Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ACCUMARK VERSION 8.1.2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.73 MB, 91 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 1















TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM




ACCUMARK VERSION 8.1.2


















TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 2

PHAÀN I: ACCUMARK EXPLORER

ĐƯỜNG DẪN:

GIAO DIỆN:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 3

TRNG CAO NG NGUYN TT THNH Vesion 8.1.2

NGUYN PHC SN Trang 4


1. TO MIN LU TR (M HNG)- STORAGE AREA:

Chn a ct bờn trỏi bm phi chut vo khang trng bờn phi chn New: + chn Storage
area (nu to min trờn V8) nhp tờn min vo OK.
+ chn V7 Storage area (nu to min trờn V7) nhp tờn min vo OK.

2. CHOẽN MIEN LAỉM VIEC:
Chn a
ct bờn trỏi chn min va to (chut
trỏi 2 ln).


3. TO KIU
DU BM P-NOTCH:
Chn a
ct bờn trỏi chn min (chut trỏi 2 ln)
chn P-NOTCH xut hin bng:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 5
Notch Type: chọn kiểu dấu bấm (Slit).
Perimeter Width: nhập độ rộng dấu bấm trên chu vi.
Inside Width: nhập độ rộng bên trong.
Notch Depth: nhập độ sâu dấu bấm (0.5cm).
→ Save
4. TẠO BẢNG LỰA CHỌN CHIỀU HƯỚNG SẢN PHẨM TRÊN SƠ ĐỒ - LAY LIMITS:
→ Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải
chuột→chọn New → Lay Limits…

Xuất hiện bảng:


Nhập các thông số vào hàng 1 giống như trên.
Bundling: All Bundle Same Dir: Tất cả các sản phẩm
cùng chiều.
Alt Bundle Alt Dir: Mỗi sản phẩm 1 chiều.
Same Size – Same Dir: Cùng size cùng chiều.
Save as
: Đặt
tên → Save.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 6
5. TẠO BẢNG GHI CHÚ VẼ SƠ ĐỒ – ANNOTATION:
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải
chuột→chọn New → Annotation…

Xuất hiện
bảng:

1. Default: Ghi chú các thông tin trên chi tiết trong sơ đồ (VD:
tên chi tiết, size, phối kiện…)
→ Bấm trái
chuột vào dòng đầu tiên trong cột Annotation.
→ Xuất hiện
bảng: chọn như sau:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 7


2. MARKER: Ghi chú các thông tin đầu bàn sơ đồ (VD: tên sơ đồ, chiều dài, khổ vải…)

→ Bấm trái chuột vào dòng thứ 2 trong cột Annotation.
→ Xuất hiện bảng: chọn như sau:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 8

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 9
3. LABELI: Qui định vẽ đường nội vi ( VD: dấu định vị túi, xẻ tay….)
LT0: không vẽ.
LT1: vẽ nét liền.
LT2: vẽ nét ngắt khoảng.
4. LABELS: Qui định vẽ đường may.
LT0: không vẽ.
LT1: vẽ nét liền.
LT2: vẽ nét ngắt khoảng
4. LABELD: Vẽ dấu dùi.
SY7430
→ Save as
(Tạo 2 Annotation: Sơ đồ RẬP, Sơ đồ CẮT)

6. TẠO BLOCK BUFFER:
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải
chuột→chọn New → Block Buffer…


Xuất hiện bảng:
VD: Tạo HO 1CM : hở xung quanh tất cả

các chi tiết 1cm.


: Đặt
tên → Save.

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 10
VD: Tạo HO 1CM CHON PIECE : chỉ những chi tiết được chọn trong Marker mới hở xung
quanh 1cm.



7. TẠO
BẢNG SIZE –
RULE TABLE:
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái
→ chọn miền (chuột trái 2
lần)→chỉ con chuột vào
khỏang trắng bật phải
chuột→chọn New
→ Rule Table…

Xuất
hiện bảng:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 11


Size Names:
chọn AlphaNumeric.
Base size: nhập
size cơ bản (nhập mẫu
lồng size cơ bản = size
nhỏ nhất).
Smallest Size:
nhập size nhỏ nhất.
Next Size
Breaks: nhập các size
kế tiếp size nhỏ nhất
(nhập cả size cơ bản).
→chọn

8. NHẬP MẪU:
(thao tác tại bảng nhập
mẫu)

START PIECE
1. Đặt tên chi
tiết (piece name) như
sau: Tên mã hàng +
lọai nguyên liệu + tên chi tiết.
Bấm *
2. Đặt số thứ tự cho mỗi chi tiết như sau: C1, C2, C3…Các chi tiết không được có số thứ tự trùn
g

nhau.
Bấm **

3. Khai báo bảng size Rule Table: đặt tên size cơ bản.
Bấm *
4. Nhập đường canh sợi: chọn điểm đầu, chọn điểm cuối của đường canh sợi.
Bấm *
5. Nhập chu vi chi tiết theo chiều kim đồng hồ.









