Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

LUẬN VĂN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÀN GHẾ TẠI CÔNG TY TNHH HUỲNH LÊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.66 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THẢO
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM BÀN GHẾ TẠI CÔNG TY
TNHH HUỲNH LÊ
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 09 năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THẢO
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM BÀN GHẾ TẠI CÔNG TY
TNHH HUỲNH LÊ
Ngành: Kế Toán
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: ThS. TÔN THẤT ĐÀO
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 09 năm 2012
Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận luận văn “KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÀN GHẾ TẠI
CÔNG TY TNHH HUỲNH LÊ HUYỆN VĨNH CỬU TỈNH ĐỒNG NAI” do
Nguyễn Thị Thảo ,sinh viên khóa 2007 - 2011, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày. .


ThS. TÔN THẤT ĐÀO
Giáo viên hướng dẫn
Ký tên, ngày tháng 09 năm 2012
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ký tên, ngày tháng năm Ký tên, ngày tháng năm
LỜI CẢM TẠ
Để đạt được thành quả như ngày hôm nay, trước hết em xin khắc ghi công ơn
cha mẹ, người đã sinh thành dưỡng dục và đặt niềm hy vọng nơi em.
Em xin cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, cùng thầy cô Khoa Kinh tế đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, giúp
em vững tin trên con đường học vấn và cả sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt em xin
chân thành cảm ơn thầy Tôn Thất Đào, người đã tận tình dìu dắt và chỉ bảo em trong
suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Lần đầu tiên tiếp cận thực tế em không khỏi bỡ ngỡ và lo lắng, vậy mà các anh
chị phòng kế toán đã không ngần ngại giúp em vượt qua và hoàn thành tốt báo cáo
thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và chu đáo của các anh
chị trong Phòng kế hoạch và Phòng kế toán của Công TY TNHH Huỳnh Lê đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Nhờ sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, và toàn bộ cán bộ Công ty TNHH
Huỳnh Lê với sự không ngừng động viên khuyến khích của người thân trong gia đình
đã giúp em hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Tuy có nhiều cố gắng
nhưng vẫn còn nhiều hạn chế về kiến thức, khả năng và kinh nghiệm nên báo cáo này
không tránh khỏi những thiếu sót rất mong sự góp ý của quý thầy cô, cùng các anh chị
và bạn bè để em hoàn chỉnh kiến thức hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, cùng toàn thể
công nhân viên công ty, cùng tất cả bạn bè luôn dồi dào sức khỏe. Chúc công ty luôn
phát triển và hoàn thành vượt định mức cũng như chất lượng sản phẩm ngày càng có
uy tín trên thị trường trong nước và Quốc tế, tạo chỗ đứng vững mạnh trong lĩnh vực
sản xuất chế biến hạt điều, làm cho nền kinh tế thị trường ngày càng vững mạnh.
Sinh viên

Nguyễn Thị Thảo
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THẢO Tháng 09 năm 2012, “KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÀN GHẾ TẠI CÔNG TY
TNHH HUỲNH LÊ HUYỆN VĨNH CỬU TỈNH ĐỒNG NAI ”.
NGUYỄN THỊ THẢO Septemper 2012 Faculty of Economics, Nong Lam
University – Ho Chi Minh City. 09 - 2012. Cost accounting and prime cost valuating
for cashew at Huynh Le Limited Co, Vinh Cuu MapWard, Dong Nai Province
Đề tài miêu tả lại quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hạt điều
tại công ty TNHH Huỳnh Lê. Sau khi miêu tả thực tế, tác giả phân tích quá trình kế
toán hạch toán các loại chi phí để tập hợp chi phí từ đó tính giá thành cho sản phẩm
hạt điều. So sánh chúng với chế độ kế toán, thông tư hay quyết định hiện hành áp dụng
cho các công ty. Từ đó đưa ra những nhận xét và kiến nghị theo kiên thức của tác giả
được học tại trường với mục đích cuối cùng là giúp công ty hoàn thiện hơn trong công
tác hạch toán kế toán của mình.
Bên cạnh những thuận lợi và khó khăn của mình, công ty đang ngày càng
khẳng định tên tuổi trên thị trường, vì vậy công tác kế toán tính giá thành ngày càng
hoàn thiện là yêu cầu tất yếu giúp công ty vươn xa hơn nữa trong tương lai.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VII
DANH MỤC CÁC BẢNG VIII
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ IX
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ X
CHƯƠNG 1 1
MỞ ĐẦU 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Sơ lược cấu trúc đề tài 2

