến: th- ợng vị, thân vị, hạ vị. Nằm ở vòng cung sụn s- òn 12,13 đến kéo dai tói mỏm kiếm X.ức.
c, Gan
-Là tuyến tiêu hóa lớn nhất sau cơ hoành_trước dạ dày -

Cố định bằng các dây chằng
+Dây chằng vành: cố định gan_cơ hoành +Dây chằng gan: mặt sau gan ->
đường cong nhỏ và tá tràng -Phân biệt:
+Ngựa: bên phải bụng từ xương sườn 10-15, không có túi mật
1 phần bên trái bụng từ xương sườn 7-10 -> gần sụn sườn
5 thùy: trái, giữa trái, vuông, phải, phụ.
+Bò: hoàn toàn bên phải từ xương sườn 6-13, 4 thùy: trái, vuông, phải, phụ.
+Lợn, chó: 6 thùy +Lợn: -phải: từ xương sườn 7-13 -trái: từ xương sườn 8-10
+Chó: -phải: từ xương sườn 10-15 -trái: từ xương sườn 10-12 -Mạch quản,
thần kinh
+Mạch quản: - động mạch thân tạng -> động mạch gan -> rãnh cửa
-thu hút máu từ các ống tiêu hóa -> rãnh cửa vào gan -> tĩnh mạch cơ năng
+Thần kinh: -dây phế vị trái-> qua tiểu võng mạc -> rốn giao cảm +Giao cảm: đám rối mặt
trời -> song song tĩnh mạch gan -> rốn gan
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


d, Lách
-Khí quan tham gia tạo huyết, phân giải hồng cầu già -
Phân biệt:
+Ngựa: giữa bụng, tới xương đường cong lớn, khoảng xương sườn 14- +Bò:
bên trái dạ cỏ, ven vòng cung sườn, tư xương sườn 11- +Lợn: bên trái, trong
khoảng các xương sườn cuối
+Chó: nằm giữa đường cong lớn_thận trái -Mạch quản, thần kinh
+động mạch: động mạch thân tạng-> động mạch lá lách
+thần kinh: đám rối mặt trời quấn quanh động mạch lách
e, Ruột
- Ruột non: + áo ngoài: phúc mạc tạo thành +
áo cơ: vòng trong, dọc ngoài + niêm mạc: -
hạ niêm mạc -cơ niêm

- lớp đệm
- biểu mô: đơn trụ có lông mu
*Đoạn ruột
-Ngựa: + tá tràng: từ hạ vị vòng sang phải -> cong chữ S dài 1m, cách hạ vị 12 có lỗ đổ ống tụy
túi mật
+ không tràng: dài từ 12-16m, nằm trong hõm hông trái + hồi tràng: ngắn, có nhiều
màng payer -Bò: +tá tràng: khoảng sườn 12-13, cách hạ vị 60-70cm, có lỗ đổ ống mật, cách 30-
35cm có lỗ đổ ống tụy
+ không tràng: gấp đi lại nhiều lần, phải bụng, giữa xương đùi -> xương sườn 12 + hồi
tràng: dài 1m trước hông phải -Lợn: + tá tràng: dài 40-90cm, men cung sườn phải, cách hạ vị 2-
5cm, cách 15-20cm lỗ đổ ống tụy
+ không tràng: dài 3-6m, trái bụng, nhiều tuyến ruột + hồi
tràng: vòng từ bụng trái sang phải -> ruột già -Chó: + tá
tràng: từ dưới thận phải -> mặt dưới đốt hông 5-6
+ không tràng: có 6-8 gấp khúc nằm trong vùng bụng trái + hồi tràng: phải bụng từ tá tràng
-> hông 1-2 -Ruột già: + tương mạc
+ lớp cơ - cơ vòng: thắt lại từng đoạn -cơ dọc: xếp thành từng bó +
lớp niêm mạc: không lông nhung, không tuyến, lâm ba phân tán *Đoạn ruột
-Ngựa: + manh tràng: -dài 1m, bề mặt nhiều u bướu, lên men chất xơ
- gồm: gốc manh tràng, thân( phải bụng), đính tựa mỏm
kiếm +kết tràng: - dưới phải manh tràng-> mỏm kiếm
-dưới trái, trên trái, trên phải, tiểu kết tràng -
Bò: +manh tràng:- dài 70-75cm, không có u bướu
-gồm: gốc, thận(phải bụng), đỉnh(tiếp xúc), xương sườn 12-13 +
kết tràng: đại kết tràng tạo các vòng tròn đông tâm chính giữa hõm hông phải -Lợn: +
manh tràng: không phát triển, phải bụng
+ kết tràng: đại kết tràng hình xoắn ốc, nằm vùng bụng trái -Chó: + manh tràng: phải bụng,
khoảng hông 2-4 + kết tràng: kết tràng lên, ngang, xuống
-Mạch quản, thần kinh
+Mạch quản: - động mạch treo tràng lớn: ruột non, kết tràng + manh tràng

-động mạch treo tràng nhỏ: kết tràng trôi
- tĩnh mạch đi ngược động mạch -> tĩnh mạch cửa
+ thần kinh: - đám rối mặt trời
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


-đám rối treo tràng sau
4. Mạch quản vùng bụng
a, Động mạch: nhánh của động mạch chủ sau
-Động mạch hoành mô: 2-3 động mạch -> cơ hoành -
Động mạch thân tạng: 3 nhánh + động mạch dạ dày trái
+ động mạch gan: nhánh tụy, nhánh dạ dày phát triển, động
mạch gan chính, động mạch dạ dày tá tràng
+ động mạch lách: lách, 6-7 nhánh, tụy, võng mạc
-Động mạch hông: 5-6
-Động mạch treo tràng trước: 4 nhánh + động mạch kết tràng giữa
+ động mạch kết tràng trái
+ động mạch không tràng
+ động mạch hồi tràng, manh tràng, kết tràng
-Động mạch thận
-Động mạch treo tràng sau: + kết tràng
+ đầu trực tràng
-Động mạch dịch hoàn trong: + đực: thừng dịch hoàn, dịch hoàn phát triển
+ cái: tử cung, buồng trứng
b, Tĩnh mạch
-Tĩnh mạch chủ: từ 5-6 nhánh của chậu -> thu tĩnh mạch thận -> cạnh trên gan -> cơ hoành ->
xương ngực
-Tĩnh mạch cửa: nhận tĩnh mạch dạ dày, ruột, lách tụy -> gan -> tĩnh mạch chủ sau
c, Hạch bạch huyết -
Hạch bạch tạng -Hạch

