Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Thiết bị DSLAM MA5600 (Huawei)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.89 MB, 77 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- - - - - - - - o0o - - - - - - - -
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài :
Thiết bị DSLAM MA5600 (Huawei)
Mã số : 08406360104
Lời cảm ơn
.
Lời mở đầu
Đối với người sử dụng Internet việc khám phá, thưởng thức Internet bằng modem
qua mạng điện thoại chỉ dừng lại ở độ truyền tải rất thấp, tối đa 56 kbs và tượng lai phải
chịu cảnh nghẽn mạch thường xuyên khi số thuê bao Internet tăng vọt.Tốc độ truy xuất
của thuê bao đã trở nên quá chậm chạp so với nhu cầu của khách hàng từ dữ liệu thông
thường đã chuyển sang hình ảnh chất lượng cao và video.Chính vì vậy một đường truyền
Internet tốc độ cao, ổn định là cần thiết đối với người sử dụng.
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng khác nhau của người dùng Internet như: Đối với
người sử dụng Internet thì thông thường là chiều downstream luôn luôn lớn hơn nhiều so
với chiều upstream cho nên giải pháp để thỏa mãn những người sử dụng Internet khó tính
nhất đó là ASDL và ADSL2+ (Đường dây thuê bao số bất đối xứng) tốc độ downstream
lên đến 8 Mkbps đối với ADSL và 24 Mkbps đối với ADSL2+.Còn đối với nhu cầu sử
dụng của các công ty, ngân hàng… đòi hỏi đường truyền phải ổn định để các tin tức có
thể hoạt động trao đổi liên lục mà không bị gián đoạn cho nên giải pháp để thỏa mãn nhu
cầu này chính là SHDSL (Đường dây thuê bao số tốc độ cao đối xứng) tốc độ
downstream và upstream bằng nhau đạt 2 Mkbps đối với 1 đôi dây và 4 Mkbps đối với 2
đôi dây.
Chính vì những lý do trên mà luận văn này tập trung vào tìm hiểu và nghiên cứu về
thiết bị DSLAM MA5600 (Huawei) là thiết bị cung cấp dịch vụ ADSL,ADSL2+, và
SHDSL đến người sử dụng.Bài luận văn này bao gồm 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan về DSLAM MA5600


- Chương 2: Kiến trúc phần cứng tủ DSLAM MA5600
- Chương 3: Phần mềm đưa thiết bị DSLAM MA5600 vào sử dụng
- Chương 4: Ứng dụng của thiết bị DSLAM MA5600 vào mạng viễn thông
Vì thời gian có hạn, khả năng còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện bài luận
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.Kính mong thầy và các bạn đóng góp ý kiến để bài
luận được hoàn chỉnh hơn để em có thể hiểu sâu hơn về thiết bị này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Mục lục
Mục lục
Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ DSLAM MA5600 1
Chương 1: Tổng quan về DSLAM MA5600 1
Bảng 1.1:Các chuẩn ADSL 3
Chương 2 : Kiến trúc phần cứng của DSLAM MA5600 6
Hình 2.1: Mô tả tủ MA 5600 6
2.2.1 Hình dạng 6
2.2.2 Chức năng 7
2.2.3 Nguyên tắc 7
Modul chuyển mạch Ethernet 7
Modul điều khiển chính 7
Modul giao diện dịch vụ 8
Module giao diện mạng 8
Modul chuyền mạch nhãn đa giao thức MPLS 8
Module ISU 8
2.2.4 Cách bố trí 8
Bảng 2.1:Bảng mạch trong khung dịch vụ của thiết bị MA5600 8
2.2.5 Các bảng mạch trong khung 9
2.2.5.1 SCU Board 9
2.2.5.1.a Tổng quát 9
Hình 2.6: Mặt trước của bảng mạch SCU và những mô tả 11
Bảng 2.2: Các cổng trên mặt trước panen của bảng mạch SCU 12

