Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

sáng kiến kinh nghiệm phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.05 KB, 20 trang )

Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
Phần I Mở đầu
I . lý do chọn đề tài
S dng trc nghim khỏch quan ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh - sinh
viờn l cụng vic bỡnh thng ca nhiu nc trờn th gii. nc ta, vic s
dng trc nghim khỏch quan ỏnh giỏ kt qu hc tp l mt trong nhng ch
trng ln ca lónh o B Giỏo dc v o to hin nay, nhm gúp phn nõng
cao cht lng dy v hc, hn ch bnh thnh tớch trong giỏo dc v tiờu cc
trong thi c, c ụng o tng lp nhõn dõn v hc sinh-sinh viờn ng tỡnh.
Trong quá trình giảng dạy, ban thân tôi thờng xuyên trau dồi kiến thức, tự học, tự
nghiên cứu, học hỏi đồng nghiệp nhằm đa ra những phơng án giải nhanh hoá hữu
cơ, trang bị cho học sinh công cụ, kỹ năng làm bài hiệu quả trong kỳ thi tuyển sinh
sắp tới.
- Căn cứ vào tình hình học sinh còn yếu kém trong giải bài tập trắc nghiệm.
- Đây là loại bài tập phổ biến trong chơng trình học phổ thông và chơng trình thi
đại học từ năm 2006- 2007.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng. Khắc sâu kiến thức,
hệ thống hoá kiến thức nâng cao mức độ t duy, khả năng phân tích phán đoán khái
quát.
- Bài tập trắc nghiệm là bài tập nâng cao mức độ t duy, khả năng phân tích phán
đoán, khái quát của học sinh và đồng thời rèn kĩ năng, kỹ xảo cho học sinh.
- Ngời giáo viên muốn giảng dạy, hớng dẫn học sinh giải bài tập loại này có hiệu
quả cao thì bản thân phải nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản của chơng trình, hệ
thống từng loại bài. Nắm vững cơ sở lý thuyết, đặc điểm và cách giải cho từng loại
bài. Từ đó mới lựa chọn phơng pháp giải thích hợp cho từng loại bài và tích cực hoá
đợc các hoạt động của học sinh.
- Xuất phát từ tình hình thực tế học sinh lớp 12 của trờng sở tại: Kiến thức cơ bản
cha chắc chắn, t duy hạn chế . Do thay đổi phơng pháp kiểm tra đánh giá từ năm
học 2006-2007, môn hoá học 100% câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Để giúp học
sinh nắm chắc kiến thức cơ bản và hoàn thành tốt đợc các bài tập theo phơng pháp
trắc nghiệm khách quan.


Từ những lí do trên, tôi chọn đề tài:
Hớng dẫn học sinh giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá
hữu cơ
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
1
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
II. nhiệm vụ và phơng pháp nghiên cứu
1. Thực trạng ban đầu
- Thí sinh phải tự lực hoàn toàn khi làm bài : Đề thi trắc nghiệm thờng có nhiều câu
đợc phiên bản do máy tính tự xáo trộn thứ tự các câu của bộ đề cũng nh xáo trộn kí
hiệu của các phơng án trả lời sao cho các thí sinh ngồi cạnh nhau hoặc có thể toàn
bộ số thí sinh trong mỗi phòng thi có đề thi riêng, giống nhau về nội dung nhng
hoàn toàn khác nhau về thứ tự các câu và kí hiệu các phơng án trả lời. Do đó, không
thể quay copy hay dùng "phao thi" đợc. Thí sinh phải rèn luyện tính tự lực hoàn
toàn trong thi trắc nghiệm.
- Phải học thật kĩ nắm thật chắc toàn bộ nội dung chơng trình sách giáo khoa:
Không đợc học tủ, học lệch chỉ những kiến thức lớp 12, hay chỉ làm những
bài tập dễ, mà phải ôn tập cả những kiến thức có liên quan ở lớp 10 lớp 11 và
phải làm hết toàn bộ số bài tập trong sách giáo khoa bộ môn, đồng thời tham
khảo kĩ phần I, II của tập sách này để thành thạo kĩ năng làm bài tập trắc
nghiệm.
- Phải làm bài với tốc độ nhanh : Một trong những đặc điểm, yêu cầu của thi trắc
nghiệm là phải làm bài với tốc độ nhanh (giải nhiều câu trong một thời gian rất có
hạn, để đánh giá khả năng thí sinh, đồng thời chống trao đổi quay cóp). Do đó thí
sinh phải làm bài thật khẩn trơng. Không nên để thời gian quá nhiều cho một câu.
Nếu câu nào đó khó, cha làm đợc, tạm để lại, làm tiếp những câu khác xong, còn
thời gian sẽ trở lại hoàn thiện những câu khó này.
- Trong câu, các phơng án trả lời có nhiều phơng án đúng, hãy chọn phơng án
đúng nhất.
2 . Phơng pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu các tài liệu chuyên ngành liên quan tới hình thức thi trắc nghiệm
- Học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp, đặc biệt là qua tổng kết đánh giá kết quả học
tập của học sinh
- Tham gia các lớp tập huấn nhằm nâng cao nghiệp vụ do các chuyên gia đầu ngành
giảng dạy
- Tự bồi dỡng, trau dồi thờng xuyên và rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá
trình giảng dạy, kiểm tra, đánh giá học sinh
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
2
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
3 . Đối tợng nghiên cứu
Hoá học hữu cơ chiếm khoảng 50% số câu hỏi trong các kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh
Đại học, cao đẳng với nội dung câu hỏi đợc bao quát toan bộ chơng trình .Mỗi vấn đề
đều có phơng pháp và cách thức áp dụng khác nhau phù hợp với mục đích, yêu cầu cầu
của chơng để việc dạy của thầy và việc học của trò có hiệu quả
4 . Phạm vi nghiên cứu
Từ năm 2006- 2007 Bộ giáo dục và đào tạo đa ra hình thức thi trắc nghiệm có 4 phơng
án lựa chọn, trong đó có chỉ có một phơng án lựa chọn đúng, dạng câu hỏi này là dạng
duy nhất đợc sử dụng trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, tuyển sinh Đại học
Cao đẳng. Chính vì vậy các bài tập (lý thuyết, định lợng) đã đa ra một số phơng án
giải nhanh , chính xác trong thời gian ngắn phù hợp với yêu cầu của bài thi trắc
nghiệm về nội dung hoá hữu cơ trong chơng trình
5 . ý nghĩa của sáng kiến
Dạy và học theo chơng trình mới đã đợc triển khai đại trà trên toàn quốc , theo chơng
trình và sách giáo khoa mới yêu cầu việc dạy và học hoá học tập trung nhiều hơn sự
hình thành kỹ năng cho học sinh . Ngoài ra những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần đạt
đợc học sinh còn phải chú ý nhiều tới khả năng vận dụng ,liên hệ thực tiễn. Đồng thời
với việc đổi mới chơng trình và sách giáo khoa là đổi mới kiểm tra đánh giá . Tron quá
trình giảng dạy bản giáo viên cần định hớng cho học sinh kỹ năng t duy, vận dụng lý
thuyết đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể.


