Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Bài giảng một số u thường gặp ở da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 45 trang )





MỘT SỐ U THƯỜNG GẶP Ở DA
MỘT SỐ U THƯỜNG GẶP Ở DA
Giảng viên: Ths.Bs. Nguyễn Thị Thơm
Giảng viên: Ths.Bs. Nguyễn Thị Thơm
Bộ môn: Giải phẫu bệnh – Y pháp
Bộ môn: Giải phẫu bệnh – Y pháp


Mục tiêu học tập
Mục tiêu học tập
1.
1.
Kể tên một số u thường gặp ở da
Kể tên một số u thường gặp ở da
2.
2.
Mô tả đặc điểm đại thể và vi thể của các u: u
Mô tả đặc điểm đại thể và vi thể của các u: u
nhú, u nang tuyến bã, u mỡ, u xơ bì, u tế bào
nhú, u nang tuyến bã, u mỡ, u xơ bì, u tế bào
đáy và u hắc tố
đáy và u hắc tố


MÔ HỌC CỦA DA
MÔ HỌC CỦA DA



BIỂU BÌ DA
BIỂU BÌ DA


ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
- Rất thường gặp, bản chất đa dạng, gặp ở mọi lứa
- Rất thường gặp, bản chất đa dạng, gặp ở mọi lứa
tuổi và bất kỳ vị trí nào trên cơ thể.
tuổi và bất kỳ vị trí nào trên cơ thể.
- Có thể xuất phát từ bất kỳ thành phần nào của da
- Có thể xuất phát từ bất kỳ thành phần nào của da
- Có thể gặp từ lành tính đến ác tính:
- Có thể gặp từ lành tính đến ác tính:
+ Các u lành tính thường gặp là nê vi sắc tố, u nang
+ Các u lành tính thường gặp là nê vi sắc tố, u nang
tuyến bã, u nhú, u mỡ, u xơ bì,
tuyến bã, u nhú, u mỡ, u xơ bì,
+ Các u ác tính thường gặp là ung thư biểu mô tế bào
+ Các u ác tính thường gặp là ung thư biểu mô tế bào
đáy, ung thư biểu mô tế bào vảy, u hắc tố ác tính
đáy, ung thư biểu mô tế bào vảy, u hắc tố ác tính




MỘT SỐ U THƯỜNG GẶP Ở DA
MỘT SỐ U THƯỜNG GẶP Ở DA



U nhú ở da (Papilloma)
U nhú ở da (Papilloma)


- Là loại u lành tính
- Là loại u lành tính
- Sinh ra da sự quá sản của các tb BM vảy tạo thành
- Sinh ra da sự quá sản của các tb BM vảy tạo thành
nhú nhô lên bề mặt da, có thể kèm theo sự quá sản
nhú nhô lên bề mặt da, có thể kèm theo sự quá sản
của các TB lớp hạt và lớp sừng.
của các TB lớp hạt và lớp sừng.
- Nguyên nhân: HPV
- Nguyên nhân: HPV
Đại thể
Đại thể
:
:


- U có dạng mảng, cục sùi, đơn độc hoặc nhiều ổ lồi
- U có dạng mảng, cục sùi, đơn độc hoặc nhiều ổ lồi
lên bề mặt da, kích thước thay đổi.
lên bề mặt da, kích thước thay đổi.
- Vị trí: Hay gặp ở những vùng cơ thể phủ biểu mô lát
- Vị trí: Hay gặp ở những vùng cơ thể phủ biểu mô lát
tầng như: da, niêm mạc miệng, cổ tử cung,
tầng như: da, niêm mạc miệng, cổ tử cung,



Vi thể
Vi thể


Cấu trúc u gồm các nhú tạo
Cấu trúc u gồm các nhú tạo
bởi:
bởi:
- Các tb bm vảy quá sản phủ
- Các tb bm vảy quá sản phủ
quanh trục liên kết
quanh trục liên kết
- Lớp tb đáy vẫn còn nguyên
- Lớp tb đáy vẫn còn nguyên
vẹn, cấu trúc biểu mô không
vẹn, cấu trúc biểu mô không
bị đảo lộn.
bị đảo lộn.
- Trục liên kết chứa các tế bào
- Trục liên kết chứa các tế bào
sợi non, huyết quản tân tạo,
sợi non, huyết quản tân tạo,
rải rác xâm nhập lympho
rải rác xâm nhập lympho
bào.
bào.


