Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Công nghệ chế tạo khối xi lanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.7 KB, 33 trang )

- Công nghệ chế tạo khối xilanh
Phân tích chức năng làm việc của chi tiết
Khối xilanh có nhiệm vụ cùng với các pitông tạo ra buồng làm việc của bơm,
vì vậy nó chịu áp lực và tốc độ quay rất lớn. Khi làm việc áp suất của dầu có thể
lên tới 150ữ200 kg/cm
2
cho nên khối xilanh này có thể dẫn tới các trạng thái hỏng:
- Do ma sát giữa bề mặt tiếp xúc của các lỗ xilanh và pitông nên xẩy ra hiện tợng
mòn bề mặt tiếp xúc giữa pitông và xilanh. Khi đó lỗ xilanh rộng ra làm cho
khe hở giữa chúng tăng lên sẽ gây ra sự tổn hao về mặt công suất.
- Do khối xilanh luôn ép chặt vào đế bơm và trong quá trình làm việc khối xilanh
luôn quay quanh trục của nó vì vậy sẽ xẩy ra hiện tợng trợt tơng đối giữa khối
xilanh và đế bơm. Do đó cũng dẫn tới hiện tợng mòn bề mặt đầu của khối
xilanh do ma sát sinh ra giữa mặt đầu khối xilanh và đế bơm.
Qua việc phân tích ở trên ta thấy khối xilanh phải làm bằng vật liệu chịu đợc
mài mòn tốt. Trong thực tế đã dùng vật liệu chế tạo khối xilanh là hợp kim đồng
(brông thiếc) mang ký hiệu:
b
ẻệẹ 5-5-5 (CuSnZnPb)
Mặt khác qua các phân tích trên ta cũng thấy khối xilanh cần phải có yêu cầu
kỹ thuật rất cao, vì vậy khi chế tạo khối xilanh phải đặc biệt chú ý tới:
1- Khe hở giữa pitông và xilanh:10àm
2- Độ bóng bề mặt xilanh: R
z
= 0,05mm
3- Độ phẳng và độ nhám mặt đầu
4- Độ vuông góc giữa đờng tâm lỗ 28 và mặt đầu: 0,005mm
5- Độ đồng tâm giữa lỗ lắp ổ bi 32 và lỗ 28 là 0,02mm
Xác định dạng sản xuất
Muốn xác định đợc dạng sản xuất trớc hết ta phải dựa vào sản lợng hàng năm
của chi tiết.


N = N
1
.m.(1+
100

)
Với: N - là số chi tiết đợc sản xuất trong một năm
N
1
- số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm, ta có N
1
= 3000
m - số chi tiết giống nhau trong một sản phẩm, ta có m = 10.
- số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)
vậy N = N
1
.m.(1+
100

) = 5000.1.(1+
100
5
) 3000 (chi tiết/năm)
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
6
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
sau khi xác định đợc sản lợng hàng năm của chi tiết ta phải xác định trọng lợng
của chi tiết. Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức:
Q

1
= V..
Với Q
1
- trọng lợng của chi tiết
V - thể tích của chi tiết (dm
3
)
- trọng lợng riêng của vật liệu (kg/dm
3
)
Ta có thể tích của chi tiết xấp xỉ bằng:
V =
4
1
[.(D
2
- d
2
).h -.7.d
2
.h] =
4
1
[.(102
2
- 28
2
).75 -.7.20
2

.60]
= 434717.8mm
3
=0,435dm
3

với trọng lợng riêng của vật liệu là = 8,72
vậy trọng lợng chi tiết là Q
1
= .V = 8,72.0,435 = 3,793kg
Theo bảng 2 trang 13 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là loạt vừa.
Đây cũng là dạng sản xuất chung của toàn bộ quá trình công nghệ chế tạo bơm
pitông hớng trục.
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
7
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
Xác định phơng pháp chế tạo phôi và thiết kế bản vẽ chi tiết
lồng phôi
Xác định phơng pháp chế tạo phôi
Việc lựa chọn phôi phụ thuộc vào vật liệu của phôi, do vật liệu của phôi là hợp
kim đồng thiếc
p
ẻệẹ 5-5-5 (CuSnZnPb) loại vật liệu này có tính đúc tốt nên ta
phải chọn phôi đúc để gia công khối xilanh. Do các lỗ cần gia công có kích thớc
nhỏ nên ta đúc liền thành khối. Phôi đợc đúc trong khuôn cát, mặt phân khuôn đợc
chọn ở bên trên.
Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi
Bản vẽ đợc trình bầy trên khổ giấy A
0

với tỷ lệ 2:1. Lợng d của các bề mặt tra
theo bảng 3-4 trang 174 sổ tay CNCTM tập I, ta đợc:
- Sai lệch cho phép của kích thớc đờng kính là 4 mm.
- Sai lệch cho phép của kích thớc chiều dài:
+ bề mặt trên: 2,5mm
+ bề mặt dới: 2mm
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
Xác định đờng lối công nghệ
Việc xác định đờng lối công nghệ sẽ tùy thuộc vào dạng sản xuất, khả năng
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
8
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
cho phép của nơi sản xuất, dạng phôi, độ chính xác phôi yêu cầu. Nh ở phần trớc ta
đã xác định đợc dạng sản xuất là loạt vừa do vậy để đạt đợc năng suất cao trong
điều kiện sản xuất tại Việt Nam thì đờng lối công nghệ thích hợp nhất là phân tán
nguyên công.
Lập tiến trình công nghệ
Do yêu cầu của chi tiết là phải đạt đợc:
- Độ vuông góc của mặt đầu so với đờng tâm lỗ và mặt trụ trong
- Các lỗ xilanh phải cách đều nhau
Do vậy ta phải luôn dùng mặt đầu và mặt trụ trong làm chuẩn định vị để gia
công các lỗ và các bề mặt khác. Vì vậy ở nguyên công đầu tiên ta phải khỏa mặt
đầu để lấy mặt chuẩn dùng để gia công lỗ 28.
Từ những nhận xét đó ta đi đến lập tiến trình công nghệ để gia công chi tiết nh sau:
TT Tên nguyên công Máy gia công
1
Khỏa mặt đầu, khoan, tiện trong. Máy tiện T616
2
Tiện ngoài thô, tiện ngoài tinh đạt kích thớc 102 và độ