CHƯƠNG 2 4
TỔNG QUAN 4
2.1 Tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân, hình thức tổ chức kinh doanh 4
2.1.1 Tư cách pháp nhân 4
2.1.2 Phương thức kinh doanh 4
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển 4
2.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu chính của Công ty 5
2.3.1 Chức năng 5
2.3.2 Nhiệm vụ 5
2.3.3 Quyền hạn 5
2.4. Quy mô của công ty 6
2.5. Quy trình cung ứng vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ 8
2.5.1 Quy trình công nghệ 8
2.5.2. Các sản phẩm chủ yếu của Công ty 9
2.6. Tình hình thị trường 10
2.7. Tổ chức bộ máy của Công ty 10
2.8. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh 12
2.9. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 14
v
2.9.1. Tổ chức bộ máy kế toán 14
2.9.2 Chế độ và chính sách áp dụng tại công ty TNHH Huỳnh Lê 17
2.10. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 18
CHƯƠNG 3 19
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
3.1 Khái niệm và nhiệm vụ kế toán 20
3.1.1 Khái niệm 20
3.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất 20
3.1.1.2 Khái niệm giá thành 20
3.1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 20
3.1.3 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 21

3.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 22
3.2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
22
3.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 22
3.2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 25
3.2.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 26
3.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 26
3.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 30
3.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 34
3.2.2.6 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 43
3.2.2.7 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 46
CHƯƠNG 4 68
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 68
4.1 Tổng quan về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Huỳnh Lê 68
4.1.1 Phân loại chi phí sản xuất 68
4.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 69
4.1.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 69
4.1.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm 69
4.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 69
vi
4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 70
4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 66
4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 72
4.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 80
4.2.5 Kiểm kê, phân bổ chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 80
4.2.6 Tính giá thành sản phẩm 86
CHƯƠNG 5 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89
5.1 Nhận xét 89

5.1.1 Nhận xét tổng quát về công tác tổ chức quản lý sản xuất của công ty 89
5.1.1.1 Ưu điểm: 89
5.1.1.2 Nhược điểm: 89
5.1.2 Nhận xét tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty 90
5.1.2.1 Ưu điểm: 90
5.1.2.2 Nhược điểm: 91
5.1.3 Nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm 91
5.1.3.1 Ưu điểm: 91
5.1.3.2 Nhược điểm 93
5.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Huỳnh Lê 95
5.2.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý sản xuất trong công ty 95
5.2.2 Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm Y Tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CPSX Chi phí sản xuất
CP SXC Chi phí sản xuất chung
CP Chi phí
ĐM Định mức
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
KTTC Kế toán tài chính
KT Kế toán

KPCĐ Kinh phí công đoàn
MMTB Máy móc thiết bị
NVL TT Nguyên vật liệu trực tiếp
NC TT Nhân công trực tiếp
SXKD Sản xuất kinh doanh
SP Sản phẩm
STT Số thứ tự
SX Sản xuất
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
Z Giá thành
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
BẢNG 2.1: TỔNG TÀI SẢN TÍNH ĐẾN 31/12/2011 TẠI CÔNG TY 6
BẢNG 2.2: KẾT CẤU TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TÍNH ĐẾN
31/12/2011 7
BẢNG 2.3: MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (2009
- 2011) 12
BẢNG 3.1: BẢNG TỶ LỆ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 32
BẢNG 4.3: BẢNG KÊ TÌNH HÌNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 73
BẢNG 4.4: BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT BÀN, GHẾ ABALON (02/2012).81
BẢNG 4.5: BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU CHO MỘT
SẢN PHẨM 83
BẢNG 4.6: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 02/2012 88
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
6
8

