Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tính toán thiết kế chi tiết dạng hộp giá đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 34 trang )

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Lời nói đầu
Môn học công nghệ chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong
chơng trình đào tạo kỹ s và cán bộ kỹ thuật về thiết kế và chế tạo các
loại máy, các thiết bị phục vụ các ngành công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông vận tải
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy kỳ 9 là một trong các đồ
án có tầm quan trọng nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án
giúp cho sinh viên hiểu những kiến thức đã học không những môn
công nghệ chế tạo máy mà các môn khác nh: máy công cụ, dụng cụ
cắt Đồ án còn giúp cho sinh viên đợc hiểu dần về thiết kế và tính
toán một qui trình công nghệ chế tạo một chi tiết cụ thể.
Đợc sự giúp đỡ và hớng dẫn tận tình của thầy Pgs-Ts Nguyễn
Trọng Bình trong bộ môn công nghệ chế tạo máy, đến nay đồ án môn
học của em đã hoàn thành. Tuy nhiên việc thiết kế đồ án không tránh
khỏi sai sót em rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy và sự chỉ bảo của
các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Pgs-Ts Nguyễn Trọng Bình đã
giúp đỡ em hoàn thành công việc đợc giao.
Hà Nội, ngày 17/11/2003

Sinh viên Nguyễn Xuân Quỳnh
Thuyết minh đồ án môn học
công nghệ chế tạo máy
I-Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi
tiết
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy giá đỡ là chi tiết dạng hộp
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Do giá đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp
trục .Gía đỡ làm nhiệm vụ đỡ trục của máy và xác định vị trí t ơng đối


của trục trong không gian nhằm thực hiện một nhiệm vụ động học nào
đó . Sau khi gia công xong giá đỡ sẽ đợc lắp vòng bi để lắp và làm
nhiệm vụ đỡ trục
Trên giá đỡ có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác
nhau và cũng có nhiều bề mặt không phải gia công. Bề mặt làm việc
chủ yếu là lỗ trụ 30
Cần gia công mặt phẳng C và các lỗ 10, 8 chính xác để làm
chuẩn tinh gia công Đảm bảo kích thớc từ tâm lỗ 30 đến mặt phẳng
C là : 49

0,17
Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và tải trọng thay đổi.
Đối với nhiệm vụ gia công mặt trên của giá đỡ cần phải gia công
chính xác các mặt bậc để đảm bảo khi lắp ghép với nửa dới chỉ có mặt
làm việc tiếp xúc với nửa dới còn các mặt khác đảm bảo có khoảng
cách để tránh siêu định vị
Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau :
C = 3 3,7 Si = 1,2 2,5 Mn = 0,25 1,00
S < 0,12 P =0,05 1,00
[]
bk
= 150 MPa
[]
bu
= 320 Mpa
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi
tiết
Từ bản vẽ chi tiết ta thấy :
- Mặt trên của giá đỡ có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị
biến dạng có thể dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao

- Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực
hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo
thực hiện quá trình gá đặt nhanh .
Chi tiết giá đỡ đợc chế tạo bằng phơng pháp đúc . Kết cấu tơng đối
đơn giản , tuy nhiên khi gia công các lỗ vít , lỗ định vị và lỗ làm
việc chính 30 cần phải ghép với nửa dới để gia công cho chính
xác đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật .
Các bề mặt cần gia công là :
1. Gia công bề mặt phẳng C với độ bóng cao để làm chuẩn
tinh cho nguyên công sau .
2. Gia công 2 mặt bên để khoan khoét , doa 2 mặt để sau đó
gia công lỗ định vị và lỗ bắt vít để liên kết với phần dới
3. Gia công 4 lỗ 8, trong đó 2 lỗ phải taro để bắt vít với nửa
dới và 2 lỗ để làm chuẩn định vị khi lắp nửa trên với nửa dới
4. Phay 2 mặt phẳng đầu lỗ trụ 40.
5. Khoét, doa lỗ 40 đảm bảo độ bóng và chính xác cho chi tiết
,vì bề mặt này là là bề mặt làm việc chính .
IIi-xác định dạng sản xuất
Muốn xác định dạng sản xuất trớc hết ta phải biết sản lợng hàng
năm của chi tiết gia công . Sản lợng hàng năm đợc xác định theo
công thức sau :
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
N = N
1
.m (1+
100

+
)

Trong đó
N- Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm
N
1
- Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (5000 chiếc/năm)
m- Số chi tiết trong một sản phẩm
- Phế phẩm trong xởng đúc =(3-:-6) %
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =(5-:-7)%
Vậy N = 5000.1(1 +
100
46 +
) =5500 chi tiết /năm
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức
Q = V. (kg)
Trong đó
Q - Trọng lợng chi tiết
- Trọng lợng riêng của vật liệu
gang xám
= 6,8-:-7,4 Kg/dm
3
V - Thể tích của chi tiết
V = V
Đ
- V
R
- 2.V
V
V
Đ
- Thể tích trụ đặc

V
R
-Thể tích thân trụ rỗng
V
V
- Thể tích phần bậc để bắt vít
V - Thể tích của chi tiết
V
Đ
=
2
65.3,14.30
2
= 91845 mm
3
V
R
=
2
65.3,14.15
2
=22961 mm
3
V
V
= 12.8.65 = 6240 mm
3
V = 91845 22961 6240 = 62644 mm
3
= 0,062644 dm

3
Vậy Q

= V. = 0,062644.7,2 = 0,451 (kg)
Dựa vào bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là dạng sản xuất
hàng loạt vừa.
IV- Xác định phơng pháp chế tạo phôi và thiết
kế bản vẽ chi tiết lồng phôi
Xác định phơng pháp chế tạo phôi
Kết cấu của chi tiết không phức tạp nhng vật liệu của chi tiết là
gang xám 15x32 nên ta dùng phơng pháp đúc,ứng với sản xuất hàng
loạt vừa nên ta chọn phơng pháp đúc trong khuôn kim loại . Sau khi
đúc cần có nguyên công làm sạch và cắt ba via .
Bản vẽ lồng phôi
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Đảm bảo độ song song giữa tâm của lỗ 30 với mặt đáy của giá
đỡ
- Đảm bảo độ vuông góc giữa tâm của lỗ 30 với mặt đầu của trụ
- Đảm bảo độ chính xác của khoảng cách giữa lỗ bắt vít và lỗ lắp
chốt định vị là 20