bóng R
a
= 3,2àm, vát mép
Máy tiện T616
3
Tiện thô mặt đầu, tiện tinh mặt đầu, tiện trong, tiện móc
thô, tiện móc tinh, tiện rãnh làm mát, tiện côn.
Máy tiện T616
4
Khoan, khoét, doa, vát mép 7 lỗ xilanh Máy khoan 2A15
5
Khoan, phay rãnh hạt đậu, phay 6 rãnh làm mát Máy phay P623
6
Khoét, doa lỗ 28
Máy khoan 2A15
7
Nghiền lỗ xilanh Máy khoan 2A15
8
Rửa chi tiết
9
Kiểm tra Dụng cụ đo lỗ
10
Ngiền tinh lỗ xilanh Máy khoan 2A15
11
Rửa chi tiết
12
Kiểm tra Dụng cụ đo chuyên dùng
13
Nghiền siêu tinh lỗ xilanh bằng dầu Máy khoan 2A15
14

Rửa sạch chi tiết
15
Kiểm tra kích thớc lỗ Dụng cụ đo chuyên dùng
16
Nghiền thô lỗ 28
Máy khoan 2A15
17
Rửa sạch chi tiết
18
Kiểm tra kích thớc lỗ bằng đồng hồ Dụng cụ đo lỗ
19
Nghiền tinh lỗ 28
Máy khoan 2A15
20
Rửa sạch Dụng cụ đo lỗ
21
Kiêm tra
22
Nghiền tinh lỗ 28 bằng dầu
Máy khoan 2A15
23
Rửa sạch
24
Kiêm tra Dụng cụ đo lỗ
25
Nghiền thô mặt đầu
26
Rửa sạch chi tiết
27
Nghiền tinh mặt đầu

28
Rửa sạch chi tiết
29
Nghiền bóng mặt đầu bằng dầu
30
Rửa sạch chi tiết
31
Kiểm tra lần cuối đờng kính xilanh Dụng cụ đo lỗ
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
9
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
32
Kiểm tra độ vuông góc mặt đầu vói lỗ 28
Dụng cụ đo chuyên dùng
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
10
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
PHÂN TíCH CáC PHƯƠNG áN CHọN CHUẩN :THÔ Và TINH
Khi định vị chi tiết thân bơm để ra công phải làm sao cho bảo đảm đợc vị trí tơng
quan của các bề mặt với nhau , của các lỗ với nhau , độ vuông góc của mặt đầu so
với đờng tâm lỗ và mặt trụ trong , các lỗ xi lanh phải cách đều.
Do vậy ta phải luôn dùng mặt đầu và mặt trụ trong làm chuẩn định vị để gia
công các lỗ và các bề mặt khác .
-Để gia công mặt đầu của thân bơm ta dùng 106 làm chuẩn thô để khoả mặt đầu ,
khoan , móc lỗ 26
-Để gia công đờng kính 102 và vát mép ta dùng mặt đầu và lỗ 26 làm chuẩn
-Để gia công lỗ 28H3 , lỗ 32 sâu 6 , côn 36 sâu 7, tiện rãnh rộng 5,5 (68-
79) ta dùng mặt đầu và mặt trụ ngoài 102 làm chuẩn

- Sau đó dùng mặt trụ trong 28 và mặt đầu làm chuẩn để gia công các nguyên
công còn lại của thân bơm .
Thiết kế các nguyên công
Phần A: tra chế độ cắt cho các nguyên công
I - Nguyên công 1: khoả mặt đầu, khoan đạt kích thớc 15, khoan rộng
đạt kích thớc 24, tiện lỗ đạt kích thớc 26.
- Sơ đồ gá đặt: (hình I-1)
- Định vị: chi tiết đợc định vị trên mâm cặp ba chấu và một đầu đợc tỳ vào mâm
cặp. Sơ đồ này hạn chế đợc 5 bậc tự do.
- Kẹp chặt : sau khi chi tiết đợc định vị trên mâm cặp ta tiến hành kẹp chặt bằng
cách vặn chấu cặp cho đi vào ép chặt chi tiết.
ỉ 26
ỉ 24
ỉ 15

- Chọn máy: Do đờng kính lớn nhất của phôi là 110 nên ta phải chọn máy tiện
phải có khoảng cách từ tâm trục chính tới bệ máy lớn hơn kích thớc trên. Theo tiêu
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
11
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
chuẩn máy ta chọn đợc loại máy tiện có ký hiệu T616.
- Chọn dao:
+ khoan lỗ 15: Chọn mũi khoan thép gió có đờng kính 15
+ khoan lỗ 24: Chọn mũi khoan thép gió có đờng kính 24
+Tiện trong 26: Chọn dao tiện lỗ thép gió có góc trớc = 30
0
, bán kính mũi
dao r = 1mm
1- B ớc 1: Khỏa mặt đầu

Do bề mặt đầu có yêu cầu độ bóng là R
a
= 3,2àm nên đối với bề mặt đầu ta phải
qua hai lần tiện: tiện thô và tiện tinh
a- Tiện thô:
Chiều sâu cắt t:
Vì là gia công thô nên chiều sâu cắt lấy bằng một phần lớn lợng d gia công.
Theo bản vẽ chi tiết lồng phôi ta có lợng d bề mặt trên là 2mm vậy ta lấy chiều sâu
cắt cho bớc khoả thô mặt đầu t = 1,5mm.
Lợng chạy dao ngang s: Tra theo bảng 5-60 STCNCTM trang 52 (tập II) với
vật liệu gia công là hợp kim đồng ta đợc lợng chạy dao ngang khi tiện khỏa mặt
đầu thô là s = 1 mm/v.
Tốc độ cắt v: tra bảng 5-66 STCNCTM tập II với chiều sâu cắt là 1,5mm và l-
ợng chạy dao là 1mm/v ta đợc v = 92m/p.
Với hệ số hiệu chỉnh:
k
1
: phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao, ta có chu kỳ bền của dao T = 60 phút ta
đợc k = 1.
k
2
: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ta có k
2
= 0,9 (có vỏ cứng)
k
3
: hệ số phụ thuộc vào tỷ số đờng kính d/D theo bảng 5-64 với d/D = 0 ta đợc
k
3
= 1.