2.2.5.1.e Subboards 12
Hình 2.7: Vị trí các subboard trên bảng mạch SCU 13
Bảng 2.3: Subboards được đính kèm vào bảng mạch SCU 13
2.2.5.1.f Đặc điểm kỹ thuật 14
Bảng 2.4: Đặc điểm kỹ thuật của bảng mạch SCU 15
2.2.5.2 Bảng mạch ADEF/ADBF 15
2.2.5.2.a Tổng quát 15
2.2.5.2.c Front Panel 16
Bảng 2.5: Các cổng ở mặt trước panel của bảng mạch ADEF/ADBF. 17
2.2.5.2.e Sự phân công cổng pin 18
Bảng 2.6: Sự phân công cổng pin cho cổng xDSL0 trên mặt trước
panel của bảng mạch ADEF/ADBF 18
i
Mục lục
Bảng 2.7: Sự phân công cổng pin cho cổng xDSL trên mặt trước
panel của bảng mạch ADEF/ADBF 18
2.2.5.2.f Đặc tính kỹ thuật 19
Bảng 2.8: Đặc tính kỹ thuật của bảng mạch ADEF/ADBF 19
2.2.5.3 Bảng mạch SHEA 19
2.2.5.3.a Tổng Quát 19
2.2.5.3.c Front Panel 21
Bảng 2.9: Các cổng ở mặt trước panel của bảng mạch SHEA 21
2.2.5.3.e Sự phân công cổng pin 22
Bảng 2.10: Sự phân công cổng pin cho cổng SHDSL trên mặt trước
panel của bảng mạch SHEA 22
2.2.5.3.f Đặc tính kỹ thuật 22
Bảng 2.11: Đặc tính kỹ thuật của bảng mạch SHEA 22
Bảng 2.12: Sự mô tả cổng nguồn của khung thiết bị 23
2.2.3 Những tham số 23
Bảng 2.13:Những tham số của khung dịch vụ 23

2.3.1 Hình dạng 23
2.3.2 Chức năng 24
2.3.3 Bố trí 24
Bảng 2.14:Những bảng trong khung SPL của thiết bị MA5600 25
2.3.4 Những tham số 25
Bảng 2.15: Những tham số của khung SPL 25
2.3.5 Bảng mạch SPLF/SPLH/SPLL 25
2.3.5.1 Tổng quát 25
Bảng 2.16: Sự khác nhau giữa PLF, SPLH, và SPLL 25
2.3.5.3 Front Panel 26
2.3.5.4 Ports 27
Bảng 2.17: Các cổng ở mặt trước panel của bảng mạch
SPLF/SPLH/SPLL 27
2.3.5.5 Sự phân công cổng pin 28
Bảng 2.18: Sự phân công cổng pin cho xDSL0,LINE0, và PSTN0 28
Bảng 2.19: Sự phân công cổng pin cho xDSL1,LINE1, và PSTN1 29
2.3.5.6 Đặc tính kỹ thuật 29
Bảng 2.20: Đặc tính kỹ thuật của bảng mạch SPL 29
2.4 Khay quạt 30
2.4.1 Hình dạng 30
ii
Mục lục
2.4.2 Chức năng 30
2.4.3 Cách bố trí 30
Bảng 2.21: Mô tả của đèn LED trên khay quạt 30
2.4.5 Chuyển mạch DIP 31
2.4.6 Thiết lập của chuyển mạch DIP 31
Bảng 2.22: Ý nghĩa và mặc định thiết lập của chuyển mạch SW101
DIP 31
Bảng 2.23 Thiết lập 1,2,3 và 4 của chuyển mạch DIP SW101 31

Bảng 2.24: Thiết lập 5,6 của chuyển mạch DIP SW101 32
Bảng 2.25: Thiết lập 7 và 8 của chuyển mạch DIP SW101 32
2.4.7 Thiết lập chuyển mạch DIP SW201 32
Bảng 2.26: Ý nghĩa và mặc định thiết lập của chuyển mạch DIP
WS201 32
Bảng 2.27: Thiết lập 1 và 2 của chuyển mạch DIP SW201 32
Bảng 2.28: Thiết lập 3 và 4 của chuyển mạch DIP SW201 33
2.4.8 Điều chỉnh tốc độ quạt 33
2.4.8.1 Cách tự động 33
Bảng 2.29: Những phương thức điều chỉnh tốc độ quạt 33
2.4.8.2 Cách bằng tay 34
2.4.9 Các thông số 34
Bảng 2.30: Các thông số của khay quạt 34
2.5 Hộp truyền cảm biến 34
2.5.1 Hình dạng 34
2.5.2 Các khối đầu cuối 34
Bảng 2.31: Các khối đầu cuối của hộp truyền cảm biến 34
2.5.3 Các thông số 35
Bảng 2.32: Các thông số của hộp truyền cảm biến 35
2.6.1 Hình dạng 36
2.6.2 Panen trước 36
Bảng 2.33: Đèn LED trên mặt trước panen của EMU 36
Bảng 2.34: Chuyển mạch chuông trên mặt trước panen của the EMU
36
Bảng 2.35: Mô tả các khối đầu cuối của EMU 36
2.6.4 Dây nhảy H303ESC và Chuyển mạch DIP 38
Bảng 2.36: Những ý nghĩa và những thiết lập của chuyển mạch DIP
S6 trong H303ESC 38
iii
Mục lục