BIỂU ĐỒ 2.2 KẾT CẤU TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG 8
BIỂU ĐỒ 2.3: BIỂU ĐỒ DOANH THU CỦA CÔNG TY 2009-2011 13
BIỂU ĐỒ 2.4: BIỂU ĐỒ LỢI NHUẬN SAU THUẾ NĂM 2009 - 2011 13
BIỂU ĐỒ 2.5: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ NỘP NGÂN SÁCH NĂM 2009-
2011 14
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Trang
HÌNH 2.1 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHÍNH 8

SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH
HUỲNH LÊ 10
SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
HUỲNH LÊ 15
SƠ ĐỒ 3.1: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 30
SƠ ĐỒ 3.2: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 34
SƠ ĐỒ 3.3 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 38
SƠ ĐỒ 3.9: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM GIÁ THÀNH 43
SƠ ĐỒ 3.10: SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP
THƯỜNG XUYÊN 44
SƠ ĐỒ 3.11: SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ 46
SƠ ĐỒ 3.12: SƠ ĐỒ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM PHÂN BƯỚC THEO
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ KIỂU SONG SONG 64
SƠ ĐỒ 3.13: SƠ ĐỒ TÍNH GIÁ THÀNH PHÂN BƯỚC THEO QUY TRÌNH
CÔNG NGHỆ KIỂU LIÊN TỤC CÓ TÍNH GIÁ THÀNH BÁN THÀNH PHẨM
65
SƠ ĐỒ 3.14: SƠ ĐỒ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM PHÂN BƯỚC THEO
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ KIỂU LIÊN TỤC KHÔNG TÍNH GIÁ THÀNH
BÁN THÀNH PHẨM 66

SƠ ĐỒ 3.15: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 621 75
SƠ ĐỒ 3.16: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 622 72
SƠ ĐỒ 3.17: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 627 79
SƠ ĐỒ 3.18: KẾT CHUYỂN GIÁ TRỊ THÀNH PHẨM NHẬP KHO 02/2012 88
PHỤ LỤC
x
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang từng bước vận hành, hòa nhập vào nền kinh
tế thị trường dưới sự chỉ đạo, điều tiết và quản lý của nhà nước, do đó có nhiều đổi
mới trong quản lý kinh doanh.
Để tồn tại và phát triển đi đôi với vấn đề nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu
mã độc đáo, ấn tượng, phù hợp thị hiếu khách hàng, tạo được niềm tin thì doanh
nghiệp phải luôn nhạy bén để cạnh tranh với doanh nghiệp khác trong nước và ngoài
nước.Vấn đề luôn được đặt ra ở doanh nghiệp là phải tính toán chính xác, hợp lý, xác
xao được mức chi phí ở Công ty và kết quả sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Để
đạt được mục đích đó, thì doanh nghiệp chủ yếu phải dựa trên cơ sở hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm, giá thành sản phẩm, lòng tin của khách hàng đó là mục
tiêu mà nhà kinh tế luôn phải phấn đấu và là yếu tố quyết định để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty. Do đó việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm có vị trí hết sức quan trọng, là thành phần không thể thiếu trong công tác kinh
doanh, nó là khâu then chốt trong công tác hạch toán kế toán.
Nhận thức tầm quan trọng của việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đứng
ở góc độ kế toán, em quyết định chọn đề tài “ Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất
và Tính Gía Thành Sản Phẩm” tại Công ty TNHH Huỳnh Lê để làm báo cáo thực
tập tốt nghiệp.Do tầm nhìn hạn hẹp và kiến thức còn nhiều hạn chế vì vậy không tránh
được những sai sót, em mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cô, anh chị