k
4
: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim đồng tra bảng 5-226 ta đợc k
4
= 2.
Vậy hệ số hiệu chỉnh chung k = k
1
. k
2
. k
3
. k
4
= 1,8
Do đó tốc độ cắt thực tế là v = v
bảng
.k = 92.1,8 = 165,5m/p
- Số vòng quay n: n =
=

=
106.
5,165.1000
D.
v.1000
487v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 503 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
167
1000

503.106.
1000
n.D.
=

=

m/p
- Công suất cắt N:
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
12
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
Tra bảng 5-70 STCNCTM tập II với lợng chạy dao s = 1mm/v và chiều sâu cắt
t =1,5mm ta đợc công suất cắt cần thiết N = 1,9kw
Với các hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng (nhóm có hàm l-
ợng chì nhỏ hơn 10%) ta đợc k = 0,7
Vậy ta đợc công suất cắt thực tế là N = N
bảng
.k = 1,9.0,7 = 1,33kw
b-Tiện tinh với yêu cầu độ bóng bề mặt R
a
= 3,2
à
m:
- Chiều sâu cắt t: Vì là gia công tinh nên chiều sâu cắt lấy bằng một phần nhỏ
lợng d gia công. Theo bản vẽ chi tiết lồng phôi ta có lợng d bề mặt trên là 2mm vậy
ta lấy chiều sâu cắt cho bớc khoả tinh mặt đầu
t
tinh

= z
phôi
- t
thô
= 2 - 1,5 = 0,5mm
- Lợng chạy dao s: Tra theo bảng 5-62 cho cắt tinh STCNCTM (tập II) ta đợc l-
ợng chạy dao khi tiện khỏa tinh mặt đầu là s = 0,25 mm/v.
- Tốc độ cắt v: tra bảng 5-66 STCNCTM tập II với s = 0,25mm/v ta đợc v=
165m/p.
Với các hiệu số hiệu chỉnh về tốc độ cắt:
k
1
: phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao, ta có chu kỳ bền của dao T = 60 phút ta
đợc k = 1.
k
2
: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ta có k
2
= 1(không có
vỏ cứng)
k
3
: hệ số phụ thuộc vào tỷ số đờng kính d/D theo bảng 5-64 với d/D = 0 ta đợc
k
3
= 1.
k
4
: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim đồng tra bảng 5-226 ta đợc k
4

= 2.
Vậy hệ số hiệu chỉnh chung k = k
1
. k
2
. k
3
. k
4
= 2
Do đó tốc độ cắt thực tế là v = v
bảng
.k = 165.4 = 330m/p
- Số vòng quay n: n =
990
106.
660.1000
D.
v.1000
=

=

v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 958 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
318
1000
958.106.
1000

n.D.
=

=

m/p
- Công suất cắt yêu cầu N: Tra bảng 5-70 STCNCTM tập II với lợng chạy dao s =
0,25mm/v và chiều sâu cắt t =0,5mm ta đợc công suất cắt cần thiết N = 1,6kw
Với các hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng (nhóm có hàm l-
ợng chì nhỏ hơn 10%) ta đợc k = 0,7
Vậy ta đợc công suất cắt thực tế là N = N
bảng
.k = 1,6.0,7 = 1,12kw
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
13
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
2- B ớc 2: Khoan lỗ đạt kích th ớc

15
- Chiều sâu cắt t : t =
2
D
=
2
15
= 7,5mm
- Bớc tiến dao s : tra bảng 5-89 STCNCTM tập II (với lợng chạy dao nhóm I)
ta đợc s = 0,7mm/v
Với các hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ khoan L = 80mm (L =

5.D) ta đợc k = 0,9. Vậy lợng chạy dao thực tế : s = s
b
.k = 0,7.0,9 = 0,63mm/v.
- Vận tốc cắt v : tra bảng 5-91 STCNCTM tập II ta đợc v = 52,5m/p. Với các
hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu khoan và vật liệu mũi khoan (bảng 5-87)
ta đợc k=0,9
Vậy vận tốc cắt thực tế v = v
b
.k = 52,5.0,9 = 47,25 m/p.
- Số vòng quay n: tính theo công thức
n =
15.
25,47.1000
D.
v.1000

=

= 1003 v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 958 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
12,45
1000
958.15.
1000
n.D.
=

=


m/p
- Công suất cắt: tra bảng 5-93 STCNCTM tập II ta đợc công suất cắt yêu cầu
N=1,5kw.
Với hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào hợp kim đồng k = 0,7 ta đợc công suất cắt
yêu cầu thực tế là : N = N
b
.k = 1,5.0,7 = 1,05kw
3- B ớc 3: Khoan rộng lỗ để đạt kích th ớc

24
- Chiều sâu cắt t:
t =
2
1524
2
DD
ts

=

= 4.5 mm
- Lợng chạy dao s: tra bảng 5-99 STCNCTM tập II với nhóm chạy dao II ta đ-
ợc s = 1,5mm/v.
- Tốc độ cắt v : tra bảng 5-101 STCNCTM tập II với hiệu số đờng kính D-d<16
ta đợc v = 33m/p.
Với các hệ số hiệu chỉnh :
- k
1
: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu khoan (tra bảng 5-87) ta đợc k
1

=1
- k
2
: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền mũi khoan(tra bảng 5-90) ta đ-
ợc k
2
=1 (với chu kỳ bền thực tế T = 75 phút bảng 5-30) ta đợc k
2
= 1.
Vậy ta vẫn có v = 33m/p.
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
14
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
- số vòng quay n: tính theo công thức
n =
24.
33.1000
D.
v.1000

=

= 438 v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 503 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
38
1000
503.24.
1000

n.D.
=

=

m/p
- Công suất cắt: tra bảng 5-103 STCNCTM tập II với s = 1,5mm/v ta đợc công
suất cắt yêu cầu N = 2,9kw.
4- B ớc 4: Tiện trong đạt kích th ớc