Bảng 2.37: Những ý nghĩa và những thiết lập của chuyển mạch DIP
S7 trên H303ESC 38
Bảng 2.38: Những thiết lập của những dây nhảy S1, S2, S3, S8 và
S10 trên H303ESC 39
Bảng 2.39: Những thiết lập của dây nhảy S11 trên H303ESC 40
2.6.5 Những dây nhảy H304ESC và chuyển mạch DIP 40
Bảng 2.40: Những thiết lập của chuyển mạch S2 trên H304ESC 40
Bảng 2.41: Những thiết lập của chuyển mạch DIP S3 trên H304ESC
41
Bảng 2.42: Thiết lập dây nhảy S4–S8 41
2.6.6 Các thông số 42
Bảng 2.43: Các thông số của EMU 42
Chương 3: Phần mềm đưa thiết bị DSLAM MA56oo vào sử dụng 43
Tài liệu tham khảo 56
Tài liệu tham khảo 62
Tài liệu tham khảo 63
iv
Danh mục các hình
Danh mục các hình
2
Hình 1.1: Ứng dụng mạng thông dụng của MA5600 2
Hình 1.2:Băng tần cho hai hướng lên xuống của ADSL 2
Hình 1.3: Vị trí các thiết bị nhìn từ một khách hàng 4
Hình 1.4: Kiến trúc phần mềm của host MA5600 4
Hình 2.2: Hình dạng khung dịch vụ 7
Hình 2.3:Cách bố trí khung dịch vụ của thiết bị MA5600 8
Hình 2.4: Kết nối ngoài của bảng mạch SCU 9
Hình 2.5: Sơ đồ nguyên lý của bảng mạch SCU 10
Hình 2.8: Kết nối bên ngoài của bảng mạch ADEF 15
Hình 2.9: Kết nối ngoài của bảng mạch ADBF 15

Hình 2.10: Sơ đồ nguyên lý của bảng mạch ADEF/ADBF 16
Hình 2.11: Mặt trước bảng mạch ADEF và những mô tả của nó 17
Hình 2.12: Kết nối bên ngoài của bảng mạch SHEA 20
Hình 2.13: Sơ đồ nguyên lý của bảng mạch SHEA 20
Hình 2.14: Mặt trước panel của bảng mạch SHEA và những mô tả của
nó 21
Hình 2.15:Cổng nguồn của khung dịch vụ 23
Hình 2.16: Hình dạng khung SPL 24
Hình 2.17: Bố trí của khung SPL 24
Hình 2.18: Kết nối bên ngoài của bảng mạch SPLF/SPLH/SPLL 25
Hình 2.19: Sơ đồ nguyên lý của bảng mạch SPL 26
Hình 2.20: Bề mặt của bảng mạch SPLF 27
Hình 2.21: Hình dạng của khay quạt 30
Hình 2.22: Hình dạng của chuyển mạch DIP trên khay quạt (mặc
định) 31
Hình 2.23: Panen trước của hộp truyền cảm biến 34
Hình 2.24: Panen trước của EMU 36
Hình 2.25: Hình dạng của chuyển mạch DIP và dây nhảy trên
H303ESC 38
Danh mục các hình
Hình 2.26: Hình dạng của chuyển mạch DIP và những dây nhảy trên
H304ESC 40
Hình 3.1: Mô hình đấu nối để thực hiện cấu hình qua cổng CON 43
Hình 3.2: Mô hình đấu nối để thực cấu hình qua cổng CON thông qua
mạng PSTN 44
Hình 3.3: Mô hình đấu nối để thực hiện cấu hình qua cổng Ethenet.45
Hình 3.4: Mô hình đấu nối để thực hiện cấu hình qua cổng Ethenet
thông qua mạng WAN 45
Hình 3.5: Mô hình quản lý In-band 46
Hình 3.6: Sơ đồ đấu nối để thực hiện cấu hình ADSL2+ 48