gan
-Hạch võng mạc (chỉ ở ngực): 14-20
-Hạch dạ dày: ngựa 15-35 quanh lỗ thượng vị,loài khác 1-3
-Hạch tá tràng: ngựa 5-15 chạy doc tụy
-Hạch treo tràng trước: ngựa 70-80 hạch
-Hạch không tràng: ngựa 35-90
- Hạch manh tràng: ngựa 1000-1500
-Hạch đại kết tràng: ngựa 6000
-Hạch tiểu kết tràng: ngựa 1600-1800
-Hạch treo tràng sau: ngựa 35-50
-Hạch thận: ngựa 10-18
5. Thần kinh vùng bụng
-Thần kinh động vật: thần kinh hoành mô: 2 nhánh cô 5+6+ 1 nhánh đám rối cánh tay tạo thành
-Thân kinh thực vật: + phó giao cảm: nhánh số 10
+ giao cảm: -L 7-9 -> dây tạng lớn -> đám rối mặt trời -
2-3 lưng cuối -> tạng bé -> thượng thận -
H1-4: đám rối tràng sau -> ruột già, trực
tràng
6. Vùng dưới bụng
-Dưới đường trắng, phía sau và 2 bên giáp các cơ vùng bụng
a. Các khí quan dưới bụng *gia
súc đực
+ ống bẹn: ống hẹp 2 bên bẹn, dài 6-8cm -thành sau: vòng cung đùi
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


tạo thành -thành trước: do cân mạc chéo bụng trong -vòng bẹn
trên: đầu của cân mạc chéo bụng trong-vòng cung -vòng bẹn
dưới: cân mạc cơ chéo bụng ngoài + dịch hoàn, phụ dịch hoàn
-ngựa: dịch hoàn giữa 2 ống bẹn

-bò: dịch hoàn nằm dưới bụng, trước đường cong S của dịch vị -
chó: dưới hậu môn -lợn: ngay dưới hậu môn, sau đường cong S
của niệu đạo + niệu đạo ngoài xoang chậu -ngựa: quy đầu tù hoa
sen -bò: cong chữ S, quy đầu nhọn -chó: mặt lưng có xương, quy
đầu rất dài
-lợn: cong chữ S, quy đầu xoắn mũi khoan, bao có manh nang-> tiết mùi hôi đặc trưng
*Gia súc cái : Tuyến vú
-Ngựa : dưới bụng, 2 vú, mỗi bên 1 núm vú, 2 bể sữa -Bò :
2 đôi vú, 1 bể sữa/vú, 1 ống dẫn -Lợn : bầu vú không bể
sữa, 7-9 đôi vú, mỗi vú 5-6 ống -Chó : 5-7 đôi vú, mỗi vú
có 6-12 ống dẫn sữa
b. Mạch quản
+ĐM dịch hoàn : nhánh của động mạch treo tràng sau.
Đực : ĐM dịch hoàn đến dịch hoàn, phụ dịch hoàn.
Cái : ĐM tử cung trước đến tử cung,buồng trứng.
+ĐM chậu trong
*ĐM thẹn trong : -ĐM rốn
-ĐM trực tràng giữa -
Đm hội âm, niệu đạ
*ĐM cánh hồng, ĐM chậu, ĐM mông trước
+ĐM chậu ngoài :*ĐM chậu sâu :- cỏ mông, chéo bụng
-đén rốn, cho tuyến vú
*ĐM tử cung giữa : -Đm vòng chậu sau đến giác mạc dịch hoàn.
*ĐM đùi sâu : thẳng trong, khép đùi,bán cân,
*ĐM bụng sau : cơ thẳng bụng,chéo bụng *ĐM thẹn ngoài : -hạch
bẹn nông, da, bao dịch hoàn, hứng
c. Thần kinh :
-Giao cảm : nhánh từ đám rối treo tràng sau song song với động mạch dịch hoàn
7.Vùng trên bụng :
-Phần nằm ngoài lá thánh nhân phúc mạc : cơ, tụy, thận, thượng thận, ống dẫn niệu

a. Cơ : -Cơ cánh sống lưng
-Cơ cánh hông -Cơ
hông nhỏ -Cơ ngang
bụng
b. Các khí quan : *tuyến tụy :
- Nội tiết : Isulin, Ghecagon do TB a, p đảo Langerhans tiết ra.
-Ngoại tiết : tiết dịch tụy đỏ vào tá tràng
+Ngựa : bên phải, dựa vào đốt hông 16-17.
+Lợn :
-phải : men theo tá tràng, giáp thận phải -trái :
tựa vào thận phải, lách, đốt hông đầu.
+Chó :
-phải : dọc tá tràng
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


-trái : men đại võng mạc
+Bò : trong khoảng sườn 12 đến hông 2-4
*Thận : *Thận ngựa mặt ngoài nhắn, thận phải hình tim nằm khoảng từ s-òn 15-18 gồm các đốt
sống l- ng cùng số. Thận trái hình bầu dục nằm từ đốt lưng 17 đến đốt hông 3. *Bò: Mặt ngoài quả
thận có nhiều múi, thận phải dẹp, hình bầu dục nằm từ đút lưng 13 tới đút hụng 3, Thận trái hình
bầu dục, xoắn vỏ đỗ vì bị dạ cỏ đẩy vào giữa cột sống hông, nằm từ đốt sống hông 1 - 4. *Lợn: Mặt
ngoài nhắn, 2 quả thận đều hình hạt đậu. Thận phải: Nằm từ cạnh tr- óc mỏm ngang đốt hông 1 đến
cạnh tr- óc mỏm ngang đốt hông 4. Thận trái: Cạnh sau mỏm ngang đốt hông 1 hông 4. * Thận
chó: Thận phải nằm bên phải từ đốt lưng 13 đến đốt hông 3. Thận trái năm phía bên trái từ đốt hụng
1 tới 3.+ Hình thái trong: Nếu bổ đôi quả thận ta thấy thận ngựa và thận chó thuộc loại 1 vú thận,
thận bò, lợn thuộc loại nhiều vú thận.
+Cấu tạo :
-Màng sợi
-Miền vỏ :+tiểu thể Malpighi

