ĐỂ HỌC TỐT TIẾNG ANH
Tài liệu (bản 1.0) cung cấp từ trang Tự học tốt tiếng Anh:
(hoặc bạn vào Google, Yahoo… tìm với các từ khóa Grammar 2.8, vngrammar…v.v sẽ ra ngay!)
Phương pháp học
Phương pháp học ngoại ngữ
* Phân bố thời gian hợp lý (đều, đảm bảo).
* 3 nguyên tắc:
R1: thói quen hàng ngày -
R2 khích
R3: nói
* Cách đặt mục tiêu học ngoại ngữ:
- nói. Nghe
-
- .
* Đặt mục tiêu cho mình:
- -
- -
-
-
* Mắc lỗi:
* Đừng dịch:
-
- .
-
Luyện nghe
12 15 20 và >=)
* Tốc độ nghe
-
-
- Nhanh (fast speech)
* Nghe tiếng Anh theo kiểu người Anh nghe tiếng Anh
- ->
> Visualization
> Dication
- Nghe toàn bài:
-
+ N
-
* Kỹ thuật bổ trợ
- Visualizat--
-
+ Nghe -
* Trọng âm: -
-
-
-
* Mục tiêu nghe:
-
-
-
* Đoán từ:
-
-
* Luyện tập:
- -> ý chính --
- Cách nghe:
* Lựa chọn tài liệu luyện tập:
-
-
.
* Lựa chọn từ thay thế:
-
-
-
* Luyện nghe có 2 cấp độ: listen accurately và listen efficiently
- Nghe chính xác - listen accurately
ác âm chính
xác, (come on -> car on
- - listen efficiently =>
information].
p
t
-->
-
listen efficiently,
+ Nghe -
* Suy nghĩ rằng: nghe
nghe ,
nghe .
Luyện nói
* Nhiệm vụ
-
- Mun phát âm chu nào? ng hc ra sao?
* Định hướng:
- không
-
-
-
- chút nghe
-
.
- - câu ng
-
-
-
c trong
ng
* Các yếu tố để nói chuẩn, có 4 tiêu chí -> chuẩn nói:
- Phát âm tốt/chuẩn (Good pronunciation).
- Tốc độ nói tự nhiên (Natural speed).
- Nhịp điệu phù hợp (Natural rhythm).
- Ngữ điệu Anh tự nhiên (Natural intonation).
1. Phát âm chuẩn: nguyên âm, phụ âm…
-
=> -
- Vô thanh và hu thanh là gì? Vô thanh: c không rung; Hu thanh: c hng rung.
2. Tốc độ nói tự nhiên:
- ; n
- N
-
- ).
3. Nhịp điệu câu:
-
-
-
-
- không
- không
không
-
-
. -
- .
4. Ngữ điệu tự nhiên: ngữ điệu tự nhiên khi nói
-
-
-
- Falling low rising high rising fall-rise và rise-fall
+ Lên cao
-
- Câu mà không không
n.
- Pitch scale ().
- : Không nên có
=>hông
* Tạo cho mình thói quen tự động (automatic):
* Nói: khi mới bắt đầu-
* Mẫu câu phức tạp, văn hoa/Từ vựng phức tạp, văn hoa:
* Chủ đề luyện nói:
-
-
* Khi ở trình độ bắt đầu:
-
-
-
-
-
* Hệ truyện tiếng Anh đơn giản:
-
-
-
* Các cấp độ phát âm:
Phát âm
;
; u
- :
+
+
(!!!)
; T
-
+
à
khác.
.
-
+ C-
Vd in the corner of : Improve_it -
không
Had, Does, Can, Must, For, Upon, Were, Do, Shall .
+
-; -;
H-;
do - ; , This_is,
daughter
- C
- Vd: the garden_is beautiful
+ !
+ -
+
+ N .
* Các bước luyện nói:
-
-
3. Phát ra
-
-
-
* Các bước luyện âm:
-
tác phát âm +
- Hít
, bài hát /khác.