Hình 3.7: Sơ đồ đấu nối để thực hiện cấu hình SHDSL 49
Hình 3.8: Sơ đồ đấu nối để thực hiện cấu hình port Ethernet 51
Hình 3.9: Sơ đồ đấu nối để thực hiện cấu hình nối tầng khung 52
Hình 3.10: Tạo một VLAN 53
Hình 3.11: Tạo một MUX VLAN 54
Hình 4.1: Cấu trúc tổng thể mạng truy nhập xDSL 56
Hình 4.2: Ghép/tách tín hiệu ADSL và điện thoại cố định 57
Hình 4.3: Quy trình kết nối của một thuê bao Internet 58
Hình 4.4: Ứng dụng DSLAM MA5600 vào mạng BAS bên ngoài 58
Hình 4.5: Ứng dụng DSLAM MA5600 vào mạng BAS tích hợp bên
trong 59
Hình 4.6: Sơ đồ nối tầng khung 60
Hình 4.7 Sơ đồ đấu nối 2 frame bằng couper quang 61
Danh mục các bảng
Danh mục các bảng
Bảng 1.1:Các chuẩn ADSL 3
Bảng 2.1:Bảng mạch trong khung dịch vụ của thiết bị MA5600 8
Bảng 2.2: Các cổng trên mặt trước panen của bảng mạch SCU 12
Bảng 2.3: Subboards được đính kèm vào bảng mạch SCU 13
Bảng 2.4: Đặc điểm kỹ thuật của bảng mạch SCU 15
Bảng 2.5: Các cổng ở mặt trước panel của bảng mạch ADEF/ADBF. .17
Bảng 2.6: Sự phân công cổng pin cho cổng xDSL0 trên mặt trước
panel của bảng mạch ADEF/ADBF 18
Bảng 2.7: Sự phân công cổng pin cho cổng xDSL trên mặt trước panel
của bảng mạch ADEF/ADBF 18
Bảng 2.8: Đặc tính kỹ thuật của bảng mạch ADEF/ADBF 19
Bảng 2.9: Các cổng ở mặt trước panel của bảng mạch SHEA 21
Bảng 2.10: Sự phân công cổng pin cho cổng SHDSL trên mặt trước
panel của bảng mạch SHEA 22
Bảng 2.11: Đặc tính kỹ thuật của bảng mạch SHEA 22

Bảng 2.12: Sự mô tả cổng nguồn của khung thiết bị 23
Bảng 2.13:Những tham số của khung dịch vụ 23
Bảng 2.14:Những bảng trong khung SPL của thiết bị MA5600 25
Bảng 2.15: Những tham số của khung SPL 25
Bảng 2.16: Sự khác nhau giữa PLF, SPLH, và SPLL 25
Bảng 2.17: Các cổng ở mặt trước panel của bảng mạch
SPLF/SPLH/SPLL 27
Bảng 2.18: Sự phân công cổng pin cho xDSL0,LINE0, và PSTN0 28
Bảng 2.19: Sự phân công cổng pin cho xDSL1,LINE1, và PSTN1 29
Bảng 2.20: Đặc tính kỹ thuật của bảng mạch SPL 29
Bảng 2.21: Mô tả của đèn LED trên khay quạt 30
Bảng 2.22: Ý nghĩa và mặc định thiết lập của chuyển mạch SW101
DIP 31
Bảng 2.23 Thiết lập 1,2,3 và 4 của chuyển mạch DIP SW101 31
Bảng 2.24: Thiết lập 5,6 của chuyển mạch DIP SW101 32
Danh mục các bảng
Bảng 2.25: Thiết lập 7 và 8 của chuyển mạch DIP SW101 32
Bảng 2.26: Ý nghĩa và mặc định thiết lập của chuyển mạch DIP
WS201 32
Bảng 2.27: Thiết lập 1 và 2 của chuyển mạch DIP SW201 32
Bảng 2.28: Thiết lập 3 và 4 của chuyển mạch DIP SW201 33
Bảng 2.29: Những phương thức điều chỉnh tốc độ quạt 33
Bảng 2.30: Các thông số của khay quạt 34
Bảng 2.31: Các khối đầu cuối của hộp truyền cảm biến 34
Bảng 2.32: Các thông số của hộp truyền cảm biến 35
Bảng 2.33: Đèn LED trên mặt trước panen của EMU 36
Bảng 2.34: Chuyển mạch chuông trên mặt trước panen của the EMU
36
Bảng 2.35: Mô tả các khối đầu cuối của EMU 36
Bảng 2.36: Những ý nghĩa và những thiết lập của chuyển mạch DIP

S6 trong H303ESC 38
Bảng 2.37: Những ý nghĩa và những thiết lập của chuyển mạch DIP
S7 trên H303ESC 38
Bảng 2.38: Những thiết lập của những dây nhảy S1, S2, S3, S8 và
S10 trên H303ESC 39
Bảng 2.39: Những thiết lập của dây nhảy S11 trên H303ESC 40
Bảng 2.40: Những thiết lập của chuyển mạch S2 trên H304ESC 40
Bảng 2.41: Những thiết lập của chuyển mạch DIP S3 trên H304ESC 41
Bảng 2.42: Thiết lập dây nhảy S4–S8 41
Bảng 2.43: Các thông số của EMU 42
Từ viết tắt
Từ viết tắt
Viết tắt Chú giải tiếng Anh Chú giải tiêng Việt
AC Alternating Current Dòng điện xoay chiều
ATM Asynchronous Transfer Mode Phương thức truyền tải không
đồng bộ
ADSL Asymmetric Digital Subscriber
Line
Đường dây thuê bao số bất đối
xứng
B-ISDN Broadband-Integrated Sevice
Digital Network
Mạng số đa dịch vụ băng rộng
BRAS Broadband Remote Access
Server
Máy chủ truy nhập đầu xa
băng rộng
BAS Broadband Access Server Máy chủ truy nhập băng rộng
CAR Committed Access Rate Tốc độ truy nhập được quy
ước.