+Tháp thận : 300-500 tháp Ferrein
-Miền tủy : +tháp Malpighi
Đài thận, gai thận.
-Nhân thận
+Mạch quản, TK
-ĐM : ĐM chủ sau đến ĐM thận
-TK : sợi giao cảm và PGC đến đám rối thận đến thận.
*Tuyến thượng thận.
-Ngựa : dài, dẹp, 4-6 cm,rộng 2-4 cm,phải to hơn trái.
-Bò : giống hình tim ở phải, trái hình hạt đậu.
-Lợn : hơi dài, bề mặt lõm -
Chó : hình bầu dục.
*Ông dẫn niệu ( niệu quản )
+ 2 ống dẫn từ bể thận đến bóng đái -Ông
trái kèm ĐM chủ sau.
-Ông phải kèm TM chủ sau.
Đi chen giữa ĐM chậu trong - ĐM chậu ngoài, qua lá thành phức mạc đến nhân chậu.
-Đực : Vắt qua ống dẫn tinh, xuyên qua cơ đổ lỗ
-Cái : mặt dưới dây chằng
c. Mạch quản
-ĐM tụy : nhánh của động mạch treo tràng trước.
-ĐM gan : nhánh đến tụy.
-ĐM thận đến nhánh động mạch chủ sau đến thượng
d. Thần kinh
-Giao cảm : Dây tạng bé đến đám rối thận.
-PGC : dây IX
-Dây T/c hông đi tứ tủy sống vùng hông
Câu 10: GIẢI PHẨU CỤC BỘ VÙNG XOANG CHẬU

*Giới hạn:

-trên: xương khum
-Dưới: x.háng + x.ngồi
-2 bên: x.cách chậu
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


-Trước, sau: cửa vào, ra xoang chậu
*Cửa vào x.chậu: 3 đường kính
-Đường kính thẳng: mặt đáy x.khum đến mặt trên x.háng
-Đường kính ngang: mào lược bên này đến mào lược bên kia
-Đường kính chéo: khớp chậu khum bên này đến mào lược bên kia
*Cửa ra xoang chậu: 2 đường kính
-Đường kính: mào trên ổ cối bên này đến bên kia
-Đường kính thẳng: mặt đáy x.khum đến khớp bán động
1. Xương, khớp
a. Xương: x.cánh chậu, x.háng, x.ngồi, x.khum *Xương
cánh chậu:
-Vị trí: phía trên, trước ổ cối, x.dẹt -Cấu tạo:
*2 mặt:
-ngoài: có hố cánh chậu
-Trong: (ngoài: trơn nhẵn - Trong: nhám diện nhĩ xương khum *3
góc: góc hông, góc mông, góc ổ cối
*3 cạnh: cạnh trước: có mào cánh chậu - cạnh ngoài: mỏng, sắc chứa góc hông -cạnh trong: có
mê hông lớn *Xương háng:
-Vị trí: Phía trước, dưới ổ cối -Hình thái:
+2 nhánh: nhánh tiếp giáp ổ cối đến nhánh ổ cối - Nhánh sau đến nhánh háng +3 cạnh: cạnh
trước - Cạnh sau - Cạnh trong *Xương ngồi:
-Vị trí: Sau, dưới ổ nối -Hình thái:
+4 cạnh: trước, sau, trong, ngoài +2 góc: góc ngoài: có u ngồi - Góc trong *Xương khum:
-5 đối dính nhau thành một tảng -2 mặt:

+trên: có 5 mỏm gai, dốc về sau, có lỗ trên khum +Dưới: 4 đường ngang đệm sau ranh giới giữa
các +Đáy khum: đầu trước chính giữa có lỗ trước của ống tủy khum *Phân biệt x.chậu các loài
-Ngựa: 2 u ngồi, khoảng cách từ u ngồi đến ổ cối bằng 1,5 - 1,7 lần từ ổ cối đến góc hông, lỗ bịt
nhỏ
-Bò: 3 nhánh u ngồi, k/cách trên gần bằng nhau lỗ bịt lớn, u lược, mào lược phát triển
b. Khớp: có Khớp bán động hang - Khớp bán động ngồi
2. Các cơ xương chậu
-Cơ hông lớn: bám mỏm ngang đốt hông đến đầu trên các x.sườn cuối -
Cơ cánh chậu: mặt dưới x.cánh chậu đến mấu động nhỏ x.đuôi -Cơ bịt:
2 cơ:
+bịt trong: thân x.cánh chậu đến mấu động lớn
+Bịt ngoài: quanh lỗ bịt đến mấu động lớn
-Cơ sinh đôi chậu: cạnh ngoài xương ngồi đến hố mấu động
3. Các khí quan:
a. Gia súc cái: sắp xếp từ trên xuống dưới
-Trực tràng: mặt dưới x.khum đến đổ ra hậu môn
-Buồng trứng: 2 bên cửa vào xoang, ở cánh trước dây chằng rộng
-ống dẫn trứng (vòi Fallop): 1 đầu hình loa kèn
1 đầu thông tử cung
Màng treo là: cạnh trước dây chằng rộng
Dây chằng tử cung- buồng trứng -Tử cung: ngay
trước trực tràng, cố định bằng:
+dây chằng rộng, ngăn cách âm đạo = cổ tử cung có nếp gấp
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


+Dây chằng tròn
*Phân biệt sừng tử cung giữa các loài
-Ngựa: sừng ngắn, thân dài hình chữ T, niêm mạc 1-2 nếp gấp -Bò:
sừng dài, thân ngắn hình chữ V, niêm mạc bát úp 3-4 nếp gấp -Chó:

sừng dài, thân ngắn hình chữ Y, niêm mạc 1-2 nếp gấp -Lợn: sừng dài,
thân ngắn, giống ruột non, niêm mạc cài răng lược -Âm dạo: là phần nối
tiếp cổ tử cung và âm hộ có màng trinh
-âm hộ : thong với 1 khe dọc gọi là âm môn nằm ngay dưới hậu môn. Giữa âm môn mvaf hậu môn
có hồi âm ngăn cách. Phía ngoài âm môn có mooi, hai ôi gặp nhau ở mép . trên mối âm môn có săc
tố đen và tuyến nhờn. mép dưới âm môn có âm vật
-bóng đái: nằm dưới trực tràng và tử cung đc cố định trong xoang chậu nhờ đay treo dưới và dây
treo 2 bên *ở gia súc đực:
- trực tràng mặt dưới x.khum đến đổ ra hậu môn -
bóng đái : nằm dưới trực tràng và nang tuyến
- niệu đạo trong xoang chậu : Dài khoảng 10-15cm, đ- òng kính 2-4 cm đi từ cổ bòng đái đến vòng
cung ngồi ở mặt l- ng x- ơng háng, x- ơng ngồi, d- ói trực tràng
2/ Cltạo: Gồm 3 lóp . -l Lớp trong cùng là lớp niêm mạc có thể co giãn đ- ợc đ- ợc vì thế có thể
phồng to đ- ợc. Có nhiều tuyễn tiết chất nhòn. Niêm mạc liên tiếp vói lóp mạch, th- òng không tách
ròi ra đ- ợc vì thế chú ý khi xây xát niêm mạc dễ gây nhiễm trùng. Đoạn gần cổ bóng đái có gò
tinh(nơi đổ vào niệu đạo của 2 ống phóng tinh và nang tuyến). -lớp đệm ( lớp giữa)hay lớp mạc
năm giữa niòm mạc và liòn kết chặt chẽ với lớp niòm mạc gồm cỏc sợi cơ trơn xen kẽ vào hệ thụng
tĩnh mạc dày tạo thành thể hổng niệu đạocỏc tổn thương nhiếm trựng ở niờm mạc rễ lan vào lớp
mạch làm hẹp niệu đạo - Lớp co trơn: gồm có dọc ở trong và vòng ở ngoài. Lóp cơ vòng của niệu
đạo liên tiếp cơ vòng bóng đái tạo nên cơ thắt trơn, tác dụng thắt niệu đạo để giữ n- óc tiểu đọng lại
bóng đai lúc ko đi tiểu ngăn ko cho tinh dịch vào bóng đái. //// nó nằm ở mặt lưng của xương hang
và xương ngồi, phía trên là trực tràng , bắt đầu từ cổ bong đái cho tới vòng cung ngồi, dài khoảng
10cm. phần tiếp giáp với cổ bong đái có lỗ đỏ vào của nang tuyến và tiền liệt tuyến. Phần cuôi
snieeuj đạo trong xoang chậu ( trước vòng cung ngồi)có tuyến củ hành đỏ vào
- niệu đạo ngoài xoang chậu:dương vật
- C/tạo: Gồm tổ chức liên kết, thể xốp niệu đạo, thể xốp d/vật và các cơ. Trên 1 tiết diện cắt ngang
thân d/vật gồm 2 phần trên và d- ói: Phần trên: Bên ngaòi là lớp màng trắng, bên trong là thể hổng
d/vật đ- ợc c/tạo bồi các sợi cơ trơn xen kẽ trong hệ thống tĩnh mạch dầy đặc phình ra thành các
hang chứa máu khi c- ơng c- ng. Phần d- ới: (Tức là bụng d/vật) trong cùng là niêm mạc niệu đạo
có nếp gấp dọc, nhăn nheo lóp giữa là thể hổng niệu đạo, lóp ngoài là cơ củ hổng, khi cơ này co rút

làm n- óc tiểu của tinh dịch hoặc tinh dịch phóng ra thành từng đợt. - D- ói cơ củ hổng là cơ keo lùi
d/vật bám từ d- ói hậu môn đến suốt gần d- ói thân d/vật. Khi cơ co rút kéo lùi d/vật về phía sau.
So Sánh bò, ngựa, lợn, chó:
* Ngựa: - D/vật thẳng Đầu d/vật tù hoa sen Nang tuyến hình túi to bằng hạt lê. - Tiền liệt tuyến
là tuyến chẵn có khoảng 16-18ống đổ vào niệu đạo. -Tuyến cowper: hình bầu dục có 5-8 tuyến đổ
vào niệu đạo.
* Bò: - Niệu đạo trong xoang chậu nhỏ hơn nh- ng dài hơn. - D/vật cong hình chữ S. - Đầu d/vật
nhọn. - Nang tuyến hình chùm nho. - Tìên liệt tuyến: Gồm thân và phần phân tán.
*Lợn: - niệu đạo trong xoang chậu dài 15-20cm. - D/vật cong hình S . - Đầu d/vật xoắn mũi khoan.
-/ Bao dvật - đầu bao dvật hẹp có ít lông phía trong ở mặt l- ng có 1 lỗ tròn và 1 manh nang có chứa
các cặn n- óc tiểu và tbào th- ợng bì phân giải gây mùi hôi. - Nang tuyến phát triển Tiền liệt tuyến
giống bò. - Tuyến củ hành phát triển nhât.
*Của chó: - Niệu đạo trong xoang chậu dài Thể hổng dvật có sống rãnh chia làm 2. - Mặt l- ng có
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


x- ơng d/vật Ko có nang tuyến, tuyến củ hành.
5. mạch quản : ĐM treo tràng sau phân đầu trực tràng. Có 5 nhánh lớn là nhánh tận cùng của
ĐM chủ, 2 nhánh động mạch chậu ngoài, 2 nhánh đm chậu trong và 1 nhánh giữa là ddm
khumgiuwax đến tận cùng là đm duôi. Tất cả 5 nhánh có những nhánh bên như sau
-ĐM chậu trong phát ra các nhánh
+đm then trong phát ra các nhánh : đm rốn , dm trực tràng, động mạch hội âm, đm niệu đạo +đm
cánh hông phát ra các nhánh : đm chậu, đm mông, đm bịt
-đm chậu ngaoif phát ra các nhánh : đm vòng chậu sâu, đm tử cung giữa, đm then ngoài
6. Thần kinh:
-GC: đám rối hạ vị: trực tràng - bóng đái - các cơ quan trong x.chậu -
PGC: trung khu vùng khum
7. hạch bạch huyết : gồm các hạch trực tràng , buồng trứng tử cung, bong đái và hậu môn
Câu 11: GIẢI PHẨU CỤC
BỘ VÙNG XOANG

