Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CHƯƠNG TRÌNH 3R TẠI PHƯỜNG NGUYỄN DU – QUẬN HAI BÀ TRƯNG HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1



 !"#$
Người thực hiện : SV. NGUYỄN KHÁNH TOÀN
Lớp : Môi trường A
Khoá : 49
Ngành : Môi trường
Người hướng dẫn : PGS.TS. NGUYỄN VĂN DUNG
Địa điểm thực hiện : Xí nghiệp môi trường đô thị 1 - Hà Nội
Phần 5: Kết luận và kiến nghị
Phần 4: Kết quả nghiên cứu
Phần 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Phần 2: Tổng quan tài liệu
Phần 1: Mở đầu
%&'"()
*+, *
1.1. Đặt vấn đề:
Rác thải sinh hoạt là vấn đề nhức nhối đối với toàn xã hội, nhất là trong quá
trình đô thị hoá, công nghiệp hóa đang diễn ra nhanh chóng như hiện nay.
Ở các đô thị lớn của Việt Nam, rác thải đã và đang gây ô nhiễm môi trường
trầm trọng
Thu gom rác luôn là vấn đề làm đau đầu các nhà quản lý môi trường đô thị.
Việc chọn công nghệ xử lý rác như thế nào để đạt hiệu quả cao, không gây
nên những hậu quả xấu về môi trường trong tương lai và ít tốn kém chi phí
luôn là nỗi bức xúc của các ngành chức năng đặc biệt đối với các khu, cụm
tuyến dân cư trên địa bàn các quận của thành phố Hà Nội, việc lựa chọn mô
hình xử lý rác cho phù hợp và ít tốn kém lại càng khó khăn hơn.


*+, *
1.1. Đặt vấn đề:
Để thực hiện tốt công tác quản lý, thu gom rác thải, Cty MTĐT Hà Nội đã thực
hiện dự án thí điểm bao gồm:
-
Phân loại rác thải hữu cơ tại nguồn;
-
Giáo dục môi trường,
-
Truyền thông về 3R; mở rộng các hoạt động 3R tới toàn thành phố dự án
sẽ thực hiện trong 3 năm (từ tháng 12/2006 - 2009), áp dụng phân loại rác thải
tại nguồn trên một số địa bàn thuộc 4 quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà
Trưng, Đống Đa- phạm vi áp dụng chưa được rộng rãi.
Do vậy tôi thực hiện đề tài
“Tình hình áp dụng chương trình 3R tại
phường Nguyễn Du quận Hai Bà Trưng-Hà Nội”
nhằm tìm hiểu, đánh giá ảnh hưởng của chương
trình 3R đối với môi trường và hiệu quả của nó.
*+, *
1.2. Mục tiêu của đề tài
Đánh giá hiệu quả
của chương trình
3R đến quản lý và
phân loại rác thải,
nhằm quản lý rác
thải ngày càng
hiệu quả.
Đưa ra kiến
nghị thực
hiện mô hình

phân loại rác
tại nguồn
*/
0!"
*,$(12
3.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu
Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của phường Nguyễn Du.
3.2. Nội dung nghiên cứu:

Tình hình quản lý rác thải trước khi áp dụng chương trình 3R.

Quá trình thực hiện chương trình 3R trên địa bàn phường.

Hiệu quả của chương trình 3R đến công tác quản lý rác thải.

Hiệu quả của chương trình 3R đến thu gom, phân loại, xử lý rác thải
3.3. Phương pháp nghiên cứu:

Thu thập số liệu thứ cấp tại các cơ quan chuyên môn, sách báo, tạp chí, website.

Điều tra thu thập thông tin về việc thực hiện 3R tại khu vục nghiên cứu bằng phỏng
vấn trực tiếp và sử dụng bảng hỏi lập sẵn

Xác định lượng rác thải bằng đo thể tích, cân khối lượng, phân tích, thống kê, phân
loại thành phần rác thải.

Phân tích và xử lý kết quả bằng Excel.
3R là gì?
= Reduce, Reuse, Recycle
= Giảm thiểu, Tái sử dụng, Tái chế

3R
T i sao 3R l i c n thi t?3 3 4 5

Tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên
Tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên

Tiết kiệm được diện tích chôn lấp
Tiết kiệm được diện tích chôn lấp

Ngăn chặn sự suy thoái môi trường
Ngăn chặn sự suy thoái môi trường

Trách nhiệm của Việt Nam với thế giới về Bảo vệ môi trường
Trách nhiệm của Việt Nam với thế giới về Bảo vệ môi trường
Các lo i rác đ c phân lo i3 67 3

