Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

đề tài thiết kế Phần Mềm Quản Lý Nhân Sư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 125 trang )

Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
LỜI CẢM ƠN
Trước hết chúng con xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ kính yêu, những
người đã có công sinh thành, dưỡng dục và tạo mọi điều kiện cho chúng con có
được thành tựu như ngày hôm nay.
Tiếp đến chúng em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban
Chủ nhiệm Khoa Công nghệ thông tin đã tạo điều kiện cho chúng em được thực tập
tại Trường Đại Học Hải Phòng, giúp chúng em được tiếp cận thực tế, áp dụng kiến
thức lý thuyết vào đời sống thực tiễn, tạo cơ sở tổng hợp được nhiều kiến thức,
trang bị được nhiều kỹ năng cần thiết, tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu
qua được thực tập cuối khóa. Qua đó, nó còn giúp chúng em làm quen được cơ cấu
tổ chức cũng như cách làm việc tại các cơ quan. Đó chính là những hành trang vô
cùng quý giá để chúng em vững bước vào đời.
Chúng em chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Hải Phòng đã
tạo điều kiện cho chúng em được thực tập tại cơ quan. Chúng em cũng xin cảm ơn
toàn thể các thầy cô, cô chú, anh chị cán bộ nhân viên của Trường nhất là thầy
Nguyễn Ngọc Khương đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian thực tập
cuối khóa.
Hải Phòng, ngày 10 tháng 03 năm 2014.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
MỤC LỤC

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
SQL: Structured Query Language.
UML : Unified Modeling Language.
LAN : Local Area Network.
CMND: chứng minh nhân dân.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
A. LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của xã hội, tin học đã trở nên vô cùng
phổ biến và đã có những bước phát triển vượt bậc được thể hiện qua nhiều lĩnh vực


của đời sống xã hội.Tin học đã dần dần trở thành nhu cầu rất cần thiết và không thể
thiếu trong cuộc sống của con người. Ở các quốc gia phát triển hiệu quả do tin học
hóa đem lại đã góp phần thiết yếu và chiếm giữ một vị trí quan trọng trong các lĩnh
vực kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục…
Với số lượng nhân viên của Trường là hơn bốn mươi người và cũng có thể con
số này sẽ tăng lên nhiều hơn nữa trong tương lai nên việc quản lý về hồ sơ cũng
như tiền lương của cán bộ nhân viên sẽ gặp nhiều khó khăn và tốn kém nhiều thời
gian hơn. Trước đây, để thu nhận một nhân viên mới, quản lý quá trình công tác
cũng như chuyển công tác của các nhân viên trong Trường, các nhân viên của
Phòng Tổ Chức phải làm việc với số lượng sổ sách khá lớn, ghi chép thông tin cho
tất cả các nhân viên của Trường phải mất rất nhiều công sức và phải mất một thời
gian rất lâu, và sự sai xót trong quá trình ghi chép là khó tránh khỏi khi phải làm
việc thủ công như vậy. Nên Ban Giám Hiệu Trường muốn tin học hóa việc quản lý
nhân sự đó với một phần mềm quản lý và mong muốn đó đã được em đảm nhiệm
thực hiện.
Nhờ tính hiệu quả và nhanh chóng do hệ thống mới đem lại làm cho hiệu suất
công việc tăng cao, trao đổi thông tin được diễn ra an toàn, đồng bộ, chính xác do
tính năng ưu việt của hệ thống máy tính đem lại. Vì thế mà việc tra cứu không còn
phải khó khăn, phức tạp nữa vì hệ thống sẽ thống kê, quản lý và chúng ta có thể tra
cứu, tham khảo bất cứ lúc nào khi cần. Do vậy chi phí sẽ giảm thiểu, lợi nhuận tăng
cao, tính hiện đại hóa được giải quyết.
Phần mềm “Quản Lý Nhân Sự ” được viết bằng ngôn ngữ C# (Visual Studio
2005) và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000 trở lên.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
B. TỔNG QUAN HỆ THỐNG
I. Giới Thiệu Cơ Quan Thực Tập:
1. Những vấn đề chung của Trường:
- Ngày 20/4/2000, Trường Đại Học Hải Phòng được thành lập theo quyết định
số 48/2000/QĐ-TTg trên cơ sở xác nhập 4 đơn vị giáo dục – đào tạo lớn của
tp Hải Phòng:

