Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH VI XỬ LÝ PENTIUM M VÀ CORE 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.06 KB, 25 trang )

GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH VI XỬ
LÝ PENTIUM M VÀ CORE 2
THÀNH VIÊN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:
1. NGUYỄN THỊ HUỆ
2. ĐỖ XUÂN HOÀNG
ĐỀ TÀI:
NỘI DUNG
I. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ PENTIUM M
1. Giới thiệu chung.
2. Kiến trúc của vi xử lý Pentium M.
II. MÔ HÌNH BỘ VI XỬ LÝ CORE 2
1. Giới thiệu chung.
2. Một số đặc điểm của họ Core 2
3. Phân loại


I. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ PENTIUM M
1.Giới thiệu chung:
 Pentium M là một bộ vi xử lý của hãng Intel nhắm
đến thị trường di động và được sử dụng trên các thế
hệ đầu tiên của nền tảng Centrino.
 Được phát hành vào tháng 3/ 2003 sử dụng kiến trúc
tương tự như Pentium Pro, Pentium II và Pentium
III.


I. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ PENTIUM M
1.Giới thiệu chung:
 Phân loại: dựa vào cấu trúc lõi chia thành 2 loại:
 Lõi Banias: được sản xuất với công nghệ 130 nm.
 Lõi Dothan: được sản xuất với công nghệ 90 nm.



I. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ PENTIUM M
 Đặc điểm của lõi BANIAS:
 Có ba cache sau: 32 KB L1 instruction cache, 32 KB
L1 data cache, 1 MB L2 cache.
 Tốc độ 400MHz .
 Có hỗ trợ các chỉ lệnh SSE2, công nghệ Enhanced
SpeedStep trên các mô hình SL6NA và SL6P4 (công
nghệ làm giảm clock của CPU để tiết kiệm năng lượng
tiêu thụ kéo dài thời gian sử dụng của pin khi máy tính
ở chế độ nhàn rỗi).
 Công nghệ sản xuất 130nm, socket 478 hay 479 chân
và 77 triệu transistor trên một diện tích là 82,79mm2,
sử dụng mạ đồng trên các lớp kim loại của nó.

Các mô hình của Pentium M đã được phát hành trên lõi Banias.
Các mô hình của Pentium M đã được phát hành trên lõi Banias.
I. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ PENTIUM M
 Đặc điểm của lõi Dothan:
 Được sản xuất dưới công nghệ 90nm và được sử dụng trong các
bộ vi xử lý Pentium M trên thị trường ngày nay.
 Có 3 cache: 32 KB L1 instruction cache, 32 KB L1 data cache, 2
MB L2 cache.
 100MHz hay 133MHz.
 Có hỗ trợ các chỉ lệnh SSE2.
 Công nghệ Enhanced SpeedStep trên các mô hình SL6NA và
SL6P4 (công nghệ làm giảm clock của CPU để tiết kiệm năng
lượng tiêu thụ kéo dài thời gian sử dụng của pin khi máy tính ở
chế độ nhàn rỗi).
 Công nghệ Execute Disable, socket 478 hay 479 chân và 140

triệu transistor trên một diện tích là 87,66mm2, sử dụng mạ
đồng trên các lớp kim loại của nó.

Một số mô hình của Pentium M đã được phát hành trên lõi Dothan
I. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ PENTIUM M
2. Kiến trúc của vi xử lý Pentium M:
b) Công nghệ Enhanced SpeedStep:
 Mục đích: được tạo ra nhằm tăng tuổi thọ của bộ vi
xử lý.
 Giúp chuyển đổi giữa 2 tần số clock: từ chế độ tần số
thấp (LFM), tuổi thọ pin tối đa, cho phép chạy CPU ở
tốc độ tối đa của nó. (LFM không thể thay đổi)
 Công nghệ này giúp giảm tốc độ clock đồng thời
giảm điện áp tiêu thụ khi máy tính trong trạng thái
nhàn rỗi.


II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
1. Giới thiệu chung:
 Core 2 là một thương hiệu bao gồm một loạt
các sản phẩm của Intel 64-bit x86-64 đơn,
kép, và bộ vi xử lý quad-core dựa trên kiến
trúc Core.
 Các mô hình đơn và lõi kép là một nhân ,
trong khi các mô hình quad-core bao gồm
hai nhân, mỗi nhân chứa lõi, được tích hợp
trên cùng một con chip.
II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
 Core 2 nhãn hiệu bộ vi xử lý tính năng công
nghệ ảo hóa Virtualization Technology.