U nang tuyến bã (Sebaceous cystoma)

U nang tuyến bã (Sebaceous cystoma)


- U lành, thường gặp, do ứ trệ, tồn đọng chất bã được
- U lành, thường gặp, do ứ trệ, tồn đọng chất bã được
bài tiết ở dưới nang lông.
bài tiết ở dưới nang lông.
Đại thể:
Đại thể:


- Vị trí: mông, quanh hậu môn, âm hộ, môi lớn, môi
- Vị trí: mông, quanh hậu môn, âm hộ, môi lớn, môi
nhỏ, da đầu, cổ, lưng,
nhỏ, da đầu, cổ, lưng,
- Kích thước: rất thay đổi, từ vài cm đến 5 – 6 cm,
- Kích thước: rất thay đổi, từ vài cm đến 5 – 6 cm,
ranh giới rõ
ranh giới rõ
- U mới: mật độ chắc, bề mặt có nhiều mạch máu
- U mới: mật độ chắc, bề mặt có nhiều mạch máu
giãn nhẹ, lồi lên mặt da, ít di động.
giãn nhẹ, lồi lên mặt da, ít di động.
- U tiến triển: kích thước lớn, mật độ mềm
- U tiến triển: kích thước lớn, mật độ mềm
- Khi bội nhiễm: bề mặt nóng đỏ, ranh giới không rõ,
- Khi bội nhiễm: bề mặt nóng đỏ, ranh giới không rõ,
có thể có lỗ dò.
có thể có lỗ dò.
- Khi chọc hút: áp lực mạnh, phun mạnh để đẩy bệnh

- Khi chọc hút: áp lực mạnh, phun mạnh để đẩy bệnh
phẩm lên lam.
phẩm lên lam.


Vi thể
Vi thể


- Cấu trúc:
- Cấu trúc:
+ Vách là tổ chức liên kết
+ Vách là tổ chức liên kết
+ Bên trong: BM lát tầng kèm biểu mô tuyến bã, trong
+ Bên trong: BM lát tầng kèm biểu mô tuyến bã, trong
lòng chứa chất bã khô, thuần nhất, ưa acid, giàu lipid.
lòng chứa chất bã khô, thuần nhất, ưa acid, giàu lipid.
- Trên phiến đồ chọc hút thường thấy hai hình thái:
- Trên phiến đồ chọc hút thường thấy hai hình thái:
+ U mới: có các đám tế bào biểu mô tuyến bã
+ U mới: có các đám tế bào biểu mô tuyến bã
+ U cũ: các tb tuyến bã chế tiết bị hủy hoại nên chỉ
+ U cũ: các tb tuyến bã chế tiết bị hủy hoại nên chỉ
còn những cấu trúc vô định hình, nhuộm khó bắt màu
còn những cấu trúc vô định hình, nhuộm khó bắt màu
Giemsa.
Giemsa.


Khi bội nhiễm xuất hiện nhiều bạch cầu đa nhân, đại

Khi bội nhiễm xuất hiện nhiều bạch cầu đa nhân, đại
thực bào, ít thấy lympho và hồng cầu.
thực bào, ít thấy lympho và hồng cầu.
* Điều trị
* Điều trị
: cắt bỏ u hoàn toàn.
: cắt bỏ u hoàn toàn.