- kéo
ói và nghe).
-
-
1. Xây dựng kiến thức (knowledge building)
2. Nhìn động tác người thầy và bắt chiếc (mechanical drill)
3. Nhận diện (identification)
-
4. Production: sản sinh ra âm
-
-> phát tr
=> Xây dựng sự hiểu biết về âm – luyện cơ học – nhận diện âm trong lời nói – sản sinh lời nói.
* Hình thang nguyên âm của tiếng Anh
; ;
ship); e; @e. t;
: Anh =.
cùng i nhaukhông p
c.
âm 1.
* Phụ âm tiếng Anh:
; ;
-> không , Kt, Gd.
* 6 nguyên tắc trọng âm tiếng Anh:
:
không
4 âm t
6. N
--
Bài tập:
Bài 1: money, reason, permit, product, present, machine, village, window, water
Bài 2: ENGlish, SCIence, PHYsics, LANguage, staTIStics, comPUter, reACtion, linGUIStics, inforMAtion, regisTRAtion.
Bài 3: calculation, solution, relation, decsion, distribution, association, reaction, televison, operation.
Bài 4: biology, geography, photography, technology, biological, geographical, photographical, technological, policy, university,
society, electricity, political, managerial, sociological, electical.
Nâng cao vốn từ vựng – 2500 từ
* Từ vựng:
-
-
-
* Từ riêng lẻ:
-
-
-
* Những từ cơ bản
-
-
200 400 1000 2000 2500 3000
-
* Sự kết hợp từ, thành ngữ:
-
-
* Nhóm động từ: -
-
-
Đọc => từ mới => hiểu từ mới => hiểu nội dung đọc => vốn từ.
Văn cảnh => nghĩa của từ => vốn từ + khả năng suy luận.
* Nâng cao vốn từ vựng (cơ bản):
-
-
-
-
-> nên làm theo cách này.
* Sổ từ vựng”
-
-
* Nâng cao vốn từ vựng (bậc cao):
-
-
=> ,
-
--
Luyện đọc:
Đọc để học: học từ, học nội dung, học văn hóa, học mẫu câu, kiến thức chính trị-xã hội…
* Các bước đọc:
lý do gì?
wanted information).
* Chủ đề -> Ý chính bài -> ý chính đoạn -> ý chính hỗ trợ.
* Tìm hiểu nghĩa từ:
* Đọc lướt nhanh nhất mức có thể với khả năng của bạn, không dừng ở bất cứ dòng nào, từ nào?
* Từ mới, mẫu câu mới:
* Xử lý từ
* Tra từ:
- Không nên dùng A-
- Nên dùng A A
-
* Lưu ý:
-
-
-
.
* Dịch:
-
-
Luyện viết
* Mục đích:
* Các yếu tố để luyện viết tốt:
1. Vốn từ vựng:
- -
- -
2. Bố cục, cách thức tổ chức bài viết:
-
-
-
3. Lối tư duy chặt chẽ:
* Làm dàn bài:
-
-
-
Tự học có điểm gì cần lưu ý?
Chung:
- c hp tp, nóng vi mà phi kiên nhn: dành nhiu thi gian vi m hc ting Anh; liên tc luyn tp
nhc nhiu ln càng tt; tn dng t
- ng lc mnh m: công vic, hiu bit, hng thú. Chun b k càng và lâu dài.
- S dng tt ngoi ng, th hin qua 4 k -nói-c-vit.
- Luôn t thc tnh khi hc, khi tham gia 1 ti
- n nht, nh nht (mt khi không th ng th n nht thì khó có th ng th
phc t).
- T vng -m -> Dch câu -> Phân tích câu -> Luyn xp t -> Luyn nghe -> Vit lc -> Làm bài kho sát ->
Luyn nói.
- Cá nhân hóa: Tp trung ng pháp-c -> Tp trung nghe-nói -> Làm bài kim tra.