0,12
và độ chính xác của các lỗ này là 8

0,018
- Mặt phẳng lắp ghép đạt độ nhẵn bóng R
a
= 5 àm

V.th ứ tự các ng uyên công
1- Xác định đờng lối công nghệ
Do sản xuất hàng loạt vừa nên ta chọn phơng pháp gia công một vị
trí ,gia công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên
dùng .
2- Chọn phơng pháp gia công
- Phay mặt phẳng bắt vít bằng nhiều dao phay đĩa ghép với nhau ,
đầu tiên là phay thô sau đó là phay tinh.
- Gia công mặt lắp ghép với nửa dới đạt R
a
= 5 ta cũng dùng ghép
dao phay đĩa và lần lợt qua các giai đoạn phay thô rồi đến phay tinh
- Gia công 4 lỗ 8 mặt lắp ghép ,trong đó có 2 lỗ lắp chốt dịnh vị
gia công đạt R
a
= 2,5 , ngoài ra vì khoảng cách của mặt bắt vít nhỏ
nên ta không dùng dạng bu lông lồi lên trên đợc mà phải dùng lục
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
n
w
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
lăng bắt ngầm . Nh vậy ta phải thêm nguyên công khoan và khoét rộng
2 lỗ bắt vít
- Đối với gia công lỗ 30 đạt cấp chính xác Ra=4 tra bảng 5
( TKĐACNCTM) thì cấp chính xác là 5 . Tra bảng với lỗ 30 cấp
chính xác 5 ta có dung sai của lỗ là +0,009 àm . Vì là lỗ có sẵn nên
khi gia công ta chỉ việc khoét rồi doa tinh và doa thô
VI Lập tiến trình công nghệ
Trình tự các nguyên công để gia công nửa trên của giá đỡ có thể tiến
hành nh sau


Thứ tự Tên nguyên công
1 Đúc chi tiết trong khuôn kim loại
2 ủ chi tiết
3 Phay mặt phẳng bắt vít
4 Phay mặt phẳng lắp ghép với nửa dới
5
Khoan 2 lỗ 9 và khoét 2 lỗ 11
6 Bắt vít nửa trên và nửa dới
7 Khoan doa 2 lỗ định vị
8 Phay mặt đầu
9
Khoét doa lỗ 30
10 Tổng kiểm tra
VI Lập thứ tự các nguyên công
1. Nguyên công I : Đúc chi tiết trong khuôn kim loai.
2. Nguyên công II : ủ chi tiết
3. Nguyên công III : Phay mặt phẳng bắt vít với nửa dới .
Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công I
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
* Định vị : Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do, 3 bậc ở mặt phẳng lắp
ghép, vì là mặt thô cho nên ta dùng phiến tỳ nhám, hai bậc ở mặt bên
và 1 bậc ở cạnh nhờ 3 chốt tỳ tỳ lên các mặt bên ngoài của nắp .
* Kẹp chặt : Dùng đòn kẹp liên động để kẹp chi tiết từ trên xuống
vuông góc với mặt đáy .
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy N
m
= 7
KW

Chọn dao : Dao phay đĩa 3 mặt răng liền P18 , đờng kính dao D =
150 , số răng Z=16 răng .
* Lợng d gia công : Tra bảng 3.110 ( Sổ tay CNCTM tập 2 )lợng d
gia công của vật đúc bằng gang cấp chính xác II đợc đúc trong khuôn
kim loại đối với mặt cạnh là 2 mm
* Chế độ cắt : tính chế độ cắt theo 2 bớc phay thô và phay tinh.
Chế độ cắt khi phay thô :
Chiều sâu cắt t =1,5mm .
Lợng chạy dao răng S
z
=0,33 mm/răng (Bảng 5-34 và 5-170
SổTayCNCTM ) .
Lợng chạy dao vòng S
0
= 0,33. 16= 5,28 mm/vòng.
Tốc độ cắt V
b
=26 m/ph (Bảng 5-172 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:
phvg
D
V
n
t
t
/20,55
150.14,3
26.1000
.
.1000

===

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 60 vòng/phút.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
t
tt
/26,28
1000
60.150.14,3
1000

===

Công suất cắt N
o
=1,2 KW (Bảng 5-175 SổTayCNCTM ) .
N
o
< N
m
.=7.0,8=5,6 KW
Với máy đã chọn đã đủ các yêu cầu cần thiết để gia công chi
tiết .
Chế độ cắt khi phay tinh .
Cả 2 dao cùng gia công với chiều sâu cắt t = 0,5 mm lợng chạy

dao vòng S
0
=2 mm/vòng (Bảng 5-37 SổTayCNCTM tập 2 ) .
Lợng chạy dao răng S
z
= S
o
/z =2/16 =0,125 mm/răng
Tốc độ cắt V
b
= 37,5 m/ph (Bảng 5-172 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:
phvg
D
V
n /62,79
150.14,3
5,37.1000
.
.1000
===

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=75 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
tt