+ Trường cao đẳng sư phạm hải phòng đa cấp,
+ Trường đại học tại chức Hải Phòng,
+ Trường cán bộ quản lý GD và bồi dưỡng giáo viên,
+ Trung tâm ngoại ngữ hải phòng.
- Trung Tâm có 4 cơ sở đào tạo chính:
+ Số 171 Phan Đăng Lưu - Quận Kiến An.
+ Số 2 Nguyễn Bình - Q.Ngô Quyền.
+ Số 246A - Đà Nẵng - Q.Ngô Quyền.
+ Số 10 Trần Phú - Q.Ngô Quyền.
- Trường ĐHHP đào tạo đa ngành đa hệ, đa lĩnh vực.
- Nhà trường đào tạo bằng 2 và lien thông lên trình độ cao đẳng, đại học mộ số
chương trình.
- Đào tạo cho người nước ngoài, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý nhà
nước, quản lý giáo dục trình độ đại học, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, đào
tạo, bồi dưỡng chứng chhỉ Ngoại Ngữ.
2. Tổ chức bộ máy hiện trạng.
Hiện trạng biên chế của Trung tâm có 41 người (1 Thạc sĩ, 40 người còn lại
hầu hết đã qua đại học, cao đẳng) làm việc tại các đơn vị, bộ phận như sau.
− Ban Giám Đốc: 4 người.
+ Giám đốc: Nguyễn Văn Dũng, thạc sĩ văn học.
+ Phó giám đốc: Nguyễn Nam Tiến, đại học ngoại thương.
− Đảng Bộ: gồm có 528 người, Phó bí thư phụ trách đảng ủy:
+ ThS.Nguyễn Văn Tiến,
+ Phó bí thư đảng ủy: TS.Bùi Đình Hưng.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
+ BCH Đảng bộ: 21 đồng chí.
+ 43 Chi bộ, 462 đảng viên.
− Công đoàn:
+ Chủ tịch: TS.Vũ Đức Văn.
+ BCH Công đoàn: 15 đồng chí.

+ 44 Công đoàn cơ sở, 938 công đoàn viên.
− Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên:
+ Bí thư Đoàn trường, Chủ tịch Hội Sinh viên: ThS-NCS Vương Toàn
Thu Thủy
+ Phó Bí thư: ThS. Nguyễn Hữu Tiến, ThS. Nguyễn Đức Lợi.
+ Phó Chủ tịch HSV: Đào Mai Ngọc Anh, Nguyễn Quang Đạt, Phạm Văn
Mạnh.
+ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Có 19 liên chi đoàn; 6 chi đoàn trực thuộc.
+ Hội Sinh viên: Có gần 14.000 hội viên.
− Các đơn vị trực thuộc: gồm 48 đơn vị trực thuộc.
+ 18 Khoa: Khoa Toán, Khoa Công Nghệ Thông Tin, Khoa Ngữ Văn,
Khoa Khoa HỌC Tự Nhiên,Khoa Khoa Học Xã Hội, Khoa Ngoại Ngữ,
Khoa Thể dục Thể thao, Khoa Giáo dục Tiểu học, Khoa Giáo dục Mầm
non, Khoa Chính trị, Khoa Tâm lý Giáo dục học,Khoa Kinh tế & Quản trị
kinh doanh,Khoa Kế toán – Tài Chính,Khoa Xây dựng,Khoa Điện-Cơ,
Khoa Du lịch, Khoa Đào tạothường xuyên, Khoa Đào tạo sau đaị học.
+ 1 viện: Viện Đào tạo và nghiên cứu phát triển Sinh-Nông.
+ 10 Trung tâm: Trung tâm Ngoại ngữ, Trung Tâm Đào tạo Bồi dưỡng
cán bộ, Trung tâm Giáo dục Quốc phòng, Trung tâm Bồi dưỡng kiến thức
bách khoa, Trung tâm giáo dục quốc tế và đào taọ hán ngữ, Trung tâm
Thực hành Kĩ thuật, Trung tâm Tư vấn, Đào tạo và Xúc tiến việc làm,
Trung tâm Phát triển Đào tạo, Trung tâm ứng dụng khoa học và chuyển
giao công nghệ, Trung tâm Giáo dục Thể chất.
+ 16 Phòng, Ban, Trạm, Thư viện: Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Chính
trị - Tổng hợp, Phòng đào tạo, Phòng Quản lý khoa học, Phòng Hợp tác
và Đào tạo Thiết bị, Phòng Công tác học sinh – sinh viên, Phòng Khảo thí
và Đảm bảo chất lượng, Phòng Thanh tra pháp chế, Phòng Bảo vệ, Thư
viện trung tâm, Ban Quản lý Ký túc xá, Trạm Y tế.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
− 3 Trường Thực hành: Trường Phổ thông Phan Đăng Lưu, Trường Mầm