Với từng kỹ năng:
Đọc: Cn bit ng pháp (cách ráp thành câu hoàn chi bn x thy quen và hic), t vng và thc sách, báo, tài
liu liên tc. K u quan trng là nhng thông tin mà bn nm bc t , chính vì vy, cn chú
i ý c; c ni dung cn bu tìm nhng t vng mi, cu
trúc mt, di. Mt t vng có th có rt nhiu nn cn phi linh ho
thích hp ca t Chn lc nhng bài vit phù hp v ca bn (khi mi hc, nên chn nhn,
nói v tài ph bi phc tp c tài càng phong phú càng tt, tuy
nhiên, bn có th chn nh tài phù hp vi s thích cá nhân; ngun tài liu cho vic luyn tng. bn có
th c các câu chuyn song ng (khi mi bu), nhng tp chí, báo, thm chí truyn tranh, l).
Viết: ng v t v n, bn có th luyn tt bng ti
khác gì ting Vit, ch khác nhau cách sp xp v trí câu, t v Bn không cn phi bi ri khi vit mt
ng ting Anh. Bn ch ci dung chính, sp xp ý và vit theo dàn bài y. Bu bng nhn,
bn hãy tp ghi nht kí bng ting Anh, k li nhng vic brong ngày, nhm xúc ca bn. Ng pháp ch cn
ngn g m bo s chính xác. T vng tu theo vn t vng ca bn, nu không bit t gì, bn tra t n và ghi chú li
t y; Sau khi vit mc l kim tra các li ng pháp, t vng nu có và ghi chú li; Tp vi
theo các hình thc khác nhau: trnh tr, bài lui bn, mi thoi, truyn k; Tham gia vào
cá dic ting Anh và post bài vit ca mi cng góp ý, nhn xét, sa li. Bn có th hc t m
thoi song ng. C gng hc thuc lòng các câu tit vi các câu ting Vit. K ng Vit ri c gng dch ra
tii nhiu ln n khi không còn li nào. Nói chung khi thy câu ting Anh nào hay trong sách hay trên báo
chí, hãy hc thuc lòng ri t tr bài bng cách vit li nguyên câu y.
Nghe: Nghe là mt sc quan trng trong giao tip vi bt kì ngôn ng nào. nghe tu tt yu là phi nghe nhiu. C
gng tng ting Anh cho chính mình. Bn luyn tp bng cách nghe tii và lp li theo
n xem có hiu thêm không. Khi nghe&xem, bn chú ý lng nghe cách sp xp t, cách s dng ngôn ng tùy theo hoàn cnh
nào, nghe các ch trau di kin thc ph thông và vn t vBn có th nghe m khoa
hi sng, th thao, cuc sng hoang dã, lch sa lý, du l tài càng phong phú càng tt. Tuy nhiên, bn
nh tài mà mình quan tâm, tránh s nhàm chán. ng, nu có ch nào mc du bn s bit ni ta
vit nó xun phát âm ch t trong nhng lý do khin bn
thy khó bt kp mt câu nói ci nói ting Anh t câu thì b tr li.
Trong lúc phân vân y, bn không th t lng i ta nói gì. Bây gi vì bc vit rt k, nên bn s
không lo ngi gt mt câu ti tr ln có th t li
ta nói. i ta phát âm ráp hai ba ch vi nhau, bn không cn phi tìm cách phân tách ra tng ch mt. Ch cn bit
h M nm bt thông tin và ni dung ca bài nghe. Chính vì vy,
trong lúc nghe, bn nên gi tinh thgiãn, thong t ép mình phi nghe rõ tng câu, tng ch. Nu
không nghe kp thì bn c gng bt nhp li vi bài nghe.