/33,35
1000
75.150.14,3
1000

===

Từ các kết quả trên ta có công suất cắt N
0
= 1 Kw (Bảng 5-175 Sổ
tay CNCTM tập 2 )
N
o
< N
m
.=7.0,8=5,6 KW
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
n
w
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Với máy đã chọn đã đủ các yêu cầu cần thiết để gia công chi tiết .
Bảng thông số chế độ cắt nguyên công III:
Phay tinh 35,33 75 0,5 2 150
Phay thô 28,26 60 1,5 5,28 316,8
Bớc CN V(m/phút) n(v/phút) t(mm) S(mm/vg) S(mm/ph)
4. Nguyên công IV : Phay mặt bậc để lắp ghép với nửa dới .
Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công IV
* Định vị : Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do, 3 bậc ở mặt phẳng vừa
gia công để bắt vít với nửa dới , hai bậc ở mặt bên nhờ áp sát chi tiết
gia công vào phiến tỳ và 1 bậc ở cạnh nhờ 1 chốt tỳ, tỳ lên mặt bên

ngoài của nắp .
* Kẹp chặt : Dùng đòn kẹp liên động để kẹp chi tiết từ trên xuống
vuông góc với mặt bắt vít .
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy N
m
= 7
KW
Chọn dao : Dao phay đĩa 3 mặt răng liền P18 , đờng kính dao D =
130 , số răng Z=16 răng . Bảng 5-172 (Sổ tay CNCTM tập 2). Đối với
dao nhỏ ta lấy đờng kính của nó là D = 114 mm
* Lợng d gia công : Tra bảng 3.110(STCNCTM )lợng d gia công
của vật đúc bằng gang cấp chính xác II đợc đúc trong khuôn kim loại
đối với mặt cạnh là 2 mm
* Chế độ cắt :
Vì mặt phẳng làm việc là mặt bậc mà khi đúc ta đúc liền do đó
trong quá trình gia công tuy ghép bằng 4 dao nhng khi bắt đầu gia
công sẽ chỉ có 2 dao ngoài ăn trớc khi cắt sâu đơc t = 4 mm thì 2 dao
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
trong bắt đầu vào gia công do đó khi tính toán thì ta chia ra 3 lần ăn
dao :
Lần 1 phay thô hớt đi lợng t = 4 mm chỉ có 2 dao ngoài gia
công .Lần 2 phay thô với chiều sâu t = 1,5 mm do cả 4 dao cùng gia
công . Lần 3 phay tinh với chiều sâu t = 0,5 mm do cả 4 dao cùng gia
công.
Chế độ cắt khi phay thô :
*Lần 1 dao ngoài ăn vào với chiều sâu cắt t =4 mm .
Lợng chạy dao răng S
z
=0,33 mm/răng (Bảng 5-34 SổTayCNCTM )

Lợng chạy dao vòng S
0
= 0,33. 16= 5,28 mm/vòng.
Tốc độ cắt V
b
=31,5 m/ph (Bảng 5-172 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:
phvg
D
V
n
t
t
/170,77
130.14,3
5,31.1000
.
.1000
===

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 75 vòng/phút.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
t
tt
/62,30

1000
75.130.14,3
1000

===

Công suất cắt N
o
=1,2 KW (Bảng 5-175 SổTayCNCTM ) .
* Lần 2 phay thô với 4 dao cùng gia công cắt chiều rông B = 20
mm tuy nhiên ta cũng chỉ tính cho dao có bán kính lớn nhất cho nên
chế độ cắt nh lần 1
Lợng chạy dao răng S
z
=0,33 mm/răng (Bảng 5-34 và 5-170
SổTayCNCTM ) .
Lợng chạy dao vòng S
0
= 0,33. 16= 5,28 mm/vòng.
Tốc độ cắt V
b
=31,5 m/ph (Bảng 5-172 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:
phvg
D
V
n
t
t
/170,77

130.14,3
5,31.1000
.
.1000
===

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 75 vòng/phút.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
t
tt
/62,30
1000
75.130.14,3
1000

===

Công suất cắt N
o
=1,2 KW (Bảng 5-175 SổTayCNCTM ) .
Chế độ cắt khi phay tinh .
* Lần 3 phay tinh khi cả 4 dao cùng gia công với chiều sâu cắt t =
0,5 mm lợng chạy dao vòng S
0
=3 mm/vòng (Bảng 5-37 SổTayCNCTM

) .
Lợng chạy dao răng S
z
= S
o
/z =3/16 =0,19 mm/răng
Tốc độ cắt V
b
=39,5 m/ph (Bảng 5-172 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:
phvg
D
V
n /77,96
130.14,3
5,39.1000
.
.1000
===

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 95 vg/ph.
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
w
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V

tt
/78,38
1000
95.130.14,3
1000

===

Từ các kết quả trên ta có : công suất cắt cần thiết là N = 1,4KW
N
o
< N
m
.=7.0,8=5,6 KW
Với máy đã chọn đã đủ các yêu cầu cần thiết để gia công chi tiết .
Bảng thông số chế độ cắt :
Phay tinh 38,78 95 0,5 3 285
Phay thô 30,62 75 1,5 5,28 396
Phay thô 30,62 75 4 5,28 396
Bớc CN V(m/phút) n(v/phút) t(mm) S(mm/vg) S(mm/ph)
5.Nguyên công V : Khoan , khoét 2 lỗ bắt vít 9 và 11
Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công V
* Định vị : Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do, 3 bậc ở mặt phẳng lắp
ghép vừa gia công , hai bậc ở mặt bên nhờ áp sát chi tiết gia công
vào 2 chốt tỳ và 1 bậc ở cạnh nhờ 1 chốt tỳ, tỳ lên mặt bên ngoài của
nắp .
* Kẹp chặt : Dùng đòn kẹp liên động để kẹp chi tiết từ trên xuống
vuông góc với mặt phẳng lắp ghép với nửa dới .
* Chọn máy : Máy khoan cần 2H53 (Liên Xô cũ ) . Công suất máy
N

m
= 2,8KW
* Chọn dao : Mũi khoan thép gió , mũi khoét thép gió .
+ Mũi khoan ruột gà thép gió đuôi trụ kiểu III có các kích thớc cơ bản nh
sau : d = 9 mm ; L =117 mm ; l = 75 mm .
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
+ Mũi khoét chuôi côn thép gió có các kích thớc cơ bản sau đây : D =11 ;
L = 160 mm ; l = 80 mm
* Chế độ cắt :Vì ta phải thực hiện cả khoan và khoét trong một
nguyên công nên khi gia công ta thực hiện theo 2 bớc : Bớc 1 khoan lỗ
9 , bớc 2 khoét một nửa lỗ 11 .
Chế độ cắt bớc 1: Khoan lỗ ( 2 lỗ 9 mm )
Chiều sâu cắt t = 4,5 mm
Lợng chạy dao So = 0,30 mm/vòng (Bảng 5-89 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt V= 28 m/ph (Bảng 5-90 SổTayCNCTM ) .