non thực hành, Trường Tiểu học thực hành.
Môi trường: nhân viên tài vụ, nhân viên tổ chức, ban quản trị.
Đầu vào:
Thông tin
nhân viên
của
Trường
Đầu ra:
Danh sách,
báo cáo,
biểu mẫu.
thống kê về
nhân viên
của Trường
QUẢN LÝ
NHÂN VIÊN
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
II. Giới Thiệu Hệ Thống:
1. Mô tả phạm vi hệ thống:
Hệ thống quản lý nhân sự là hệ thống quản lý các thông tin cá nhân, trình độ
học vấn, ngày tuyển dụng, nhiệm vụ, chức trách trong Trường của từng nhân
viên.
Hệ thống bao gồm:
− Đầu vào: là các thông tin nhân viên.
− Hệ thống xử lý: sẽ xử lý các thông tin nhân viên.
− Đầu ra: là các danh sách báo cáo, biểu mẫu thống
kê về cán bộ.
− Từ mô tả được mô hình quản lý như sau:
.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.

Bảng 1: Bảng mô tả dự án
Tên dự án: Phần mềm quản lý nhân sự của Trường Đại Học Hải Phòng.
Nơi thành lập dự án:
Trường Đại Học Hải Phòng
Người lập:
Bùi Thị Ngọc Mai
Ngày 23/12/2013.
Quản lý dự án :
Bùi Thị Ngọc Mai
Phát biểu vấn đề:
Trường Đại Học Hải Phòng có quy mô tương đối lớn, số lượng cán bộ viên
chức giảng dạy và làm việc trong Trường là không nhỏ và có xu hướng ngày
càng tăng, việc quản lý nhân viên của Trường bằng thủ công là rất khó khăn,
tốn kém và mất nhiều thời gian nên vấn đề của Trường đặt ra là phải tự động
hóa trong quá trình quản lý.Vì thế, sự hình thành và phát triển của Phần
mềm Quản Lý Nhân Sự là rất cần thiết. Phần mềm sẽ hỗ trợ cán bộ của
Trường trong việc quản lý thông tin về nhân viên được dễ dàng hơn và chính
xác hơn.
Mục tiêu
− Giúp người quản trị Trường theo dõi các thông tin, tình hình hoạt động,
của nhân viên, qua đó có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá, đề nghị đối
với từng cá nhân.
− Xử lý và cập nhật dữ liệu hàng loạt một cách nhanh chóng và chính xác.
− Cho phép tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và chính xác.
− Thông tin sẽ được biểu diễn có hệ thống hơn, chính xác hơn.
− Hệ thống thân thiện, gần gủi và dễ sử dụng đối với người dùng.
− Hệ thống sẽ giúp Trường bớt chi phí cho việc thuê người quản lý hay
việc lưu trữ hồ sơ sổ sách.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
Mô tả

− Hệ thống sẽ thu thập tất cả các thông tin về nhân viên (những thông tin
cần thiết cho việc quản lý nhân viên tại Trường) đồng thời căn cứ vào các
quy định hiện hành để sắp lịch, công tác, đi học, thăng chức… xuất thông
tin về nhân viên khi cần thiết, hay đánh giá nhân viên.
Lợi ích mang lại
− Tạo sự nhanh chóng, thân thiện và tiện lợi cho việc quản lý.
− Hệ thống bảo mật cao nhờ chức năng phân quyền của người dùng,
chức năng bảo mật của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
− Tạo một bộ mặt mang tính chuyên nghiệp (được tự động hoá).
− Hỗ trợ tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo theo nhiều tiêu chí nhanh
và chính xác.
− Dữ liệu được nhất quán và được cập nhật thường xuyên.
− Xem xét kịp thời và giải quyết nhanh các yêu cầu của các đơn vị có
liên quan đến những thông tin cần thiết của các nhân viên trong Trường.
Các bước thực hiện để hoàn thành dự án
− Lập kế hoạch phát triển hệ thống, thu thập yêu cầu, đặc tả.
− Phân tích hệ thống.
− Thiết kế.
− Lập trình.
− Kiểm thử và cài đặt hệ thống.
T hời gian ước tính:
3 tháng (kể từ ngày lập kế hoạch hệ thống).
2. Ràng buộc tổng quan hệ thống.
− Ngày hoàn thành dự án để triển khai trong vòng 3 tháng.
− Hệ thống phải hoạt động ổn định sau một tháng kể từ ngày triển khai
hệ thống.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
− Không ảnh hưởng lớn đến cơ cấu tổ chức của Trường.
− Hệ thống sau khi triển khai phải đáp ứng nhu cầu tự động hóa các
công việc hiện tại của Trường.