Nói: ta nói d là vì vit d và bn có nói và phát âm chun thì nghe mc. t
khá ri, ch cn hng nhút nhát, xu h khi thc hành vic nói. H em hc nói. Bn hn,
các t th hin. Bn cn hc h thng phiên âm và cách nhn bit du nhn, t a vào t phát âm
chun các t vng mi, vic này rt quan trng vì mt khi bn phát âm sai s rt khó sa. Bn hãy tp nói mng trong
mi nói chuyn vi ai v m tài nào Hi thoi vi bn bè bng ngoi ng, c
to. Bng xuyên tu bng ngoi ng v nhng s vic mà bn. Trong khi lng nghe tin
tc trên radio hay TV bn hãy nói theo phát ngôn viên mc du nhiu khi không hii bn do. Bn
s ngc nhiên và khám phá rng cách phát âm ca nhiu ch Anh không có âm/ting Vit. Ta hc ngoi ng
ng dùng mt ting m dùng cho ti
C ht, tbn xi bn x phát âm làm sao mình c lp ly. Hãy thu âm
nhng gì bi nghe l nhn bit cách phát âm cc gng vn dng các t vng, thành
ng, ng pháp mi hc vào cuc trò chuyn, vic này s giúp bn nh tham gia vào các câu lc b ting Anh hay hc
i cùng bn bè; không ngi sai, mnh dn nói lên nhng gì bn vi nghe, vì vy nu gp khó
c din hãy gia bi nghe có th giúp bn và b hc
c cách x lý tình hung mt cách khéo Tr li song ng, bn ghi âm li mt s câu ch thc tp. Sau
ng Vit và thc tp nói câu ting Anh mt cách t nhiên. Chng bao lâu bn s t tin là mình có th t s câu
ting dùng hng ngày và hu ht các tình hung nói khác. Khi bi, t ng kh a
bn s n.
- Phương pháp thêm cho các kỹ năng:
+ Nghĩ gì viết nấy có mt bài tp th này: hãy viy mt trang giy tt c nhng gì bu bng ting Anh. C
c hin th ht lên trang giy. Thm chí, nu vit sai mt t n ng t nhiên, bn s
u rng: "Thôi cht, mình vit sai t này rng dng l sa mà hãy vit câu bn v
t ny" này có 2 li ích: mt là giúp bn k t tin,
không phi nng ting Anh.
+ Phương pháp rèn luyện kỹ năng suy nghĩ bằng ngoại ngữ: ng ngoi ng c ngoi ng
u mà không phi trn dch sang ting m . Không có kh i hc phi chuyn t tic ngoài sang
ting m mi hiu, ri mi có ý nim tr li bng ting m , sau li dch ra ngoi ng tr li. Vim, và lúc giao tip thì
vc và vit, s gim t nhiu nc bng ngoi ng. Nu bn ng ting
Vit ri vit hay nói bng ting Anh thì s mt thi gian và công s d bn còn ph
dng tng ti tit kim khon th cng vi vic ting Anh s t
ng tuôn ra khi bn vit hay nói mà không gp my tr ngi. Bi vt s § Khi hc các t c gng
ng ,gn ch vit,âm thanh ca t vi hình dáng ca vt, khái ning câu vi nh; § Hãy chp nhn cách dit
ci bn ng; § Mng lc lp li nhiu ln d khc sâu và hình thành phn x u kin; § T
c không có thi gian dch ra ting m .Ví d c hiu mt bài khou tiên là 2 phút, sau gim dn xung còn 30
; § Nu kin, tham gia các hi ngh, CLB nói chuyn vc sách báo, xem phim bng ngoi
ngt các trang web b ích cc ngoài.
+ Tập đặt câu với các từ mới Sac mt t vng mi, cách nhanh nh nh t câu vi nó, thm chí
vit m mi bit. Li ích cn "khc ghi" t mu bng cách vn dng nó
vào thc t ch không hc thuc lòng.