U mỡ (Lipoma)
U mỡ (Lipoma)
- U mỡ lành (Lipoma)
- U mỡ lành (Lipoma)
thường gặp ở tổ chức
thường gặp ở tổ chức
dưới da
dưới da
- U có thể xảy ra ở mọi
- U có thể xảy ra ở mọi
lứa tuổi
lứa tuổi
-Thường gặp là tuổi
-Thường gặp là tuổi
trung niên, 40 – 50 tuổi.
trung niên, 40 – 50 tuổi.
- Nữ gặp nhiều hơn nam
- Nữ gặp nhiều hơn nam
Hình ảnh đại thể u
mỡ lành



Đại thể
Đại thể
- Vị trí: vùng đùi, mông, vai, gáy, lưng, da đầu, mô
- Vị trí: vùng đùi, mông, vai, gáy, lưng, da đầu, mô
mềm sâu Hiếm gặp ở nơi có mô mỡ dưới da mỏng
mềm sâu Hiếm gặp ở nơi có mô mỡ dưới da mỏng
- Đơn độc hoặc nhiều ổ (đa u mỡ)
- Đơn độc hoặc nhiều ổ (đa u mỡ)
- Kích thước: từ 2 – 3 cm, có thể đến 15 – 20 cm
- Kích thước: từ 2 – 3 cm, có thể đến 15 – 20 cm
- Mật độ, màu sắc: U mềm, giới hạn rõ, di động dễ,
- Mật độ, màu sắc: U mềm, giới hạn rõ, di động dễ,
màu vàng tươi, vỏ bọc rõ.
màu vàng tươi, vỏ bọc rõ.
- Khi chọc hút: dễ dàng vì mật độ u mềm, hút ra chất
- Khi chọc hút: dễ dàng vì mật độ u mềm, hút ra chất
mỡ không màu, trong suốt, óng ánh tổ chức mỡ, bệnh
mỡ không màu, trong suốt, óng ánh tổ chức mỡ, bệnh
phẩm “trơ” với thuốc nhộm Giemsa
phẩm “trơ” với thuốc nhộm Giemsa


Vi thể
Vi thể
- U có thể đơn thuần hoặc kết hợp với các thành phần
- U có thể đơn thuần hoặc kết hợp với các thành phần
mô liên kết khác như mô xơ, mô cơ, mạch máu, mô
mô liên kết khác như mô xơ, mô cơ, mạch máu, mô
lymppho.

lymppho.
- Cấu trúc: gồm những tb mỡ gần như bình thường, có
- Cấu trúc: gồm những tb mỡ gần như bình thường, có
bào tương sáng, màng tb không rõ, hợp thành đám,
bào tương sáng, màng tb không rõ, hợp thành đám,
ngăn cách nhau bởi mô sợi tạo keo, sợi võng.
ngăn cách nhau bởi mô sợi tạo keo, sợi võng.


Rãi rác là các mạch máu nuôi dưỡng u.
Rãi rác là các mạch máu nuôi dưỡng u.
- Khi chọc hút: hiếm thấy được các tế bào mỡ nguyên
- Khi chọc hút: hiếm thấy được các tế bào mỡ nguyên
vẹn (tính chất dễ vỡ). Hình ảnh thường thấy được khi
vẹn (tính chất dễ vỡ). Hình ảnh thường thấy được khi
chọc hút là các giọt mỡ trong suốt, không màu.
chọc hút là các giọt mỡ trong suốt, không màu.


Hình ảnh vi thể
Hình ảnh vi thể
của u mỡ
của u mỡ
- U mỡ lành tiến triển
- U mỡ lành tiến triển
chậm
chậm
- Không gây triệu chứng
- Không gây triệu chứng
nếu u có kích thước

nếu u có kích thước
nhỏ.
nhỏ.
- Phương pháp điều trị
- Phương pháp điều trị
tốt nhất là phẫu thuật cắt
tốt nhất là phẫu thuật cắt
bỏ u.
bỏ u.
- Hiếm khi u tái phát
- Hiếm khi u tái phát
Tiến triển và PP
Tiến triển và PP
điều trị
điều trị


U xơ bì (Dermatofibroma)
U xơ bì (Dermatofibroma)
Là một loại u lành, hay gặp ở người trưởng thành, cả
Là một loại u lành, hay gặp ở người trưởng thành, cả
hai giới đều có thể gặp như nhau.
hai giới đều có thể gặp như nhau.