3. Xác định yêu cầu hệ thống:
3.1. Yêu cầu cơ bản:
− Phải nắm rõ nhu cầu cần xây dựng của hệ thống, từ các nhu cầu cần
xây dựng mà cần phải thu thập các tư liệu cần thiết từ nơi thiết lập dự án.
− Các công cụ cần thiết để xây dựng hệ thống: SQL Server 2000 trở
lên, Visual Studio 2000 trở lên, Rational Rose, Microsoft Word 2000 trở
lên.
− Kiến thức cần có:
+ Nắm vững về ngôn ngữ lập trình Visual Studio 2005 trở lên.
+ Phân tích chính xác cơ sở dữ liệu bằng SQL Server 2000 trở lên.
+ Thiết kế các mô hình bằng Rational Rose và phân tích rõ ràng,
chính xác bằng Microsoft Word 2000 trở lên.
3.3 Các yêu cầu phi chức năng:
Là các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người dùng.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
Bảng 2: Yêu cầu càn thiết để xây dựng hệ thống
3.2 Các yêu cầu chức năng:
Là các chức năng mà hệ thống sẽ cung cấp.
ST
T
Nội dung Mô tả chi tiết
1 Yêu cầu về cấu
hình phần cứng
Do các phòng ban của Trung tâm trang bị đầy đủ hệ
thống máy tính nên việc sử dụng mạng LAN là việc
rất dễ dàng.
Yêu cầu phần cứng (dự kiến):
− Kết nối mạng LAN, kết nối Internet.
− Một Server đặt ở phòng vi tính trung tâm chứa

Database Server.
− Các máy vi tính ở các phòng ban làm Client kết
nối với Server.
− Cấu hình máy:
+ CPU Pentium IV, tốc độ 2.x Ghz.
+ Bộ nhớ 512 MB RAM.
+ Đĩa cứng tối thiểu 4Gb.
2 Yêu cầu về cấu
hình phần mềm
− Hệ điều hành Windows XP trở lên,
Windows Server 2000 trở lên.
− Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2000
trở lên.
− Phần mềm hỗ trợ thiết kế Visual Studio.Net.
− Bộ gõ tiếng việt hỗ trợ Unicode: Unikey,
VietKey…
Chương trình ứng dụng “Quản lý nhân sự Trường Đại
Học Hải Phòng” hoàn chỉnh, hỗ trợ các nghiệp vụ:
quản lý nhân của mỗi nhân viên trong Trường.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
Bảng 3: Yêu cầu chức năng của hệ thống
STT Nội dung Mô tả chi tiết
1 Lưu trữ Hệ thống phân quyền rõ ràng giữa các nhân viên có trách nhiệm
công việc và những nhân viên không có trách nhiệm công việc.
Quản lý thông tin cá nhân mỗi nhân viên.
Quản lý nhân viên theo phòng ban.
2 Tra cứu Có thể tra cứu nhân viên theo độ tuổi, trình độ, tên của nhân
viên.
3 Kết xuất Từ các xử lý cần thiết như thống kê danh sách nhân viên, thống
kê nhân viên theo phòng ban, theo độ tuổi…