26
- Chiều sâu cắt t:
t =
1
2
2426
2
DD
khoantien
=

=

mm
- Lợng chạy dao s: Tra theo bảng 5-61 STCNCTM tập II ta đợc s = 0,4mm/v.
- Vận tốc cắt v: tra bảng 5-66 STCNCTM tập II với s = 0,4 mm/v, t = 1mm ta
đợc vận tốc cắt v = 96m/p.
Với các hiệu số hiệu chỉnh về tốc độ cắt:
k
1

: phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao, ta có chu kỳ bền của dao T = 60 phút ta
đợc k = 1.
k
2
: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ta có k
2
= 1(không có
vỏ cứng)
k
3
: hệ số phụ thuộc vào tỷ số đờng kính d/D theo bảng 5-64 với d/D = 0 ta đợc
k
3
= 1.
k
4
: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim đồng tra bảng 5-226 ta đợc
k
4
= 2.
Vậy hệ số hiệu chỉnh chung k = k
1
. k
2
. k
3
. k
4
= 2
Vậy vận tốc cắt thực tế là v = v

b
.k = 96.2 = 192m/p
- Số vòng quay n:
Tính theo công thức n =
D.
v.1000


2350
26.
192.1000
=

=
v/p.
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 1980 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
161
1000
1980.26.
1000
n.D.
=

=

m/p
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
15

- Công nghệ chế tạo khối xilanh
- Công suất cắt N: tra bảng 5-70 ta đợc công suất cắt yêu cầu N = 1,6kw. Với
hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng k = 0,7.
Vậy công suất cắt thực tế yêu cầu là : N = N
b
.k = 1,6.0,7 = 1,12
II- Nguyên công 2: Tiện thô, tiện tinh đạt kích thớc 102 và độ bóng R
a
=
3,2àm, vát mép.
- Sơ đồ gá đặt (hình vẽ)
- Định vị: chi tiết đợc định vị trên trục gá và mặt đầu đã gia công của chi tiết đ-
ợc tỳ vào vai của trục gá. Nh vậy sơ đồ đó hạn chế đợc 5 bậc tự do. Trục gá đợc
kẹp trên mâm cặp ba chấu và một đầu đợc chống tâm.
- Kẹp chặt : Chi tiết đợc kẹp chặt nhờ mối ghép ren trên trục gá.
- Chọn máy: Máy tiện 1K62
- Chọn dao: Dao tiện ngoài thân thẳng thép gió có góc nghiêng chính = 30
0
,
bán kính mũi dao r = 1mm, kích thớc dao 25x40
W
3.2
ỉ 102
1- B ớc 1: Tiện thô đạt kích th ớc

103
- Chiều sâu cắt t: Vì là gia công thô nên chiều sâu cắt lấy bằng một phần lớn l-
ợng d gia công. Theo bản vẽ chi tiết lồng phôi ta có lợng d bán kính cho bề mặt trụ
ngoài là z
b

= 2mm. Vậy ta lấy chiều sâu cắt thô t = 1,5mm.
- Lợng chạy dao s: tra bảng 5-60 STCNCTM tập II với đờng kính chi tiết
103mm và vật liệu gia công là hợp kim đồng ta đợc s = 1,2mm/v
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
16
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
- Tốc độ cắt v: tra bảng 5-66 STCNCTM với t = 1,5mm, s = 1,2mm/v ta đợc vận
tốc cắt v = 59m/p.
Với các hiệu số hiệu chỉnh về tốc độ cắt:
k
1
: phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao, ta có chu kỳ bền của dao T = 60 phút ta đợc
k = 1.
k
2
: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ta có k
2
= 0,9 (có vỏ cứng)
k
3
: hệ số phụ thuộc vào tỷ số đờng kính d/D theo bảng 5-64 với d/D = 0 ta đợc
k
3
= 1.
k
4
: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim đồng tra bảng 5-226 ta đợc k
4
= 2.

Vậy hệ số hiệu chỉnh chung k = k
1
. k
2
. k
3
. k
4
= 1,8
Vậy vận tốc cắt thực tế là v = v
b
.k = 59.1,8 = 106m/p
- Số vòng quay n:
Tính theo công thức n =
D.
v.1000


327
103.
106.1000
=

=
v/p.
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 350 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
113
1000
350.103.

1000
n.D.
=

=

m/p
- Công suất cắt N: tra bảng 5-70 STCNCTM tập II với s, v nh trên ta đợc công
suất cắt yêu cầu N = 1,6kw.
Với hệ số k phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng k = 0,7 ta đợc công suất thực tế
yêu cầu : N = N
b
.k = 1,6.0,7 = 1,12kw
2- B ớc 2: Tiện tinh đạt kích th ớc

102 và độ bóng bề mặt R
a
=
3.2
à
m
- Chiều sâu cắt t: t = z
b
- t
thô
= 2 - 1,5 = 0,5mm
- Bớc tiến dao s: tra bảng 5-62 STCNCTM tập II trang 54 với vận tốc cắt nằm
trong khoảng 100 ữ 130 m/p ta đợc s
bảng
= 0,3 mm/v. Nhng do vật liệu gia công có


b
< 500 nên ta có thêm hệ số hiệu chỉnh k = 0,7. Vậy lợng chạy dao tinh thực tế là
s = s
bảng
.k = 0,7.0,3 = 0,21mm/v.
- Vận tốc cắt v: tra bảng 5-66 STCNCTM tập II với lợng chạy dao là
0,21mm/v và chiều sâu cắt t = 0,5mm ta đợc vận tốc cắt là v = 134 m/p.
Với các hiệu số hiệu chỉnh về tốc độ cắt:
k
1
: phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao, ta có chu kỳ bền của dao T = 60 phút ta
đợc k = 1.
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
17
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
k
2
: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ta có k
2
= 1(không có
vỏ cứng)
k
3
: hệ số phụ thuộc vào tỷ số đờng kính d/D theo bảng 5-64 với d/D = 0 ta đợc
k
3
= 1.
k