Đại thể
Đại thể


- Vị trí: ở chi, thân người, u đơn độc hoặc nhiều cục

- Vị trí: ở chi, thân người, u đơn độc hoặc nhiều cục
- Kích thước: nhỏ, ít khi vượt quá 2 – 3 cm, nằm ngay
- Kích thước: nhỏ, ít khi vượt quá 2 – 3 cm, nằm ngay
dưới thượng bì
dưới thượng bì
- Mật độ: rắn chắc, màu vàng nhạt hoặc nâu, u thường
- Mật độ: rắn chắc, màu vàng nhạt hoặc nâu, u thường
có giới hạn nhưng không có vỏ bao
có giới hạn nhưng không có vỏ bao


U xơ bì
U xơ bì
: Vi thể
: Vi thể
- U gồm những TB hình thoi và sợi, xếp thành cuộn,
- U gồm những TB hình thoi và sợi, xếp thành cuộn,
bó, hình xoáy trôn ốc hoặc nan hoa.
bó, hình xoáy trôn ốc hoặc nan hoa.
- Kích thước và hình dạng TB giống nhau.
- Kích thước và hình dạng TB giống nhau.
- Có thể có những tb lớn, đa diện hoặc thực bào chứa
- Có thể có những tb lớn, đa diện hoặc thực bào chứa
chất dạng mỡ hoặc hemosiderin và đại bào nhiều nhân.
chất dạng mỡ hoặc hemosiderin và đại bào nhiều nhân.
- Ranh giới mô u với mô lành kế cận thường không rõ.
- Ranh giới mô u với mô lành kế cận thường không rõ.
- Biểu bì có thể tăng sản tạo thành những mào lấn sâu
- Biểu bì có thể tăng sản tạo thành những mào lấn sâu
vào mô da.

vào mô da.
- Điều trị: PT cắt rộng cách u 2 cm, lấy luôn phần da,
- Điều trị: PT cắt rộng cách u 2 cm, lấy luôn phần da,
để tránh u ác tính hóa thành sarcoma xơ bì.
để tránh u ác tính hóa thành sarcoma xơ bì.


Ung thư biểu mô tế bào đáy (Basalcell
Ung thư biểu mô tế bào đáy (Basalcell
carcinoma)
carcinoma)


- UTBM tb đáy là u ác tính xuất phát từ các tb lớp
- UTBM tb đáy là u ác tính xuất phát từ các tb lớp
đáy bm lát tầng ở da.
đáy bm lát tầng ở da.
- TB đáy BT: một lớp có trục thẳng góc với màng đáy
- TB đáy BT: một lớp có trục thẳng góc với màng đáy
làm nhiệm vụ sinh sản. Sự biến đổi ác tính của các tb
làm nhiệm vụ sinh sản. Sự biến đổi ác tính của các tb
lớp đáy được gọi là UTBM tb đáy.
lớp đáy được gọi là UTBM tb đáy.
- Thường gặp ở bệnh nhân lớn hơn 30 tuổi, tỷ lệ mắc
- Thường gặp ở bệnh nhân lớn hơn 30 tuổi, tỷ lệ mắc
gia tăng theo tuổi, không khác nhau giữa hai giới
gia tăng theo tuổi, không khác nhau giữa hai giới
- UTBM tế bào đáy là một loại u ác thường gặp ở da.
- UTBM tế bào đáy là một loại u ác thường gặp ở da.