DIP Dual-In-line Package Vỏ hai hàng chân
DSLAM Digital Subscriber Line Access
Multiplexer
Đa truy nhập đường dây thuê
bao số
DSL Digital Subscriber Line Đường dây thuê bao số
ESC Environment & Power
Monitoring Board
Bảng giám sát nguồn và môi
trường
ESD electrostatic discharge Sự phóng tĩnh điện
EMU Environment Monitoring Unit Khối hiển thị môi trường
GE Gigabit Ethernet Mạng Ethernet tốc độ hàng Gb
GND Ground Đất
FE Fast Ethernet Mạng Ethernet tốc độ nhanh
IP Internet Protocol Giao thức định tuyến Internet
ISDN Intergrated Service Digital
Network
Mạng số liên kết đa dịch vụ
ISU Intelligence Service Unit Khối dịch vụ thông minh
LAN Loca Area Network Mạng nội hạt
LC Lucent Connector Đầu nối LC
LED Light Emitting Diode Đi-ốt phát quang
MAC Media Access Control Sự truy nhập môi trường
MDF Main Distribution Frame Khung phân phối chính
MPLS Multiprotocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao
thức
NA Not Applicable Không thích hợp
NM Network Management Quản lý mạng
PC Personal Computer Máy tính cá nhân

PDU Power Distribution Unit Khối hiển thị nguồn
PGND Protection Ground Nối đất
POTS Plain Old Telephone Service Dịch vụ điện thoại cũ
PPPoE PPP over Ethernet Giao thức liên kết điểm nối
Từ viết tắt
điểm ngoài mạng Ethernet
PSTN Public Switched Telephone
Network
Mạng điện thoại công cộng
SCU Super Control Unit Khối điều khiển chính
SHDSL Single-Line High Speed Digital
Subscriber Line
Đường dây thuê bao số tốc độ
cao đối xứng
SPL Spilit Bộ chia
UTOPIA Universal Test & Operations
PHY Interface for ATM
Giao diện lớp vật lý, khai thác
và đo thử vạn năng cho ATM.
VCI Virtual Channel Identifier Định danh kênh ảo
VLAN Virtual Local Area Network Mạng riêng ảo
VPI Virtual Path Identifier Kí hiệu định danh đường dẫn
ảo
Chương 1: Tổng quan về DSLAM MA5600
Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ DSLAM MA5600
1.1 Định hướng của sản phẩm MA5600
• SmartAX MA5600 Multi-dịch vụ Access Module là một mảng của thiết bị
DSLAM được phát triển đầu tiên bởi HUAWEI .
• MA5600 đưa ra nhiều những dịch vụ truy xuất băng rộng khả thi, có khả năng
quản lý và những đặc trưng như mật độ port thuê bao lớn, giao tiếp đa dạng và nhiều kiểu

mạng linh động.
1.2 Các chức năng dịch vụ của MA5600
• Như thiết bị IP DSLAM, nó cung cấp dịch vụ ADSL2+ / SHDSL.
• Nó cung cấp dịch vụ truy cập Ethernet.
• Nó cung cấp dịch vụ multicast hiệu quả và dịch vụ multicast có thể điều khiển
được và thực hiện quản lý trên hoạt động của dich vụ multicast.
• Nó cung cấp chức năng đa xác thực với một board ISUE: xác thực point-to-point
qua Ethernet (PPPoE), xác thực virtual LAN (VLAN), VLAN+WEB.
1.3 Đặc trưng của MA5600
• Dung lượng lớn và độ tích hợp cao.
• Các dịch vụ Multicast hiệu quả.
• Các giải pháp Triple Play thông minh.
• Các giải pháp dịch vụ khối tuyệt vời.
• Các port đa dạng.
• QoS được đảm bảo.
• Quản lý người dùng toàn diện.
• Mạng linh động.
• Lớp vận chuyển đáng tin cậy.
• Bảo mật chặt chẽ.
• Khả năng bảo trì và điều khiển tốt.
1.4 Những ứng dụng mạng thông dụng của MA5600
Thiết bị DSLAM MA5600 cung cấp dịch vụ ADSL2+ và SHDSL tới người sử
dụng. MA5600 được nối tới BRAS.BRAS có chức năng xác thực địa chỉ IP, username,
password của user cần truy nhập thì user đó mới có thể truy nhập được. Ngoài ra BRAS
còn có nhiều chức năng khác trong lớp ứng dụng như chức năng tính cước BRAS được
nối ra ngoài mạng IP để user có thể kết nối được internet thông qua địa chỉ IP.
1
Chương 1: Tổng quan về DSLAM MA5600
Hình 1.1: Ứng dụng mạng thông dụng của MA5600
1.5 Giới thiệu Công nghệ ADSL, ADSL 2+, SHDSL, và điều kiện áp dụng