phvg
D
V
n
t
t
/80,990
9.14,3
28.1000
.
.1000
===


Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 1082 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
t
tt
/58,30
1000
1082.9.14,3
1000

===

Theo bảng 5-92 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 1,1 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bớc 2: Khoét 2 lỗ 11
Chiều sâu cắt t = 1 mm ,
Lợng chạy dao S
o
= 0,56 mm/vòng
(Bảng 5-104 SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt v = 26 m/ph (Bảng 5-106 SổTayCNCTM ) .

phvg
D
V
n
t

t
/75,752
11.14,3
26.1000
.
.1000
===

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 712 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
t
tt
/59,24
1000
712.11.14,3
1000

===

Theo bảng 5-111 SổTayCNCTM ,ta có : Nyc = 2,1 Kw < Nm = 2,8
Bảng thông số chế độ cắt :
Khoét 24,59 712 1 0,56 398,72
Khoan 30,58 1082 4,5 0,30 324,6
Bớc CN V(m/phút) n(v/phút) t(mm) S(mm/vg) S(mm/ph)
6.Nguyên công VI : Lắp ghép 2 nửa với nhau . Ta đặt nửa trên lên

nửa dới sau đó dùng súng hơi bắt mặt trên với mặt dới bằng lục lăng
7. Nguyên công VII : Khoan , doa 2 lỗ lắp chốt định vị nửa trên
với nửa dới.
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
n
S
w
Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công VII
* Định vị : Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do, 3 bậc ở mặt phẳng đáy
của giá đỡ , hai bậc ở 2 chốt trụ xuyên vào lỗ lắp bu lông 10 và 1
bậc nhờ chốt nhám xuyên vào lỗ 10 ở bên kia của giá đỡ .
* Kẹp chặt : Dùng đòn kẹp liên động để kẹp chi tiết từ trên xuống
vuông góc với mặt phẳng đáy của giá đỡ .
* Chọn máy : Khoan cần 2H53
Đờng kính gia công lớn nhất : 35 mm
Khoảng cách từ tâm trục chính tới trục máy: 320ữ1250 mm
Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 320ữ1400 mm
Côn móc trục chính :N
0
4
Số cấp tốc độ :12 ; Giới hạn vòng quay: 50ữ2500 vòng/phút
Số cấp tốc cấp tốc độ chạy dao : 12 cấp
Giới hạn chạy dao : 0,056ữ2,5 mm/vòng
Công suất động cơ: 2,8 kW
Kích thớc máy 870x2140 mm
Độ phức tạp sửa chữa R: 29
*Chọn mũi khoan ruột gà tra bảng 4.40 ( sổ tay CNCTM tập 1 )
bằng thép gió P18 đuôi trụ loại ngắn với đờng kính d = 8 mm;
chiều dài L = 100mm; chiều dài phần làm việc l = 20mm

Chọn mũi doa máy liền khối chuôi côn bằng hợp kim cứng
d = 8 mm ; L = 140 mm ; l = 60 mm
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Tra chế độ cắt:
* Bớc 1 khoan lỗ 8
+ Mũi khoan ruột gà thép gió 7,8
Chiều sâu cắt: t = 3,9 mm.
Lợng chạy dao tra bảng 5.89[2] có: S = 0,13 mm/vòng.
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5.90[2]) có: V
b
= 35 mm/phút.
Tốc độ tính toán: Vt = V
b
.k1.k2
Hệ số điều chỉnh k1 phụ thuộc chu kỳ bền của mũi khoan, k1=1,0.
Hệ số điều chỉnh k2 phụ thuộc chiều sâu mũi khoan(bảng 5.87[2]),
k2=1,0.

Vt = 25.1.1 = 35 m/phút.
Tốc độ trục chính:
phvg
D
V
n
t
t
/1429
8,7.14,3
35.1000

.
.1000
===

Chọn tốc độ máy: n
m
= 1585 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
phm
nD
V
t
tt
/8,38
1000
1585.8,7.14,3
1000

===

.
*Bớc 2: Doa lỗ 8
Mũi doa thép gió 8
Chiều sâu cắt: t = 0,1 mm.
Lợng chạy dao tra bảng 5.112[2] có: S = 1 mm/vòng.
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5.114[2]) có: V
b
= 9,3 m/phút.
Tốc độ trục chính:
phvg

D
V
n
t
t
/380
8,7.14,3
3,9.1000
.
.1000
===

.
Chọn tốc độ máy: n
m
= 400 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
phm
nD
V
t
tt
/8,9
1000
400.8,7.14,3
1000

===

.

Bảng thông số chế độ cắt :
Doa 9,8 400 0,1 1 400
Khoan 38,8 1585 3,9 0,13 206
Bớc CN V(m/phút) n(v/phút) t(mm) S(mm/vg) S(mm/ph)
8.Nguyên công VIII: Phay 2 mặt đầu của trụ :
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
n
Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên côngVIII
* Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do và dùng một
chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do , một chốt trám hạn chế 1 bậc tự
do .
* Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên
xuống vuông góc với mặt đáy .
* Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82 . Công suất máy N
m
= 7
KW
* Chọn dao : Dao phay đĩa 2 mặt răng liền P18 , đờng kính dao D
= 200 , số răng Z=20 răng . Bảng 5-172 (Sổ tay CNCTM).
* Lợng d gia công : Tra bảng 3.95 (STCNCTM )lợng d gia công
của vật đúc bằng gang cấp chính xác II đợc đúc trong khuôn kim loại
đối với mặt cạnh là 2 mm
* Ta thực hiện 2 lần cắt , phay thô và phay tinh .
Chế độ cắt bớc 1: Phay thô
Chiều sâu cắt t =1,5 mm .
Lợng chạy dao răng S
z
=0,33 mm/răng (Bảng 5-34 và 5-170
SổTayCNCTM ) .