Ung thư biểu mô tế bào đáy
Ung thư biểu mô tế bào đáy


Đại thể
Đại thể
- Vị trí:
- Vị trí:
+ Thường gặp ở những vị trí như trán, mũi, má, môi
+ Thường gặp ở những vị trí như trán, mũi, má, môi
trên
trên
+ Hiếm khi gặp UTBM tb đáy ở niêm mạc.
+ Hiếm khi gặp UTBM tb đáy ở niêm mạc.
- Hình thái: u có dạng cục tròn hoặc mảng mềm, hơi
- Hình thái: u có dạng cục tròn hoặc mảng mềm, hơi
nhô cao, kích thước u khoảng vài cm.
nhô cao, kích thước u khoảng vài cm.
Bề mặt dễ loét, đôi khi có màu đen sẫm, dễ nhầm
Bề mặt dễ loét, đôi khi có màu đen sẫm, dễ nhầm
với u hắc tố.
với u hắc tố.


Vi thể
Vi thể
Cấu trúc
Cấu trúc
: gồm các tb giống tb đáy của biểu bì.

: gồm các tb giống tb đáy của biểu bì.
- Tb u đơn dạng, thuần nhất, tròn hoặc hơi bầu dục, nhân
- Tb u đơn dạng, thuần nhất, tròn hoặc hơi bầu dục, nhân
sẫm màu, kiềm tính, có nhiều nhân chia, bào tương ít, ưa
sẫm màu, kiềm tính, có nhiều nhân chia, bào tương ít, ưa
base, tỷ lệ N/BT tăng.
base, tỷ lệ N/BT tăng.
- TB u thường xếp thành đám, ở ngoại vi chúng sắp xếp
- TB u thường xếp thành đám, ở ngoại vi chúng sắp xếp
song song giống hàng rào (palisade).
song song giống hàng rào (palisade).
- Mô đệm xơ sắp xếp vây quanh các đám tb u, có thể
- Mô đệm xơ sắp xếp vây quanh các đám tb u, có thể
xuất hiện nhầy hóa.
xuất hiện nhầy hóa.
- TB u phá vỡ màng đáy, xâm nhập mô kế cận, tiến triển
- TB u phá vỡ màng đáy, xâm nhập mô kế cận, tiến triển
chậm, rất hiếm khi di căn hạch
chậm, rất hiếm khi di căn hạch


Tiên lượng và điều trị
Tiên lượng và điều trị
- Tiên lượng: tốt, hiếm khi di căn đến phổi, xương
- Tiên lượng: tốt, hiếm khi di căn đến phổi, xương
- Điều trị: Phẫu thuật rộng và xạ trị
- Điều trị: Phẫu thuật rộng và xạ trị


Hình ảnh vi thể của UTBM tb đáy

Hình ảnh vi thể của UTBM tb đáy


Hình ảnh vi thể của UTBM tb đáy
Hình ảnh vi thể của UTBM tb đáy


U hắc tố ở da
U hắc tố ở da
Đại cương
Đại cương
:
:
- Tb hắc tố là tb sinh sản ra sắc tố đen có vị trí ở lớp
- Tb hắc tố là tb sinh sản ra sắc tố đen có vị trí ở lớp
đáy của biểu bì.
đáy của biểu bì.
- Tuần thứ 10 của phôi kỳ, tb hắc tố xuất nguồn từ mào
- Tuần thứ 10 của phôi kỳ, tb hắc tố xuất nguồn từ mào
thần kinh di chuyển đến thượng bì, xếp xen kẽ với tb
thần kinh di chuyển đến thượng bì, xếp xen kẽ với tb
đáy.
đáy.
- Số lượng tb hắc tố khác nhau tùy thuộc vùng da,
- Số lượng tb hắc tố khác nhau tùy thuộc vùng da,
chủng tộc, mức độ tiếp nhận tia nắng.
chủng tộc, mức độ tiếp nhận tia nắng.
- Trung bình có 1 tb hắc tố/10 tb đáy.
- Trung bình có 1 tb hắc tố/10 tb đáy.
- Tb hắc tố có nhiều nhánh bào tương tỏa rộng giữa các

- Tb hắc tố có nhiều nhánh bào tương tỏa rộng giữa các
tb biểu bì nên còn gọi là tb nhánh biểu bì
tb biểu bì nên còn gọi là tb nhánh biểu bì
- Hắc bào của biểu bì hoạt động liên tục suốt đời. Khi
- Hắc bào của biểu bì hoạt động liên tục suốt đời. Khi
tăng sản mạnh, chúng có thể tạo ra u hắc tố ở da.
tăng sản mạnh, chúng có thể tạo ra u hắc tố ở da.


