Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng Thuyết trình của Bộ Lao động Hoa Kỳ Lương bổng và Giờ làm việc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.68 KB, 99 trang )

Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng

Thuyết trình của
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc

Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Các điều khoản Chính
• Bảo hiểm
• Mức lương Tối thiểu
• Tiền phụ trội nếu làm thêm giờ
• Lao động thanh thiếu niên
• Lưu giữ hồ sơ, sổ sách
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Quan hệ Lao động
Để FLSA áp dụng, phải có mối quan hệ lao
động giữa "chủ" và "công nhân"
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Bảo hiểm
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Bảo hiểm
Hơn 130 triệu nhân viên trong hơn 7 triệu nơi làm việc
được Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng
(FLSA) bảo vệ hoặc "bảo hiểm" về Lương bổng và Giờ
làm, Bộ Lao động Hoa Kỳ thực thi



Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Bảo hiểm
Có hai loại bảo hiểm
• Bảo hiểm doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp được
bảo hiểm, tất cả các nhân viên của doanh nghiệp có
quyền được FLSA bảo vệ
• Bảo hiểm cá nhân: Thậm chí nếu doanh nghiệp
không có bảo hiểm, cá nhân các nhân viên vẫn có
thể có bảo hiểm và có quyền được FLSA bảo vệ
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Bảo hiểm Doanh nghiệp
• Doanh nghiệp có
– Ít nhất là hai (2) nhân viên
– Ít nhất có $500.000 trong hoạt động kinh doanh
mỗi năm
• Các bệnh viện, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ y tế
hoặc điều dưỡng cho người dân, các trường học,
các trường mẫu giáo và các cơ quan chính phủ (liên
bang, tiểu bang và địa phương)

Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Bảo hiểm Cá nhân
• Nhân viên tham gia vào các hoạt động:
– Thương mại liên bang;
– Sản xuất hàng hóa cho hoạt động thương mại;
– Quá trình liên quan chặt chẽ hoặc nghề nghiệp trực tiếp thiết yếu

(CRADE) với hoạt động sản xuất đó; hoặc
– Dịch vụ trong nước
• Tham gia vào "thương mại liên bang" có thể bao gồm:
– Gọi điện thoại sang các tiểu bang khác
– Viết thư gửi sang các tiểu bang khác
– Thực hiện các giao dịch thẻ tín dụng
– Đi du lịch đến các tiểu bang khác

Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Tóm lược
• Hầu hết mọi nhân viên ở Mỹ đều được FLSA bảo
hiểm
• Ví dụ về một số nhân viên không được bảo hiểm
– Các nhân viên làm việc trong các công ty xây
dựng nhỏ
– Các nhân viên làm việc trong các công ty
bán lẻ hoặc dịch vụ tư nhân nhỏ lẻ độc lập
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Mức lương Tối thiểu
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Mức lương Tối thiểu: Các thông tin cơ bản
• Các nhân viên được bảo hiểm, phải được trả mức
lương tối thiểu do liên bang quy định cho tất cả thời
gian làm việc
• Mức lương tối thiểu là $5.85 mỗi giờ làm, có hiệu lực
từ 24/07/2007; $6.55 mỗi giờ làm có hiệu lực từ
24/07/2008; và $7.25 mỗi giờ làm có hiệu lực từ

24/07/2009
• Tiền và các khoản tương đương - miễn phí và rõ
ràng

Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Mức lương Tối thiểu: Các vấn đề
• Bồi thường bao gồm:
• Các khoản khấu trừ
• Những nhân viên có nhận tiền boa
• Số giờ đã làm

Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Bồi thường bao gồm
• Lương (Lương theo tháng, theo giờ, lương khoán)
• Các khoản tiền hoa hồng
• Các khoản thưởng nhất định
• Tiền boa của Các nhân viên có nhận tiền boa có đủ
điều kiện (lên đến $3.72 mỗi giờ, có hiệu lực từ
24/07/2007; $4.42 mỗi giờ từ 24/07/2008; và $5.12
mỗi giờ từ 24/07/2009)
• Chi phí hợp lý về phòng ở, tiền ăn và "các tiện nghi"
khác do chủ hãng xưởng hoặc công ty cung cấp vì
lợi ích của nhân viên
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Tiền ăn và Chỗ ở
• Không thể vượt quá chi phí thực tế
• Không thể bao gồm lợi nhuận của chủ hãng xưởng