10
10
10
10
Chất thải
hữu cơ
Chất thải có
thể tái chế
Chất
thải vô

Phân lo i rác 3
Phân lo i rác 3
t i ngu n!3 8

t i ngu n!3 8
*9,%!:12
4.1. Tình hình quản lý rác thải của phường Nguyễn Du
trước khi thực hiện chương trình 3R
;<=>;?=@AB=CDEFGHIFEF=JK
318
319
320
321
322
323
324
325
2003 2004 2005
TÊn
Khèi lîng r¸c
Hình 1: Diễn biến lượng rác thải qua các năm
Lượng rác trung bình thải ra trên địa bàn phường Nguyễn Du tương đối ổn định qua
các năm, ít có sự biến động
*9,%!:12
4.2. Nhận thức của phường Nguyễn Du về quản lý chất thải
4.2.1. Nhận thức của các hộ gia đình về quản lý chất thải:
Bảng 1. Hiểu biết của người dân về
3R
Tần suất %
Có biết về 3R 24 24
Không biết nhưng có nghe 17 17
Không biết 58 58
Không điền phiếu 1 1
Tổng 100 100


Đa số người dân không có khái niệm rõ ràng về 3R vì trên một nửa số người trả lời
phiếu hỏi hoàn toàn không biết về 3R.

Nếu kể cả những người trả lời rằng họ không biết về 3R nhưng có nghe nói đến nó
thì có đến trên ¾ số người tham gia trả lời phiếu hỏi không biết về 3R.
Như vậy 3R là một khái niệm mới đối với đa số những người tham gia trả lời
*9,%!:12
4.2. Nhận thức của phường Nguyễn Du về quản lý chất thải
4.2.2. Nhận thức của các cơ sở kinh doanh về quản lý chất thải:
Bảng 2. Hiểu biết về phân loại chất thải và 3R
Phân loại tại nguồn Hiểu biết về 3R
Tần suất % Tần suất %
Không điền phiếu 1 2,5 2 5
Có biết 1 2,5 1 2,5
Biết nhưng không rõ 16 40 15 37,5
Không biết 22 55 22 55
Tổng 40 100 40 100

Đa số các doanh nghiệp không biết về chương trình phân loại rác tại
nguồn của URENCO Hà Nội cũng như không biết về khái niệm 3R.

Có 55% số doanh nghiệp tham gia trả lời phiếu hỏi cho biết họ không biết
về chương trình phân loại rác tại nguồn của URENCO Hà Nội và 3R.
*9,%!:12
Bảng 3: Tổng lượng rác thải trung bình hàng tháng năm 2007
4.3. Quá trình thực hiện chương trình 3R trên địa bàn phường
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 TB
Khối
lượng

325 334 324 321 323 329 325 327 324 323 324 328 325,6
Đơn vị: tấn
Trung bình lượng rác thải hàng tháng của phường Nguyễn Du là 325,6 tấn/tháng và
10,7 tấn/ngày; chiếm 3,6% tổng khối lượng phát sinh toàn quận.
Trong đó, tháng 2 là tháng trùng vào dịp Tết nguyên đán- nhu cầu mua bán tăng
mạnh nên lượng rác thải ra là lớn nhất
*9,%!:12
4.3. Quá trình thực hiện chương trình 3R trên địa bàn phường
4.3.1. Kết quả khảo sát lượng phát thải rác hộ gia đình
Bảng 4: Lượng rác phát thải hộ gia đình phường Nguyễn Du
Lượng phát thải bình quân của hộ tính theo tuần (kg/hộ/tuần)
Thu nhập cao 12,7
Thu nhập trung bình 11,1
Thu nhập thấp 16,1
TB chung hộ/tuần 13,0
Lượng phát thải tính bình quân trên đầu người theo tuần (kg/người/tuần)
Thu nhập cao 3,23
Thu nhập trung bình 3,34
Thu nhập thấp 3,56
TB chung hộ/tuần 3,34
Lượng phát thải tính bình quân người/ngày (kg/người/ngày)
TB chung người/ngày 0,48
*9,%!:12
4.3. Quá trình thực hiện chương trình 3R trên địa bàn phường
4.3.1. Kết quả khảo sát lượng phát thải rác hộ gia đình
Bảng 5: Tỷ lệ các thành phần rác thải hộ gia đình
(Căn cứ kết quả phân loại rác hộ gia đình )
Phường Nguyễn Du
Thành phần
chất thải

Hộ thu nhập cao Hộ thu nhập TB Hộ thu nhập thấp Tổng
Trọng
lượng
% Trọng
lượng
% Trọng
lượng
% Trọng
lượng
%
1. Hữu cơ 23,60 53,39 24,20 45,32 26,50 69,28 74,30 54,69
2. Giấy 4,10 9,28 4,10 7,68 3,10 8,10 11,30 8,32
3.Nhựa, chất dẻo 4,05 9,16 4,60 8,61 3,55 9,28 12,20 8,98
4. Kim loại 0,65 1,47 2,40 4,49 0,50 1,31 3,55 2,61
5. Thuỷ tinh 2,90 6,56 2,00 3,75 0,40 1,05 5,30 3,90
6. Da, cao su 0,30 0,68 0,00 0,00 0,00 0,00 0,30 0,22
7. Vải 0,20 0,45 0,70 1,31 0,20 0,52 1,10 0,81
8. Chất độc hại 0,10 0,23 0,10 0,19 0,00 0,00 0,20 0,15
9. Khác 8,30 18,78 15,30 28,65 4,00 10,46 27,60 20,32
Tổng 44,2 100 53,4 100 38,25 100 135,85 100
*9,%!:12
4.3. Quá trình thực hiện chương trình 3R trên địa bàn phường
4.3.2. Kết quả khảo sát rác thải phát sinh tại các điểm công cộng
*9,%!:12
4.4. Hiệu quả của chương trình 3R đến công tác quản lý rác thải