 Các thương hiệu Core 2 đã được giới thiệu
vào ngày 27 tháng 7 năm 2006 bao gồm
Solo (lõi đơn), Duo ( dual-core ), Quad (
quad-core ), và trong năm 2007, Extreme
(dual-hoặc quad-core subbrands CPU cho
những người đam mê công nghệ.
II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
 Vi xử lý Core 2 gồm 4 sản phẩm: Core 2 Solo, Core
2 Duo, Core 2 Quad, Core 2 Extreme.
 Core 2 Solo: là CPU lõi đơn điện thoại di động thay thế
cho Pentium M.
 Core 2 Duo: sản phẩm thay thế cho Pentium 4 và Pentium
D.
 Core 2 Quad: sản phẩm này là lõi tứ Core 2 Duo.
 Core 2 Extreme: thay thế cho Pentium Extreme Edition.


II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
2. Một số đặc điểm của họ Core 2
 Kiến trúc lõi Core
 Cache nhớ chỉ lệnh L1 32KB và Cache nhớ dữ liệu L1
32KB cho mỗi lõi.
 Công nghệ Dual-core hoặc công nghệ quad-core.
 Công nghệ sản xuất 65 nm hay 45 nm.
 Socket 775.

II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2

2. Một số đặc điểm của họ Core 2
 Tốc độ 800Hz (200Hz x 4), 1066 MHz (266 MHz x 4),

1333MHz(333 MHz x 4) hoặc 1600 MHz (400MHz x
4).
 Cache nhớ hợp nhất L2 2 MB, 4 MB hoặc 8 MAILBOX.
 Công nghệ ảo của Intel (ngoại trừ Core 2 Duo E4300)
 Công nghệ Intel EM64T
 Tập chỉ lệnh SSE3
 Execute Disable Bit
 Khả năng xử lý công suất tiêu thụ thông minh

II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
3. Phân loại
3.1 Vi xử lý Core 2 Duo
 Core 2 Duo là tên thương mại cho bộ vi xử lý có tên
mã là Merom (cho các máy laptop) hoặc Conroe
(cho các máy để bàn), sử dụng kiến trúc mới lõi siêu
nhỏ, đây là kiến trúc tương tự như kiến trúc siêu nhỏ
được sử dụng trong Pentium M nhưng có thêm
nhiều tính năng được bổ sung mới.
II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
 Hãy lưu ý để bạn không bị nhầm lẫn giữa
Core 2 Duo với Core Duo. Core Duo là một
tên thương mại cho Pentium M được sản
xuất ở công nghệ 65 nm với tên mã Yonah,
còn Core 2 Duo là tên thương mại của CPU
có tên mã Merom (cho các máy laptop)
hoặc Conroe (cho các máy desktop), chúng
sử dụng kiến trúc lõi mới của Intel
II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
 Môt số sản phẩm của dong CPU core 2 Dua


II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
3.2 Core 2 Solo
 Core Solo là một phiên bản Core Duo
nhưng chỉ có một lõi xử lý. Ngoài ra nó cũng
có tất cả chi tiết kỹ thuật khác như 2 MB
cache nhớ, công nghệ sản xuất 65 nm, ảo
hóa, vô hiệu hóa thực thi và SpeedStep
nâng cao, hỗ trợ tập lệnh SSE3 và Bus mở
rộng 533 hay 667 MHz
 Một số sản phẩm
II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
3.3 Core 2 Quad
 Kiến trúc của Core 2 Quad thật sự là 2 lõi
(die) Core 2 Duo được gắn lên cùng một
con chíp, cùng chung một FSB. Vì thế số
lượng transitor của CPU đóng gói này phải
tăng lên gấp đôi, đạt tới số lượng kinh
khủng: 582 triệu transistor.
II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2
3.3 Core 2 Extreme
 Sử dụng công nghệ tương tự như core 2 Dua
 Sự khác nhau giữa Core 2 Duo và Core 2
Extreme là bộ vi xử lý Core 2 Extreme chạy
ở tốc độ clock cao hơn và có bộ nhân clock
đã được mở khóa, điều đó cho phép bạn có
thể tăng tốc (overclock) CPU bằng cách
thay đổi bộ nhân clock CPU. Một số model

của Core 2 Extreme có đến 4 lõi CPU
 Một số sản phẩm
II. MÔ HÌNH VI XỬ LÝ CORE 2

×