hoặc công ty
• Phương pháp xác minh chi phí hợp lý của chủ hãng
xưởng hoặc công ty phải tuân thủ đúng các nguyên
tắc thực hành kế toán
• Chủ hãng xưởng hoặc công ty không được khấu trừ
khi chính chủ không chịu các chi phí
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Các khoản khấu trừ
Khấu trừ tiền lương được coi là bất hợp pháp
nếu
– Khấu trừ các tiết mục về lợi ích hoặc
thuận lợi của chủ; và
– Khoản khấu trừ làm giảm thu nhập của
nhân viên dưới mức lương tối thiểu cần
thiết
Ví dụ về những khoản khấu trừ bất hợp pháp
• Các công cụ dùng để làm việc
• Những thiệt hại đối với tài sản của chủ
hãng xưởng hoặc công ty
• Thiếu hụt tiền mặt
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Ví dụ về Mức lương Tối thiểu
Nhân viên nhận được $9 mỗi giờ đối với 40 giờ
làm, cộng thêm $5 tiền hoa hồng và $20 chi phí
hợp lý như tiền ăn, tiền ở trọ hoặc các phương
tiện khác

Tổng thu nhập = $360 + $5 + $20 = $385


Tổng thu nhập/Tổng số giờ làm $385/40 = $9.63
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Những nhân viên có nhận tiền boa
• Làm những công việc nhận được $30 tiền boa mỗi
tháng

• Chủ hãng xưởng hoặc công ty phải trả lương cho
nhân viên nhận tiền boa ít nhất $2.13 một giờ, nếu
chủ muốn "khấu trừ tiền boa" vào phần của mức
lương tối thiểu còn lại
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Khấu trừ Tiền boa
Chủ hãng xưởng hoặc công ty chỉ có thể yêu cầu "khấu trừ
tiền boa" nếu
• Chủ thông báo cho mỗi nhân viên có nhận tiền boa về trợ
cấp khấu trừ tiền boa, gồm số tiền được khấu trừ trước khi
phần khấu trừ được sử dụng
• Chủ có thể ghi lại rằng nhân viên đã nhận ít nhất đủ số tiền
boa sao cho số tiền lương được trả phải bằng tiền lương tối
thiểu hoặc hơn
• Nhân viên được giữ lại tất cả số tiền boa và không phải
chia sẻ với chủ hay các nhân viên khác, trừ khi có thỏa
thuận gộp tiền boa

Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Số giờ đã làm việc: Các vấn đề

• Bắt buộc hoặc Tự nguyện
• Thời gian Chờ đợi
• Thời gian chờ lệnh
• Thời gian Ăn trưa và Nghỉ ngơi
• Thời gian Đào tạo
• Thời gian Đi lại
• Thời gian Ngủ
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Bắt buộc hoặc Tự nguyện


Công việc không yêu cầu nhưng bị bắt buộc
hoặc tự nguyện là thời gian làm việc
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Thời gian Chờ đợi
Được tính là thời gian làm việc khi
• Nhân viên không thể sử dụng thời gian đó cho các mục
đích cá nhân của mình; và
• Chủ kiểm soát thời gian đó

Không được tính là thời gian làm việc khi
• Nhân viên không làm nhiệm vụ; và
• Thời gian đủ lâu để nhân viên có thể tận dụng làm việc
riêng
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Thời gian chờ lệnh
Thời gian chờ theo lệnh được tính là thời gian làm việc khi

• Nhân viên phải ở lại địa điểm làm việc
• Nhân viên phải ở gần địa điểm làm việc nên không thể
sử dụng thời gian đó làm việc riêng
Thời gian chờ theo lệnh không được tính là thời gian làm việc
khi
• Nhân viên được yêu cầu mang máy nhắn tin
• Nhân viên được yêu cầu phải để lại lời nhắn ở nhà hoặc
cho chủ để có thể liên lạc được khi cần

Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Thời gian Ăn trưa và Nghỉ ngơi
Thời gian ăn trưa không phải là thời gian làm việc
khi nhân viên không phải thực hiện các nhiệm vụ mà
chỉ dành thời gian đó để ăn trưa

Khoảng thời gian nghỉ ngơi ngắn (thường khoảng 5
đến 20 phút) vẫn được coi là thời gian làm việc và
vẫn phải được trả lương
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Thời gian Đào tạo
Thời gian nhân viên tham gia vào các cuộc họp, các
bài giảng hoặc các buổi đào tạo được xem là thời
gian làm việc và phải được trả lương, trừ khi
• Tham gia ngoài giờ làm việc bình thường
• Tự nguyện tham gia
• Khóa học, bài giảng hoặc cuộc họp không liên
quan đến công việc
• Nhân viên không thực hiện bất cứ công việc có

hiệu quả nào trong thời gian tham gia
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổng và Giờ làm việc
Thời gian Đi lại
• Thời gian đi lại từ nhà đến nơi làm việc không phải là
thời gian làm việc

• Thời gian đi lại giữa các địa điểm làm việc trong ngày
làm việc bình thường được tính là thời gian làm việc

• Các quy tắc đặc biệt áp dụng cho việc đi xa khỏi khu
vực sinh sống của nhân viên

×