mà từ đó kết xuất ra những báo cáo, bảng in.
Người dùng có thể sử dụng hệ thống qua hệ thống menu hoặc
phím tắt.
Bảng 4: Yêu cầu chất lượng phần mềm
ST
T
Nội dung Mô tả chi tiết
1
Cơ sở dữ liệu
Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng: nhiều bộ
phận có thể đồng thời truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Yêu cầu cơ sở dữ liệu: cơ sở dữ liệu phải được cập
nhật trong thời gian thực.
2 Giao diện Giao diện trực quan, gần gũi và dễ sử dụng: đòi hỏi
hệ thống phải cung cấp một giao diện dễ dùng, gần
gũi, đồng nhất về tất cả các bộ phận khi sử dụng.
3 Các chức năng của chương trình: được sắp xếp phù
hợp, trực quan, thuận tiện trong tìm kiếm, thống kê
đối với người dùng.
Tốc độ thực hiện, kiểm tra và tính toán : tốc độ
thực hiện phải nhanh và chính xác. Ví dụ tra cứu,
thống kê theo nhiều tiêu chí phải nhanh chóng đưa
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
Chức năng
ra kết quả chính xác.
Khối lượng thông tin lưu trữ: có khả năng lưu trữ
các khối lượng dữ liệu lớn về thông tin nhân viên,
thông tin lương.
Xử lý dữ liệu: thời gian xử lý nhanh và chính xác.
Phân quyền sử dụng: ứng với mỗi người dùng thì

chỉ có thể sử dụng và truy cập với quyền của mình.
Ban quản trị hệ thống có thể thêm quyền hoặc hủy
bỏ quyền sử dụng đối với người nào đó.
Cho phép tra cứu theo nhiều tiêu chí: khi người sử
dụng muốn tra cứu các thông tin về nhân viên, thì
hệ thống phải đáp ứng và đảm bảo cho việc tra cứu
phải thật đa dạng, nhanh chóng và chính xác.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
4. Mô tả các chức năng của hệ thống:
Hệ thống quản lý nhân sự là hệ thống quản lý thông tin nhân viên từ khi đăng ký
vào làm việc đến khi được tuyển dụng vào làm nhân viên chính thức của Trung
tâm. Hệ thống bao gồm các chức năng sau:
4.1 Chức năng quản lý nhân sự:
 Bao gồm thông tin về hồ sơ lý lịch:
- Quản lý thông tin chi tiết về công nhân vên chức như: Mã nhân
viên, họ tên nhân viên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, địa chỉ, điện
thoại, chỗ ở hiện nay, đơn vị công tác.
- Quản lý chi tiết về thông tin quan hệ gia đình.
 Quản lý chi tiết về trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, trình độ ngoại
ngữ, tin học.
 Quản lý quá trình khen thưởng, kỷ luật.
 Thông tin về hợp đồng lao động:
Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa trường với cán bộ viên
chức: Hợp đồng chính thức có xác định thời hạn, không xác định thời
hạn.
 Thông tin về đào tạo:
Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch đào tạo cho đội ngũ nhân
viên của trung tâm.
 Thông tin về tuyển dụng nhân viên:
Quản lý chi tiết hồ sơ ứng viên dự tuyển.

 Thông tin về quá trình công tác:
- Quản lý chi tiết về quá trình công tác của nhân viên trước khi vào làm
việc.
- Quản lý chi tiết quá trình công tác của nhân viên làm việc trong
trường khi bắt đầu làm việc, khi thuyên chuyển giữa các phòng ban
4.3 Chức năng phân quyền bảo mật hệ thống:
- Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống.
- Quản lý người sử dụng, nhóm người sử dụng.
- Thay đổi mật khẩu người sử dụng.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
- Phân quyền khai thác chức năng chương trình cho từng nhóm, từng
người sử dụng.
- Sao lưu dữ liệu dự phòng.
- Khôi phục dữ liệu.
4.4 Chức năng thống kê báo cáo:
Chức năng thống kê báo cáo và tra cứu linh hoạt với nhiều tiêu chí khác
nhau.
5. Đánh giá khả thi hệ thống
5.1 Khả thi về kinh tế:
- Đây là một dạng bài tập thực tập được giao nên không có chi phí đầu tư ban
đầu cũng như các chi phí định kỳ khác. Hầu như các khoản chi sẽ do nhóm
thực hiện đề án tự chi trả.
- Các công cụ làm việc thực hiện phần mềm do nhóm thực hiện tự đầu tư bao
gồm: máy vi tính, phương tiện di chuyển, các phần mềm hỗ trợ, tài liệu thu
thập được từ thực tế…
5.2 Khả thi về kỹ thuật:
Khả thi về kỹ thuật cho ta sự hiểu biết nhất định về khả năng của tổ chức
nhằm xây dựng hệ thống thông tin tự động hóa. Việc đánh giá này thực chất là
đánh giá rủi ro về mặt kỹ thuật nhằm giảm tối đa các rủi ro có thể xảy ra trong
các quá trình triển khai dự án. Một dự án có rất nhiều rủi ro, đây là rủi ro về