Các loại u hắc tố ở da
Các loại u hắc tố ở da


U hắc tố lành tính (nê vi sắc tố)
U hắc tố lành tính (nê vi sắc tố)
- Nê vi sắc tố giáp ranh (Junctional melanocytic
- Nê vi sắc tố giáp ranh (Junctional melanocytic
nevus)
nevus)
- Nê vi sắc tố trong bì (Intradermal melanocytic
- Nê vi sắc tố trong bì (Intradermal melanocytic
nevus)
nevus)
- Nê vi sắc tố hỗn hợp (Compound melanocytic
- Nê vi sắc tố hỗn hợp (Compound melanocytic
nevus)
nevus)


U hắc tố ác tính

U hắc tố ác tính




U hắc tố lành tính (nê vi sắc tố)
U hắc tố lành tính (nê vi sắc tố)


- Nê vi sắc tố là loại u lành, rất phổ biến ở da
- Nê vi sắc tố là loại u lành, rất phổ biến ở da
- Do tăng sản bẩm sinh hoặc mắc phải của tb sắc tố.
- Do tăng sản bẩm sinh hoặc mắc phải của tb sắc tố.
Hầu hết nê vi sắc tố xuất hiện vào thời kỳ thiếu niên hoặc
Hầu hết nê vi sắc tố xuất hiện vào thời kỳ thiếu niên hoặc
vào tuổi trưởng thành.
vào tuổi trưởng thành.
Đại thể
Đại thể
:
:
- Vị trí: bất kỳ vùng da nào của cơ thể
- Vị trí: bất kỳ vùng da nào của cơ thể
- Kích thước: nhỏ, dưới 6 mm
- Kích thước: nhỏ, dưới 6 mm
- Hình dạng: phẳng hoặc nhô cao lồi lên bề mặt da, đặc,
- Hình dạng: phẳng hoặc nhô cao lồi lên bề mặt da, đặc,
bờ tròn đều, giới hạn rõ.
bờ tròn đều, giới hạn rõ.
- Màu sắc: nâu hoặc đen tùy thuộc lượng hắc tố có trong

- Màu sắc: nâu hoặc đen tùy thuộc lượng hắc tố có trong
u.
u.


Vi thể
Vi thể
: tùy vào vị trí tăng sản của của tế bào hắc tố, chia
: tùy vào vị trí tăng sản của của tế bào hắc tố, chia
thành 3 loại:
thành 3 loại:
Nê vi sắc tố giáp ranh (Junctional melanocytic nevus):
Nê vi sắc tố giáp ranh (Junctional melanocytic nevus):


- Cấu trúc: gồm những tb hắc tố tăng sản rõ rệt ở vùng
- Cấu trúc: gồm những tb hắc tố tăng sản rõ rệt ở vùng
thấp của biểu bì.
thấp của biểu bì.
+ Các tb có hình khối hoặc hình thoi, nhân tròn nhỏ,
+ Các tb có hình khối hoặc hình thoi, nhân tròn nhỏ,
đồng đều, hạt nhân không rõ, thường không có nhân
đồng đều, hạt nhân không rõ, thường không có nhân
chia;
chia;
+ BT chứa nhiều mêlanin, tập trung thành đám hoặc rời
+ BT chứa nhiều mêlanin, tập trung thành đám hoặc rời
rạc riêng biệt.
rạc riêng biệt.
- Lớp trung bì nông có thể xâm nhập nhiều lympho bào.

- Lớp trung bì nông có thể xâm nhập nhiều lympho bào.

×