+ Muốn hoc ngoại ngữ có hiệu quả, phải tạo được vùng ngoại ngữ trong não: lúc hc, ch ng ngoi ng ch ng
c ch trung khu ting m y,mi to lc mt vùng ngoi ng m không b trung khu ting m
c ch hoc xoá b. Phi lp li nhiu ln trong mt thi gian nhnh.Chng hn sáng nay bn hc mt câu mi, nhm vài
ln,chiu li nhc li, sáng hôm sau li nhc li mt ln na. Khi nói phng ngoi ng,nht thing m
ri dch ra ngoi ng trong óc. Cùng lúc mt nhìn, ming nói, tai nghe, tay vit ra câu t c. Khi hu phc to và rõ
c nh dn và nhanh dn rn cc nhanh, rn m ch c trong óc mà thôi. Khi
bn xác), phn ng nhanh vi tình hung gi bc mt
vùng ngoi ng nh trong v não, thì vic duy trì nó không tn nhiu công sc na. Và nh vùng ngoi ng này mà bn có th hc
thêm nhiu ngoi ng na thun lu.
+ Học ngoại ngữ gần giống như trẻ em học nói: hc ngoi ng phi bc là chính, bc càng ging càng tt.
+ Khi học đã chán nên thay đổi phương pháp và hình thức học.ng xuyên s dng mg pháp rt d khin cho chúng ta cm
thu nhàm chán và mt mi, nhi có ngh li l. Nc hc
chng hi t c qua nghe t vit qua hi tho s khii hc có cm nhn mi m,
d dàng tip thu tri thc.
+ Không thoát ly ngữ cảnh. i vi thanh thiu niên, trí nh i vng thành, trí nh
mang tính lý gii cao. Ch có nhng v c hiu mi có th cm th mt cách sâu sc, mi ghi nh c. Liên h vi ng cnh
chính là nhn mu qu ca s ghi nh mang tính lý gii.
+ Cố gắng dịch thầm những thứ bạn tiếp xúc, chẳng hạn như quảng cáo, câu chữ gặp ngẫu nhiên. Dch thm nhng th bn tip xúc, có li
cho vic m rng tri thc nâng cao kh n ng nhanh, khin cho bn thân có th nhanh chóng ly t câu, cú pháp t trung khu
i não, phát hin th thì lp tc b sung.
+ Chỉ có những cái đã được thầy giáo sửa chữa mới đáng ghi nhớ kỹ, nghĩa là cần phải ghi nhớ nhưng cái đã được khẳng định là đúng.
Hc ngoi ng, không ch nm bt nhng kin thi thông qua giáo trình phn di hc cách
tránh phm li. Cho nên ngoài vic hc tp nhng kin thc thy giáo hiu chnh ra, còn phi xem thêm mt s sách ging gii
v lng gp.
+ Học ngoại ngữ, cần phải phối hợp từ nhiều phương diện: c báo, tp chí, sác tham kh các bu
thot
+ Phải mạnh dạn tập nói, không sợ sai. Cn phi nh i khác sa li, không s xu h, không nht chí. ng xuyên vit và hc
thuc nhng dùng.
+ Học ngoại ngữ không nên \"vơ đũa cả nắm\", nên nắm những điểm cốt lõi. Nhìn t kt cu ca ngoi ng, nc nhng cu trúc
ng dùng là rt quan trng có t, ng pháp cú pháp và tp quán. Cn phi t nh mnh,
s kiên nhn s to ra ngh lng vc ngoi ng.
+ Một nhà tư tưởng Mỹ từng nói: "Tự tin là bí quyết quan trọng đầu tiên của sự thắng lợi" Nu bn không tin là bn thân s hc tt ngoi
ng, thì chc chn bn không bao gi hc gic, và tt nht là t b, khi bu hc ngoi ng thì phng bn thân có ngh
lc, tin rng s ghi nh c và nhnh s thành công
+ Don’t overstudy. Trying to study too much in one session will lower your ability to remember new things. The brain can only
week,
while others remember only 3- give your brain a rest. If you have been
studying for many years, take a break from your studies for a week or two. When you return to your studies you will find that you can
remember much more than before. Never study more than 3-4 times a week For example, study one day and rest the next.
ng c sc hc quá nhiu: Hc quá nhiu trong cùng mt lúc s làm gim kh các vn mi ca bn. Khi não ca
bn chi có th ghi nh mt s ng kin thc nhnh trong cùng mt lúc, và mi có cu to khi não khác nhau. Ví d, mt s
i có th ghi nh trong mt tun, trong khi nhi khác có th ch có 3, 4 t. Khi bn cm thy bn h, tm
dng và ngh c ngh u bn hc liên tn ngh n tr li hc tip, bn
s nhn ra bn còn nh nhng gì bn h ng bao gi hc nhin mt tun- ví d: hc mt ngày và ngh
p theo.