mặt kỹ thuật và các yếu tố chính bao gồm: độ lớn dự án, nhóm phát triển,
nhóm người dùng.
 Độ lớn dự án:
- Do đây là đề tài thực tập và số lượng thành viên tham gia dự án chỉ có
ba thành viên. Vì vậy có những giai đoạn công việc thực hiện sẽ được
chia ra theo mức độ thu thập và phân tích thông tin của từng thành
viên.
+ Việc quản lý thông tin nhân viên và các quản lý phụ khác chủ
yếu có liên quan đến sự thay đổi cơ cấu tổ chức ở Trường.
+ Phần lập trình để cài đặt hệ thống có kích thước tương đối vừa
và không cần cài đặt ở nhiều phòng ban. Chỉ yêu cầu Server
được cài đặt phần mềm, cài đặt cơ sở dữ liệu và các Client có
thể truy cập vào đó.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
 Nhóm phát triển dự án:
- Trình độ tin học của thành viên lập trình: sự chuyên môn của các
thành viên giúp dự án sớm hoàn thành và mức thành công sẽ cao hơn.
- Quan hệ các thành viên: thái độ làm việc của các nhân viên cũng ảnh
hưởng lớn đến dự án.
 Nhóm người dùng
- Đa số các nhân viên trong các phòng ban liên quan đến dự án đều có
trình độ từ trung học chuyên nghiệp trở lên, có hiểu biết về tin học.
Thêm vào đó, họ có trình độ chuyên môn cao và thường xuyên tiếp
xúc với những hệ thống tin học.
- Sự nhận thức của người dùng theo hướng tích cực sẽ làm cho hệ thống
hữu ích và trợ giúp đắc lực hơn.
Bảng 5: Tổng hợp rủi ro về mặt kỹ thuật
Dự án:
Quản lý nhân
sự của Trường

Đại Học Hải
Phòng.
Người đánh giá:
Ngô Thị Thùy Linh
Phan Đình Diệm
Nguyễn Thành Phương
Ngày: 02/02/2009.
ST
T
Phân
loại
Rủi ro Đán
h giá
Mô tả đánh giá Mô tả khắc phục
1 Độ lớn
dự án
Thay đổi tổ
chức, cơ cấu.
Rất
thấp
Không ảnh
hưởng.
2 Độ lớn dự án Cao Hệ thống quản lý
chi tiết về thông
tin nhân viên,
thông tin lương
của nhân viên
nên cơ sở dữ liệu
lưu trữ cần có sự
ràng buộc chặt

chẽ.
Yêu cầu Server
được cài đặt phần
mềm, cài đặt cơ sở
dữ liệu và các
Client có thể truy
cập vào đó để có
tính nhất quán
trong quá trình
quản lý.
3 Nhóm Trình độ tin Trun Những thành Vừa phát triển dự
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
phát
triển dự
án
học của thành
viên lập trình.
g
bình
viên trong đội dự
án đã có trang bị
những kiến thức
cần thiết trong
quá trình xây
dựng hệ thống.
án, vừa học hỏi
kinh nghiệm giúp
các thành viên
vững hơn trong quá
trình xây dựng hệ

thống ứng dụng.
4 Quan hệ giữa
các thành viên.
Cao Những thành
viên làm việc
tương đối ăn ý và
gặp mặt nhau
hằng ngày nên sẽ
tránh được hiểu
lầm trong mỗi
giai đoạn.
Thái độ hòa nhã
của các thành viên
sẽ giúp hệ thống
mau hoàn thành và
phát huy tốt các
chức năng cần có
của nó.
5 Nhóm
người
dung
Sự nhận thức
của người
dùng về việc
tích cực tham
gia hệ thống.
Thấp Đa số nhân viên
muốn tin học hoá
bằng hệ thống
mới.