để
Save →đặt
tên bảng
size (lấy
tên size cơ
bản).
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 12





- Đường chu vi: bấm nút A.
- Dấu bấm: bấm AC1

- Góc: bấm AD9.
Sau khi nhập xong đường chu vi phải chọn 1 trong 2 nút sau:
- Close piece: chi tiết không có đối xứng.
Nhập đường nội vi:
- Bấm Internal Lable: + bấm I cho các đường nội vi.
+ bấm D cho dấu dùi.
6. Kết thúc:
Bấm * (nếu không có đường nội vi)
Bấm ** (nếu có đường nội vi)
Bấm END INPUT.

9. KIỂM TRA MẪU ĐÃ NHẬP:
- B1: Chọn thư mục để lưu các chi tiết của mã hàng vừa nhập.
- B2: Vào View, chọn Process Preferences, chọn Digitize Processing
(chọn miền lưu chi tiết)


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 13




B3:
DIGITIZER (ổ đĩa
C:):
- Click 2
lần vào từng chi tiết: → xuất
hiện hộp thọai các bước nhập mẫu.

- Dòng Status: Verify Success
→ nhập mẫu
thành công.
- Save.
10. TẠO
BẢNG CHI TIẾT – MODEL:




TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 14
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải
chuột→chọn New → Model…
Xuất hiện bảng:



- Bấm trái chuột vào ô
- Tại cột Fabric : nhập lọai nguyên liệu cho từng chi tiết ( C, L, F, M, … )
- Nhập số lượng của từng chi tiết vào:
: nhập 1
X
: nhập 1 , nếu chi tiết đó x2
: nhập 0 (hoặc không nhập) , nếu chi tiết đó x1.
- Chọn biểu tượng save as

ở dòng
số 1 của

cột Piece
N
ame →
chọn các
chi tiết
theo đúng
thứ tự của
tiêu chuẩn
cắt.
, đặt
tên mã hàng
cho Model.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 15


11. TẠO BẢNG TÁC NGHIỆP SƠ ĐỒ - ORDER:
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải
chuột→chọn New → Order…


Xuất hiện bảng:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 16

- Marker Name: Nhập tên sơ đồ gồm:
Tên mã hàng + lọai nguyên liệu + khổ vải + size x số lượng.
- Fabric Width: nhập khổ vải.

Chú ý: trước khi nhập khổ vải phải xem mã hàng đang sử dụng đơn vị mét hay inch, nhìn ở thanh tiêu
đề.


=> Nếu muốn đổi đơn vị đo: Nhấp chuột 2 lần vào
P-USER-ENVIRON
Xuất hiện bảng: chọn như bên dưới → Save


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 17

- Lay limits: chọn chiều hướng các bộ trên sơ đồ.
- Annotation: chọn bảng ghi chú khi vẽ sơ đồ.
- Block Buffer: chọn khỏang hở giữa các chi tiết (nếu cần).
- Chọn Force Layrule ( chế độ tự động lưu nước giác khi lưu sơ đồ).
→ Bấm chuột vào Model 1, xuất hiện bảng:

- Model Name: chọn Model.
- Fabric Type: nhập lọai nguyên liệu.
- Size: nhập các size của sơ đồ. (mỗi size 1 dòng)
- Quantily: nhập số lượng từng size.
- Chọn biểu tượng Save.



* CHUYỂN ORDER THÀNH MARKER:
- Chọn biểu tượng Process Order
+ Nếu làm đúng máy sẽ báo:



+ Nếu làm size máy sẽ báo:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 18


→ Khi đó vào Activity Log để sửa lỗi:

Xuất hiện bảng:
- Cuốn thanh trượt tới cuối cùng, xem lỗi ở dòng thứ 5 từ cuối
lên.


- Có rất nhiều lỗi có thể xảy ra như: khai báo lọai
nguyên liệu sai, khai báo size sai, các chi tiết trùng
Category…

VD: Sửa lỗi trùng Categogy:
- Đặt chuột vào
dòng Model Name bấm phím F2 →
xuất hiện Bảng Model, bấm chuột trái vào chi tiết bị
lỗi bấm F2, chương trình PDS tự động mở.
- Lấy chi tiết xuống
vùng làm việc → File → Save as
→ chọn chi tiết → chọn
OPTION
→ Category: sửa số thứ
tự. → Save.



TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 19
12. TẠO FILE NÉN .ZIP (đuôi file dạng .tmp):
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→ chọn các dữ liệu cần nén→ vào File → chọn
Export Zip…→ chọn đường dẫn lưu file .Zip → Đặt tên file .Zip → Save.