MIỆNG
*giới hạn : là phần đầu ống tiêu hóa nằm giữa 2 hàm
- Trước : Môi ( ngựa: linh hoặt. Bò: dày, sừng hóa)
-Sau: màng khẩu cái ( bò : ngắn. Bò : dài)
- 2 bên : 2 má
- Trên : vòm khẩu cái ( xương liên hàm, xương hàm trên, xương khẩu cái)
- Dưới : nhánh nằm ngang xương hàm dưới
*Các khí quan
- Lưỡi
+Vị trí hình thái : là khối hình tháp năm trong x.miệng, tựa lên lòng máng do 2 nhánh nằm ngang
của x.h.dưới tạo thành. Lưới có 3 mặt, 1 đáy, 1 đỉnh: mặt trên cong lồi theo suốt chiều dài của lưỡi
tương ứng vs vòm khẩu cái, 2 mặt bên trơn nhẵn, đáy lưới gắn vào mỏm lưỡi của x.thiệt cốt cùng
với vòm khẩu cái giới hạn trước của yết hầu, kéo dài tới trc sun tiểu thiệt của thanh quản tạo thành
3 gấp nếp, đỉnh lưỡi hình tháp có thể vận động , dưới dỉnh lưới có dây hãm lưới, hai bên dây hãm
lưới có những lỗ đỏ ra của các ống tiết của tuyến dưới lưới
+ Cơ: Rất PT giúp l- ỡi hoạt động dễ dàng, chia làm 2 nhóm: cơ nội bộ và cơ ngoại lai. Cơ nội bộ :
là các bó sợi xếp dọc, xếp ngang và xếp đứng ( cơ dọc: từ gốc tới đỉnh lưỡi, cơ ngang từ mặt bên
này xang mặt bên kia, cơ thảng chạy từ mặt trên xuống mặt dưới). Cơ ngoại lai: là cơ làm cho l- ỡi
đ- ợc gằn vào xg thiệt cốt hoạt động theo mọi chiều dễ dàng gồm có:trâm l- ỡi, nến l- ỡi, cắm l- ỡi,
thiệt l- ỡi.
+ mặt trên niêm mạc chứa các gai:
Gai hình nấm : rải rác giữa các gai chỉ giông như đầu danh gim chúa các đầu mút thần kinh cảm
giác làm
nhiệm vụ vị giác, xúc giác và nhận cảm nhiệt độ
Gai hình đài: giống gai hình nấm nhưng to hơn làm nhiêm vụ vị giác
Gai hình lá: gồm 4-6 gai ở 2 bên, hình lá cây, nằm bên cạnh gai hình đài làm nhiệm vụ vị giác
Gai hình chỉ : nhỏ, mềm, lồi , dày đặc trên mặt lưỡi có vai trò cơ học và chức năng xúc giác
+ Phân biệt luói bò, ngựa, lơn chó
-lưỡi bò: đầu lưỡi tù, gai hình chỉ toàn bôn bề mặt lưỡi, gai lưỡi sừng hóa nên bề mặt lưỡi ráp. Gai
hình nấm xen kẽ các gai hình chỉ. 1/3 phía sau có u lưỡi. Hai bên gốc lưỡi có 2 gai hình đài và ko

có gai hình lá -lưỡi ngựa: :lưỡi dài , mềm, đỉnh nhọn, gai chỉ phân bố ở % trước lưỡi, hai lưỡi
không bị sừng hóa, Gai nấm ở
l
Á phía sau và 2 mặt bên. Gốc lưỡi có 2 gai hình đài lớn.2 bên gai
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


hình đài có 2 gai hình lá hình bầu dục lưỡi lợn: có thiết diện rộng các gai nấm và gai hình chỉ nằm
xen kẽ nhau trên bề mặt, gốc lưới có các gai hình sợi hườn vào phía trong. Phía trc gai hình sợi có 2
gai hình đài, 2 bên có 2 gai hình lá -lưỡi chó: lưỡi dẹp mỏng, mặt lưỡi có rãnh sâu chạy từ trước ra
sau. Gai chỉ mềm, gốc lưới có gai sợi. Có 2-3 gai hình đài trước gai sợi, 2 gai hình lá ko rõ.
-+Mạch quản là : Động mạch lưỡi là một nhánh của thân động mạch lưỡi mặt, tĩnh mạch đỏ về tĩnh
mạch dưới lưỡi sau đó đỏ về tĩnh mạch hàm ngoài
+Thần kinh: TK VII, vận động các cơ l- ỡi. TK V, VII (cảm giác phần tr- óc). TK IX cảm giác phần
sau.
- Răng:
Phân loại cấu tạo của răng: Răng là bộ phận cứng duy nhất trong xoang miệng. Tựy vị tró chức
năng mà răng chia làm 3 loại. Răng cửa:ở phóa trước dẹt, sắc dùng cắn. Răng nanh: ( mỗi hàm cú
2 cỏi) : nằm sau răng cửa Nhọn, cong dùng để xé. Răng hàm: gồm răng hằm trước và răng hàm
sau, to, dùng để nghiền thức ănMỗi răng có 3 phần: Vành răng là phần nhụ ra khỏi lợi. +cổ răng :
được lợi bao bọc. + chõn răng : là phần cỏm sõu vào lỗ chõn răng của x.hàm. Nếu bổ đôi răng ta
thấy:- Tủy răng: Là chất keo mềm nằm phần trong cùng có ống răng trong bao bọc. ChÊt
ngà:chiếm phần lón cấu tạo răng phủ mặt ngoài lóp tủy. Cấu tạo giống nh- xg nh- ng không có tế
bào xg. Thành phần răng: Gồm chất hữu cơ: 28%, vô cơ: 72%. -Men răng: là lóp men cứng trên
mặt bàn nhai lóp men này rất dày ở thành bên vành răng thì lóp men mỏng dần cho tói cổ răng.
Men cũng cấu tạo nh- xg: Chất khoáng chiếm: 97%, 3% còn lại là chất hữu cơ. —vỏ răng và xỉ
răng: màu vàng nhạt phủ bòn ngoài lớp ngà răng ở vựng cổ răng, vành răng và ụng răng ngoài. Cấu
tạo giụng xương tươi. Mạch quản thần kinh: phan cho hàm dưới ( đụng mạch hàm dưới và thần
kinh hàm dưới của TK số V), phõn cho hàm tròn (động mạch hàm và đọng mạch dưới hố mắt, thần
kinh từ nhỏnh hàm tròn của dõy TK số V)