Lợng chạy dao vòng S
0
= 0,33. 20= 6,6 mm/vòng.
Tốc độ cắt V
b
=24 m/ph (Bảng 5-172 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:
phvg
D
V
n
t
t
/22,38
200.14,3
24.1000
.
.1000
===

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 47,63 vòng/phút.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
t
tt
/91,29

1000
63,47.200.14,3
1000

===

Công suất cắt N
o
=1,7 KW (Bảng 5-175 SổTayCNCTM ) .
N
o
< N
m
.=7.0,8=5,6 KW
Với máy đã chọn đã đủ các yêu cầu cần thiết để gia công chi tiết
Chế độ cắt bớc 2: Phay tinh với R
z
= 15 , chiều sâu cắt t = 0,5
mm.
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Lợng chạy dao vòng S
0
=1,5 mm/vòng (Bảng 5-37 SổTayCNCTM ) .
Lợng chạy dao răng S
z
= S
o
/z =1,5/20 =0,075 mm/răng
Tốc độ cắt V

b
=42,5 m/ph (Bảng 5-172 SổTayCNCTM ) .
Số vòng quay của trục chính là:
phvg
D
V
n /67,67
200.14,3
5,42.1000
.
.1000
===

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=75 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
tt
/1,47
1000
200.75.14,3
1000

===

Với máy đã chọn đã đủ các yêu cầu cần thiết để gia công chi tiết .
Bảng thông số chế độ cắt :

Phay tinh 47,1 75 0,5 1,5 112,5
Phay thô 29,91 47,63 1,5 6,6 314,4
Bớc CN V(m/phút) n(v/phút) t(mm) S(mm/vg) S(mm/ph)
9.Nguyên công IX: Khoét, doa lỗ

30
+0,021
:
w
w
Sơ đồ định vị và kẹp chặt nguyên công IX
* Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do và dùng một
chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do , một chốt trám hạn chế 1 bậc tự
do .
* Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động vuông
góc với mặt đáy .
*Chọn máy: Máy doa toạ độ 2B430
N = 1,7 kW ; Phạm vi tốc độ trục chính: 46 2880 v/ph
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
*Chọn dao : Mũi khoét gắn mảnh hợp kim cứng chuôi côn tra
bảng 4.47 và 4.48 (sổ tay CNCTM tập 1) có: D = 30 ; L = 180 ; l =
90 ; d = 20
= 5
0
; = 8
0
; = 10
0
;

0
= 40 ;
0
1
= 30 ; f = 1 mm
Mũi doa máy có gắn các mảnh hợp kim cứng chuôi côn tra bảng 4.49
( sổ tay CNCTM tập 1 ) có: D = 30 ; L = 140 ; l = 18
* Chế độ cắt : đợc tính ở dới
10. Nguyên công X : Tổng kiểm tra
Vi Tính lợng d và chế độ cắt cho cho nguyên
công gia công lỗ

30
+0,021
1-Tính lợng d khi gia công lỗ

30
+0,021
Độ chính xác phôi cấp 2 khối lợng phôi 0,451 kg ,vật liệu Gang
xám GX15-32. Quy trình công nghệ gồm 3 bớc : khoét , doa thô, doa
tinh. Chi tiết đợc định vị bằng mặt đáy và 2 lỗ 10 Qui trình công
nghệ gồm hai hai bớc : khoét và doa. Chi tiết đợc định vị mặt phẳng
đáy hạn chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn ở lỗ 10 hạn chế 2 bậc tự do, 1
chốt trám hạn chế 1 bậc tự do
Công thức tính lợng d cho bề mặt trụ trong đối xứng 30
+0,003
:
Z
min
= R

za
+ T
i
+
22
ba

+
Trong đó :
R
Za
: Chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để lại.
T
a
: Chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc để lại.

a
: Sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát trớc
để lại ( độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song song )

b
: Sai số gá đặt chi tiết ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 10 Thiết kế Đồ án công nghệ Chế tạo Máy, ta có:
R
z
= 250 àm
T
i
= 350 àm
Sai lệch vị trí không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức

sau:

a
=
22
cmc

+
Giá trị cong vênh
c
của lỗ đợc tính theo cả hai phơng hớng kính
và hớng trục:

c
=
( ) ( ) ( ) ( )
2222
60.230.2 +=+ ld
kk
= 104 àm.
Trong đó:
-
k
lấy theo bảng 15 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy.
- l,d là chiều dài và đờng kính lỗ.
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Giá trị
cm
(Độ xê dịch phôi đúc ) đợc tra theo bảng 3.98 Sổ tay

Công nghệ Chế Tạo Máy tập 1,
cm
= 0,5 mm = 500àm.

a
=
22
500104 +
= 510,7 àm.
Sai lệch không gian còn lại sau khi khoét là: có
R
z
= 50 àm
T
i
= 50 àm

1
= k.
a
đối với gia công lỗ thì k = 0,05, đối với gia công thô( hệ
số chính xác hoá). Bảng 24 Thiết kế đồ án CNCTM .

1
= 0,05.510,7 =25,535 àm.
Sai số gá đặt chi tiết
b
ở bớc nguyên công đang thực hiện đợc xác
định bằng tổng véctơ sai số chuẩn
c

và sai số kẹp chặt, nếu không xét
đến sai số đồ gá:

b
=
22
kc

+
Trong đó:

c
: sai số chuẩn( khi gốc kích thớc không trùng với chuẩn định vị)
Sai số chuẩn trong trờng hợp này xuất hiện là do chi tiết bị xoay
khi định vị vào hai chốt mà hai chốt có khe hở với lỗ định vị

max
=2. +
min
Trong đó là dung sai của lỗ định vị = 0,018 mm;
min
là khe
hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt
min
= 13 àm
Góc xoay lớn nhất của chi tiết đợc xác định nh sau :
tg =
H
max


ở đây : H là khoảng cách giữa hai lỗ chuẩn vậy ta có :
tg =
22
3492
013,0018,0.2
+
+
=0,0005
Vậy sai số chuẩn trên chiều dài lỗ gia công là :

c
= L. tg = 60.0,0005 =0,03 mm = 30 àm.