Phần II - Nội dung
PHNG PHP GII NHANH BI TP TRC NGHIM HO HU C
I. C S KHOA HC
1. Các phơng pháp giải nhanh các bài tập: phơng pháp đờng chéo, phơng pháp tăng,
giảm khối lợng, phơng pháp trung bình
2. Nắm chắc các kiến thức cơ bản.
3. Phơng pháp giải nhanh bài tập trên cơ sở toán học.
4. Khả năng khái quát tổng hợp đề bài nhanh, phát hiện điểm mấu chốt của bài toán
II. C S THC TIN
Xut phỏt t thc t l nhng yu kộm ca hc sinh khi gii nhanh bi tp trc
nghim hoỏ hu c.
III. NI DUNG C TH
1. Suy luận số mol sản phẩm khi oxi hoá hoàn toàn một số hợp chất hữu cơ
1.1 - Khi ụt chay hidrocacbon thi cacbon tao ra CO
2
võ hidro tao ra H
2
O. Tụng
khụi lng C va H trong CO
2
va H
2
O phai bng khụi lng cua hidrocacbon.
Thi du: ụt chay hoan toan m gam hụn hp gụm CH
4
, C
3
H
6

va C
4
H
10
thu c
17,6g CO
2
va 10,8g H
2
O. m co gia tri la:
A) 2g B) 4g C) 6g D) 8g.
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
3
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
Suy luận: m
hỗn hợp
= m
C
+ m
H
=
17 10,8
12 2 6
44 18
gam× + × B
.
1.2- Khi đốt cháy ankan thu được
2
CO
n

<
2
H O
n
và n
ankan (cháy)
=
2
H O
n
-
2
CO
n
C
n
H
2n+2
+
2
3 1
2
n
O
+


nCO
2
+ (n + 1) H

2
O
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H
2
O. Cho
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g
Đáp án: A
Suy luận:
n
ankan
= nCO
2
- nCO
2
→ nCO
2
= nH
2
O - n
ankan
nCO
2
=
9,45
18
= 0,15 = 0,375 mol
CO

2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3


+ H
2
O
nCaCO
3
= CO
2
= 0,375 mol
mCaCO
3
= 0,375.100 = 37,5g
Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng
thu được 11,2 lít CO
2
(đktc) và 12,6g H
2
O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng
đẳng nào?
A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Aren
Suy luận:
nH
2
O =

12,6
18
= 0.7 > 0,5. Vậy đó là ankan
Thí dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng
thu được 22,4 lít CO
2
(đktc) và 25,2g H
2
O. Hai hidrocacbon đó là:
A. C
2
H
6
và C
3
H
8
B. C
3
H
8
và C
4
H
10
C. C
4
H
10
và C5H

12
D. C
5
H
12
và C
6
H
14
Suy luận: nH
2
O =
25,2
18
= 1,4 mol ; nCO
2
= 1mol
nH
2
O > nCO
2


2 chất thuộc dãy ankan. Gọi n là số nguyên tử C trung bình:
2 2n n
C H
+
+
3 1
2

n
+
O
2

n
CO
2
+
( )
1n
+
H
2
O

Ta có:
1
1 1,4
n
n
=
+

n
= 2,5 →
GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
4
C
2

H
6
C
3
H
8
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
Thí dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm
cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P
2
O
5
dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1
tăng 4,14g, bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045
Suy luận: nH
2
O =
4,14
18
= 0,23 ; nCO
2
=
6,16
44
= 0,14
n
ankan
= nH
2

O – nCO
2
= 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
Thí dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH
4
, C
4
H
10
và C
2
H
4
thu được
0,14 mol CO
2
và 0,23 mol H
2
O. Số mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt
là:
A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09
C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08
Suy luận: n
ankan
= 0,23 – 0,14 = 0,09 ; n
anken
= 0,1 – 0,09 mol
1.3 - Dựa vào phản ứng cháy của anken mạch hở cho
2
CO

n
=
2
H O
n
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng
đẳng thu được 11,2 lít CO
2
(đktc) và 9g H
2
O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng
đẳng nào?
A. Ankan B. Anken C. Ankin D, Aren
Suy luận: nCO
2
=
11,2
0,5
22,4
=
mol ; nH2O =
9
0,5
18
=


nH
2
O = nCO

2
Vậy 2 hidrocacbon thuộc dãy anken.
Thí dụ 2: Một hỗm hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong
phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g
dung dịch 20% Br
2
trong dung môi CCl
4
. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó
thu được 0,6 mol CO
2
. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C
2
H
6
, C
2
H
4
B. C
3
H
8
, C
3
H
6
C. C
4