 ADSL: Đường dây thuê bao số bất đối xứng
• Được sử dụng phổ biến nhất
• Tốc độ chiều xuống cao hơn hướng lên (lý thuyết có thể đạt tối đa 8Mbps
chiều xuống và 1Mbps chiều lên)
• Hai băng tần độc lập cho hai chiều lên, xuống
• Có thể truyền đồng thời với tín hiệu thoại cố định truyền thống trên một đôi
cáp đồng

Hình 1.2:Băng tần cho hai hướng lên xuống của ADSL
2
Chương 1: Tổng quan về DSLAM MA5600
 ADSL 2+ : Cải tiến từ ADSL
• Tương thích với các thiết bị ADSL
• Có thể truyền đồng thời với tín hiệu thoại cố định truyền thống trên một đôi
cáp đồng
• Tốc độ hai hướng cao hơn nhiều so với ADSL (lý thuyết có thể đạt tối đa
tới 24Mbps chiều xuống và 1Mbps chiều lên)
Bảng 1.1:Các chuẩn ADSL
Chuẩn Tên thông thường Tốc độ download Tốc độ upload
ANSI T1.413-1998 Issue 2 ADSL 8 Mbit/s 1.0 Mbit/s
ITU G.992.1 ADSL (G.DMT) 8 Mbit/s 1.0 Mbit/s
ITU G.992.1 Annex A ADSL over POTS 8 Mbit/s 1.0 Mbit/s
ITU G.992.1 Annex B ADSL over ISDN 8 Mbit/s 1.0 Mbit/s
ITU G.992.2 ADSL Lite (G.Lite) 1.5 Mbit/s 0.5 Mbit/s
ITU G.992.3/4 ADSL2 12 Mbit/s 1.0 Mbit/s
ITU G.992.3/4 Annex J ADSL2 12 Mbit/s 3.5 Mbit/s
ITU G.992.3/4 Annex L RE-ADSL2 5 Mbit/s 0.8 Mbit/s
ITU G.992.5 ADSL2+ 24 Mbit/s 1.0 Mbit/s
ITU G.992.5 Annex L RE-ADSL2+ 24 Mbit/s 1.0 Mbit/s
ITU G.992.5 Annex M ADSL2+M 24 Mbit/s 3.5 Mbit/s

 SHDSL: Đường dây thuê bao số tốc độ cao đối xứng
• Thường sử dụng cho các Home Server
• Tốc độ đường lên và xuống bằng nhau (2304Kbps với 1 đôi dây và
4608Mbps - 2 đôi dây)
• Sử dụng cùng một băng tần cho cả hai hướng lên và xuống
• Không thể truyền đồng thời với thoại trên một đôi cáp đồng
1.6 Quá trình lắp đặt và đưa hệ thống xDSL vào hoạt động
• Lắp đặt các máy chủ dịch vụ
• Lắp đặt BRAS
• Lắp đặt các DSLAM
• Lắp đặt thiết bị đầu cuối khách hàng
3
Chương 1: Tổng quan về DSLAM MA5600
Hình 1.3: Vị trí các thiết bị nhìn từ một khách hàng
1.6 Hệ thống phần mềm
Hình 1.4: Kiến trúc phần mềm của host MA5600
• Cấu hình quản lý module
Module này gồm có đầu cuối CLI và NMS.
• System service module
4
Chương 1: Tổng quan về DSLAM MA5600
Các dịch vụ khả dụng bao gồm cấu hình, phát cảnh báo, đăng nhập, thống kê lưu
lượng thu thập được và quản lý bảo dưỡng.
• Module định tuyến khối giao thức TCP/IP.
Module này sử lý các giao thức lớp mạng và giao thức lớp liên kết dữ liệu.
• Bottom driver module
Module này có trách nhiệm quản lý thiết bị loading & backup, hệ điều hành, hệ
điều hành ảo, truyền thông lớp đáy và truyền thông đáng tin cậy.
5
Chương 2 : Kiến trúc phần cứng của DSLAM MA5600