Công thức răng của bò, lợn, ngựa, chó:
Ngựa đực: RC 3/3, RN 1/1, RHt 3/3, RHS 3/3, Tổng :40
Ngựa cái: RC 3/3, RN 0/0, RHT 3/3, RHS 3/3, tổng: 36
Bo đực và cái: RC 0/4, RN 0/0, RHT 3/3, RHS 3/3, tổng :
32 -Yết hầu:
+ Vị trí: là xoang ngắn, hẹp, sau màng khấu cỏi và lưỡi x.mũi, trc thực quản,và thanh quản, là nơi
giao nhau giữa đường tiêu hóa và hô hấp .trên vách yết hầu có 7 lỗ thông: hai lỗ mũi sau, 2 lỗ vòi
nhĩ (Vòi
Eurta) 1 lỗ thông thực quản ở sao và trên. 1 lỗ thông với thanh quản ở sau và dưới 1 lỗ thông với
x.miệng ở phía trước gọi là cửa vào yết hầu.
+Cơ: Trâm - yết, yết màng. Thiệt yết, cánh yết
+ Mạch quản và Thần kinh : . Mạch quản:Các nhánh của ĐM tiền yết hầu, ĐM trên khẩu cái, ĐM
giáp trạng tr- óc. Thần kinh số IX: Vận động yết hầu, TK giao cảm từ dây giao cảm cổ. TK phó
giao cảm đến từ dây X.
+Các tuyến nước bọt :
Vị trí: Là hệ thống các tuyến nằm trong xoang miệng.
Cấu tạo:Có 3 đôI tuyến: D- ới tai, d- ói hàm, d- ói l- ỡi. Cấu tạo của chúng có 3 loại tuyến, tuyến t-
ơng tiết ra n- ớc bọt có Protein và men, tuyến nhờn tiết ra nhờn có nhiều muxin và tuyến pha là
tuyến hỗn họp.Tuyến d- ới tai là tuyến t- ơng đối to có màu vàng nhạt từ cánh x- ơng át lát đến
nhánh thẳng đứng xg hàm d- ói. Vói lọn, cừu tuyến nhờn xen kẽ tuyến t- ơng. Loài ăn thịt là tuyến
pha. Trâu, bò, lọn là tuyến t- ơng. ống dẫn n- ớc bọt là ống Stenon để vào miệng ở ngay răng hàm
trên số 2, 3(bò, ngựa). Tuyến d- ói hàm to hơn tuyến d- ói tai, nằm ở cánh x- ơng át lát đến nhánh
xg thiệt cốt. Vói trâu, bò, lọn, dê, cừu: Tuyến nhờn. Ngựa tuyến pha. Chó tuyến t- ơng. ống tiết ra
là ống Wharton đổ vào xoang miệng ở vòng cung răng cửa hàm d- ói (bò, lọn), đổ ra đỉnh gai thịt
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


hai bên dây hàm l- ỡi(ngựa). Tuyến d- ói l- ỡi là tuyến mỏng, dẹt dài từ sau ra tr- óc gồm 2 thuỳ
xếp chổng lên nhau. Tuyến gồm 2 phần: Phần trên dài gồm nhiều thuỳ nối vói nhau không chặt.
Các ống tiết là ống Rivinus độc lập vói nhau đổ ra các gai thịt xếp thành 1 hàng ở 2 mặt bên của l-

ỡi. Phần d- ói ngắn dày các thuỳ liên kết chặt chẽ vói nhau có ống tiết là ống Bartholin hoặc đi
riêng hoặc nhập vói ống Wharton. Riêng ngựa tuyến này không chia 2 phần và chỉ có ống Rivinus.
*Mạch quản xoang miệng
- ĐM cảnh ngoài phân cho :
+Các cơ nhai
+Tuyến dưới hàm
+ĐM ngoài hàm : 4 nhánh ( lưới - dưới lưỡi - dưới hàm- khẩu cái )
- ĐM hàm trong : ( là nhánh của ĐM cảnh ngoài ) phân làm 5 nhánh
+ĐM răng hàm dưới +ĐM màng khẩu cái + ĐM khẩu cái lớn + ĐM bướm khẩu cái
+ĐM má *Thần kinh phân xoang miệng:
- TK V phân cho răng hàm trên và răng hàm dưới
- TK VII phân cho tuyến dưới lưỡi, tuyến dưới hàm, gai vị giác truuwocs
hàm -TK IX phân cho tuyến dưới tai, gai vị giác trước lữoi
-TK XII phân cho cơ vận động lưỡi
Câu 12 : GIẢI PHẨU CỤC BỘ VÙNG XOANG MŨI
phân biệt phổi của phổi bò, ngựa, lợn, chó
*BÒ: Đoạn khí quản cách chỗ phân nhánh 2 phế quản gốc 3-4cm tách 1 nhánh phế quản nhỏ để
phân vào cho thuỳ đỉnh phía bên phải, phổi bò có những rãnh sâu để phân thuỳ phổi 1 cách rõ ràng,
lá phổi trái: Thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành. Lá phổi phải: Thuỳ đỉnh, thuỳ tim trên, thuỳ tim d-
ói, thuỳ hoành, 1 thuỳ phụ ở mặt trong lá phổi phải.
*Lợn: Có 1 nhánh phế quản tách ở đoạn khí quản để phân vào cho thuỳ đỉnh ở phía bên phải tr- óc
khi phân 2 phế quản gốc. Lá phổi trái có thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành. Lá phổi phải: thuỳ đỉnh,
thuỳ tim, thuỳ hoành, thuỳ phụ.
*Chó: Lá phổi trái: thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành,. Lá phổi phải: thuỳ đỉnh, thuỳ tim, thuỳ hoành,
thuỳ phụ.
* giới han:
- Trước : 2 lỗ mũi
- Sau : xương sàng
- Trên : Xương mũi
- Dưới : mặt trên vòm khấu cái

*Cơ : Có 4 cơ ( Cơ lệ - cơ nanh - cơ gò má - cơ nâng chung cánh mũi môi trên )
* Các khí quan
- Xương lá mía + xương ống cuộn ( ngựa 2 đôi - bò 3 đôi )
- Sụn lá mía
- Niêm mạc : 2/3 tác dụng hô hấp - 1/3 tác dụng khứu giác
* Mạch quản :
- ĐM hàm trong phát ra những nhánh ĐM + ĐM dưới hố mắt tới xương
mũi + ĐM bướm khấu cái tới niêm mạc mũi
+ ĐM mặt
*Thần kinh
:
- TK số I : có tác dụng khứu giác
- TK số V : có tác dụng cmar giác
- TK VII : có tác dụng vận
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


động Câu 13 ; cục bộ Vùng
mắt
*giói hạn : gồm 5 xương : xương trán - xương thái dương - xương lệ - xương bướm - xương gò má
* Các khí quan: mắt xét từ ngaoif vào trong gồm
- một lớp da mềm có phát triển hàng lông mi dài và cứng đẻ bảo
vệ mắt -một lới cơ vòng mi, cơ vòng mi làm mắt nhắm lại
-một lớp sụn mỏng làm sườn mi, bờ trên sụn là chỗ bám cho cơ trên mi cơ này co lại làm
mắt mở ra -màng tiếp hợp ở sau sun
-Tuyến lệ có tuyến lê chinhm tuyến lệ phujnawmf ở giữa mỏm hô mắt có nhứng ống nhỏ để tiết
nước mắt vào trong xoang mi trên
* Cơ :
- Các cơ thẳng : Thảng trên - Thẳng dưới - Thẳng trong - Thẳng ngoài - Thẳng trong - Thẳng sau
- Cơ chéo trên