H
10
, C
4
H
8
D. C
5
H
12
, C
5
H
10

Suy luận: n
anken
= nBr
2
=
80.20
100.160
=
0,1 mol
C
n
H
2n
+
3

2
n
O
2
→ n CO
2
+ n H
2
O
0,1 0,1n

GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
5
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
Ta có: 0,1n =
0,6
2
=
0,3

n = 3

C
3
H
6.
1.4 - Đốt cháy ankin:
2
CO
n

>
2
H O
n
và n
ankin (cháy)
=
2
CO
n
-
2
H O
n
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO
2
và H
2
O
có tổng khối lượng 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dd Ca(OH)
2
dư thu được
45g kết tủa.
a. V có giá trị là:
A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít B. 3,36 lít
Suy luận: nCO
2
= nCaCO
3
=

45
100
=
14 2 49,6 3,4.n n+ = → =
0,45 mol
nH
2
O =
25,2 0,45.44
18

=
0,3 mol
n
ankin
= nCO
2
– nH
2
O = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol
V
ankin
= 0,15.22,4 = 3,36 lít
b. Công thức phân tử của ankin là:
A. C
2
H
2
B. C
3

H
4
C. C
4
H
6
D. C
5
H
8
nCO
2
= 3n
ankin
. Vậy ankin có 3 nguyên tử C
3
H
4
Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) 1 ankin thu được 10,8g H
2
O. Nếu cho tất
cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình
tăng 50,4g. V có giá trị là:
A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít
Suy luận: Nước vôi trong hấp thu cả CO
2
và H
2
O
mCO

2
+ mH
2
O = 50,4g ; mCO
2
= 50,4 – 10,8 = 39,6g
nCO
2
=
39,6
44
=
0,9 mol
n
ankin
= nCO
2
– nH
2
O =
10,8
0,9
4418
− =
0,3 mol
1.5- Đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon không no được bao nhiêu mol CO
2
thì
sau đó hidro hóa hoàn toàn rồi đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon no đó sẽ thu
được bấy nhiêu mol CO

2
. Đó là do khi hidro hóa thì số nguyên tử C không thay đổi
và số mol hidrocacbon no thu được luôn bằng số mol hidrocacbon không no.
Thí dụ: Chia hỗn hợp gồm C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, thành 2 phần đều nhau:
- Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít CO
2
(đktc).
- Hidro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO
2
thu được là:
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
6
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
1.6- Sau khi hidro hoa hoan toan hidrocacbon khụng no rụi ụt chay thi thu
c sụ mol H
2
O nhiờu hn so vi khi ụt luc cha hidro hoa. Sụ mol H

2
O trụi hn
chinh bng sụ mol H
2
a tham gia phan ng hidro hoa.
Thi du: ụt chay hoan toan 0,1 mol ankin thu c 0,2 mol H
2
O. Nờu hidro hoa
hoỏ toan 0,1 mol ankin nay rụi ụt chay thi sụ mol H
2
O thu c la:
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6
Suy luõn: Ankin cụng hp vi H
2
theo ti lờ mol 1:2. Khi cụng hp co 0,2 mol H
2
phan ng nờn sụ mol H
2
O thu c thờm cung la 0,2 mol , do o sụ mol H
2
O thu
c la 0,4 mol
1.7. ụt 2 chõt hu c, phõn t co cung sụ nguyờn t C, c cung sụ mol CO
2
thi 2 chõt hu c mang ụt chay cung sụ mol.
Thi du: ụt chay a gam C
2
H
5
OH c 0,2 mol CO

2
. ụt chay 6g C
2
H
5
COOH c
0,2 mol CO
2
.
Cho a gam C
2
H
5
OH tac dung vi 6g CH
3
COOH (co H
2
SO
4
xt, t
0
Gia s H =
100%) c c gam este. C co gia tri la:
A. 4,4g B. 8,8g 13,2g D. 17,6g
Suy luõn:

2 5 3 2
1
2
C H OH CH COOH CO

n n n
=
= =
= 0,1 mol.

3 2 5
0,1 0,1.88 8,8
CH COOC H este
n mol m c g
= = = =
1.8 - Da trờn phan ng ụt chay anehit no, n chc cho sụ mol CO
2
= sụ
mol H
2
O. Anehit
2
,H xt+

ancol
0
2
,O t+

cung cho sụ mol CO
2
bng sụ mol CO
2
khi ụt anehit con sụ mol H
2

O cua ru thi nhiờu hn. Sụ mol H
2
O trụi hn bng
sụ mol H
2
a cụng vao anddeehit.
Thi du: ụt chay hụn hp 2 anehit no, n chc thu c 0,4 mol CO
2
. Hidro hoa
hoan toan 2 anehit nay cõn 0,2 mol H
2
thu c hụn hp 2 ancol no, n chc.
ụt chay hoan toan hụn hp 2 ancol thi sụ mol H
2
O thu c la:
A. 0,4 mol B. 0,6mol C. 0,8 mol D. 0,3 mol
Suy luõn: ụt chay hụn hp 2 anehit c 0,4 mol CO
2
thi cung c 0,4 mol
H
2
O. Hidro hoa anehit a nhõn thờm 0,2 mol H
2
thi sụ mol cua ancol trụi hn cua
anehit la 0,2 mol. Võy sụ mol H
2
O tao ra khi ụt chay ancol la 0,4 + 0,2 = 0,6
mol.
1.9 - Da trờn phan ng tach nc cua ancol no n chc thanh anken
anken

n
=
n
ancol
va sụ nguyờn t C khụng thay ụi. Vi võy ụt anken va ụt anken
tng ng cho sụ mol CO
2
nh nhau.
Thi du: Chia a gam ancol etylic thanh 2 phõn ờu nhau.
Phõn 1: mang ụt chay hoan toan 2,24 lit CO
2
(ktc)
Phõn 2: mang tach nc hoan toan thanh etylen, ụt chay hoan toan lng etylen
m gam H
2
O. m co gia tri la:
A. 1,6g B. 1,8g C. 1,4g D. 1,5g
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
7
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
Suy luận: Đốt cháy được 0,1 mol CO
2
thì đốt cháy tương ứng cũng được 0,1 mol
CO
2
. Nhưng đốt anken cho mol CO
2
bằng mol H
2
O.

