Trở thành nhà thiết kế thời trang - Becoming a Fashion Designer
00:00 - I’m Dakota = Tôi là Dakota
00:00 - and I’m Lisa = còn tôi là Lisa
00:01 - and from Crybaby we present. = đến từ hiệu Crybaby mà
chúng tôi giới thiệu
00:03 - And we're excited to tell you about our brand = Chúng
tôi rất háo hức nói với các bạn về thương hiệu của chúng tôi
00:06 - and how we got started the clothing line. = và cách chúng
tôi bắt đầu dòng trang phục này
00:12 - About two and a half years ago = Khoảng hai năm rưỡi
trước
00:14 - Lisa and I came up with the idea of launching a company
= Lisa và tôi đi đến ý tưởng phát triển một công ty
00:18 - that embodies fashion design and art. = mà gắn kết việc
thiết kế thời trang với nghệ thuật
00:22 - We known each other since we were twelve; = Chúng tôi
biết nhau từ hồi mười hai tuổi
00:25 - and we really feel like we're the yin and yang. = và chúng
tôi thực sự cảm thấy như chúng tôi là âm với dương vậy
00:28 - I have a formal training in fashion = Tôi được đào tạo
chính thức về thời trang
00:30 - and apparel = và trang trí
00:31 - and I know about construction, sewing, in pattern
making; = tôi cũng biết về may vá và tạo mẫu
00:35 - and Dakota has this incredible fine art background = Còn
Dakota có kiến thức vô cùng tốt về nghệ thuật
00:38 - and love for fashion and vintaging. = và yêu thích thời
trang và sự hoài cổ
00:41 - We're just really able to balance each other. = Chúng tôi
thực sự có khả năng cân bằng lẫn nhau.
00:46 - When we are designing we have this dialogue: = Khi
chúng tôi thiết kế thường có kiểu bàn bạc thế này
00:48 - one person comes up with an idea, = một người đi đến ý
tưởng nào đó
00:50 - the other one says, = thì người kia lại nói
00:51 - oh, what we do is a little more like this, = ồ, cái chúng ta
đang làm thì hơi giống thế này hơn
00:53 - oh, what about this, = ồ, còn thế này thì sao
00:54 - and it’s really like we design things together. = và điều
đó thực sự giống như là chúng tôi đang thiết kế các thứ cùng
nhau.
00:58 - The fashion industry's tough = Ngành công nghiệp thời
trang rất khắc nghiệt
00:59 - and everybody had warned us = và mọi người đã cảnh
báo chúng tôi rằng
01:01 - it's not going to be easy. = mọi việc sẽ không dễ dàng
01:03 - We have to work hard. = Chúng tôi phải làm việc cật lực
01:05 - The first thing you kind of have to find a balance = Việc
đầu tiên là bạn phải tìm được sự trung hòa
01:08 - with is what will sell = giữa cái mà bạn sẽ bán
01:09 - and what you really want to make. = và cái mà bạn thực
sự làm ra
01:12 - It's not always creative. = Không phải lúc nào cũng sáng
tạo
01:14 - You make things = Bạn làm ra các thứ
01:16 - and then you have to think about sales. = và sau đó bạn
phải nghĩ đến việc bán chúng
01:19 - We took a business class right = Chúng tôi theo một lớp
kinh doanh
01:20 - when we started, = ngay khi chúng tôi bắt đầu
01:22 - kind of learn the ropes, = kiểu như là học để nắm vững
tình hình
01:23 - and what we needed to do with the counting, = và cái mà
chúng tôi phải làm với việc sổ sách
01:25 - trademark, the legal stuff is very important. = thương
hiệu, vấn đề pháp lý là rất quan trọng
01:28 - Another thing that I think we had to understand = Một
điều khác mà tôi nghĩ chúng tôi phải hiểu rõ
01:31 - when we started the process was things don't go = khi
chúng tôi bắt đầu tiến hành là mọi thứ
01:35 - You know, practiced over times. = không phải lúc nào
cũng khả thi
01:37 - Even if you think you're doing everything right, = Thậm
chí ngay cả khi bạn cho rằng bạn đang làm mọi thứ đúng
01:40 - you have to prepare for some things to go wrong. = thì
bạn cũng phải chuẩn bị cho việc điều gì đó sẽ sai
01:43 - Something that I would really stress is: = Một điều mà tôi
sẽ thực sự nhấn mạnh đó là
01:47 - make friends in the industry, = kết bạn trong ngành
01:48 - share your contacts. = chia sẻ các mối quan hệ
01:51 - You know that's really how we started, = Bạn biết đấy đó
đúng là cách mà chúng tôi bắt đầu
01:53 - and we had a lot of people who = và chúng tôi được rất
nhiều người
01:56 - helped us. = giúp đỡ.
01:58 - It's been a dream coming true for me = Đó là một giấc
mơ thành hiện thực với tôi
02:00 - to be able to say I designed something = khi có thể nói
rằng tôi thiết kế được gì đó
02:03 - with my best friend = với người bạn thân nhất
02:04 - and I'm wearing it, = và tôi đang mặc nó đây
02:05 - really excited. = thực sự rất phấn khích.
02:12 - If you liked this episode, = Nếu bạn thích tập này
02:14 - check this out! = hãy xem cái này xem