4
: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim đồng tra bảng 5-226 ta đợc
k
4
= 2.
Vậy hệ số hiệu chỉnh chung k = k
1
. k
2
. k
3
. k
4
= 2
Vậy vận tốc cắt thực tế là v = v
b
.k = 134.2 = 268m/p
- Số vòng quay : n =
836
102.
268.1000
D.
v.1000
=

=

v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 723 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =

231
1000
723.102.
1000
n.D.
=

=

m/p
- Công suất cắt N: tra bảng 5-70 STCNCTM tập II ta đợc công suất cắt yêu
cầu N =1,6kw.
Với hệ số k phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng k = 0,7 ta đợc công suất thực tế
yêu cầu : N = N
b
.k = 1,6.0,7 = 1,12kw
3- B ớc 3: Vát mép
Các chế độ cắt: lợng chạy dao, vận tốc cắt lấy giống với chế độ cắt khi tiện
thô mặt ngoài.
III- Nguyên công 3: Tiện thô, tiện tinh mặt đầu, tiện móc thô, tiện
móc tinh, tiện côn, tiện rãnh làm mát.
- Sơ đồ gá đặt: Hình vẽ
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
18
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
ỉ 32
6
7
ỉ 34

n
tc
6
- Định vị: chi tiết đợc định vị trên mâm cặp ba chấu và một đầu đợc tỳ vào mâm
cặp. Sơ đồ này hạn chế đợc 5 bậc tự do.
- Kẹp chặt : sau khi chi tiết đợc định vị trên mâm cặp ta tiến hành kẹp chặt bằng
cách vặn chấu cặp cho đi vào ép chặt chi tiết.
- Chọn máy: Do đờng kính lớn nhất của phôi là 110 nên ta phải chọn máy tiện
phải có khoảng cách từ tâm trục chính tới bệ máy lớn hơn kích thớc trên. Theo tiêu
chuẩn máy ta chọn đợc loại máy tiện có ký hiệu T616.
- Chọn dao: dao thép gió
1- B ớc 1: Tiện thô mặt đầu
Chiều sâu cắt t: Vì là gia công thô nên chiều sâu cắt lấy bằng một phần lớn l-
ợng d gia công. Theo bản vẽ chi tiết lồng phôi ta có lợng d bề mặt dới là 2,5mm
vậy ta lấy chiều sâu cắt cho bớc khoả thô mặt đầu t = 1,5mm.
Lợng chạy dao ngang s: Tra theo bảng 5-60 STCNCTM trang 52 (tập II) với
vật liệu gia công là hợp kim đồng ta đợc lợng chạy dao ngang khi tiện khỏa mặt
đầu thô là s = 1 mm/v.
Tốc độ cắt v: tra bảng 5-66 STCNCTM tập II với chiều sâu cắt là 1,5mm và l-
ợng chạy dao là 1mm/v ta đợc v = 92m/p.
Với hệ số hiệu chỉnh:
k
1
: phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao, ta có chu kỳ bền của dao T = 60 phút ta
đợc k = 1.
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
19
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
k

2
: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ta có k
2
= 0,9 (có vỏ cứng)
k
3
: hệ số phụ thuộc vào tỷ số đờng kính d/D theo bảng 5-64 với d/D = 0 ta đợc
k
3
= 1.
k
4
: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim đồng tra bảng 5-226 ta đợc k
4
= 2.
Vậy hệ số hiệu chỉnh chung k = k
1
. k
2
. k
3
. k
4
= 1,8
Do đó tốc độ cắt thực tế là v = v
bảng
.k = 92.1,8 = 165,5m/p
- Số vòng quay n: n =
=


=
102.
5,165.1000
D.
v.1000
516v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 503 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
161
1000
503.102.
1000
n.D.
=

=

m/p
- Công suất cắt N: Tra bảng 5-70 STCNCTM tập II với lợng chạy dao s =
1mm/v và chiều sâu cắt t =1,5mm ta đợc công suất cắt cần thiết N = 1,9kw
Với các hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng (nhóm có hàm l-
ợng chì nhỏ hơn 10%) ta đợc k = 0,7
Vậy ta đợc công suất cắt thực tế là N = N
bảng
.k = 1,9.0,7 = 1,33kw
2- B ớc 2: Tiện tinh mặt đầu
- Chiều sâu cắt t:
t
tinh
= z

phôi
- t
thô
= 2,5 - 1,5 = 1mm
- Lợng chạy dao s: Tra theo bảng 5-62 cho cắt tinh STCNCTM (tập II) ta đợc l-
ợng chạy dao khi tiện khỏa tinh mặt đầu là s = 0,3 mm/v. Với hệ số hiệu chỉnh phụ
thuộc vào vật liệu gia công k = 0,7 ta đợc lợng chạy doa thực tế
s = s
b
.k = 0,3.0,7 = 0,21mm/v
- Tốc độ cắt v: tra bảng 5-66 STCNCTM tập II với s = 0,21mm/v ta đợc v=
165m/p.
Với các hiệu số hiệu chỉnh về tốc độ cắt:
k
1
: phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao, ta có chu kỳ bền của dao T = 60 phút ta
đợc k = 1.
k
2
: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi ta có k
2
= 1(không có
vỏ cứng)
k
3
: hệ số phụ thuộc vào tỷ số đờng kính d/D theo bảng 5-64 với d/D = 0 ta đợc
k
3
= 1.
k

4
: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim đồng tra bảng 5-226 ta đợc
k
4
= 2.
Vậy hệ số hiệu chỉnh chung k = k
1
. k
2
. k
3
. k
4
= 2
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
20
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
Do đó tốc độ cắt thực tế là v = v
bảng
.k = 165.2 = 330m/p
- Số vòng quay n: n =
1030
102.
330.1000
D.
v.1000
=

=


v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 958 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
306
1000
958.102.
1000
n.D.
=

=

m/p
- Công suất cắt N: Tra bảng 5-70 STCNCTM tập II với lợng chạy dao s =
0,21mm/v và chiều sâu cắt t =1mm ta đợc công suất cắt cần thiết N = 1,6kw
Với các hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng (nhóm có hàm l-
ợng chì nhỏ hơn 10%) ta đợc k = 0,7
Vậy ta đợc công suất cắt thực tế là N = N
bảng
.k = 1,6.0,7 = 1,12kw
3- B ớc 3: Tiện móc thô lỗ 32
- Chiều sâu cắt t:
Ta có chiều sâu cắt tổng t
t
=
3
2
2632
2