- Cơ chéo dưới
* Mạch quản
- ĐM cảnh ngoài - ĐM hàm trong - ĐM mắt ( ĐM mắt ngoài, ĐM mắt trong )
- Mạch bạch huyết : (Trước thể mi - Sau thể mi) tới đám rối tĩnh mạch
* Thần kinh :
-TK số II phân tới võng mạc mắt
-TK số III phân đến cơ chéo dưới - thẳng trên - dưới - trong tuyến lệ
-TK IV phân đến cơ chéo trên
-TK VI phân tới cơ thẳng ngoài - sau
Câu 14 : cục bộ xoang sọ
*giói hạn : bởi xương vùng trán gồm 5 xương ( Xương trán - Xương Bướm - xương đỉnh -
xương thái dương - xương chẩm)
* Cơ : Cơ trán, ngoài ra có các cơ có điểm bám vào xương sọ như ( Cơ thái dương - cơ nhị thân -
cơ chẩm hàm - cơ chũm cánh tay - cơ thẳng sau đầu - cơ thẳng bên đầu )
* Khí quan: có não - màng não ( màng cứng, màng nhện : chứa dích não, màng nuôi )
- Não
+ Hành não : Trung khu hô hấp , tim mạch, bài tiết bảo vệ
+Não sau : tiểu não ( chất trắng ở trong - chất xám ở ngoài) . Cầu não ( chứa nhân )
+ Não giữa : Cuống não ( chứa nhân ) - Củ não sinh tư +Gian não : đồi thi ( cảm giác đặc biệt) -
dưới đồi thị ( củ tro : chứa nhân xám - củ vú : trung khu khứu giác - tuyến yên )
+ cùng não : bán cầu đại não - thể vân - cơ quan liên bán cầu ( thể trai, tam giác não)
+Gioi hạn các buồng não : Buồng não I , II nằm giữa thể trai và tâm giác não ngăn cách bằng vách
trong suốt. Buồng não III nằm ở trung tâm 2 đồi thị, thông buồng náo I, II tơi lỗ trung trước thông
qua cống sylius. Buồng não IV nằm sau thông với xoang dưới nhện , cơ chất verrou
*Mạch quản : ĐM thân cánh tay đầu tới ĐM dưới đòn phải tới 2 ĐM cổ , tới ĐM cảnh trong tới
Hộp sọ *Thần kinh : có 12 đôi dây thần kinh
TK số I ( TKkhứu giác): xuất phát từ các tế bào thần kinh khứu giác trên niêm mạc mũi, chui qua
x.xàng vào thùy khứu giác ở phía trước mặt dưới bán cầu đại não ( chức năng : dẫn truyền cảm
giác về mũi, khứu giác)
*TK số II ( thị giác): x.phát từ t.Bào hình que, hình gậy trên màng võng của cầu mắt tập trung chui

qua đáy nhãn cầu, qua lỗ nhãn, ( xương bướm ) tạo thành bắt chéo thị giác oy về củ não sinh tư trc
qua thể gối ngoài và cánh tay truoc lên ỏ bán cầu đại não.( chức năng : dẫn truền cảm giác về ánh
sáng, màu sác, hình ảnh)
TK số III ( vận nhãn chung) : xuất Phát từ nhân vận động ở cuống não, sợi truc đi ra qua lỗ tròn
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


nhỏ ở x.bướm ra ngoài( chức năng: vận động các cơ chéo bé, thẳng trong, thẳng trên, thẳng dưới
của cầu mắt) *TK số IV (cảm xúc) : nhân nằm ở trung não, xuất phát từ 2 bên van vieusens qua lỗ
trong lớn( đôi dây duy nhất đi ra từ mặt trên của não) ( chức năng: vận đọng cơ chéo trên của mắt)
TK số V (tam hoa): xuất phát từ 4 nhân xám ở cầu não và cuỗng não làm thành rễ vận động và rễ
cảm giác. Rễ cảm giác : phình ra tạo thành hạch tam hoa oy chia ra 2 nhánh bên ngoài hộp sọ (
chức năng: phân cho cơ trán tuyến lệ, niêm mạc mũi. Nhánh 2 ( nhánh hàm trên ) chui qua lỗ tròn
mũi và môi trên , khẩu cái. Nhánh 3 (nhánh hàm dưới ) phát ra 2 nhóm : nhóm vận động phân cho
các cơ nhai và nhóm dây cảm giác phân cho niêm mạc miệng, trc lưỡi, răng hàm dưới, vùng tai,
thái dương)
*TK số VI ( vận nhãn ngoài): đi ra từ nhân vận động, ở cầu não và thoát ra ở chỗ vuông góc giữa
tháp trước và thể thang ( chức năng: vận động cơ thảng sau, và cơ hảnh ngoài của mắt)
TK số VII (TK mặt) :ba nhân ( cảm giác, vân đọng, tiết dich) nằm trong cầu não, siợi TK ra khỏi lỗ
trân chũm phát ra các nhánh : một nhánh hỗn hợp, các sợi phó giao cảm phân cho tuyễn dưới hàm,
tuyến dưới lưỡi, tuyến lệ ( chưc năng: nhánh tiết dịch tới tuyến lệ. nhánh hỗn hợp đến thừng màng
nhĩ, 2/3 trước lưỡi, vòm khẩu cái,. Nahnhs vận động các xương tai, cơ mặt)
TKSố VIII (Thính giác và thăng bằng): gồm 2 phần : phần tiền đình và phần ốc tai. Phần tiền đình
từ các tế abof ở 3 vòng bán khuyên màng có các sợi trục đi qua hạch tiền đình tạo thành dây thần
kinh thăng bằng. Phần thính giác: từ các t.bào thính giác nằm trên màng và nền của con ốc tai, sợi
trục làm thành dây TK thính giác . hai nhánh hợp lại tạo thành dây TK VIII thoát ra ở mặt dưới của
hành não, đi lên củ não sinh tư từ đó có các đường liên hệ vs vỏ đại não ( chức năng: L^m nhiồm
vô c^m gi
4
c, thÝnh gi

