Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

tiểu luận thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành thuế tài nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.58 KB, 30 trang )

1
Thừa chữ.
Trình bày lộn xộn
Chưa làm rõ ưu nhược điểm của thuế TN
NỘI DUNG
1. Khái niệm,đặc điểm,vai trò của thuế tài
nguyên.
2. Đối tượng chịu thuế tài nguyên và
người nộp thuế tài nguyên.
3. Căn cứ tính thuế tài nguyên.
4. Miễn giảm thuế tài nguyên.
5. Hạn chế.
6. Tài liệu tham khảo.
2
1. Khái niệm,đặc điểm,vai trò của
thuế tài nguyên
a. Khái niệm

Thuế tài nguyên là một khoản thu bắt
buộc đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động
khai thác tài nguyên nhằm:
- Điều tiết giá trị tài nguyên thiên nhiên khai
thác.
- Điều tiết thu nhập hoạt động khai thác, sử
dụng.
- Đảm bảo quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn
tài nguyên.
3
b. Đặc điểm

Là nguồn thu của ngân sách nhà nước.



Thu trên sản lượng và giá trị thương phẩm
của tài nguyên.

Đối tượng chịu thuế hẹp.

Mọi tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên
thiên nhiên đều phải nộp .
4
c. Vai trò

Tạo nguồn thu quan trọng cho ngân sách
nhà nước.

Góp phần tăng cường quản lý nhà nước
trong việc bảo vệ,sử dụng hiệu quả nguồn
tài nguyên quốc gia.

Đảm bảo sự bình đẳng giữa những chủ
thể khai thác và công bằng xã hội.

Khuyến khích khai thác, sử dụng tài
nguyên hợp lý, tiết kiệm hiệu quả.
5
2. Đối tượng chịu thuế và người
nộp thuế tài nguyên.
a. Đối tượng chịu thuế

Khoáng sản kim loại : khoáng sản kim loại
đen (sắt, mangan, ) và khoáng sản kim loại

màu (vàng, đất hiếm, thiếc, ).

Khoáng sản không kim loại: đất làm gạch,
đất khai thác san lấp, xây dựng công trình,
đất khai thác sử dụng cho mục đích khác

Dầu thô.

Khí thiên nhiên, khí than.
6

Sản phẩm của rừng tự nhiên: thực vật và
các loại sản phẩm khác, trừ động vật.

Hải sản tự nhiên: động vật, thực vật tự
nhiên ở biển, sông, hồ, đầm…thiên nhiên

Nước thiên nhiên: nước mặt (biển, hồ,
sông, ) và nước ngầm dưới đất trừ nước
khoáng và nước nóng thiên nhiên.

Yến sào thiên nhiên.

Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định.
7
Đối tượng chịu thuế tài nguyên
b. Người nộp thuế tài nguyên gồm

Mọi tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên


Một số trường hợp:
- Doanh nghiệp khai thác tài nguyên thành
lập trên cơ sở liên doanh.

Doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế.
- Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp
đồng hợp tác kinh doanh.

Xác định cụ thể bên nộp thuế.
- Tổ chức,cá nhân khai thác tài nguyên
nhỏ, lẻ bán cho đầu mối thu mua.

Bên đầu mối thu mua là người nộp thuế.
8
3. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài
nguyên thương phẩm thực tế khai thác, giá
tính thuế và thuế suất.

TT BTC 105 2010, điều 4 số thuế tài nguyên
phải nộp tính như sau:
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = sản
lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế
đơn vị tài nguyên x Thuế suất thuế tài
nguyên
9
a. Sản lượng tài nguyên tính thuế:


Là sản lượng tài nguyên thương phẩm
thực tế khai thác.

Sản lượng khai thác không phụ thuộc vào
hiện trạng vào mục đích khai thác tài
nguyên.
Trường hợp:

Tài nguyên khai thác xác định được sản
lượng, trọng lượng, khối lượng.

Là sản lượng, trọng lượng, khối lượng
của tài nguyên thực tế khai thác
10

Tài nguyên khai thác chưa xác định được
sản lượng, trọng lượng hoặc khối lượng
thực tế khai thác.

Là sản lượng,trọng lượng hay khối lượng
của từng chất thu được sau khi phân loại.

Tài nguyên khai thác không bán mà đưa
vào sản xuất sản phẩm khác nếu không xác
đinh được sản lượng, trọng lượng, khối
lượng.

Tính thuế căn cứ vào sản lượng sản phẩm
trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài
nguyên trên 1 đơn vị sản phẩm.

11

Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện.

Là sản lượng điện của cơ sở sx thủy điện
bán cho bên mua điện theo hợp đồng.

Nước thiên nhiên, nước khoáng tài nguyên,
nước nóng, nước dùng cho mục đích công
nghiệp.

Tính bằng m
3
hoặc lít.

Tài nguyên được khai thác thủ công, phân
tán hoặc khai thác lưu động, sản lượng dự
kiến có giá trị < 200tr.đồng.

Thực hiện khoán sản lượng tài nguyên theo
mùa vụ hoặc định kỳ.
12
Sản lượng tài nguyên tính thuế
b. Giá tính thuế

Là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa
có thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ xác định giá tính thuế tài nguyên chưa
xác định được giá bán:


Giá bán thực tế của đơn vị sản phẩm tài
nguyên cùng loại, không thấp hơn giá tính
thuế do UBND tỉnh, thành phố quy định.

Tài nguyên khai thác chứa nhiều chất khác
nhau.