DD
truocsau
=

=

mm
Vậy ta chọn chiều sâu cắt thô t = 2mm.
- Lợng chạy dao s: Tra bảng 5-61 STCNCTM tập II với đờng kính trục dao là
16 ta đợc lợng chạy dao s = 0,3 mm/v.
- Vận tốc cắt v: Tra bảng 5-66 STCNCTM tập II với t = 2mm và s = 0,3mm/v ta
đợc v = 96 m/p.
Với hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim đồng (bảng 5-226) k = 2 ta đ-
ợc vận tốc cắt thực tế v = v
b
.k = 96.2 = 192m/p
- Số vòng quay n : n =
2038
30.
192.1000
D.
v.1000
=

=

v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 1980 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
186

1000
1980.30.
1000
n.D.
=

=

m/p
- Công suất cắt yêu cầu N: Tra bảng 5-70 STCNCTM tập II ta đợc công suất
cắt yêu cầu N = 1,1kw.
Với hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng k = 0,7. Vậy công suất
cắt thực tế N = N
b
.k = 1,1.0,7 = 0,77kw
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
21
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
4- B ớc 4 : Tiện móc tinh lỗ 32
- Chiều sâu cắt tinh : t = t
t
- t
thô
=3 - 2 = 1mm
- Lợng chạy dao s: Tra bảng 5-61 STCNCTM tập II với đờng kính trục dao là
16 ta đợc lợng chạy dao s = 0,3 mm/v.
- vận tốc cắt v : tra bảng 5-66 STCNCTM tập II với t = 0,75mm và s =
0,3mm/v ta đợc v = 120 m/p
Với hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim đồng (bảng 5-226) k = 2 ta

đợc vận tốc cắt thực tế v = v
b
.k = 120.2 = 240m/p
- Số vòng quay n : n =
2388
32.
240.1000
D.
v.1000
=

=

v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 1980 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
198
1000
1980.32.
1000
n.D.
=

=

m/p
- Công suất cắt yêu cầu N: khi tiện trong bằng dao thép gió tra bảng 5-70
STCNCTM tập II ta có công suất cắt yêu cầu N = 1,1kw.
Với hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng k = 0,7. Vậy công suất
cắt thực tế N = N

b
.k = 1,1.0,7 = 0,77kw
5- B ớc 5: Tiện côn
- Chiều sâu cắt t: Lấy chiều sâu cắt cho mỗi lần cắt t = 0,5mm
- Lợng chạy dao s: lấy s = 0,2mm/v (bảng 5-62)
- Vận tốc cắt v: tra bảng 5-66 STCNCTM tập II với t = 0,5mm và s =
0,15mm/v ta đợc v = 120 m/p.
Với hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công là hợp kim đồng k = 2 ta
đợc vận tốc cắt thực tế v = 120.2 = 240m/p.
- Công suất cắt yêu cầu N: khi tiện trong bằng dao thép gió tra bảng 5 -70
STCNCTM tập II ta có công suất cắt yêu cầu N =1,1kw.
Với hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng k = 0,7. Vậy công suất
cắt thực tế N = N
b
.k = 1,1.0,7 = 0,77kw
6- B ớc 6: Tiện rãnh làm mát
- Chiều sâu cắt t: Chiều sâu cắt lấy bằng chiều sâu rãnh t = 1,5mm
- Lợng chạy dao s: Chạy dao bằng tay
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
22
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
- Vận tốc cắt v: tra bảng 5-66 STCNCTM tập II với t = 1,5mm ta đợc v=165 m/p
Với hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công là hợp kim đồng k = 2 ta
đợc vận tốc cắt thực tế v = 165.2 = 330m/p
- Số vòng quay n : n =
1500
70.
330.1000
D.

v.1000
=

=

v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 1380 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
303
1000
1380.70.
1000
n.D.
=

=

m/p
- Công suất cắt yêu cầu N: khi tiện rãnh bằng dao thép gió tra bảng 5 -70
STCNCTM tập II ta có công suất cắt yêu cầu N =1,6kw.
Với hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng k = 0,7. Vậy công
suất cắt thực tế N = N
b
.k = 1,6.0,7 = 1,12kw
V- Nguyên công 5: Khoan, phay lỗ dẫn dầu, phay rãnh làm mát.
Sơ đồ gá đặt: (Hình vẽ)
ỉ10
1,5
ỉ54
3.2

W
Định vị: Chi tiết đợc định vị vào mặt đầu và mặt lỗ 27,5. Mặt phẳng đầu hạn
chế 3 bậc tự do và mặt trụ trong hạn chế 2 bậc tự do. Ngoài ra ta còn phải định vị
thêm một bậ tự do bằng một chốt chám vào bề mặt của một lỗ xilanh đã gia công,
nh vậy ta mới đảm bao đợc độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các lỗ xilanh và
các lỗ dẫn dầu.
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
23
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng ren, lực kẹp vuông góc với mặt đầu là chuẩn tinh
chính. Chi tiết đợc đặt trên cơ cấu phân độ để gia công 7 lỗ dẫn dầu. Ta cần phải
chọn cơ cấu phân độ có chuyển động quay liên tục để gia công rãnh dầu, trong lúc
phay ta tiến hành cùng với chuyển động của bàn quay.
Chọn máy: máy phay P623
Chọn dao: Dao thép gió.
1- B ớc 1: khoan lỗ

10 của rãnh dầu.
Nguyên công này khoan hai lỗ 10 dùng để giới hạn hai đầu của rãnh dầu vì
vậy ở bớc tiếp theo khi phay ta thực hiện đồng thời với chuyển động quay của bàn
quay do đó sẽ đạt đợc rãnh theo yêu cầu.
- Chiều sâu cắt t:
5
2
10
2
D
t ===
- Lợng chạy dao s: Chọn vật liệu mũi khoan là thép gió vậy tra bảng (5-25