phòng Kế toán Công ty, điều đó sẽ giúp em có những kiến thức, kinh nghiệm cho công
việc của em sau này.
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty. Nó không
những là chỉ tiêu kinh tế quan trọng đáp ứng những thông tin về kế toán quản trị mà kể
cả kế toán tài chính. Những thông tin này rất quan trọng đối với những người lãnh đạo
doang nghiệp, công ty và các tổ chức kinh tế liên quan khác.
Phản ánh quy trình hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm hạt điều, việc
áp dụng các chế độ kế toán tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Trong đề tài này, bên cạnh việc mô tả và phân tích quá trình tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành chung tại doanh nghiệp, tôi chọn đề tài: “Chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của ngành bàn gỗ’’ để minh họa cho việc tính toán này.
Đề tài được thực hiện trong quá trình thực tập tại Công Ty TNHH Huỳnh Lê tại
Huyện Vĩnh Cửu – Đồng Nai. Trong giới hạn cho phép của các anh chị trong công ty,
tôi được thực tập tại Phòng kế toán của Công ty.
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 07/12 đến tháng 09/2012
1.4. Sơ lược cấu trúc đề tài
Toàn thể đề tài gồm 5 chương:
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Giới thiệu sơ lược về mục đích nghiên cứu của đề tài, và tính cấp thiết trong việc
hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm hạt điều tại Công Ty, cách hợp lý nhằm
giúp công ty tăng khả năng cạnh tranh với các công ty khác.
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
Giới thiệu về quá trình hình thành, phát triển và tình hình sản xuất kinh doanh
tại công ty TNHH Huỳnh Lê.
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình bày các khái niệm, công thức liên quan đến chi phí sản xuất, giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất bàn ghế.

Các phương pháp áp dụng trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài.
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
2
Mô tả và phản ánh quá trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm bàn ghế tại công ty.
Nhận xét bàn ghế tại công ty.
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận của tác giả về công tác nghiên cứu đề tài tại công ty từ đó đưa ra những
đề xuất cụ thể cho công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân, hình thức tổ chức kinh doanh.
2.1.1 Tư cách pháp nhân.
Công ty TNHH Huỳnh Lê được thành lập theo quyết định số:4702001018
Đăng ký lần đầu, ngày 12/05/2004
Đăng ký thay đổi lần thứ 5, ngày 06/03/2009
Tên chính thức: Công ty TNHH Huỳnh Lê
Tên giao dịch quốc tế: HUYNHLE COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: HUYNH LE CO,. LTD
Văn phòng chính đặt tại : Cụm Công Nghiệp , Xã Thạnh Phú , Huyện Vĩnh Cửu
, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 061.3966750
Fax: 061.3966749
Email:
Đây là một công ty TNHH 3 thành viên với vốn điều lệ 30.000.000.000đ, được
chia làm 3 phần:
Huỳnh Cao Quý: 65%
Lê Thị Phương Nga: 30%
Huỳnh Công Thành: 5%

2.1.2 Phương thức kinh doanh.
Sản xuất và gia công hàng gỗ xuất khẩu.
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển.
Trong thời gian đầu thành lập, công ty có khoảng 100 nhân viên,bao gồm 5
quản lý, nhà xưởng làm việc phải đi thuê ngoài, diên tích nhỏ. Nhưng trong quá trình
hoạt động và phát triển, số công nhân hiện nay của công ty đã tăng lên khoảng 500
4
người, bao gồm 15 cán bộ quản lý. khuôn viên công ty đã được mở rộng, nhà xưởng
xây dựng qui mô, nâng cấp hệ thống sản xuất, đầu tư một số thiết bị tiến tiến, công
nhân sản xuất có trình độ tay nghề cao và có kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất
trong thời gian tới. Đây là thời kỳ hội nhập với thị trường quốc tế. Công ty hoạt động
sản xuất gồm 2 xưởng đặt tại cụm công nghiệp xã Thạnh Phú,huyện Vĩnh Cửư, tỉnh
Đồng Nai.
2.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu chính của Công ty.
2.3.1 Chức năng.
Sản xuất kinh doanh các loại bàn, ghế gỗ, xuất nhập khẩu trực tiếp và gia công
sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
2.3.2 Nhiệm vụ.
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và hoạt động theo
đúng quy định của nhà nước.
Thực hiện đầy đủ các báo cáo tài chính, thống kê định kỳ, theo mẫu quy định
của Nhà nước và thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước:các khoản thuế, lệ phí, phí
Tuân thủ các qui định về thanh tra của cơ quan tài chính và các cơ quan thẩm
quyền theo quy định của pháp luật
Vì công ty kinh doanh những mặt hàng dễ cháy nên công ty rất chú trọng đến
vấn đề phòng cháy chữa cháy, lưu trữ, bảo quản và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Tổ chức quản lý và điều hành tốt mọi hoạt động sản xuất kinh doanh theo chỉ đạo
của Ban Giám Đốc.
Xác định định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương,
khung giá nguyên vật liệu cũng như giá bán thành phẩm.