Vậy m = 0,1.18 = 1,8.
2. Dựa vào công thức tính số ete tao ra từ hỗn hợp rượu hoặc dựa vào
ĐLBTKL.
Thí dụ 1: Đun hỗn hợp 5 ancol no đơn chức với H
2
SO

, 140
0
C thì số ete thu được
là:
A. 10 B. 12 C. 15 D. 17
Suy luận: Áp dụng công thức :
( 1)
2
x x +
ete → thu được 15 ete.
Thí dụ 2: Đun 132,8 hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức với H
2
SO
4
đặc, 140
0
C → hỗn
hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol ete là:
A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol
Suy luận: Đun hỗn hợp 3 ancol tạo ra 6 ete.
Theo ĐLBTKL: m
rượu
= m

ete
+
2
H O
m

2
H O
m
= 132,8 – 111,2 = 21,6g
Do
2
21,6
1,2
18
ete H O
n n mol
=
= = ⇒
∑ ∑
n
mỗi ete
=
1,2
0,2
6
mol=
.
3. Dựa và phản ứng tráng bạc:
TH1: cho tỉ lệ n

HCHO
: n
Ag
= 1 : 4
TH 2 : n
R-CHO
: n
Ag
= 1 : 2.
Thí dụ: Cho hỗn hợp HCHO và H
2
đi qua ống đựng bột nung nóng. Dẫn toàn bộ
hỗn hợp thu đượu sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và
hoa tan các chất có thể tan được , thấy khối lượng bình tăng 11,8g.
Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO
3
/NH
3
thu được 21,6g Ag. Khối
lượng CH
3
OH tạo ra trong phản ứng hợp H
2
của HCHO là:
A. 8,3g B. 9,3g C. 10,3g D. 1,03g
Suy luận: H-CHO + H
2

0
Ni

t
→
CH
3
OH
(
3
CH OH HCHO
m m+
) chưa phản ứng là 11,8g.
HCHO + 2Ag
2
O
3
NH
→
CO
2
+ H
2
O + 4 Ag

1 1 21,6
0,05
4 4 108
HCHO Ag
n n mol= = × =
.
M
HCHO

= 0,05.30 = 1,5g ;
3
11,8 1,5 10,3
CH OH
m g= − =
Thí dụ 2: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với
dd AgNO
3
/NH
3
thì khối lượng Ag thu được là:
A. 108g B. 10,8g C. 216g D. 21,6g
Suy luận: 0,1 mol HCOOH → 0,2 mol Ag
GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
8
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
0,2 mol HCHO → 0,8 mol Ag
→ Đáp án A.
Thí dụ 3: Chất hữu cơ X thành phần gồm C, H, O trong đó %O: 53,3 khối lượng.
Khi thực hiện phản ứng trang gương, từ 1 mol X → 4 mol Ag. CTPT X là:
A. HCHO B. (CHO)
2
C. CH
2
(CHO)
2
D. C
2
H
4

(CHO)
2
4 . Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng:
Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất
khác để xác định khối lượng 1 hỗn hợp hay 1 chất.
Cụ thể: Dựa vào pt tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc
chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cân bằng phản ứng).
Tìm sự thay đỏi khối lượng (A→B) theo bài ở z mol các chất tham gia phản ứng
chuyển thành sản phẩm. Từ đó tính được số mol các chất tham gia phản ứng và
ngược lại.
 Đối với rượu: Xét phản ứng của rượu với K:

2
( ) ( )
2
x x
x
R OH xK R OK H+ → +
Hoặc ROH + K → ROK +
1
2
H
2
Theo pt ta thấy: cứ 1 mol rượu tác dụng với K tạo ra 1 mol muối ancolat thì khối
lượng tăng: 39 – 1 = 38g.
Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối ancolat thì ta có thể
tính được số mol của rượu, H
2
và từ đó xác định CTPT rươụ.


Đối với anđehit: xét phản ứng tráng gương của anđehit
R – CHO + Ag
2
O
0
3
,NH t
→
R – COOH + 2Ag
Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem tráng gương → 1 mol axit



m = 45 – 29 = 16g. Vậy nếu đề cho m
anđehit
, m
axit
→ n
anđehit
, n
Ag
→ CTPT
anđehit.
 Đối với axit: Xét phản ứng với kiềm
R(COOH)
x
+ xNaOH → R(COONa)
x
+ xH
2

O
Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H
2
O
1 mol → 1 mol →

m

= 22g

Đối với este: xét phản ứng xà phòng hóa
RCOOR

+ NaOH → RCOONa + R

OH
1 mol → 1 mol →

m

= 23 – M
R

 Đối với aminoaxit: xét phản ứng với HCl
HOOC-R-NH
2
+ HCl → HOOC-R-NH
3
Cl
1 mol → 1mol →


m

= 36,5g
Thí dụ 1: Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na
2
CO
3
thì thu được V lít CO
2
(đktc) và dd muối.Cô cạn dd thì thu được 28,96g muối. Giá
trị của V là:
A. 4,84 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 2,42 lít E. Kết quả khác.
GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
9
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
Suy luõn: Goi cụng thc trung binh cua 2 axit la:
R COOH
Ptpu: 2
R COOH
+ Na
2
CO
3
2
R COONa
+ CO
2