Chương 2: KIẾN TRÚC PHẦN CỨNG TỦ DSLAM MA5600
2.1 Mô tả tủ MA 5600.
Hình 2.1: Mô tả tủ MA 5600.
2.2 Khung dịch vụ
2.2.1 Hình dạng
Hình 2.2 mô tả hình dạng khung dịch vụ .
6
Chương 2 : Kiến trúc phần cứng của DSLAM MA5600
Hình 2.2: Hình dạng khung dịch vụ
2.2.2 Chức năng
Khung dịch vụ thiết bị MA5600 cao 10 U (1 U = 44.45 mm). Nó cung cấp 16 khe
cắm card.Chức năng khung dịch vụ được mô tả như sau:

Truy nhập dịch vụ đường dây thuê bao số bất đối xứng 2 +
(ADSL2+) và đường dây thuê bao số tốc độ cao một đường dây (SHDSL) .

Chuyển đổi dịch vụ được truy nhập tới gói IP và gửi chúng lên mạng IP.
2.2.3 Nguyên tắc
Khung dịch vụ của thiết bị MA5600 bao gồm những modul chính sau:

Modul chuyển mạch Ethenet.

Modul điều khiển chính.

Modul giao diện dịch vụ.

Modul giao diện mạng.

Modul chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS)


Modul ISU
Thông qua những modul này MA5600 cung cấp dịch vụ ADSL2+ hoặc SHDSL và
dịch vụ IP ngược dòng .
Modul chuyển mạch Ethernet
Modul chuyển mạch Ethenet là nòng cốt của toàn bộ hệ thống.Nó giúp chuyển đổi
dữ liệu và định tuyến giao thức tới bảng SCU và những bảng dịch vụ .
Modul điều khiển chính
Modul điều khiển chính bao gồm bảng SCU,bảng đường dây thuê bao và phần
mềm liên quan.Nó được chứng minh như sau:

Điều khiển, quản lý và chuyển mạch của toàn bộ hệ thống.

Cổng giám sát môi trường cho phép kết nối tới modul giám sát môi trường.
7
Chương 2 : Kiến trúc phần cứng của DSLAM MA5600
Modul giao diện dịch vụ
Modul này bao gồm bảng dịch vụ và phần mềm liên quan.Nó cung cấp phong phú
những cổng thuê bao được minh chứng:

ADSL2+

SHDSL

ATM (STM-1/IMA/E3)
Module giao diện mạng
Modul này cung cấp những cổng mạng sau để kết nối tới thiết bị mạng mức cao
hơn:

Cổng quang (điện) FE


Cổng quang (điện) GE
Modul chuyền mạch nhãn đa giao thức MPLS
Modul này bao gồm bảng đường dây thuê bao số M2GA và phần mềm liên quan.
Modul này thực hiện đóng kín MPLS cho một vài dịch vụ đường dây cá nhân và
đưa chúng tới giao thức liên mạng (IP) mạng khu vực đô thị (MAN).Trong phương pháp
này modul MPLS đưa ra những dịch vụ đường dây cá nhân trong IP MAN.
Module ISU
Modul này bao gồm bảng ISU và phần mềm liên quan.Nó minh cứng như sau:

Sự xác thực dựa trên PPPoE, VLAN kết hợp hay VLAN + web (forced portal và
embedded portal) (cổng bị ép buộc và cổng được xen vào)

Sự tính toán dựa trên lưu lượng và khoảng thời gian.

Cung cấp sự liên lạc lên các cổng GE/FE .
2.2.4 Cách bố trí
Khung dịch vụ sử dụng tấm đế tốc độ cao với bus GE.Nó cung cấp 16 khe, đươc
đánh số từ 0-15. Hình 2.3 biểu diễn cách bố trí của khung dịch vụ, và bảng 2-1 là danh
sách các bảng mạch trong khung dịch vụ.
0 15
Main control board
7 8
Fan tray
Service board/Interface board
Service board/Interface board
Service board/Interface board
Service board/Interface board
Service board/Interface board
Service board/Interface board
Service board/Interface board