Xây dựng đội ngũ nhân viên có năng lực, tinh thần trách nhiệm cao, trung thực và
gắn bó với tập thể.
Hoàn thành các đơn đặt hàng theo đúng tiến độ, chất lượng , quy cách.
Mở rộng mối quan hệ hợp tác với các đơn vị khác, với khách hàng và các chủ đầu
tư.
2.3.3 Quyền hạn.
Kinh doanh theo đúng ngành nghề, có quyền tổ chức bộ máy theo quy định của
pháp luật.
5
Tuân thủ chính sách về chế độ quản lý kinh tế nhà nước, báo cáo trung thực theo
chế độ kế toán, thống kê do Nhà nước quy định.
Kinh doanh và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, đảm bảo hoạt động
có hiệu quả trong khuôn khổ pháp luật.
Công ty được quyền khiếu nại trước các cấp có thẩm quyền của Nhà nước đối với
tổ chức các nhân vi phạm hợp đồng kinh tế.
2.4. Quy mô của công ty
 Tài sản: Tính đến ngày 31/12/2011
- Tổng tài sản ngắn hạn của công ty là: 181.230.967.223 đồng; bao gồm: tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, thành phẩm…
- Tổng tài sản dài hạn của công ty là: 23.930.662.376 đồng; bao gồm: các loại
máy móc thiết bị sản xuất như: máy cắt, máy ghép dọc, ghép ngang…, các TSCĐ
trong văn phòng như: máy tính, máy lạnh, máy in… và đất đai, nhà xưởng.
Bảng 2.1: Tổng tài sản tính đến 31/12/2011 tại Công ty
TÀI SẢN TỔNG SỐ TỶ LỆ
Tài sản ngắn hạn 181.230.967.223 88,34%
Tài sản dài hạn 23.930.662.376 11,66%
Tổng 205.161.629.599 100%
(Nguồn: Tài liệu phòng kế toán – Công ty TNHH Huỳnh Lê)[6]
Nhận xét:
6

Từ bảng số liệu và biểu đồ cho ta thấy tình hình tài sản hiện có tại công ty có sự
chênh lệch quá lớn. Cụ thể: tài sản ngắn hạn chiếm đến 88,34% trong khi đó tài sản dài
hạn chỉ chiếm 11,66%. Công ty đã trang bị một số máy móc, thiết bị hiện đại như: hệ
thống dây chuyền sơn Pallet, tháp thu hồi sơn Pallet, phòng sấy DCS Pallet…nhưng
cần đào tạo công nhân sử dụng các loại máy móc có hiệu quả hơn, kinh tế hơn; ngoài
ra công ty cũng cần đầu tư thêm những loại máy móc, thiết bị mới thay thế những máy
móc cũ.
 Diện tích nhà xưởng
Tính đến 31/12/2011, tổng diện tích của công ty là 20.550 m
2
bao gồm: căn
tin, sân thể thao, nhà văn phòng, chung cư trệt. Trong đó, có hai phân xưởng sản xuất
với diện tích:
- Phân xưởng 1: 6.000m
2
- Phân xưởng 2: 7.200m
2
 Số lượng lao động
Số lượng lao động tính đến ngày 31/12/2011là: 420 người trong đó:
- Lao động có trình độ Đại học: 20 người (chiếm 4,76 %)
- Lao động có trình độ Cao đẳng/ Trung cấp: 55 người (chiếm 13,1 %)
- Lao động có trình độ phổ thông/ Trung học: 345 người (chiếm 82,14 %)
Bảng 2.2: Kết cấu trình độ lao động tại Công ty tính đến 31/12/2011
Trình độ Tổng số Tỷ lệ
Đại học 20 4,76%
Cao đẳng/ Trung cấp 25 13,1%
Lao động phổ thông/ Trung học 345 82,14%
Tổng cộng 420 100%
(Nguồn: Tài liệu phòng kế toán - Công ty TNHH Huỳnh Lê)[6]
7