STCNCTM tập II) theo đờng kính mũi khoan D = 10mm và vật liệu gia công là
hợp kim đồng ta đợc s = 0,45 mm/vòng.
- Vận tốc cắt v: tra bảng 5-91 STCNCTM tập II với D = 10 và s = 0,4mm/v ta
có vận tốc cắt v = 48m/p.
Với hệ số hiệu chỉnh vận tốc cắt :
k
1
: hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền dao (bảng 5-90) k
1
= 1
k
2
: hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan (bảng 5-87) k
2
= 1
Vậy vận tốc cắt thực tế không thay đổi.
- Số vòng quay n : n =
1528
10.
48.1000
D.
v.1000
=

=

v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 1390 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
44

1000
1390.10.
1000
n.D.
=

=

m/p
- Công suất cắt N: tra bảng 5-93 STCNCTM tập II ta đợc công suất cắt cần
thiết là N = 0,9kw.
Với hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm hợp kim đồng k= 0,7 ta đợc công
suất cắt thực tế yêu cầu là : N = N
b
.k = 0,9.0,7 = 0,63kw
2- B ớc 2: phay rãnh dầu rộng 10 mm
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
24
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
- Chiều sâu cắt t: Lấy bằng chiều sâu rãnh : t = 15mm
- Lợng chạy dao răng s: Tra bảng 5-153 với đờng kính D = 10, số răng là 5 và
chiều sâu cắt t = 15 ta đợc lợng chạy dao s
z
= 0,035mm/răng
- Lợng chạy dao vòng: s = s
z
.z = 0,035.5 = 0,175mm/v
- Vận tốc cắt v: tra bảng 5-156 ta đợc : v = 51m/p với hệ số hiệu chỉnh :
k

1
= 2 hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công là hợp kim đồng (bảng 2-226)
k
2
= 1 hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao (bảng 1-36)
Vậy vận tốc cắt thực tế v = v
b
.k = 51.2 = 102m/p
- Số vòng quay n: n =
3246
10.
102.1000
D.
v.1000
=

=

v/p
Chọn theo số vòng quay của máy P623 ta đợc n = 1500v/p
Do đó tốc độ cắt thực tế là:
v =
=

=

1000
1500.10.
1000
n.D.

47m/p
- Lợng chạy dao phút : s
p
= s.n = 0,175.1500 = 262 mm/p
- Công suất yêu cầu N: cắt tra bảng 5- 159 với lợng chạy dao phút là
262mm/p và chiều sâu cắt là 15mm ta đợc N =0,8kw.
3- B ớc 3: phay rãnh
- Chiều sâu cắt t: Lấy bằng chiều sâu rãnh : t = 1,5mm
- Lợng chạy dao răng s: tra bảng 5-153 với đờng kính D = 8, số răng là 5 và
chiều sâu cắt t = 1,5 ta đợc lợng chạy dao s
z
= 0,025mm/răng
- Lợng chạy dao vòng: s = s
z
.z = 0,025.5 = 0,125mm/v
- Vận tốc cắt : tra bảng 5-156 ta đợc : v = 51m/pvới hệ số hiệu chỉnh :
k
1
= 2 hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công là hợp kim đồng (bảng 2-226)
k
2
= 1 hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao (bảng 1-36)
Vậy vận tốc cắt thực tế v = v
b
.k = 51.2 = 102m/p
- Số vòng quay n: n =
4057
8.
102.1000
D.

v.1000
=

=

v/p
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
25
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
Chọn theo số vòng quay của máy P623 ta đợc n = 1500v/p
Do đó tốc độ cắt thực tế là:
v =
=

=

1000
1500.8.
1000
n.D.
37,6 m/p
- Vậy ta có lợng chạy dao phút : s
p
= s.n = 0,125.1500 = 187 mm/p
- Công suất cắt yêu cầu N: tra bảng 5- 159 với lợng chạy dao phút là
187mm/p và chiều sâu cắt là t = 1,5mm ta đợc N = 0,7kw.
VI- Nguyên công 6: Khoét, doa lỗ 28
Định vị: Chi tiết đợc định vị vào mặt
đầu bằng mặt phẳng và mặt trụ ngoài

bằng khối V ngắn, vì vậy nó đợc hạn chế
5 bậc tự do.
Kẹp chặt: Mặt trụ ngoài đợc định vị
nhờ một khối V cố định và một khối V di
động, vì vậy ta dùng khối V di động để
kẹp chặt vào bề mặt trụ ngoài của chi tiết.
Chọn máy: Máy khoan 2A135
Chọn dao: Dao thép gió
1- B ớc 1: Khoét lỗ đạt kích th ớc

27,5mm.
- Chiều sâu cắt t: t =
mm75,0
2
265,27
2
DD
tienkhoet
=

=

- Lợng chạy dao: tra bảng 5-104 STCNCTM tập II ta đợc s = 1,2mm/v.
- Vận tốc cắt v: tra bảng 5-105 STCNCTM tập II ứng với thép nhóm 4 ta đợc v
= 16,7.3 m/p. Với hệ số điều chỉnh k = 3 đối với hợp kim đồng ta có:
v = v
b
.k = 16,7.3 = 50,1m/p
- Số vòng quay n: tính theo công thức
n =

580
5,27.
1,50.1000
D.
v.1000
=

=

v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 696 v/p
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
26
W
s
s
n
n
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
1,60
1000
680.5,27.
1000
n.D.
=

=


m/p
- Công suất cắt yêu cầu N: tra bảng 5-111 STCNCTM tập II ta đợc N = 2,1kw
2- B ớc 2: Doa lỗ đạt kích th ớc

27,9mm.
- Chiều sâu cắt t: t =
2.0
2
5,279,27
2
DD
khoetdoa
=

=

mm
- Lợng chạy dao s: tra bảng 5-112 STCNCTM tập II ta đợc s = 3,1mm/v.
- Vận tốc cắt v: tra bảng 5-117 STCNCTM tập II giống nh khi gia công thép
cacbon nhóm 4 nhng thêm vào hệ số hiệu chỉnh k = 3. Ta có v
b
= 5,9m/p (tra bảng
5-113). Vậy vận tốc cắt thực tế là: v = v
b
.k = 5,9.3 = 17,7m/p.
- Số vòng quay n: tính theo công thức:
=