Service board/Interface board
Service board/Interface board
Service board/Interface board
Service board/Interface board
Service board/Interface board
Service board/ISU/Interface board
Service board/ISU/Interface board
Main control board
Hình 2.3:Cách bố trí khung dịch vụ của thiết bị MA5600
Bảng 2.1:Bảng mạch trong khung dịch vụ của thiết bị MA5600
8
Chương 2 : Kiến trúc phần cứng của DSLAM MA5600
Board Type Silk Screen Slot
Bảng điều khiển
chính
SCU Khe 7–8
Bảng dịch vụ ADEF Khe 0–6, 9–15
ADBF
SHEA
Bảng giao diện AIUG Khe 0–6, 9–15
EIUB Khe 9–15
ISU ISUA Khe 14–15
ISUE
2.2.5 Các bảng mạch trong khung.
2.2.5.1 SCU Board
2.2.5.1.a Tổng quát
Bảng mạch SCU là bảng mạch điều khiển chính của MA5600. Nó điều khiển hệ
thống và truyền luồng lên của các dịch vụ tới mạng IP.
Bảng mạch SCU chỉ được cắm ở khe 7 và khe 8 của khung dịch vụ MA5600. Hình
2.4 biểu diễn kết nối ngoài của bảng mạch SCU.

Standby
SCU
SCU
Service
board
GE
FE/GE
IP
network
EMU
Backplane
-48 V
FE
Hình 2.4: Kết nối ngoài của bảng mạch SCU
2.2.5.1.b Nguyên lý
Hình 2.5 biểu diễn sơ đồ nguyên lý của bảng mạch SCU.
9
Chương 2 : Kiến trúc phần cứng của DSLAM MA5600
CPU module
Ethernet
switching module
Backplane GE bus
Serial
port
Uplink
Power module
Clock module
Power
port
GE

Power
signal
Active/Standby communication
GE/FE
Ethernet
port
Backplane connector
Hình 2.5: Sơ đồ nguyên lý của bảng mạch SCU
Bảng mạch SCU chủ yếu bao gồm những mô đun chức năng sau: mô đun CPU,mô
đun chuyển mạch Ethernet, mô đun nguồn, và mô đun đồng hồ.Nguyên lý cơ bản của
bảng mạch ADLG được mô tả như sau:

Mô đun CPU cấu hình cho toàn bộ hệ thống, thu thập và báo cáo thông tin trạng
thái của bảng mạch tình trạng,và xử lý giao thức.

Mô đun chuyển mạch Ethernet chỉ định những bus GE trên backplane. Trong 16
khe cắm, mỗi bảng mạch trong các khe từ 0-5 có thể được chỉ định với 1 kênh của bus GE
và mỗi bảng mạch trong khe 6 và các khe từ 9-15 có thể được chỉ định với 2 kênh của bus
GE.

Mô đun nguồn đưa nguồn -48V từ backplane và chuyển đổi nguồn thành nguồn
làm việc cho bảng mạch

Mô đun đồng hồ cung cấp tín hiệu đồng hồ cho mỗi khu vực nội bộ của bảng
mạch

Đường lên dịch vụ dữ liệu tới bảng mạch dịch vụ và truy nhập vào bảng mạch
SCU thông qua backplane.Mô đun chuyển mạch Ethernet xử lý dữ liệu và sau đó truyền
nó lên trên thông qua giao tiếp quang hoặc điện


Theo hướng ngược lại ,dữ liệu dịch vụ truy nhập vào mô đun chuyển mạch
Ethernet thông qua giao tiếp quang hoặc điện.Sau khi xử lý dữ liệu, modun chuyển mạch
Ethernet gửi mạch dịch vụ thông qua backplane.
2.2.5.1.c Front panenl.
Bảng mạch SCU được đặt nhãn là “SCUK”. Hình 2.6 mô tả mặt trước của bảng
mạch SCU.
10
Chương 2 : Kiến trúc phần cứng của DSLAM MA5600
HUAWEI
SCUK
RUN
ALM
RESET
CON
ETH
MON/TL1
ACT
TX
RX
TX
RX
TX
RX
TX
RX
TX
RX
TX
RX
RUN: Đèn LED đang hoạt động,xanh lục

1s on và 1s off lặp đi lặp lại Bảng mạch làm việc bình
thường.
0.25s on và 0.25 off lặp đi
lặp lại
Bảng mạch bắt đầu hoạt động.
ALM: Đèn LED cảnh báo, màu đỏ
Off Bảng mạch bình thường.
On Kiểm tra kênh dịch vụ lỗi.
ACT: Đèn LED làm việc, xanh lục
On Bảng mạch làm việc.
Off Bảng mạch ở chế độ nghỉ.
CON, ETH, MON/TL1Nói trong phần “Ports”
RESET: Nút Reset, được sử dụng để dùng tay reset lại bảng
mạch.
Chú ý: Đang thiết lập bảng mạch sẽ gián đoạn dịch vụ .Lưu ý khi
sử dụng nút reset.
Hình 2.6: Mặt trước của bảng mạch SCU và những mô tả .
2.2.5.1.d Các cổng
Bảng 2.2 mô tả các cổng trên mặt trước panen của bảng mạch SCU.
11

×