4
c v^ th'ng b»ng tai,âm thanh)
*TK số IX ( lưỡi hầu ) : xuất phát từ 3 nhân xám ( nhân vận động, cảm giác và phó giao cảm) ở hỗ
trám của hành não. Sợi trục chui qua lỗ rách( chức năng : nhánh cảm giác tới các gai của gôc lưỡi,
nhánh vận động gốc lưỡi , cơ yết hầu lưỡi, nhánh PGC đến tuyến dưới tai)
TK Số X (Phế vị) Tk mê tẩu ( dây phế vị) từ 3 nhân xám , sợi TK thoát ra ở mặt dưới hành não,
chui ra ngoài theo lỗ rách. Nhân vận động phát ra các nhánh phân đến cơ vùng hầu và thanh quản.
Nhân cảm giác : truyền các kích thích từ các hạch tạng về não bộ. Nhân TK thực vật
TK sốXI(gai tuỷ sống): xuất phát từ nhân xám ở hành não ra ngoài ở rãnh bên sau mặt dưới hành
não, chui qua lỗ rách ( chức năng: vận động các cơ ngoại lai của thanh quản và các cơ vùng gáy)
TK số XII(hạ thiệt) : xuất phát từ nhân vận động ở hành não, đi ra ở rãnh bên mặt trước mặt dưới
hành não, chui qua lỗ lồi cầu chẩm ( chức năng: vận đọng các cơ dưới lưỡi: cơ trâm lưỡi, cơ nền
lưỡi)
Câu 15 : Gải phẫu cục bộ xoang bụng bò, ngựa, lơn chó
a. giới hạn: xonag bụng đc hình thành ; trên là mặt dưới các đốt sống vùng lưng, 2 bên và
dưới là các cơ vùng bụng. cửa trc xoang bụng là mặt sau cơ hoành, của sau xoang bụng là mặt
trc xoang chậu. trong xoang bụng có xoang phúc mạc . xoang phúc mạc là thứ màng xơ khá
điển hình . xoang phúc mạc phủ lên mang ftrong của thành xoang bụng gọi là lá thành , lá tạng
phủ lên các khí quan nôi tạng như vậy xoang phúc mạc thể hiện như 1 hệ thống các khe hẹp
bên trong chứ một ích dịch phúc macjgiuwx cho mặt trõng xoang bụng luôn ẩm ướt. ngaoif lá
tahnhf lá tạng còn có các dây treo là các gấp nếp phúc mạc đi vào trong phủ lên các khí quan
nội tạng các phần gấp nếp gọi là màng treo.khí quan nội tạng trong xoang bụng : do vị trí các
khí quan trong xoang bụng nên chúng ko đc các mạng phủ lên một cách giống nhau , có 3 loại -
loại bao phủ 4 mặt (tạng trong màng lốt) gồm dạ dày , không trang, hồi tràng, kết tràng , lách -
loại bao phủ 3 mặt (tạng gian màng lót) gan
-laoij bao phủ 1 mặt (tạng ngoài màng lót) tụy, tá trang, thận. tuyên streen thận, ống dẫn niệu
KHUẤT MINH THANH- K58 TYA Email:


II. Vị trí quan trọng trong xoang bụng của cac loài gia súc

1. Ngựa
-Gan gan nằm bên phải sườn từ 10-15 bên trái từ 7-10 gần sụn sườn -
Tụy nằm nghiêng bên phải từ sống lưng 16-17 -Ruột non:
+ Tá tràng hình chữ S bên phải + Không tràng vùng bên
trái dài tư 12-16cm + Hồi tràng dài 1m đầu cuối không
tràng cũng ở bên trái -Ruột già:
+ Manh tràng: rất to ở vùng bụng bên phải chia làm gốc, thân và đầu. Gốc dưới sườn 14
gần thận phải. Thân đi xuống dưới về trước sát thành đáy xoang bụng. Đầu tựa lên mỏm kiếm
xương ức.
+ Kết tràng phân đại kết tràng và tiểu kết tràng Đại kết tràng còn được gọi là kết tràng gấp.
Có 4 gấp khúc. Bắt đầu từ gốc manh tràng bên phải đi từ trên xuống dưới đến tận mỏm kiếm
gọi là kết tràng dưới phải sang trái kết tràng dưới trái rồi bẻ gập tại góc hông thành kết tràng
bên trái sang phải chồng lên kết tràng dưới phải là kết tràng bên phải. Tiếp theo là tiểu kết
tràng. Tiểu kết tràng đi sang bên trái ở phía sau xoang bụng trước xoang chậu.
Thận nằm ngoài xoang phúc mạc. Thận trái hình bầu dục nằm sườn 17đến hông 3.
Thận phải hình tim từ sườn 15-18.
2. Bò
-Gan bên trái bị dạ cỏ chiếm cả nên gan chỉ nằm bên phải từ sườn 6-13
-Dạ dày của bò gồm 4 túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
+Dạ cỏ nằm toàn bộ xoang bụng trái. Dạ tổ ong nằm từ sườn 6-8 tựa mỏm kiếm xương ức.
Dạ lá lách nằm ở bên phải sườn 7-10 dưới đường kẻ từ khớp vai. Dạ múi khế cũng nằm bên
phải sườn 10-13 kéo gần giáp mỏm kiếm xương ức.
-Tuyến tụy từ sườn 12 đến xương sống hông 2-4.
-Ruột non tá tràng hình chữ U bên phải đến trước cửa vào xoang chậu, không tràng nằm áp
dưới thành bụng bên phải. Hồi tràng vùng hông bên phải.
-Ruột già manh tràng ở góc hông bên phải, kết tràng hình vòng lá bún mà tâm điểm ở lõm hông
bên phải.
-Thân: Thân phải dẹp, hình bầu dục có nhiều múi nằm từ xương sườn 13 đến mỏm ngang đốt
sống hông 2. Thận trái hình xoắn vỏ đỗ bị dạ cỏ đẩy vào giữa cột sông hông 1-4.
3.Lợn

-Gan bên phải từ sườn 7-13 bên trái từ sườn 7-10.
-Tụy từ xương sườn cuối đến hông 1-2.
-Dạ dày nằm bên trái xoang bụng, đường cong lớn tựa lên mỏm kiếm xương ức.
-Ruột non: Tá tràng ở vòng cung bên phải đến tận cùng thận phải, không tràng ở vùng bụng
bên phải nửa thân sau. Hồi tràng vùng bụng bên trái nửa phần sau phía trên.
-Ruột già nằm bên trái xoang bụng.
-Thận nhẵn hình hạt đậu, thận phải nắm từ cạnh trước mỏm ngang đốt hông 1-4, thận trái nằm
cạnh sau mỏm ngang hông 1-4
3.Chó
-Gan: bên phải từ sườn 10-13, bên trái từ sườn 10-12 (gần đối xứng)
-Tụy bên dưới hông 1-3
-Dạ dày ở bên trái từ sụn sườn 12-13, kéo tựa nên mỏm kiếm xương ức.
-Ruột non: tá tràng nằm dưới thân phải đến xương sống 5-6. Không tràng nằm bên trái xoang
bụng. Hồi tràng ngắn từ phải sang trái. Kết tràng xuống từ thận trái hướng ra sau.
-Thận hình hạt đậu: thận phải nằm từ sườn 13 đến mỏm ngang đốt hông 3. Thận trái từ mỏm
ngang đốt hông 1 -3

×