+ Improve your memory: The brain is like a muscle. It needs exercise or it will lose its ability to process and store information. Set a
regular study time for yourself (just like if you were going to the gym every other day) and keep to your schedule. Your body clock will
prepare the brain for study if it becomes use to this schedule. If you are having trouble remembering, connect new words with things
you (or others) already have or know. (For example, I have a wall clock,
5 new nouns of real things I already know about in my life.)
Nâng cao b nh ca bn: B não bp vy. Nó cc luyn tng xuyên, nu không nó s m p
nh t ra mt thi gian hc tp nhnh( gic bn sân tp th hình mi ngày), và gi ch
hng h sinh hc trong bn s chun b b não ca b hích nghi vi cái lch mi. Nu bn g
vic ghi nh t liên kt nó vi hình nh, vt th mà bt. (Ví d, tôi có mng h ng, lch
và bn làm vic gái tôi có TV n thoi cm tay- 5 t mi v nhng vt
th t rõ trong cuc sng.)
+ Repeat new words out loud, until you are sure of your pronunciation. If possible, record yourself speaking and then listen to it, while
comparing
c to t mn khi bn rõ cách phát âm, và nu có th, ghi âm bn nói chuyn, và nghe li nói, trong khi so sánh vi ging ca
c ngoài ca bn. (Nh giáo viên ca bng dn cách phát âm khi nào bn cn).
+ Syllable stress: Break down words into syllables and remember that each word has only one syllable which is stressed Remember basic
rules for stress.
Âm cn nhn mnh: Tách t ra thành tng âm riêng, và ghi nh rng tng t ch có mt âm cn nhn mnh. Nh nh
bn trong vic nhn mnh.
+ Nouns: Find new vocabulary items in your environment. Use the foreign vocabulary to talk about them, not your native language.
(Seeing/knowing something real will help improve learning and memory. See #2 above.)
Danh t: Tìm các t mng hàng ngày. S dng vn t v nói v ng dùng ting m . (nhìn/
và bit nhng vt th tht s giúp nâng cao kh c tp và ghi nh)
+ Verbs: If your new vocabulary word is a verb, try to imagine yourself (and others) doing that action. Try making new sentences using
Verbs: Nu t vng mi là mng t, c ng chính bc hi gt câu
n, bn ca bc mi, s dng t : I
bn làm th, c gng s dng 3 dng thi cng t : (I eat, I ate, I have eaten)
+ Adjectives: If your new vocabulary word is an adjective, use your word knowledge to connect with nouns and make sentences,
desc
this step with # above. (Remember that not all adjectives fit with all nouns.)
Tính t: Nu t vng mi là tính t, s dng nhng hiu bit ca bn v t v liên kt chúng vi danh t tp thành câu hoàn
chnh, nhm miêu t vt th. Ví d: Cái bàn g ng h vàng tuyp; mn thot tin. Luyn tc này
vc #.
+ Grammar: Remember grammar structure - (subject + verb + object). Try to remember where certain words go, i.e., adjectives go before
Ng pháp: Ghi nh cu trúc ng pháp (danh t- ng t- trng t). C ghi nh dng t và v trí ca nó trong câu, ví d: tính t sau
danh tng t ng
+ Make notes in class: Keep a class notebook. The teacher will usually write a grammar or pronunciation point down on the board for
you. You should keep a record of what each class is about. Copying the class whiteboard to paper is one way to remember exactly what
Ghi li: trong lp, cn có v ving s vit ra ng pháp hay nhm cn nhn mnh trong phát âm lên bng. Bn cn
ghi li nhng gì bn hc các bui lên lng thi, vic chép li nhng gì trên b vit cách nh li
chính xác nhng gì bn hng thi b xem li d
+ Keep a pocket notebook with you wherever you go.
language). When you get home, look-it up in the dictionary (always use more than one) and write the meaning down (in English) next to
your native word. By using these visual and writing skills it will help you in the learning process and prevent spelling errors.