Trong hệ thống có
phần hướng dẫn sử
dụng giúp các nhân
viên sử dụng dễ
dùng hơn.
5.3 Khả thi về hoạt động:
− Giải quyết các vấn đề cho nhân viên nhanh chóng
hơn
− Giảm bớt công việc quản lý cho nhân viên trong
trường.
− Cập nhật kịp thời những thay đổi nhân sự.
− Tạo sự tin tưởng và an tâm đối với những cá nhân
đang làm việc trongTrường.
Bảng 6: Tổng hợp rủi ro về hoạt động
Dự án:
Quản lý nhân sự
của Trường
Người đánh giá:
Ngô Thị Thùy Linh.
Phan Đình Diệm.
Nguyễn Thành Phương.
Ngày:
23/12/2013.
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
STT Rủi ro Đánh
giá
Mô tả đánh giá Mô tả khắc phục
1 Tác động về cơ
cấu tổ chức của
hệ thống mới

quản lý nhân
sự.
Rất
thấp
Hệ thống mới không làm
gia tăng các thủ tục.
Ngược lại giúp cho việc
tìm kiếm thông tin về
nhân viên.
Hệ thống không gây
ảnh hưởng lớn đến cơ
cấu tổ chức trong
Trường.
2 Thời gian xử lý
công việc tại
Trường.
Cao Hệ thống sẽ giúp ban
quản lý giải quyết các
công việc nhanh hơn
trong phạm vi nó hoạt
động.
Tăng tốc độ xử lý hệ
thống nhanh và nhanh
chóng cập nhật những
thay đổi của Trường
3 Nhập liệu hay
hiệu chỉnh dữ
liệu sai, ….
Trung
bình

Trong quá trình nhập liệu
hay hiệu chỉnh không
tránh khỏi những sai sót
có thể gây hậu quả
nghiêm trọng.
Có sự ràng buộc rõ
ràng trong hệ thống
và có sự kiểm tra chặt
chẽ trong quá trình
nhập liệu.
4 Hệ thống bảo
mật.
Cao Có nhiều thông tin của
Trường cần được bảo
mật nên phải có giải
pháp tránh sự truy cập
của những cá nhân
không nhiệm vụ trong
Trường.
Có sự phân quyền
người dùng rõ ràng,
phân cấp quyền sử
dụng hệ thống cụ thể
cho từng phòng ban
tránh sự nhầm lẫn.
C. PHÂN TÍCH
I. Phân Tích Nghiệp Vụ:
Gồm có các tác nhân: Người quản trị và nhân viên tổ chức, ngoài ra để làm việc
cho có hiệu quả, thuận lợi hơn ta làm việc thông qua người dung.
Người quản trị c nầ có các thông tin chi

ti t,ế nhanh chóng về nhân viên c aủ tr ng mìnhườ ch ngẳ h nạ nh :ư trình độ
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
chuyên môn, quá trình công tác, khen th ng,ưở kỷ lu t,ậ báo cáo th ngố kê trong
toàn bộ cơ quan, số cán bộ trong các phòng ban và t óđừ ađư ra nh ngữ dự
báo để s nẵ sàng gi iả quy tế nh ngữ nhân viên nào sẽ th ng ch c,ă ứ
nh ngữ cán bộ s pắ về h uư để bổ sung k pị th i,ờ nh ngữ thông tin cđượ ađư ra
chi ti t,ế chính xác, k pị th iờ theo ý ki nế c aủ ng i qu n tr .ườ ả ị
Nhân viên tổ chức: cập nhật hồ sơ dự tuyển, hồ sơ nhân viên, hợp đồng lao động,
quá trình khên thưởng, kỷ luật, quá trình đào tạo,…
iĐố v iớ ng i dùng hườ ệ th ng:ố
Truy c pậ dữ li uệ nhanh chóng, thao tác vào ra dữ li uệ ph iả nđơ gi n, ả
chu nẩ xác, dễ sử d ng,ụ các thông báo ph iả cđượ hi nể thị rõ ràng, sáng s a,ủ
có khả n ngă phát hi nệ và xử lý l iỗ t t,ố có hệ th ngố ki mể tra và báo cáo khi
c pậ nh t dậ ữ li u,ệ giao di nệ thi tế kế ra ph iả mang tính th mẩ mỹ cao, dễ hi uể
và th ngố nh tấ về ph ngươ pháp làm vi c,ệ t oạ cho ng iườ sử d ngụ thao tác
m tộ cách dễ dàng, chính xác, h nạ chế nh ngữ sai sót không ángđ có.
1. Các mô hình Use case
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
Hình 1: Mô hình Use case tổng quát của hệ thống
Tên: UC Đăng nhập
Mô tả: Người dung, người quản trị, ban giám hiệu sử dụng use-case
Dùng uc để đăng nhập vào hệ thống
UC đăng nhập dung để bảo vệ hệ thống và phân quyền
Luồng sự kiện chính:
UC này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệ thống quản lý nhân sự của
trường.
Hệ thống yêu cầu actor nhập tên và mật khẩu
Người dung nhập tên và mật khẩu
Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà actor đã nhập và cho phép actor đăng nhập
vào hệ thống.