Tính theo giá bán đơn vị của từng chất không
thấp hơn giá tính thuế do UBND tỉnh quy định.
13

Giá tính thuế tài nguyên đối với môt số
trường hợp cụ thể:
Đối tượng Giá tính thuế
Nước thiên nhiên nhiên
dùng cho sản xuất thủy điện
Giá bán thương phẩm
bình quân
Gỗ đã xác định được giá
bán tại bãi giao
Giá bán tại bãi giao
Gỗ chưa xác định được giá
bán tại bãi giao
Căn cứ vào giá tính thuế
do UBND tỉnh quy định
Tài nguyên khai thác để
xuất khẩu
Giá xuất khẩu
Dầu thô, khí nhiên nhiên,

khí than
Giá bán tại điểm giao
nhận
14

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính
thuế đối với tài nguyên chưa xác định
được giá bán đơn vị sản phẩm tài
nguyên, trừ:
1. Dầu thô
2. Khí thiên nhiên
3. Khí than
4. Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy
điện.
15

Giá tính thuế 1 số tài nguyên chưa xác
định được giá bán do UBND tỉnh Hậu
Giang quy định (9/10/2012).
STT Tài nguyên Giá tính thuế
(đồng /m
3
)
1
Cát đen
6.000
2
Đất để san lấp mặt bằng,
xây dựng công trình.
8.000

3
Đất để sản xuất gạch thẻ,
gạch ống, ngói, gạch tàu…
35.000
4
Than bùn
20.000
16
17
.
c. Thuế suất

Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn
vị khối lượng chịu thuế.

Định mức thu thuế (tỉ lệ %) tính trên khối
lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu thuế.
18
STT Tài nguyên Thuế suất
(%)
Khoáng sản kim loại
1 Sắt, man gan, titan 7-20
2 Vàng 9-25
3 Đất hiếm 12-25
4 Bạch kim, bạc, thiếc 7-25
5 Khoáng sản kim loại khác 5-25

Biểu khung thuế suất 1 số loại tài nguyên
II Khoáng sản không kim loại
1 Đất san lấp, xây dựng công trình 3-10

2 Đất làm gạch 5-15
III Dầu thô 6-40
IV Khí thiên nhiên, khí than 1-30
V Sản phẩm của rừng tự nhiên
1 Gỗ nhóm I 25-35
2 Gỗ nhóm II 20-30
VI Hải sản tự nhiên
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm 6-10
19
Biểu khung thuế suất 1 số loại tài nguyên
VII Nước thiên nhiên
1 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng
thiên nhiên, nước thiên nhiên đóng chai,
đóng hộp.
8-10
2 Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy
điện
2-5
3 Nước thiên nhiên dùng sản xuất, kinh
doanh, trừ quy định tại điểm 1, 2 nhóm
này

3.1 Nước mặt 1-3
3.2 Nước dưới đất 3-8
VIII Yến sào thiên nhiên 10-20
IX Tài nguyên khác 1-20
20
Biểu khung thuế suất 1 số loại tài nguyên

Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than

thuế suất xác định lũy tiến từng phần theo
sản lượng bình quân mỗi ngày.

Mức thuế suất cụ thể được UBTVQH quy
định, đảm bảo nguyên tắc:
- Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài
nguyên và trong phạm vi khung thuế suất.
- Góp phần quản lý nhà nước đối với tài
nguyên, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý,
tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên.
- Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách
nhà nước và bình ổn thị trường.
21
Thuế suất
4. Kê khai, nộp, miễn giảm thuế tài
nguyên.
a. Kê khai, nộp thuế

Người nộp thuế tài nguyên thực hiện đăng ký, kê
khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật
về quản lý thuế
b. Bảy trường hợp miễn, giảm thuế

Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn bất thường gây tổn thất
đến tài nguyên đã kê khai,nộp thuế.
Trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả
lại hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp
kỳ sau.
22


Hải sản tự nhiên.

Cành, ngọn, củi tre, trúc, nứa, mai, giang,
vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác
phục vụ sinh hoạt.

Nước dùng cho sản xuất thủy điện hộ gia
đình, cá nhân sản xuất phục vụ sinh hoạt.

Nước thiên nhiên dùng cho nông-lâm-ngư
nghiệp, diêm nghiệp.

Đất khai thác và sử dụng tại chỗ, đất xây
dựng công trình an ninh,quân sự,đê điều.

Trường hợp khác được miễn, giảm thuế
do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
23
7 trường hợp miễn, giảm thuế
c. Thủ tục miễn thuế tài nguyên.
Gồm:

Văn bản nêu lý do, số lượng tài nguyên tổn
thất.

Số thuế tài nguyên xác định lại theo mức độ
thiệt hại.

Số thuế tài nguyên đề nghị được miễn (có

xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
nơi xảy ra tổn thất tài nguyên.

Biên bản kiểm tra, xác định của cơ quan
thuế quản lý trực tiếp kèm theo hồ sơ đề
nghị miễn thuế tài nguyên.
24
5. Hạn chế
a.Về giá tính thuế

Chất lượng, hàm lượng tài nguyên khai thác
là khác nhau, lượng tạp chất khai thác được
cùng với tài nguyên nhiều.

Rất ít tài nguyên được bán tại nơi khai thác
mà chủ yếu tài nguyên được bán sau khi đã
chế biến.

Mỗi địa phương áp dụng một cách dẫn đến
sự không thống nhất về giá tính thuế.

Cần có quy định rõ ràng về nguyên tắc xác
định giá tính thuế của các loại tài nguyên.

25

×