Gi mt quyn s tay con cùng bn. Khi bn gp mt t mi bt, ghi li nó (bng ting m ), v nhà, tra t trong t n (rt
quan trng), ghi l mi (bng ting Anh bên cnh t ting Vit). S dng hình t s giúp bn trong quá trình
hc và hn ch nhng li phát âm.
Tham khảo kinh nghiệm cho kỳ thi TOEFL iBT
Bn không nên nhìn TOEFL test ch nh là mt yêu c c chp nhn nhp hc mà hãy coi nó nh s kh
tip ca bn. Bn hu khnh bn có th theo hc tt trong môi trng ting Anh. Bn th tng tng ngi
trong mt lp hc mà bn không th hic thy cô nói gì và bn bè xung quanh mình nói gì thì có nên du hc không? Hãy hc vì
ting Anh ca bn trm cao trong k thi s n vi bn.
Mum cao trong kì thi n phi hc theo chng trình thng dy li vi TOEFL y, nhng
gi a ra chng trình cho bn mà chính bn phi tìm hi c test
kh p ca bn trong môi tr u b ý s thy các bài nghe s thng xoay quanh các v hc
tp, trng lp.
Ví dụ:
chút
---
là trình--làm-
***
u tiên mình làm là hc vit, vit theo các ch trong quyn Essay mà em mình cho. Lu tiên vit ht
ng mi xong mt essay, câu cú lng cng và rt nhit
càng ngày càng nhanh.
KHI LUYN TP NHÀ PHI TP VIT LUÔN TRÊN VI TÍNHn vit trên giy khác v
bn vit trên máy tính. Bn phi làm quen vi cách vi không b ngp khi thi tht
VIU HÀNG NGÀY. Mình không vit nhiu, mi ngày ch kho
pha mình có th tip xúc vi nhiu v thì có kh p li mt v quen thuc trong bài thi
tht. Sau vài ngày thì có th tìm mt ch nào khá gn vi ch check li xem mình có phn x
mình không có thi gian nhiu nên mình tn dng thêm mi là l bài ngu nhiên và tp ch gch ra ý chính thôi. Gi
tt na.
Tìm cho mình mi thy gii thy s c bài vit ca bn, sa li sai cho bng cm t hay và nhng gi ý tt.
Có th discuss luôn topic vi thy, ch cn 2 ting hc thì bn có th gii quyc c chc topic khác nhau vi s ca thy, mà
trong cùng mt lúc kh a bc rèn luyn liên tc.
C GI Simplicity is the best policỵ y là nhng gì cn thin integrated
essay. Theo mình tt là mình nên dng sn mt vài m khi vào bài thi tht là mình ch phi ghép cái khung dng
s tit kic nhiu thi gian và bn s không mt ý cho bài vit. VCH
SN RA GIY NHÁP 3 GU DÒNG POINT 1, POc bài text bn 3 ý vào 3 points này. Lúc nghe bn
i 3 points c khi vit essay s không mt ý, mà li có details c support
hoc là argue v cách bám sát nh bài. Các bc sách c xem vài mu mà sách
t b ích và hu du cho bài nói nt tt và phù hp vi bài thi tht.
VỀ SÁCH: Mình không có nhiu thi gian nên mình ch t vài ý kin:NU BN
KHÔNG CÓ NHIU THI GIAN THÌ BN NÊN DÙNG CÁC PHN M H QUEN VI FORMAT CA
BÀI THI THÂT. Không cn dùng sách in trên giy na. - Longman: phc a Delta key và hp vi thc t
Nên dùng phc ca sách này. Các pht qua thy không hay . - Delta key (rt tic là không có ebook): phn nghe khó.