Luồng sự kiện phụ:
Tên và mật khẩu sai: Nếu trong dòng sự kiện chính các actor nhập tên và mật
khẩu sai thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Actor có thể quay về dòng sự kiện hoặc hủy
bỏ đăng nhập lúc này uc kết thúc.
Yêu cầu đặc biệt:
Khi thực hiện phải nhập tên đăng nhập và mật khẩu đúng
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
Để đảm bảo an toàn cho hệ thống, mỗi actor chỉ được quyền nhập lại tên và mật
khẩu của mình tối đa 3 lần. Sau đó hệ thống tự động kết thúc uc.
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện uc:
Không có trạng thái nào
Trạng thái hệ thống sau khi đăng nhập uc:
Khi đăng nhập thành công, các chức năng của hệ thống sẽ sử dụng được
Ngược lại thì không sử dụng được.

Hình 2: Mô hình Use case Quản lý người dùng
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
Hình 3: Mô hình Use case Quản lý người quản trị hệ thống
Đặc tả uc2.1
Tên: UC 2.1
Mô tả: admin sử dụng UC.
Dùng để phân quền truy cập vào hệ thống.
UC phân quyền dung đẻ truy cập hệ thống, bảo vệ quyền truy cập riêng tư cho cá
nhân.
Luồng sự kiện chính:
Khi admin nhấn vào chức năng phân quyền thì màn hình phân quyền hiện lên.
Trên màn hình có tên đăng nhập, mật khẩu và loại truy cập, khi đó admin sẽ nhập
tên và mật khẩu và cấp quyền truy cập
Sauk hi nhập tên, mật khẩu và cấp quyền xong, chức năng sẽ lưu thông tin vào hệ
thống.

Luồng sự kiện khác: Không có
Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện UC: Hệ thống đăng nhập thành công
Trạng thái sau khi thực hiện UC:
Khi phân quyền thành công, hệ thống sẽ lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
Điểm mở rộng: Không có
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
Hình 4: Mô hình Use case Quản lý báo cáo thống kê
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
Hình 5: Mô hình Use case tổng quát của Quản lý danh mục.
Hình 6: Mô hình Use case Quản lý danh mục nhân viên chi tiết
Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự.
Mô tả: Chức năng này cho phép người dùng Quản lý thông tin nhân viên bao gồm
thêm, xóa, sửa.
Tiền điều kiện: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống .
Luồng sự kiện chính:
1. Từ giao diện chính người dùng chọn Cây thư mục, Chọn Quản lý nhân sự rồi
chọn một Phòng ban bất kỳ.
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin nhân viên.
A. Thêm nhân viên: Người dùng muốn thêm nhân viên mới.
A.3. Người dùng chọn nút Thêm mới.
A.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin nhân viên.
A.5. Người dùng nhập thông tin nhân viên.
A.6. Người dùng chọn Lưu. [Luồng sự kiện phụ D]
A.7. Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên. [Luồng sự kiện phụ E]
A.8. Thêm thành công.
A.9. Kết thúc use case Thêm nhân viên.
Luồng sự kiện phụ D: Người dùng không muốn thêm nũa.
D.6. Người dùng chọn Bỏ qua.
D.7. Thông tin nhân viên không được thêm.

D.8. Use case Thêm nhân viên kết thúc.
Luồng sự kiện phụ E: Thông tin nhân viên không hợp lệ.
E.7. Hệ thống thông báo thông tin không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại.
E.8. Trở lại bước A.5.
Hậu điều kiện: Một nhân viên được thêm vào hệ thống.
B. Cập nhật nhân viên: Người dùng muốn cập nhật thông tin nhân viên.
B.3. Người dùn
g chọn nhân viên cần cập nhật trong danh sách.
B.4. Người dùng nhập lại thông tin nhân viên hiện hành.
B.5. Người dùng chọn Lưu. [Luồng sự kiện phụ F]
B.6. Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên. [Luồng sự kiện phụ G]

×