Biểu đồ 2.2 Kết Cấu Trình Độ Lao Động
Nhận xét: Kết cấu lao động tại công ty được thể hiện rõ qua biểu đồ. Qua biểu đồ ta
thấy có sự chênh lệch lớn giữa trình độ học vấn của các nhân viên. Phần lớn lao động
có trình độ phổ thông và trung học cụ thể chiếm tới 82,14%, chỉ có 20 người có trình
độ đại học chiếm tỷ lệ 4,76% gồm: ban giám đốc và bộ máy kế toán. Tỷ lệ này quá
nhỏ so với kết cấu lao động trong công ty. Tỷ lệ lao động có trình độ cao đẳng và
trung cấp chiếm 13,1% bao gồm: tổ trưởng, tổ phó, quản đốc, bộ phận bảo trì, KCS.
2.5. Quy trình cung ứng vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
2.5.1 Quy trình công nghệ
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất chính

8
Phôi cao su Bào Thẩm Rong
Ripsaw
Ghép
Toupie Chà nhám
thùng
Lắp ráp chi
tiết
Trám trét
Bao bì
đóng gói
KCS Sơn Ráp thành
phẩm
Thành
phẩm
Cắt chính
xác
Khoan Lộng Bào láng
Quy trình sản xuất của doanh nghiệp được bố trí theo công nghệ sản xuất khép

kín từ khâu đầu tiên nhận nguyên liệu đến khâu cuối cùng là thành phẩm. Mỗi sản
phẩm được sản xuất theo một quy trình công nghệ tiên tiến nhất.
Mô tả quy trình sản xuất
- Bước đầu tiên của chế biến đồ gỗ là xác định loại gỗ thích hợp để sản xuất ra
sản phẩm đảm bảo đúng chất lượng theo yêu cầu của khách hàng. Hiện nay, có nhiều
loại gỗ có sẵn trên thị trường nhưng mỗi loại có thuộc tính khác nhau. Việc chọn gỗ
phải được thực hiện rất cẩn thận để đáp ứng yêu cầu về chất lượng và mẫu mã sản
phẩm.
- Từ nguyên vật liệu gỗ nhờ hệ thống máy cưa, máy ghép dọc, máy ghép ngang
gỗ được xẻ, được ghép ván tạo phôi chi tiết bước đầu hình thành phôi thô từng chi tiết
của mỗi sản phẩm.
- Sau khi tạo phôi các chi tiết mẫu mã sản phẩm được định hình chuẩn tập trung
tại nhà xưởng sản xuất với các thiết bị máy móc nhập khẩu từ Nhật, Đài Loan.
- Tiếp theo định hình sản phẩm là tạo kết cấu sản phẩm bao gồm những công
việc cụ thể như: cắt, cưa, khoan, chà láng.
- Sau đó là hoàn thiện chi tiết: quy trình hoàn thiện sản phẩm được bắt đầu bằng
công đoạn chà nhám thô, nhám láng bóng, trám trét, sơn lót (làm nguội) nhiều lần cho
đến khi bề mặt sản phẩm được xử lý thật sự mịn, láng.
- Tiếp theo là giai đoạn sơn với dây chuyền sơn Pallet và dây chuyền sơn treo sau
đó đưa vào phòng sấy DCS Pallet và phòng sấy DCS treo.
Sau công đoạn sơn tinh hoàn thiện, một khâu không kém phần quan trọng quyết định
từng độ chuẩn xác trong từng chi tiết sản phẩm là khâu kiểm tra lắp ráp hoàn thiện
từng sản phẩm. Đây là khâu cuối cùng trước khi chuyển sang bộ phận KCS (kiểm tra
chất lượng) xác nhận đóng gói sản phẩm và lưu kho thành phẩm.
2.5.2. Các sản phẩm chủ yếu của Công ty
• Bàn ghế SOLOMON I
• Bàn ghế OLIVER
• Bàn ghế UTOPHIA
• Bàn ghế VARSACE
• Ghế ABALON

