Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

báo cáo Hệ điều hành Linux

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.92 KB, 33 trang )





Chuyên đề báo cáo:
Chuyên đề báo cáo:
Hệ điều hành Linux
Hệ điều hành Linux
Nhóm SV thực hiện:
Nhóm SV thực hiện:
Nguyễn Thị Ngọc Bích
Nguyễn Thị Ngọc Bích
Nguyễn Thị Thu Hải
Nguyễn Thị Thu Hải
Hoàng Thị Hoa
Hoàng Thị Hoa
Nguyễn Văn Chí
Nguyễn Văn Chí

Nội dung chính:
Nội dung chính:


I. Giới thiệu về hệ điều hành Linux
I. Giới thiệu về hệ điều hành Linux


II. Đặc điểm về hệ điều hành Linux
II. Đặc điểm về hệ điều hành Linux



III. Cài đặt hệ điều hành Linux
III. Cài đặt hệ điều hành Linux


VI. Hệ thống File
VI. Hệ thống File


V. Cấu trúc ổ đĩa
V. Cấu trúc ổ đĩa


VI. Cấu trúc cây thư mục
VI. Cấu trúc cây thư mục


VII. Các lệnh Shell chính của Linux
VII. Các lệnh Shell chính của Linux



I. Giới thiệu về hệ điều hành Linux
I. Giới thiệu về hệ điều hành Linux




+ Linux là hệ điều hành. Về mặt nguyên tắc hệ điều hành
+ Linux là hệ điều hành. Về mặt nguyên tắc hệ điều hành
cũng là một software, nhưng đây là một software đặc biệt

cũng là một software, nhưng đây là một software đặc biệt
– được dùng để quản lý, điều phối các tài nguyên của hệ
– được dùng để quản lý, điều phối các tài nguyên của hệ
thống (bao gồm cả hardware và các software khác).
thống (bao gồm cả hardware và các software khác).
Linux
Linux
còn được gọi là Open Source Unix (OSU), Unix-like Kernel,
còn được gọi là Open Source Unix (OSU), Unix-like Kernel,
clone of the UNIX operating system.
clone of the UNIX operating system.


+ Linux do Linus Torvalds, một sinh viên tại trường Đại
+ Linux do Linus Torvalds, một sinh viên tại trường Đại
Học ở Helsinki (Phần Lan) phát triển dựa trên hệ điều
Học ở Helsinki (Phần Lan) phát triển dựa trên hệ điều
hành Minix, một hệ điều hành có cấu trúc tương tự Unix
hành Minix, một hệ điều hành có cấu trúc tương tự Unix
với các chức năng tối thiểu được dùng trong dạy học.
với các chức năng tối thiểu được dùng trong dạy học.


+ Hiện nay, Linux là một hệ điều hành với mã nguồn mở
+ Hiện nay, Linux là một hệ điều hành với mã nguồn mở
và miễn phí dưới bản quyền của tổ chức GNU (Gnu’s Not
và miễn phí dưới bản quyền của tổ chức GNU (Gnu’s Not
Unix).
Unix).




+ Linux có nguyên lý hoạt động tương tự hệ điều
+ Linux có nguyên lý hoạt động tương tự hệ điều
hành Unix (Unix-like). Mặc dù Linux không phải là
hành Unix (Unix-like). Mặc dù Linux không phải là
Unix nhưng người ta vẫn xem Linux như là phiên
Unix nhưng người ta vẫn xem Linux như là phiên
bản Unix trên PC. Do là Unix-like, Linux có đầy đủ
bản Unix trên PC. Do là Unix-like, Linux có đầy đủ
tất cả các đặc tính của Unix. Ngoài ra nó còn hỗ
tất cả các đặc tính của Unix. Ngoài ra nó còn hỗ
trợ thêm một số tính năng mà trên Unix không có,
trợ thêm một số tính năng mà trên Unix không có,
như tên file có ký tự space “ “.
như tên file có ký tự space “ “.


+ Hiện tại có nhiều hãng, nhiều tổ chức, nhiều
+ Hiện tại có nhiều hãng, nhiều tổ chức, nhiều
nhóm khác nhau cùng phát triển Linux. Tất cả các
nhóm khác nhau cùng phát triển Linux. Tất cả các
phiên bản Linux đều có chung phần kernel và hầu
phiên bản Linux đều có chung phần kernel và hầu
hết các tính năng đặc trưng, tuy nhiên các công cụ
hết các tính năng đặc trưng, tuy nhiên các công cụ
và tiện ích có đôi chút dị biệt.
và tiện ích có đôi chút dị biệt.