13. NHẬN FILE NÉN .ZIP (đuôi file dạng .tmp):
- Tạo miền chứa file .Zip.
- Chọn miền (chuột trái 2 lần)→ vào File → chọn Import Zip…→ chọn đường dẫn đến nơi chứa file .Zip
→ Open → OK → OK

14. CÁC LỆNH COPY, DELETE, MOVE, PASTE, RENAME, VIEW… :
- Thao tác giống trong Window.




































TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 20
QUY TRÌNH NHẬP MẪU

1. KHAI BÁO CHI TIẾT:

CHỌN : START PIECE
NHẬP : TÊN ( KHÁCH HÀNG – MÃ HÀNG – TÊN CHI TIẾT )

NHẬP :
*

2. KHAI BÁO THỨ TỰ CHI TIẾT:


NHẬP : SỐ THỨ TỰ (1,2,3……)
NHẬP :
* *

3. KHAI BÁO RULE TABLE ( B˜NG SIZE):


CHỌN :RULE TABLE
NHẬP : SIZE CƠ BẢN
NHẬP :
*

4. KHAI BÁO CANH SI


A………………………………A
NHẬP :
*

5. KHAI BÁO ĐƯỜNG CHO CHI TIẾT


A : TỌA ĐỘ ĐIỂM
B : TỌA ĐỘ ĐIỂM NHẢY SIZE

C1 : ĐIỂM CÓ DẤU BẤM
D9 : ĐIỂM GÓC (TẠI ĐIỂM ĐÓ TẠO THÀNH 1 GÓC)
KẾT THÚC 1 CHI TIẾT CHỌN CLOSE PIECE

6. KHAI BÁO ĐƯỜNG NỘI VI (NẾU CÓ)


CHỌN : INTERNAL LABEL
CHỌN : I ( NẾU LÀ ĐƯỜNG) →
quay về làm theo bước 5
CHỌN : D ( NẾU LÀ DẤU DÙI)

7. KẾT THÚC


NHẬP :
* ( NẾU KHÔNG CÓ ĐƯỜNG NỘI VI)
NHẬP:
** ( NẾU CÓ ĐƯỜNG NỘI VI)
CHỌN : END INPUT (KẾT THÚC QUY TRÌNH NHẬP MẪU).





TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 21

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2


NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 22
PHAÀN II: MARKER MARKING

ĐƯỜNG DẪN:


GIAO DIỆN:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 23

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 24
1. LAÁY SÔ ÑOÀ RA MAØN HÌNH:
a. Lấy sơ đồ
mới - Open:
→ Bấm nút

→ chọn
đường dẫn, chọn sơ đồ →
Open.
b. Lấy sơ đồ kế tiếp –
Open Next:
→ Bấm nút
c. Lấy sơ đồ phía
trước – Open Previous:
→ Bấm nút

Chú ý: Trong
phiên bản 8.1.2 này
có thêm 1 chứa năng mới rất hữu
ích: Khi ta mở bất cứ sơ đồ nào thì
phần mềm sẽ tự động kiểm tra tất cả
các chi tiết trong sơ đồ có bị thay đổi
không (trong
trường hợp sơ đồ giác
rồi sau đó lại
chỉnh chi tiết
). Nếu
có thay đổi máy sẽ xuất hiện thông
báo và hỏi ta có muốn cập nhận sự
thay đổi đó vào sơ đồ hay không (ở
phiên bản cũ thì ta phải Process sơ đồ lại).


2. LƯU SÔ ĐỒ:

a. Lưu với tên cũ: bấm save
b. Lưu với tên mới: bấm save as
3. PHÓNG TO, THU NHỎ SƠ ĐỒ:
- Phóng to: → bấm
- Thu nhỏ: → bấm
- Phóng to 1 vị trí: → bấm
- Thu nhỏ sơ đồ dài trên 9m: → bấm

xuất
hiện bảng:


.
.
Big
scale.
Big
scale.
Zoom
→ chọn vị
trí.
Full
Length.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH Vesion 8.1.2

NGUYỄN PHƯỚC SƠN Trang 25
4. TRẢ CÁC CHI
TIẾT CHƯA GIÁC VỀ BIỂU TƯỢNG:
Return Unplaced
Pieces:

- Bấm

5. TRẢ TẤT CẢ CÁC CHI TIẾT VỀ BIỂU TƯỢNG – Return All:

- Bấm

6. THÊM CHI TIẾT VÀO SƠ ĐỒ - Add piece:

- Bấm

7. THÊM 1 SIZE

ĐÃ CÓ TRONG SƠ ĐỒ -
Add Bundle:

- Bấm

8. THÊM 1 SIZE MỚI VÀO SƠ ĐỒ:

- Bấm


→ Xuất
hiện bảng:

→ Chọn Model, nhập size cần thêm vào → OK.




chọn chi tiết
cần thêm.


chọn size
cần thêm.

×