=


=
9,27.
7,17.1000
D.
v.1000
n
202v/p
Chọn số vòng quay trục chính theo máy ta đợc n = 250 v/p
Vậy vận tốc cắt thực tế là v =
9,21
1000
250.9,27.
1000
n.D.
=

=

m/p
VII - Nguyên công 7: Nghiền thô các lỗ xilanh
Sơ đồ gá đặt (hình vẽ)
ỉ20
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
27
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
Định vị: Chi tiết đợc định vị vào mặt đầu và mặt lỗ 27,9 Mặt phẳng đầu hạn
chế 3 bậc tự do và mặt trụ trong hạn chế 2 bậc tự do.
Kẹp chặt: Kẹp chặt bằng ren, lực kẹp vuông góc với mặt đầu là chuẩn tinh
chính. Do sản xuất là hàng loạt nên để tăng năng suất ta sử dụng đồ gá phân độ

chuyên dùng để nghiền 7 lỗ xilanh.
Chọn máy: Dùng máy khoan 2A135 để nghiền, đầu nghiền bằng gang đợc gá
tự lựa trên đầu côn.
Các chế độ cắt tra Sổ tay cơ khí tiếng Nga ta đợc:
- Lợng d cho nghiền : với nghiền thô z = 0,02ữ 0,05 mm.
- Vận tốc cắt v: với nghiền thô tốc độ quay của đầu nghiền thờng lấy v < 4m/s.
ta chọn v = 3m/s.
- Vận tốc tịnh tiến khứ hồi : thờng lấy v
tt
= 0,2.v
quay
, với lỗ 10 ữ 40 lấy v
tt
=
0,5m/s
- Số vòng quay n của đầu nghiền:
n =
48
20.
3.1000
D.
v.1000
=

=

v/p
IX- Nguyên công 9: Kiểm tra
Sau khi nghiền song các lỗ xilanh ta tiến hành kiểm tra để đảm bảo tính chính
xác. Kiểm tra bằng đồng hồ đo lỗ.

X- Nguyên công 10: Nghiền tinh các lỗ xilanh
Sơ đồ gá đặt, định vị và kẹp chặt nh nguyên công nghiền thô, chọn bột nghiền M5
Các chế độ cắt tra Sổ tay cơ khí tiếng Nga ta đợc:
- Lợng d cho nghiền : với nghiền tinh z = 0,002ữ 0,005 mm.
- Vận tốc cắt v: với nghiền tinh tốc độ quay của đầu nghiền thờng lấy v= 12m/s
- Vận tốc tịnh tiến khứ hồi : thờng lấy v
tt
= 0,2.v
quay
= 0,2.12 = 2,4m/s
- Số vòng quay n của đầu nghiền:
n =
190
20.
12.1000
D.
v.1000
=

=

v/p
XIII- Nguyên công 13: Nghiền tinh bằng dầu đạt độ bóng yêu cầu R
z
= 0,05
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
28
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
ỉ20

0.05
W
Sơ đồ gá đặt, định vị và kẹp chặt nh nguyên công nghiền thô (hình vẽ).
Chất dùng để đánh bóng: đối với vật liệu chi tiết là hợp kim đồng ta chỉ dùng
dầu hỏa để đánh bóng.
Chú ý: Khi nghiền
- áp lực nghiền không vợt quá 0,2ữ 0,4 Mpa
- Dịch chuyển đều đặn dụng cụ nghiền theo đờng tâm lỗ xilanh
- Bôi định kỳ lớp bột nghiền mỏng.
- Độ bóng bề mặt nghiền phụ thuộc vào góc nâng (là tỷ số giữa tốc độ tịnh tiến
và tốc độ quay) khi góc nâng càng nhỏ thì độ bóng càng cao nhng năng suất
nghiền lại giảm.
XV- Nguyên công 15: Kiểm tra
Kiểm tra lần cuối kích thớc các lỗ xilanh để đạt kích thớc 28
XVI- Nguyên công 16: Nghiền thô lỗ 28
Định vị và kẹp chặt giống với nguyên công 6 (khoét, doa lỗ 28).
Sơ đồ gá đặt
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
29
- Công nghệ chế tạo khối xilanh
W
Định vị: Chi tiết đợc định vị vào mặt đầu bằng mặt phẳng và mặt trụ ngoài
bằng khối V ngắn, vì vậy nó đợc hạn chế 5 bậc tự do.
Kẹp chặt: Mặt trụ ngoài đợc định vị nhờ một khối V cố định và một khối V di
động, vì vậy ta dùng khối V di động để kẹp chặt vào bề mặt trụ ngoài của chi tiết.
Chọn máy: Máy khoan 2A135
Các chế độ cắt tra Sổ tay cơ khí tiếng Nga với nghiền thô ta đợc:
- Bột nghiền : M10
- Lợng d cho nghiền : với nghiền thô z = 0,02ữ 0,05 mm.

- Vận tốc cắt v: với nghiền thô tốc độ quay của đầu nghiền thờng lấy v < 4m/s.
ta chọn v = 3m/s.
- Vận tốc tịnh tiến khứ hồi : thờng lấy v
tt
= 0,2.v
quay
, với lỗ 10 ữ 40 lấy
v
tt
= 0,5m/s
- Số vòng quay n của đầu nghiền:
n =
35
28.
3.1000
D.
v.1000
=

=

v/p
XIX- Nguyên công 19: Nghiền tinh lỗ 28
Định vị và kẹp chặt giống với nguyên công trên (nguyên công nghiền thô lỗ 28).
Chế độ cắt:
- Lợng d cho nghiền : với nghiền tinh z = 0,002ữ 0,005 mm.
- Vận tốc cắt v: với nghiền tinh tốc độ quay của đầu nghiền thờng lấy v= 12m/s
- Vận tốc tịnh tiến khứ hồi : thờng lấy v
tt
= 0,2.v

quay
= 0,2.12 = 2,4m/s
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp CNCTM
30

×