II. Đặc điểm về hệ điều hành Linux

II. Đặc điểm về hệ điều hành Linux


+ Linux tương thích với nhiều hệ điều hành như DOS, MicroSoft
+ Linux tương thích với nhiều hệ điều hành như DOS, MicroSoft
Windows
Windows


+ Cho phép cài đặt Linux cùng với các hệ điều hành khác trên cùng
+ Cho phép cài đặt Linux cùng với các hệ điều hành khác trên cùng
một ổ cứng. Linux có thể truy nhập đến các file của các hệ điều hành
một ổ cứng. Linux có thể truy nhập đến các file của các hệ điều hành
cùng một ổ đĩa. Linux cho phép chạy mô phỏng các chương trình
cùng một ổ đĩa. Linux cho phép chạy mô phỏng các chương trình
thuộc các hệ điều hành khác.
thuộc các hệ điều hành khác.


+ Do giữ được chuẩn của UNIX nên sự chuyển đổi giữa Linux và các
+ Do giữ được chuẩn của UNIX nên sự chuyển đổi giữa Linux và các
hệ UNIX khác là dễ dàng.
hệ UNIX khác là dễ dàng.


+ Linux là một hệ điều hành UNIX tiêu biểu với các đặc trưng là đa
+ Linux là một hệ điều hành UNIX tiêu biểu với các đặc trưng là đa
người dùng, đa chương trình và đa xử lý.
người dùng, đa chương trình và đa xử lý.



+ Linux có giao diện đồ hoạ (GUI) thừa hưởng từ hệ thống X-Window.
+ Linux có giao diện đồ hoạ (GUI) thừa hưởng từ hệ thống X-Window.
Linux hỗ trợ nhiều giao thức mạng, bắt nguồn và phát triển từ dòng
Linux hỗ trợ nhiều giao thức mạng, bắt nguồn và phát triển từ dòng
BSD. Thêm vào đó, Linux còn hỗ trợ tính toán thời gian thực
BSD. Thêm vào đó, Linux còn hỗ trợ tính toán thời gian thực



+ Linux khá mạnh và chạy rất nhanh ngay cả khi nhiều quá trình hoặc
+ Linux khá mạnh và chạy rất nhanh ngay cả khi nhiều quá trình hoặc
nhiều cửa sổ.
nhiều cửa sổ.


+ Linux ngày càng được hỗ trợ bởi các phần mềm ứng dụng bổ sung
+ Linux ngày càng được hỗ trợ bởi các phần mềm ứng dụng bổ sung
như soạn thảo, quản lý mạng, quản trị cơ sở dữ liệu, bảng tính
như soạn thảo, quản lý mạng, quản trị cơ sở dữ liệu, bảng tính


+ Linux hỗ trợ tốt cho tính toán song song và máy tính cụm (PC-
+ Linux hỗ trợ tốt cho tính toán song song và máy tính cụm (PC-
cluster) là một hướng nghiên cứu triển khai ứng dụng nhiều triển vọng
cluster) là một hướng nghiên cứu triển khai ứng dụng nhiều triển vọng
hiện nay.
hiện nay.



+ Là một hệ điều hành với mã nguồn mở, được phát triển qua cộng
+ Là một hệ điều hành với mã nguồn mở, được phát triển qua cộng
đồng nguồn mở nên Linux phát triển nhanh. Linux là một trong một số
đồng nguồn mở nên Linux phát triển nhanh. Linux là một trong một số
ít các hệ điều hành được quan tâm nhiều nhất trên thế giới hiện nay.
ít các hệ điều hành được quan tâm nhiều nhất trên thế giới hiện nay.


+ Linux là một hệ điều hành hỗ trợ đa ngôn ngữ một cách toàn diện
+ Linux là một hệ điều hành hỗ trợ đa ngôn ngữ một cách toàn diện
nhất. Do Linux cho phép hỗ trợ các bộ mã chuẩn từ 16 bit trở lên
nhất. Do Linux cho phép hỗ trợ các bộ mã chuẩn từ 16 bit trở lên
(trong đó có các bộ mã ISO10646, Unicode) cho nên việc bản địa hóa
(trong đó có các bộ mã ISO10646, Unicode) cho nên việc bản địa hóa
trên Linux là triệt để nhất trong các hệ điều hành.
trên Linux là triệt để nhất trong các hệ điều hành.

Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số khó khăn làm cho
Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số khó khăn làm cho
Linux chưa thực sự trở thành một hệ điều hành phổ
Linux chưa thực sự trở thành một hệ điều hành phổ
dụng
dụng


+ Tuy đã có công cụ hỗ trợ cài đặt, tuy nhiên, việc cài đặt
+ Tuy đã có công cụ hỗ trợ cài đặt, tuy nhiên, việc cài đặt
Linux còn tương đối phức tạp và khó khăn. Khả năng
Linux còn tương đối phức tạp và khó khăn. Khả năng
tương thích của Linux với một số loại thiết bị phần cứng

tương thích của Linux với một số loại thiết bị phần cứng
còn thấp do chưa có các trình điều khiển cho nhiều thiết bị
còn thấp do chưa có các trình điều khiển cho nhiều thiết bị


+ Phần mềm ứng dụng chạy trên nền Linux tuy đã phong
+ Phần mềm ứng dụng chạy trên nền Linux tuy đã phong
phú song so với một số hệ điều hành khác, đặc biệt là khi
phú song so với một số hệ điều hành khác, đặc biệt là khi
so sánh với MS Windows, thì vẫn còn có khoảng cách
so sánh với MS Windows, thì vẫn còn có khoảng cách


Với sự hỗ trợ của nhiều công ty tin học hàng đầu thế giới
Với sự hỗ trợ của nhiều công ty tin học hàng đầu thế giới
(IBM, SUN, HP ) và sự tham gia phát triển của hàng vạn
(IBM, SUN, HP ) và sự tham gia phát triển của hàng vạn
chuyên gia trên toàn thế giới thuộc cộng đồng Linux, các
chuyên gia trên toàn thế giới thuộc cộng đồng Linux, các
khó khăn của Linux chắc chắn sẽ nhanh chóng được khắc
khó khăn của Linux chắc chắn sẽ nhanh chóng được khắc
phục.
phục.

II. Cài đặt hệ điều hành Linux:
II. Cài đặt hệ điều hành Linux:


*** Bạn cần 500MB không gian trống trước khi cài đặt
*** Bạn cần 500MB không gian trống trước khi cài đặt

Linux
Linux


** Thao tác:
** Thao tác:


+ Trong Windows, đưa đĩa mềm vào ổ. Bấm chuột phải vào
+ Trong Windows, đưa đĩa mềm vào ổ. Bấm chuột phải vào
Desktop để tạo 1 folder mới, đặt tên Bootdisk, mở folder
Desktop để tạo 1 folder mới, đặt tên Bootdisk, mở folder
này
này


+ Đưa CD Red Hat vào ổ CD. Mở my computer, click vào ổ
+ Đưa CD Red Hat vào ổ CD. Mở my computer, click vào ổ
CD, mở folder có tên Dosutrils, click file Rawrite, bấm phải
CD, mở folder có tên Dosutrils, click file Rawrite, bấm phải
chuột và kéo nó vào Bootdisk. Chọn copy here từ menu
chuột và kéo nó vào Bootdisk. Chọn copy here từ menu
xuất hiện.
xuất hiện.


+ Dòng cửa sổ Dosutils, mở folder Image trong CD-ROM,
+ Dòng cửa sổ Dosutils, mở folder Image trong CD-ROM,
copy file Boot.img vào folder Boot disk, giống như đã làm
copy file Boot.img vào folder Boot disk, giống như đã làm

với Rawrite
với Rawrite



+ Chọn start, run, gõ vào command trong
+ Chọn start, run, gõ vào command trong
hộp thoại, click OK. Một cửa sổ xuất hiện
hộp thoại, click OK. Một cửa sổ xuất hiện
với câu nhắc nhở Dos
với câu nhắc nhở Dos
”C\Windows\Desktop”, gõ vào cd bootdisk,
”C\Windows\Desktop”, gõ vào cd bootdisk,
nhấn enter
nhấn enter


+ Đến đây bạn đã hoàn tất việc tạo đĩa
+ Đến đây bạn đã hoàn tất việc tạo đĩa
mềm khởi động :gõ rawrite vào dấu nhắc
mềm khởi động :gõ rawrite vào dấu nhắc
Dos. Nhập boot.img là tên file bạn muốn
Dos. Nhập boot.img là tên file bạn muốn
copy nhấn enter. Gõ a:\(tên ổ đĩa mềm), và
copy nhấn enter. Gõ a:\(tên ổ đĩa mềm), và
nhấn enter khi bạn được hỏi ổ đích.
nhấn enter khi bạn được hỏi ổ đích.