+ H

2
O
Theo pt: 2 mol 2 mol 1 mol



m = 2.(23 - 11) = 44g
Theo ờ bai: Khụi lng tng 28,96 20,15 = 8,81g.
Sụ mol CO
2
=
8,81
0,2
44
mol=
Thờ tich CO
2
: V = 0,2.22,4 = 4,48 lit
Thi du 2: Cho 10g hụn hp 2 ancol no n chc kờ tiờp nhau trong day ụng ng
tac dung va u vi Na kim loai tao ra 14,4g chõt rn va V lit khi H
2
(ktc). V co
gia tri la:
A. 1,12 lit B. 2,24 lit C. 3,36 lit D. 4,48 lit
Suy luõn: Theo ptpu: 1 mol ancol phan ng 1mol ancolat + 0,5 mol H
2
thi khụi
lng tng:
m =
23 -1 = 22g

Võy theo õu bai: 1 mol muụi ancolat va 0,5mol H
2
bay ra thi tng
14,4 10 = 4,4g. Sụ mol H
2
=
4,4.0,5
0,1
22
mol=

Thờ tich H
2
: V = 0,1.22,4= 2,24 lit.
Thi du 3: Khi thuy phõn hoan toan 0,05 mol este cua 1 axit n chc vi 1 ancol
n chc tiờu tụn hờt 5,6g KOH. Mt khac, khi thuy phõn 5,475g este o thi tiờu
tụn hờt 4,2g KOH va thu c 6,225g muụi. Võy CTCT este la:
A. (COOC
2
H
5
)
2
B. (COOCH
3
)
2

C. (COOCH
2

CH
2
CH
3
)
2
D. Kờt qua khac
Suy luõn: Vi n
KOH
= 2n
este
este 2 chc tao ra t axit 2 chc va ancol n chc.
t cụng thc tụng quat cua este la R(COOR

)
2
:
R(COOR

)
2
+ 2KOH R(COOK)
2
+ 2R

OH
1 mol 2 mol 1 mol thi m = (39,2 2R

)g


0,0375 mol 0.075 mol 0,0375 mol thi m = 6,225 5,475 =
0,75g.
0,0375(78 2R

) = 0,75 R

= 29 R

= C
2
H
5
-
M
este
=
5,475
146
0,0375
=
M
R
+ (44 + 29)2 = 146 M
R
= 0
Võy cụng thc ung cua este la: (COOC
2
H
5
)

2
5. Da vao nh lut bo ton nguyờn t va nh lut bo ton khi lng:
- Trong cac phan ng hoa hoc, tụng khụi lng cac chõt tham gia phan ng bng
tụng khụi lng cua cac san phõm tao thanh.
A + B C + D
Thi m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
- Goi m
T
la tụng khụi lng cac chõt trc phan ng
M
S
la tụng khụi lng cac chõt sau phan ng
Du phan ng va u hay con chõt d ta võn co: m
T
= m
S
- S dung bao toan nguyờn tụ trong phan ng chay:
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
10
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
Khi đốt cháy 1 hợp chất A (C, H) thì
2 2 2
( ) ( ) ( )O CO O H O O O pu

n n n+ =


2 2 2
( ) ( ) ( )O CO O H O O O pu
m m m+ =
Giả sử khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A (C, H, O)
A + O
2
→ CO
2
+ H
2
O
Ta có:
2 2 2
O CO H O
mA m m m+ = +
Với m
A
= m
C
+ m
H
+ m
O
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y: C
2
H
6

, C
3
H
4
, C
4
H
8
thì thu được
12,98g CO
2
và 5,76g H
2
O. Tính giá trị m? (Đáp số: 4,18g)
Thí dụ 2: cho 2,83g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra
0,896 lít H
2
(đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 5,49g B. 4,95g C. 5,94g D. 4,59g
Thí dụ 3: Cho 4,2g hỗn hợp gồm ancol etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủ
với Na thấy thoát ra 0,672 lít H
2
(đktc) và 1dd. Cô cạn dd thu được hỗn hợp rắn X.
Khối lượng của X là:
A. 2,55g B. 5,52g C. 5,25g D. 5,05g
Suy luận: Cả 3 hợp chất trên đều có 1 nguyên tử H linh động → Số mol Na = 2nH
2
= 2.0,03 = 0.06 mol
Áp dụng ĐLBTKL:
→ m

X
= 4,2 + 0,06(23 - 1) = 5,52g.

Thí dụ 4: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức làm 2 phần bằng nhau:
P1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08g H
2
O
P2: tác dụng với H
2
dư (Ni, t
0
) thì thu hỗn hợp A. Đem A đốt cháy hoàn toàn thì thể
tích CO
2
(đktc) thu được là:
A. 1,434 lít B. 1,443 lít C. 1,344 lít D. 1,444 lít
Suy luận: Vì anđehit no đơn chức nên số mol CO
2
= sô mol H
2
O = 0,06 mol

2
( 2) ( 2)
0,06
CO P C P
n n mol= =
Theo BTNT và BTKL ta có:
( 2) ( )
0,06

C P C A
n n mol= =

2
( )
0,06
CO A
n mol=

2
22,4.0,06 1,344
CO
V = =
lít
Thí dụ 4: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp X
gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO
2
. Vậy khi đốt
cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO
2
và H
2
O là:
A. 0,903g B. 0,39g C. 0,94g D. 0,93g
6. Phương pháp nhóm nguyên tử trung bình:
Nhóm ở đây có thể là số nhóm -OH, -NH
2,
NO
2
Thí dụ1: Nitro hóa benzen thu được 14,1g hỗn hợp gồm 2 chất nitro có khối lượng

phân tử hơn kém nhau 45 đvc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 chất nitro này được
0,07mol N
2
. Hai chất nitro đó là:
A. C
6
H
5
NO
2
và C
6
H
4
(NO
2
)
2