k
: sại số kẹp chặt (Bảng 24)
k
= 90 àm

b
=
22
kc

+
=
22
3090 +
= 94,87àm.
Bây giờ ta có thể xác định lợng d nhỏ nhất theo công thức:
2.Z

min
= 2.(R
Zi-1
+ T
i-1
+
22
1 ii

+

)
= 2.(250 + 350 +
22
87,947,510 +
)
= 2.1119,44 = 2238,88 àm.
Lợng d nhỏ nhất của khoét (gia công thô):
2.Z
min
= 2238,88 àm.
Tính lợng d cho bớc gia công tinh( doa):
Doa thô : Sai lệch không gian chính bằng độ lệch đờng tâm lỗ sau
khi khoét nhân với hệ số giảm sai k
s
= 0,04 (Bảng 24 Thiết kế đồ án
CNCTM )

a
= 25,535 ( àm )

Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Theo bảng 13 HDTKĐACNCTM ,ta có
R
za
=10 (àm ).
T
a
= 25 (àm ).
)(
min
22
22
baazab
TRZ

+++=
=
)8,3535,255050(2
22
+++
2Z
bmin
= 2( 50 + 50 + 25 ) = 250 (àm ).
Doa tinh : Sai lệch không gian chính bằng độ lệch đờng tâm lỗ
sau khi doa nhân với hệ số giảm sai k
s
= 0,02 (Bảng 24 Thiết kế đồ án
CNCTM )


a
= 25,535. 0,02= 0,51 ( àm )
Theo bảng 13 HDTKĐACNCTM,ta có
R
za
= 5 (àm ).
T
a
= 10 (àm ).
)(
min
22
22
baazab
TRZ

+++=
2Z
bmin
= 2( 10+ 25+ 0,52 ) = 71(àm ).
Ta có thể lập đợc bảng tính toán lợng d nh sau:
Bớc RZa Ti

a

b
Zmt dt

Dmin Dmax 2Zmin 2Zmax
à

m
à
m
à
m
à
m
à
m
à
m
à
m
mm mm
à
m
à
m
Phôi 250 350 510,7 27,461 500 26,96 27,46
Khoét 50 50 25,535 94,87 1119,44 29,70 150 29,55 29,70 2239 2590
DoaThô 10 25 0,51 3,8 125 29,95 40 29,91 29,95 250 360
Doa
tinh
5 10 35,5 30,021 21 30,000 30,021 71 90
Tổng 2560 3040
Khi doa tinh : 2Z
max
= 30,00 - 29,91 = 0,090 mm

2Z

min
= 30,021 - 29,95 = 0,071 mm
Khi doa thô : 2Z
max
= 29,95 - 29,7 = 0,250 mm

2Z
min
= 29,91 - 29,55 = 0,360 mm
Khi khoét : 2Z
max
= 29,70 - 27,461 = 2,239 mm

2Z
min
= 29,849 - 28,013 = 1,836 mm
+ Lợng d tổng cộng
2Z
0max
= 90 + 360 +2590 = 3040 àm
2Z
0min
= 71 + 250 + 2239 = 2560 àm
Kiểm tra: T
ph
T
ch
= 500 21 = 479 = 3040 2561 = 2Z
bmax


2Z
bmin
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
2- Tính chế độ cắt cho nguyên công gia công lỗ

30
+0,021
Chọn máy : Máy doa toạ độ của Nga 2B430
N = 1,7 kW ; Phạm vi tốc độ trục chính: 46 2880 v/ph

Bớc 1 : Khoét lỗ 27,46 mm
Chế độ cắt bớc 1 : Khoét lỗ 27,64
Ta có : a) Chiều sâu cắt t = 1,12 mm
b) Lợng chạy dao S = 0,8 mm/vòng tra bảng 5.26 (sổ tay CNCTM
tập 2)
c) Tốc độ cắt V đợc tính theo công thức
V =
v
y
x
m
q
v
K
StT
DC

.
Trong đó :-Các hệ số và số mũ tra bảng 5-29 SổTayCNCTM II

C
v
= 18,8; q=0,2 ; m=0,125 ; y=0,4 , x = 0,1
Tuổi thọ của mũi khoan thép gió P18 T =40 phút (sổ tay CNCTM tập
2 )
Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt
thực tế:
k
V
= k
nv
.k
MV
.k
uv
.k
lv
k
MV
: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công
k
uv
: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt
k
lv
: Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoét
Tra bảng 5.1

5.4 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
MV

= (190/190)
1,3
= 1
Tra bảng 5.6 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
uv
= 1
Tra bảng 5.31 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
lv
= 1
Tra bảng 5.5 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
nv
= 0,85
k
V
= 1.0,85.1.1 = 0,85
Tốc độ cắt:
85,0
8,0.12,140
64,27.8,18
4,01,0125,0
2,0
=V
= 21,16 m/phút

n =
D
V
.14,3
.1000
=

64,27.14,3
16,21.1000
= 243,8 vòng/phút
Chọn n = 245 vòng/phút
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
phm
nD
V
tt
/26,21
1000
245.64,27.14,3
1000

===

d) Mô men xoắn M
x
và lực chiều trục P
0
M
x
= 10.C
M
.D
q
.t
x
.S
y

.k
P
P
0
= 10. C
P
.D
q
.t
x
.S
y
.k
P
Tra bảng 5.32 có: C
P
= 46 ; q = 0; x = 1 ; y = 0,4
C
M
= 0,196 ; q = 0,85 ; x = 0,8 ; y = 0,7
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
Tra bảng 5.9 có k
P
= 1
M
x
= 10. 0,196 .27,64
0,85
.1,12

0,8
.0,8
0,7
.1 = 30,8 N.m
P
0
=

10.46. 27,64
0
.1,12
1
.0,8
0,4
.1 = 471 N
e) Công suất cắt
N
e
= M
x
.n/9750 = 30,8.245/9750 = 0,77 kW
Chế độ cắt bớc 2 :
* Doa thô lỗ 29,7
a) Chiều sâu cắt t = 0,125 mm
b) Lợng chạy dao S = 2,4 mm/vòng tra bảng 5.27 (sổ tay CNCTM
tập 2)
c) Tốc độ cắt V:
V
yxm
q