Nu bc Delta key tt thì chuyn nghe bài thi tht không còn v gì na. Phn nói ca Delta key có my ch ngày
t hay sao i thc t. Phn vit mình không bit vì không kp gi n. - Barron: Sách
khó. Vi Barron thì nên dùng phc và nghe. Mt cách rèn luyn rt tt. - Sách luyn thi ca ETS: tham kho cho bài nói và bài vit . -
The Princeton Review: các mc vch sn cho bài vit intergrated task và các bài nói.
V sách luyn TOEFL em thy th này: Ch nên luyn mt quyn cho tht chc ri hãy chuyn sang quyn khác, dùng nhiu sách quá s
lon. Nm test th ca các bác) thì nên luyn theo sách ca Barron's, còn nu >550 thì luyn Cambridge và Toefl
Success ca Peterson's. V Writing thì dùng quyn ca Barron's ng dn ca thy em và em th
Quyn Cliff thì bài nghe không ging thi tht lm và tho là bên M h không dùng quy luyn thi.
thi TOEFL không cn phi tìm quá nhiu tài liu v TOEFL. Ch cn 1 vài tài li ta bic cách thc thi ca TOEFL thôi. Còn phn
kin thc thì nó là c quá trình. Nhng ai ch h n thc qua
các bài hc, vit. Phn Grammc các sách v ng pháp (ch không phi TOEFL). Còn phn reading, chu khó
c nhi hc thêm t vc hiu, có th hc luôn cách via h (tt cho phn writing). Phn
Listening thì theo mình nên luyn bng cách nghe các bng anh (không có ph
hay thuyt minh TV). Vì ngôn ng hoàn toàn t nhiên (tr u t nhiên do cn mô t
c sng ngày). Còn các bc thu l
i ta din ri ghi li, mình thc t nhiên cho lm.
Tài liệu:
chưa đầy 20% tổng số tài liệu mà mình có
-
chung chung (Barron, Cliff
“cày nát” hai quyển này
Về BÀI NÓI: nên chia theo các ch c các t mình s dùng vi các ch thi có ra
lt léo th nào thì mình vn có th s dc ít nht là mt vài t chung chung y mt cách hiu qa. Các bc bài vit
n speaking thì phng gì mình mun chia s,
ng có th c các bc hn nn tng ri nên rt
xin li các bn chng th hin k nào c.
Phản xạ phải thật nhanh để trả lời phần speaking. Chuyện mình mình lo, chuyện người khác đừng quan tâm.
Tp tp trung khi nghe, tp trung tht tp trung. Các ch listening không khó, t ng không khó, v phi tht tp
bao quát ht vì câu hi ca nó là hi v tng th, không h hi v nhng cái chính, cái quan trng. Chng cn phi take note, vô
ích.
- Nu bc mi nên h ting Anh hàn lâm, s dng trong môi
ng hc thut. N phc v nhu cu làm vic, hc tp c, bn nên hc và thi ly các chng ch TOEFL Institutional (còn
gi là TOEFL ni b) hoc TOEIC s phù h
- T hi vi TOEFL, n lc t hc ca bn thân mnh. Bn cn phi có c kin thc và k
t quan trng. Nu có kin thc t rèn luyn k g
thi vì thi gian thi rt ngn.
Cách học
Nên chia ra làm hai quá trình:
- Friends
-
-
tháng làm test.
Nâng cao trình độ
-Nghe Friends (20-
-Cấu trúc bài thi
-Viết
Nâng cao khả năng làm test
-
-
chc trên khp th gii.
TOEFL iBT (Internet- Based Test) là dng thi TOEFL hii nht mà các nng. Toàn b quá trình
chu qua mng Internet.
* Môn Đọc
theo lối diễn dịch
âu quá
hi
* Môn Nghe
ng nghe và
* Môn Nói -
-
- có
-
* Môn Viết
-
-
n bao
n dùng
\
© Hoàng Ánh 2010