B. C
6
H
4
(NO
2
)
2
và C
6
H

3
(OH)
3
C. C
6
H
3
(NO
2
)
3
và C
6
H
2
(NO
2
)
4
GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
11
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
D. C
6
H
2
(NO
2
)
4

vàC
6
H(NO
2
)
5
Suy luận: Gọi
n
là số nhóm NO
2
trung bình trong 2 hợp chất nitro.
Ta có CTPT tương đương của 2 hợp chất nitro:
6 6 2
( )
n n
C H NO


(n <
n
< n

= n +1)
6 6 2
( )
n n
C H NO


2

2
n
N
1 mol →
2
n
mol
14,1
78 45n+
→ 0,07 mol

1,4n =
, n = 1, n = 2 → Đáp án A.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no có số nguyên tử bằng nhau. Đốt cháy hoàn
toàn 0,25 mol X thu được 11,2 lít CO
2
(đktc). Mặt khác 0,25 mol X đem tác dụng
với Na dư thấy thoát ra 3,92 lít H
2
(đktc). Các ancol của X là:
A. C
3
H
7
OH và C
3
H
6
(OH)
2

B. C
4
H
9
OH và C
4
H
8
(OH)
2
C. C
2
H
5
OH và C
2
H
4
(OH)
2
D. C
3
H
7
OH và C
3
H
5
(OH)
3

Đáp án: C
7. Dựa và cách tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc khối
lượng mol trung bình…
+ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
hh
hh
m
M
n
=

+ Số nguyên tử C:
2
X Y
co
C H
n
n
n
=
+ Số nguyên tử C trung bình:
2
CO
hh
n
n
n
=
;
1 2

n a n b
n
a b
+
=
+
Trong đó: n
1
, n
2
là số nguyên tử C của chất 1, chất 2
a, b là số mol của chất 1, chất 2
+ Khi số nguyên tử C trung bình bằng trung bình cộng của 2 số nguyên tử C thì 2
chất có số mol bằng nhau.
Ví dụ 1: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8g. Thể tích
tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử ankan là:
A. CH
4
, C
2
H
6
B. C
2
H
6
, C
3
H
8

 B. C
3
H
8
, C
4
H
10
D. C
4
H
10
, C
5
H
12
Suy luận:

24,8
49,6
0,5
hh
M = =
;
14 2 49,6 3,4.n n+ = → =
GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
12
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
2 hidrocacbon là C
3

H
8
và C
4
H
10.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy
đồng đẳng thu được 22,4 lít CO
2
(đktc) và 25,2g H
2
O. Công thức phân tử 2
hidrocacbon là:
A. CH
4
, C
2
H
6
B. C
2
H
6
, C
3
H
8
C. C
3
H

8
, C
4
H
10
D. C
4
H
10
, C
5
H
12
Ví dụ 3: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br
2
thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br
2
.
1. Công thức phân tử của các anken là:
A. C
2
H
4
, C
3
H
6
B. C
3
H

8
, C
4
H
10
C. C
4
H
10
, C
5
H
12
D. C
5
H
10
, C
6
H
12
2. Tỷ lệ số mol 2 anken trong hỗn hợp là:
A. 1:2 B. 2:1 C. 2:3 D. 1:1
Suy luận:
1.
8,81
0,2
44
mol=
2

64
0,4
160
anken Br
n n mol= = =

14
35
0,4
anken
M = =
;
14 35 2,5.n n= → =
Đó là : C
2
H
4
và C
3
H
6
Thí dụ 4: Cho 10,2g hỗn hợp khí A gồm CH
4
và anken đồng đẳng liên tiếp đi qua
dd nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7g, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi
một nửa.
1. Công thức phân tử các anken là:
A. C
2
H

4
, C
3
H
6
B. C
3
H
6
, C
4
H
10
C. C
4
H
8
, C
5
H
10
D. C
5
H
10
, C
6
H
12
2. Phần trăm thể tích các anken là:

A. 15%, 35% B. 20%, 30%
C. 25%, 25% D. 40%. 10%
Suy luận:
1.
4 4
2 2CH anken CH anken
V V n n
= → =

2
7
anken
m g
=
;
4
10,2 7
0,2
16
CH
n

= =
;
7
14 2,5
0,2
n n= → =
. Hai anken là
C

2
H
4
và C
3
H
6
.
2. Vì
2 3
2,5
2
n
+
= = =
trung bình cộng nên số mol 2 anken bằng nhau. Vì ở
cùng điều kiện %n = %V. → %V = 25%.
Thí dụ 5: Đốt cháy 2 hidrocacbon thể khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu
được 48,4g CO
2
và 28,8g H
2
O. Phần trăm thể tích mỗi hidrocacbon là:
A.90%, 10% B. 85%. 15% C. 80%, 20% D. 75%. 25%
GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
13
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
Thi du 6: A, B la 2 ancol no n chc kờ tiờp nhau trong day ụng ng. Cho hụn
hp gụm 1,6g A va 2,3g B tac dung hờt vi Na thu c 1,12 lit H
2

(ktc). Cụng
thc phõn t 2 ancol la:
A. CH
3
OH, C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH
C. C
3
H
7
OH, C
4
H
9
OH D. C
4
H
9
OH, C

5
H
11
OH
8. Mt s bi tp ỏp dng
Câu 1 : Cho m gam hn hp X gm hai ancol no, n chc, k tip nhau trong
dóy ng ngtỏc dng vi CuO (d) nung núng, thu c mt hn hp rn Z v
mt hn hp hi Y (cú t khi hi so vi H
2
l 13,75). Cho ton b Y phn ng vi
mt lng d Ag2O (hoc AgNO3) trong dung dch NH3 un núng, sinh ra 64,8
gam Ag. Giỏ tr ca m l
A. 7,8. B. 8,8. C. 7,4. D. 9,2.
Cõu 2: Cho 15,6 gam hn hp hai ancol n chc, k tip nhau trong dóy ng
ng tỏc dng ht vi 9,2 gam Na, thu c 24,5 gam cht rn. Hai ancol ú
A. C
3
H
5
OH v C
4
H
7
OH. B. C
2
H
5
OH v C
3
H

7
OH.
C. C
3
H
7
OH v C
4
H
7
OH. D. CH
3
OH v C
2
H
5
OH.
Câu 3 : -aminoaxit X cha mt nhúm -NH2. Cho 10,3 gam X tỏc dng vi axit
HCl (d), thu c13,95 gam mui khan. Cụng thc cu to thu gn ca X l
A. H
2
NCH
2
COOH. B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH.

C. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH. D. CH
3
CH(NH
2
)COOH.
Câu 4 : Hn hp gm hirocacbon X v oxi cú t l s mol tng ng l 1:10. t
chỏy hon tonhn hp trờn thu c hn hp khớ Y. Cho Y qua dung dch H
2
SO
4

c, thu c hn hp khớ Z cú t khi i vi hiro bng 19. Cụng thc phõn t
ca X l
A. C
3
H
8
B. C
3
H
6
C. C
4
H

8
D. C
3
H
4

Câu 5 : t chỏy hon ton mt th tớch khớ thiờn nhiờn gm metan, etan, propan
bng oxi khụng khớ (trong khụng khớ, oxi chim 20% th tớch), thu c 7,84 lớt
khớ CO
2
( ktc) v 9,9 gam nc. Th tớch khụng khớ( ktc) nh nht cn dựng
t chỏy hon ton lng khớ thiờn nhiờn trờn l
A.70,0 lớt. B. 78,4 lớt. C. 84,0 lớt. D. 56,0 lớt.
Câu 6 : Este n chc X cú t khi hi so vi CH
4
l 6,25. Cho 20 gam X tỏc dng
vi 300 ml dungdch KOH 1M (un núng). Cụ cn dung dch sau phn ng thu
c 28 gam cht rn khan. Cụng thc cu to ca X l
A. CH
2
=CH-CH
2
-COO-CH
3
. B. CH
2
=CH-COO-CH
2
-CH
3

.
C. CH
3
-COO-CH=CH-CH
3
. D. CH
3
-CH
2
-COO-CH=CH
2
.
Câu 7 : Cho 5,9 gam amin n chc X tỏc dng va vi dung dch HCl, sau khi
phn ng xy ra hon ton thu c dung dch Y. Lm bay hi dung dch Y c
9,55 gam mui khan. S cụng thccu to ng vi cụng thc phõn t ca X l:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
14
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
Câu 8 : t chỏy hon ton mt hirocacbon X thu c 0,11 mol CO
2
v 0,132
mol H2O. Khi X tỏc dng vi khớ clo (theo t l s mol 1:1) thu c mt sn
phm hu c duy nht. Tờn gi ca X l
A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-imetylpropan. D. 2-Metylpropan.
Câu 9 : X l mt este no n chc, cú t khi hi i vi CH
4
l 5,5. Nu em un
2,2 gam este X vi dung dch NaOH (d), thu c 2,05 gam mui. Cụng thc cu
to thu gn ca X l (cho H

A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 10 : Trung ho 5,48 gam hn hp gm axit axetic, phenol v axit benzoic, cn
dựng 600 ml dung dch NaOH 0,1M. Cụ cn dung dch sau phn ng, thu c hn
hp cht rn khan cú khi lng l
A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.
Câu 11 : Hn hp X cú t khi so vi H2 l 21,2 gm propan, propen v propin.
Khi t chỏy hon ton 0,1 mol X, tng khi lng ca CO
2
v H
2
O thu c l
A. 20,40 gam. B. 18,60 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam.
Câu 12 : X phũng hoỏ hon ton 17,24 gam cht bộo cn va 0,06 mol NaOH.
Cụ cn dung dch sau phn ng thu c khi lng x phũng l
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Câu 13 :t chỏy hon ton 2 hirocacbon ng ng liờn tip thu c 6,43 gam
nc v 9,8 gam CO
2
Cụng thc phõn t ca hai hirocacbon ú l :
A. C
2
H
4
v C
3
H
6
B. C
2

H
6
v C
3
H
8
C. CH
4
v C
2
H
6
D.C
4
H
10
v C
5
H
12

Câu 14 :Cho 9,85 gam hn hp 2 amin n chc bc 1 tỏc dng va vi dung
dch HCl thỡ thu c 18,975 gam mui. Vy khi lng HCl phi dựng l
A. 9,521 gam. B. 9,125 gam. C. 9,215 gam. D. 0,704 gam.
Câu 15 :Cho 0,1 mol hn hp hai anehit n chc, k tip nhau trong dóy ng
ng phn ng ht vi AgNO
3
trong dung dch NH
3
d, un núng, thu c 25,92g

Ag. Cụng thc cu to ca hai anehit l
A. HCHO v C
2
H
5
CHO. B. HCHO v CH
3
CHO.
C. C
2
H
5
CHO v C
3
H
7
CHO. D. CH
3
CHO v C
2
H
5
CHO.
CU : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
P N A B C C A D D C C D C A C B B
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
15
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
VI. HIU QU CA SNG KIN
1. Kt qu t thc tin