• Bàn ABALON
9
• ……
2.6. Tình hình thị trường.
Thị trường chủ yếu của công ty hiện nay là các nuớc Châu Á mà chủ yếu là Hàn
Quốc. Trong tương lai, công ty định hướng sẽ mở rộng thị trường sang Italia, Mỹ…
2.7. Tổ chức bộ máy của Công ty
 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Huỳnh Lê
(Nguồn: Tài liệu phòng kế toán - công ty TNHH Huỳnh Lê)
10
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
VĂN PHÒNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
VĂN PHÒNG
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG KẾ
TOÁN TÀI VỤ
PHÒNG KẾ
TOÁN TÀI VỤ

PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KINH
DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
PHÓ GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
BỘ PHẬN KHO
BỘ PHẬN KHO
BỘ PHẬN
CUNG ỨNG
BỘ PHẬN
CUNG ỨNG
Chức năng và nhiệm vụ tổ chức của từng bộ phận.
 Giám đốc:
- Là đại diện pháp nhân cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty và quyết định mọi vấn đề trong quá trình hoạt động, đảm
bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Giám đốc có quyền phân công, bãi nhiệm cấp dưới, kiểm tra giám sát mọi hoạt
động của công ty và quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên, lãnh đạo chung và chỉ
đạo trực tiếp các đơn vị trực thuộc.
 Phó giám đốc:
- Phó giám đốc văn phòng: Là người giúp đỡ giám đốc, phụ trách phòng kế
toán, phòng kinh doanh; được ủy quyền giải quyết một số vấn đề khi giám đốc đi vắng
và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được phân công.
- Phó giám đốc sản xuất: Là người quản lý, kiểm tra giám sát hoạt động sản
xuất của từng phân xưởng cũng như phụ trách phòng kỹ thuật, bảo trì.
 Phòng kinh doanh:
- Tham mưu cho giám đốc kế hoạch định hướng phát triển kinh doanh trong và

ngoài nước.
- Đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa
- Phối hợp với bộ phận sản xuất để thực hiện các đơn hàng và chào hàng cho
khách hàng.
- Đề xuất kế hoạch sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm.
 Phòng kế toán tài vụ:
- Tham mưu cho giám đốctrong công tác quản lý và sử dụng vốn trong quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Thực hiện chức năng chế độ tài chính kế toán do Nhà nước quy định, xử lý các
nghiệp vụ kế toán trong quá trình sản xuất hoạt động kinh doanh.
- Tính toán và lập báo cáo tài chính, quyết toán lãi lỗ hàng tháng, làm báo cáo
thống kê nhằm kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Quản lý tất cả các sổ sách, chứng từ thu, chi trong quỹ tiền mặt của công ty.
 Phân xưởng sản xuất:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm theo kế hoạch từ trên đưa xuống.
- Lắp ráp, hoàn chỉnh sản phẩm nhập kho hoặc đem đi bán.
 Phòng kỹ thuật:
- Là bộ phận chủ yếu đảm trách công tác kỹ thuật, bảo dưỡng máy móc thiết bị ở
các phân xưởng, thực hiện phương án mở rộng sản xuất.
11
- Có trách nhiệm đề ra và thực hiện các kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
kế hoạch xuất nhập khẩu, tìm kiếm khách hàng mở rộng thị trường, tìm kiếm nguồn
hàng để đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
 Bộ phận cung ứng vật tư:
- Có chức năng cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các loại vật tư,
nguyên vật liệu cho phòng kế toán và bộ phận kho.
- Có nhiệm vụ thống kê và cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị máy móc phục vụ
cho hoạt động sản xuất. Bảo quản nguyên vật liệu. Xây dựng định mức vật tư để
không ngừng tiết kiệm trong việc sử dụng vật tư, nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất.

 Bộ phận kho: Chịu trách nhiệm xuất, nhập nguyên vật liệu theo yêu
cầu của Ban quản đốc.
2.8. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh
Dựa vào một số chỉ tiêu sau đây sẽ thấy được thực trạng tình hoạt động của
công ty trong những năm qua.
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh (2009 - 2011)
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng doanh thu 38.874.025.308 54.427.499.260 65.609.189.276
Lợi nhuận sau thuế 13.365.205.630 14.766.943.196 14.868.977.474
Số nộp ngân sách 4.455.068.543 4.922.314.398 4.959.325.825

(Nguồn: Tài liệu phòng kế toán- công ty TNHH Huỳnh Lê)
12

×