V
k
StT
DC
V =
C
V
và các số mũ tra bảng 5.29 ( sổ tay CNCTM tập 2 )
C
V
= 15,6 ; q =0,2 ; m =0,3 ; x = 0,1 ; y = 0,5
Chu kỳ bền T tra bảng 5.30 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) T = 120
Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt
thực tế:
k
V
= k
nv
.k
MV
.k
uv
.k
lv
k
MV
: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công
k
uv
: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt

k
lv
: Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoét
Tra bảng 5.1

5.4 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
MV
= (190/190)
1,3
= 1
Tra bảng 5.6 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
uv
= 1
Tra bảng 5.31 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
lv
= 1
Tra bảng 5.5 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
nv
= 0,85
k
V
= 1.0,85.1.1 = 0,85
Tốc độ cắt:
85,0
4,2.125,0120
7,29.6,15
5,01,03,0
2,0
=V
= 4,94 m/phút


n =
D
V
.14,3
.1000
=
7,29.14,3
94,4.1000
= 53 vòng/phút
d)Mô men xoắn M
x
M
x
= 0,005. C
P
.D.t
x
.(S/Z)
y
.Z
Tra bảng 5.23: C
P
= 92 ; x = 1 ; y = 0,75
M
x
= 0,005.92.29,7.(2,4/10)
0,75
.0,125.10 = 6 N.m
e) Công suất cắt

N
e
= M
x
.n/9750 = 6.53/9750 = 0,033 kW
* Bớc doa tinh:
a) Chiều sâu cắt t = 0,5( D - d ) = 0,035 mm
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
b) Lợng chạy dao S = 1,9 mm/vòng tra bảng 5.27 (sổ tay CNCTM
tập2)
c) Tốc độ cắt V:
V
yxm
q
V
k
StT
DC
V =
C
V
và các số mũ tra bảng 5.29 ( sổ tay CNCTM tập 2 )
C
V
= 15,6 ; q =0,2 ; m =0,3 ; x = 0,1 ; y = 0,5
Chu kỳ bền T tra bảng 5.30 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) T = 120
Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt
thực tế:
k

V
= k
nv
.k
MV
.k
uv
.k
lv
k
MV
: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công
k
uv
: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt
k
lv
: Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoét
Tra bảng 5.1

5.4 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
MV
= (190/190)
1,3
= 1
Tra bảng 5.6 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
uv
= 1
Tra bảng 5.31 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
lv

= 1
Tra bảng 5.5 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k
nv
= 0,85
k
V
= 1.0,85.1.1 = 0,85
Tốc độ cắt:
85,0
9,1.035,0120
30.6,15
5,01,03,0
2,0
=V
= 10,8 m/phút

n =
D
V
.14,3
.1000
=
30.14,3
8,10.1000
= 114,65 vòng/phút
chọn n = 115 vòng/phút
d)Mô men xoắn M
x
M
x

= 0,005. C
P
.D.t
x
.(S/Z)
y
.Z
Tra bảng 5.23: C
P
= 92 ; x = 1 ; y = 0,75
M
x
=0,005 92.30.(1,9/10)
0,75
.0,03.10 = 1,2 N.m
e) Công suất cắt
N
e
= M
x
.n/9750 = 1,2.115/9750 = 0,014 kW
Các thông số chế độ cắt
Doa tinh 10,8 115 0,035 1,9 20,52
Doa thô 4,94 53 0,125 2,4 11,86
Khoét 21,26 245 1,12 0,8 196
Bớc CN V(m/phút) n(v/phút) t(mm) S(mm/vg) S(mm/ph)
vii. Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả
các nguyên công
Thời gian nguyên công đợc xác định theo công thức:
Tct = To + Tp + Tpv + Ttn

Trong đó:
Tct : thời gian từng chiếc (thời gian nguyên công ).
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
To : thời gian cơ bản(thời gian cần thiết để biến đổi trực tiếp
hình dạng, kích thớc, tính chất cơ lý của chi tiết).
Tp : thời gian phụ(thời gian cần thiết để ngời công nhân gá,
tháo chi tiết, mở máy, mài dao, điều chỉnh máy. . .), Tp = 0,1To.
Tpv : thời gian phục vụ chỗ làm việc gồm: thời gian phục vụ
kỹ thuật, mài dao, điều chỉnh máy . . ., Tpv = 0,11To.
Ttn : thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân, Ttn = 0,05To.


Tct = To + 0,1To + 0,11To + 0,05To = 1,26To.
Thời gian cơ bản đợc xác định theo công thức:


To = (L1 + L2 + L)/S.n.(phút)
Trong đó:
L: Chiều dài bề mặt gia công (mm).
L1: Chiều dài ăn dao (mm).
L2: Chiều dài thoát dao (mm).
S: Lợng chạy dao vòng / hành trình kép.
n: Số vòng quay hay hành trình kép/phút.
1. Nguyên công III: Phay mặt phẳng bắt vít với nửa dới .
Theo bảng 31[3] có: To = (L1 + L + L2).i/S.n
Trong đó: Số lần gia công i = 2.
L = 65 mm .
L1 = {t(D-t)}
2/1

+ 2
L2 = 5 mm.
Bớc 1:
L1 = {1,5(150-1,5)}
2/1
+ 2 = 16,92 mm.


To =
274,0
60.28,5
56592,16
=
++
(phút).
Tct = 1,26.To = 0,346 phút.
Bớc 2:
L1 = {0,5(150-0,5)}
2/1
+ 2 = 10,65 mm.



538,0
75.2
56565,10
=
++
=
0

T
(phút)
Tct = 1,26.To = 0,677 phút.
2. Nguyên công IV: Phay mặt bậc để lắp ghép với nửa dới
Theo bảng 31[3] có: To = (L1 + L + L2).i/S.n
Trong đó: Số lần gia công i .
L = 65 mm .
L1 = {t(D-t)}
2/1
+ 2
L2 = 5 mm.
Bớc 1:
L1 = {4(130- 4)}
2/1
+ 2 = 24,45 mm.