Ban u hc sinh cũn gp khú khn trong vic gii nhanh cỏc bi tp trc nghim tuy
nhiờn sau khi c hng dn cỏc phng phỏp gii nhanh bi tp trc nghim thỡ ó
giỳp cho hc sinh :
- Chất lợng giải các bài tập trắc nghiệm tăng lên rõ rệt.
- Giúp học sinh củng cố các kiến thức cơ bản một cách có cơ sở khoa học.
- Nâng cao t duy của học sinh.
- Về mặt nhận thức: Giúp cho cả học sinh và giáo viên có đợc kết quả tốt trong học
tập và giảng dạy.
- Rèn luyện cho học sinh tiếp cận với các phơng pháp để giải bài toán trắc nghiệm.
2. Kt qu thc nghim
Sỏng kin c ỏp dng trong hc k I nm hc 2009 2010.
Bi kim tra trờn 2 i tng l hc sinh lp 11B2 (43 hs), 11B3 (44 hs) ỏp dng
sỏng kin v lp 11C1 (44 hs) khụng ỏp dng sỏng kin nh sau:
Xp loi
i tng
Gii Khỏ Trung bỡnh Yu - Kộm
11B2 2 = 4,7% 7= 16,3% 20 = 46,5% 14= 32,5%
11B3 0 8 = 18,2% 19 = 43,2% 17 = 38,6%
11C1 0 2 = 4,6% 14 = 31,8% 28 = 63,6%
Nh vậy,với sự so sánh kết quả ở trên, có thể thấy việc khai thác và sử dụng các ph-
ơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ đã phát huy tính tích cực, nâng
cao chất lợng giải bài tập của học sinh làm cho kết quả học tập của học sinh có sự
tiến bộ hơn so với học sinh không sử dụng. Sáng kiến sẽ đợc tiếp tục hoàn thiện
trong học kỳ II.
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
16
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
Phần III Kết luận
Hoá học là môn khoa học thực nghiệm , đặc biệt là chơng trình cải có cách số tiết
luyện tập và thực hành nhiều hơn, để học tập hiệu quả Học sinh cần có kỹ năng vận

dụng, liên hệ thực tế . Mặt khác việc đánh giá kết quả học tập của Học sinh hiện
nay đang đợc đổi mới theo hớng đa dạng hoá về hình thức, nội dung và phơng
pháp. Sáng kiến PHƯƠNG PHáP GIảI NHANH TRắC NGHIệM HOá HữU
CƠ góp phần giúp Học sinh nắm vững kiến thức cơ bản, hệ thống hoá kiến thức
trọng tâm. Một số phơng pháp giải bài tập nhanh đa ra các bài tập điển hình nhất là
câu hỏi trắc nghiệm khach quan bao gồm bài tập lí thuyết và bài tập định lợng góp
phần tạo điều kiện cho Học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và tìm ra
mối liên hệ giữa các đơn vị (mođun) kiến thức đã học.
Đề tài sáng kiến này chỉ là một sáng kiến nhỏ áp dụng trong quá trình giảng dạy
hoá học. Song việc khai thác và sử dụng các phơng pháp giải bài tập trong giảng
dạy hoá học và việc hớng dấn học sinh vận dụng các phơng pháp để giải nhanh bài
tập trắc nghiệm nhằm mang lại hiệu quả cao trong giảng dạy là vấn đề cần đợc
nghiên cứu, tìm hiểu trong các đề tài tiếp theo của tôi cũng nh của các đồng nghiệp
khác.
Trên đây là một số kinh nghiệm của bản thân tôi đợc rút ra trong quá trình giảng
dạy và học tập đồng nghiệp , của thầy cô giáo nhiều kinh nghiệm.
Trong khuôn khổ của sáng kiến khó tránh khỏi thiếu sót và còn nhiều hạn chế, tôi
rất mong đợc sự đóng góp của quý thầy cô để sáng kiến hoàn thiện hơn góp phần
nâng cao hiệu quả trong công tác giảng dạy
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Phù cừ , ngày 6/04/2010
Giáo viên
Xác nhận của tổ chuyên môn
Trần xuân Hng
nhận xét, đánh giá của hội đồng khoa học nhà trờng


GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
17
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ

TàI LIệU THAM KHảO
1. Bài tập trắc nghiệm hoá học THPT - Nguyễn Mạnh Hà
2. Phơng pháp giải nhanh các bài toán hoá học Nguyễn Khoa Thị Phợng
3. Nâng cao hoá học 11 Lê Ngọc Sáng
4. 800 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học Phạm Đức Bình, Lê Thị Tam
5. Ôn tập hoá học 11 - Đặng Xuân Th, Đặng Lộc Thọ
6. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học Ngô Ngọc An
7. Bài tập nâng cao hoá vô cơ, chuyên đề phi kim Ngô Ngọc An
8. 40 bộ đề kiểm tra trắc nghiệm hoá học 11 Ngô Ngọc An
9. Bộ đề thi tuyển sinh vào các trờng đại học , cao đẳng - Nguyễn Hữu Thọ,
Nguyễn Văn Thoại , Vũ Anh Tuấn
10. Các dạng toán và phơng pháp giảo toán hoá học 11 Phần hữu cơ - Lê
Thanh Xuân
11. Chuyên đề bồi dỡng hoá học 11 Nguyễn Văn Thoại , Nguyễn Hữu Thọ
12. Trả lời câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Nguyễn Văn Hạnh , Trần Ngọc
Thắng , Nguyễn Văn Thoại
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
18
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
Mục lục
Trang
Phần I Mở đầu 1
I. Lý do chn ti 1
II. Nhim v v phng phỏp nghiờn cu.2
1. Thực trạng ban đầu . . 2
2 . Phơng pháp nghiên cứu .. 2
3 . Đối tợng nghiên cứu . 2
4 . Phạm vi nghiên cứu . 2
5 . ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm ..2
Phần II - Nội dung . 3

I. C s khoa hc 3
II. C s thc tin 3
III. Ni dung c th 3
1.Suy luận số mol sản phẩm khi oxi hoá hoàn
toàn một số hợp chất hữu cơ .3
2. Da vao cụng thc tinh sụ ete tao ra t hụn hp
ancol hoc da vao LBTKL 6
3. Da va phan ng trang bc .7
4. Da vao phng phap tng giam khụi lng:.. 7
5. Da v nh lut bo ton nguyờn t
v nh lut bo ton khi lng 9
6. Phng phap nhom nguyờn t trung binh: .10
7. Da va cach tinh sụ nguyờn t C va sụ nguyờn t C
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
19
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
trung binh hoc khụi lng mol trung binh.. 10
8. Mt s bi tp ỏp dng .12
Phần III Kết luận ..15
TàI LIệU THAM KHảO 16
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
20

×