Chương trình 3R đã giúp công tác quản lý rác thải một cách chặt
chẽ, thống nhất được các hoạt động của từng thành phần tham gia:
xí nghiệp môi trường, nhà máy xử lý rác, người dân


Dự án triển khai hoạt động Phân loại rác tại nguồn nhằm gắn kết
các bên liên quan: đơn vị thu gom – người dân thải rác - nhà máy
xử lý rác - nông dân sử dụng phân bón chế biến từ rác hữu cơ. Các
bên liên quan sẽ phối hợp, cùng nhau quản lý rác thải, tạo ra mối
quan hệ thân thiết, thiết lập được chu trình xử lý: rác - sản phẩm -
rác - sản phẩm.

Ngoài các nhà máy thu gom rác, chế biến rác, có hai thành phần
“tư nhân” đóng góp quan trọng vào thành công của dự án. Đó là
người nông dân (người tiêu thụ “đầu ra” cho rác) và tổ trưởng tổ
dân phố (để đôn đốc từng gia đình, từng tổ dân phố tham gia phân
loại rác thải).
*9,%!:12
4.5. Hiệu quả của chương trình 3R đến thu gom, phân loại và xử lý rác thải
Hình 2 -Dòng rác thải tại phường Nguyễn Du
Như vậy, có thể thấy rằng, cứ mỗi tháng người dân phường Nguyễn Du đã góp phần
giảm thiểu được một khối lượng rác thải phải mang đi chôn lấp lên tới 87 tấn rác.
Rác hợp đồng, Lá và bùn
Sản xuất Xả thải
6.2 tấn/ ngày
Bãi chôn lấp
(
R
á
c

v
ô

c

ơ
.
.
.
)
10.7 tấn/ ngày
Phân loại rác tại
nguồn
7.8 tấn/ ngày
1.6 tấn/ ngày
(
Rác vô cơ)
4.5 tấn/ ngày
Nguyễn Du
Tiêu dùng
Rác tái chế
phân loại bơi CN
thu gom
Phân hữu cơ
(Rác hữu cơ)
6.6 kg/ ngày
2.9 tấn/ ngày
*9,%!:12
Bảng 6: Ý kiến của người dân trong vùng thực hiện thí điểm về tình trạng vệ sinh
Nguyễn Du (%)
Sạch hơn hẳn
46,8
Sạch hơn 43,2
Không thay đổi 9
Bẩn hơn

0,9
*L,%H(%M

Hiện trạng rác thải:

Tỷ lệ rác hữu cơ chiếm tỷ lệ lớn nhất

Mô hình phân loại rác tại nguồn theo dự án 3R có những ưu điểm lớn
hơn hẳn so với mô hình cũ (đang hiện hành) :

Góp phần bảo vệ môi trường vì có tới hơn 90% số người dân được
hỏi trả lời rằng tình trạng vệ sinh môi trường tại địa bàn tốt hơn so với
thời gian trước đây do thu hồi được phần lớn lượng rác thải hữu cơ và
tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý rác thải vô cơ.

Nhờ có chương trình 3R đã chuyển được 87 tấn rác hữu cơ thành
phân bón/tháng

Tiết kiệm tài nguyên hơn: lượng rác tái chế là khá cao (6,6kg/ngày) sẽ
được chuyển đến các cơ sở, làng nghề tái chế và tái sử dụng lại. Đây
chính là ưu điểm lớn nhất của mô hình này.

Nâng cao được ý thức bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên cho
người dân.
5.1. Kết luận
*L,%(%M

Vai trò của cộng đồng trong mô hình 3R là đặc biệt quan trọng vì
vậy cần phải tổ chức tuyên truyền để nâng cao ý thức về bảo vệ
môi trường và tiết kiệm tài nguyên cho cộng đồng.


Cần phải duy trì hệ thống thu gom bằng thùng thu gom tập kết.
Cần phải nghiên cứu về một loại thùng mới với tiêu chí bền hơn,
nhẹ hơn và to hơn.

Phải tiến hành kết hợp đầy đủ việc tái chế và tái sử dụng sau khâu
phân loại tại nguồn để tận dụng được những ưu điểm của mô
hình tạo thành vòng khép kín của việc tận dụng rác thải là nguồn
tài nguyên.

Tiếp tục tập huấn cho công nhân là cần thiết.

Hệ thống này cần phải được cân nhắc khi mở rộng ra các khu vực
khác của thành phố. Việc thu gom rác cách nhật nên được áp
dụng theo từng bước, từng giai đoạn.
5.2 Kiến nghị
Em xin chân thành c m N
Em xin chân thành c m N
n!O
n!O

×