To =
238,0
75.28,5
56545,24
=
++
phút.
Tct = 1,26.To = 0,3 phút.
Bớc 2:
L1 = {1,5(130-1,5)}
2/1
+ 2 = 13,88mm.
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy


To =
21,0
75.28,5
56588,13
=
++
phút.
Tct = 1,26.To = 0,265phút.
3. Nguyên công V : Khoan , khoét 2 lỗ bắt vít 9 và 11
* Khoan lỗ 2 lỗ



9
L=10 mm
L
1
= (d / 2) . cotg

+ (0,5

2 )
= (9 / 2 ).cotg59 + (0,5

2 ) = 4
L
2

= 3


105,02.
1082.3,0
3410
=
++
=
0
T
(phút)
Tct = 1,26.To = 0,13phút.
*Khoét lỗ 2



11
L = 5
L
1
= 5,5cotg

+ (0,5

2) = 5
L
2
= 2




06,02.
712.56,0
255
=
++
=
0
T
(phút)
Tct = 1,26.To = 0,08phút.
4. Nguyên công VI : Khoan , doa 2 lỗ lắp chốt định vị nửa trên
với nửa dới.
* Khoan lỗ 2 lỗ



8
L = 30 mm
L
1
= (d / 2) . cotg

+ (0,5

2 )
= (8 / 2 ).cotg59 + (0,5

2 ) = 4

L
2
= 3


359,02.
1585.13,0
3430
=
++
=
0
T
(phút)
Tct = 1,26.To = 0,45phút.
* Doa lỗ



40
L = 30 mm
L
1
= (d / 2) . cotg

+ (0,5

2 )
= (8 / 2 ).cotg59 + (0,5


2 ) = 4
L
2
= 3


185,02.
400.1
3430
=
++
=
0
T
(phút)
Tct = 1,26.To = 0,23phút.
5. Nguyên công VII: Phay 2 mặt đầu của trụ :
Theo bảng 31[3] có: To = (L1 + L + L2).i/S.n
Trong đó: Số lần gia công i .
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
L = 60 mm .
L1 = {t(D-t)}
2/1
+ 2
L2 = 5 mm.
Bớc 1:phay thô
L1 = {1,5(200- 1,5)}
2/1
+ 2 = 19,26 mm.



To =
491,0
63,47.6,3
56026,19
=
++
phút.
Tct = 1,26.To = 0,619 phút.
Bớc 2:phay tinh
L1 = {0,5(200-0,5)}
2/1
+ 2 = 11,98mm.


To =
68,0
75.5,1
56098,11
=
++
phút.
Tct = 1,26.To = 0,86phút.
6. Nguyên công VIII: Khoét, doa lỗ

30
+0,021

*Khoét lỗ




30
L = 60
L
1
= 15cotg

+ (0,5

2) = 10
L
2
= 2



37,0.
245.8,0
21060
=
++
=
0
T
(phút)
Tct = 1,26.To = 0,46phút
* Doa lỗ




40
+ Doa thô :
L = 60 mm
L
1
= (d / 2) . cotg

+ (0,5

2 )
= (30 / 2 ).cotg59 + (0,5

2 ) = 10
L
2
= 3


574,0.
53.4,2
31060
=
++
=
0
T
(phút)
Tct = 1,26.To = 0,723phút.

+ Doa tinh
L = 60 mm
L
1
= (d / 2) . cotg

+ (0,5

2 )
= (30 / 2 ).cotg59 + (0,5

2 ) = 10
L
2
= 3


334,0.
115.9,1
31060
=
++
=
0
T
(phút)
Tct = 1,26.To = 0,42phút.

Vậy thời gian cơ bản để gia công chi tiết là
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
T
0
=0,274 + 0,21 + 0,150 + 0,06 + 0,359 + 0,185 + 0,68 + 0,37 +
0,574 + 0,334 = 3,19 phút
Thời gian nguyên công (Thời gian từng chiếc) :
T
tc
= 4,01 (phút)
IX- Thiết kế đồ gá gá đặt chi tiết cho nguyên
công gia công lỗ đờng kính

30
+0,021

1. Xác định khoảng không gian tối đa của đồ gá.
Ta đã biết rằng đồ gá là nơi chi tiết đợc gá đặt và kẹp chặt chi tiết
trong suốt quá trình gia công cơ. Nó có tác dụng mở rộng khá năng
công nghệ cho máy cắt gọt, đồng thời rút ngắn thời gian gia công chi
tiết tạo điều kiện tăng năng suất trong khi chất lợng của sản phẩm lại
đồng đều bảo đảm theo yêu cầu kỹ thuật đề ra. Do khi gia công cơ đồ
gá cùng chi tiết đều nằm trong khoảng không gian gia công của máy.
Vậy kích thớc của đồ gá không vợt quá khoảng không gian dịch
chuyển của máy.
Đối máy doa toạ độ 2B430 của Nga có các kích thớc cơ bản sau :
Kích thớc bàn máy: 560x320 mm
Khoảng cách lớn nhất từ trục chính đến bàn máy: 100

500
Khoảng chuyển động bàn máy: dọc: 400 mm; ngang: 250 mm

2. Xác định phơng pháp định vị:
- Chi tiết giá đỡ thuộc dạng chi tiết hộp trong quá trình làm việc yêu
cầu đảm bảo độ đồng tâm giữa nửa trên và nửa dới đồng thời đảm bảo
khoảng cách giữa tâm lỗ và mặt đáy của nửa dới không đổi .Khi đến
nguyên công IX thì hầu hết các bề mặt đã qua gia công tinh vì vậy
với chi tiết này ta dùng phơng pháp định vị nh sau :
- Chi tiết đợc định vị bằng mặt đáy của nửa dới hạn chế 3 bậc tự do,
một chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do đợc lồng và lỗ 10 và một chốt
chám lồng vào chốt 10 ở mặt bên kia
Kết cấu của chốt trụ ngắn nh sau :
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
10
25
Ta có sơ đồ định vị và kẹp chặt nh sau:
Nguyễn Xuân Quỳnh Lớp CTM6 K44

×