**Chú ý :
**Chú ý :



+ Linux không thể tự động nhận ra các phần cứng bạn
+ Linux không thể tự động nhận ra các phần cứng bạn
đang có, bạn phải trả lời 1 loạt các câu hỏi trong quá trình
đang có, bạn phải trả lời 1 loạt các câu hỏi trong quá trình
cài đặt, cho nên bạn phải chuẩn bị các câu trả lời này
cài đặt, cho nên bạn phải chuẩn bị các câu trả lời này
trước khi cài đặt.
trước khi cài đặt.


+ Cách hay nhất là bạn vào My Computer Properties, click
+ Cách hay nhất là bạn vào My Computer Properties, click
Tab Device Manager. Bạn sẽ thấy cây thư mục các phần
Tab Device Manager. Bạn sẽ thấy cây thư mục các phần
cứng bạn đang có. Bạn ghi lại tên, model các card đồ họa,
cứng bạn đang có. Bạn ghi lại tên, model các card đồ họa,
card màn hình, card mạng, card âm thanh
card màn hình, card mạng, card âm thanh


+Một khi đã bắt đầu cài đặt, bạn không thể quay ngược trở
+Một khi đã bắt đầu cài đặt, bạn không thể quay ngược trở
lại. Nên nếu không biết một thông tin nào về phần cứng
lại. Nên nếu không biết một thông tin nào về phần cứng
khi Red Hat hỏi, bạn phải ấn Ctrl-Alt-Delete để khởi động
khi Red Hat hỏi, bạn phải ấn Ctrl-Alt-Delete để khởi động
lại Windows, tìm cho ra thông tin bạn cần trong Device
lại Windows, tìm cho ra thông tin bạn cần trong Device

Manager hay trên web rồi bắt đầu cài đặt Red Hat lại từ
Manager hay trên web rồi bắt đầu cài đặt Red Hat lại từ
đầu
đầu

IV. Hệ thống File
IV. Hệ thống File




1, Tổng quan về hệ thống file
1, Tổng quan về hệ thống file


2, Quyền truy nhập thư mục và file
2, Quyền truy nhập thư mục và file


3, Nén và sao lưu các file
3, Nén và sao lưu các file

1, Tổng quan về hệ thống File:
1, Tổng quan về hệ thống File:


File là một tập hợp dữ liệu có tổ chức được hệ điều hành
File là một tập hợp dữ liệu có tổ chức được hệ điều hành
quản lý theo yêu cầu của người dùng.
quản lý theo yêu cầu của người dùng.



Cách tổ chức dữ liệu trong file thuộc về chủ của nó là
Cách tổ chức dữ liệu trong file thuộc về chủ của nó là
người đã tạo ra file. File có thể là một văn bản (trường
người đã tạo ra file. File có thể là một văn bản (trường
hợp đặc biệt là chương trình nguồn trên C, PASCAL, shell
hợp đặc biệt là chương trình nguồn trên C, PASCAL, shell
script ), một chương trình ngôn ngữ máy, một tập hợp
script ), một chương trình ngôn ngữ máy, một tập hợp
dữ liệu
dữ liệu


Tập hợp tất cả các file có trong hệ điều hành được gọi
Tập hợp tất cả các file có trong hệ điều hành được gọi


h
h


th
th


ng file
ng file
là một hệ thống thống nhất.
là một hệ thống thống nhất.





Để làm việc được với các file, hệ điều hành không chỉ
Để làm việc được với các file, hệ điều hành không chỉ
quản lý nội dung file mà còn phải quản lý các thông tin
quản lý nội dung file mà còn phải quản lý các thông tin
liên quan đến các
liên quan đến các
file.
file.



+ Hệ thông tập tin là một phần cơ bản của hệ điều hành
+ Hệ thông tập tin là một phần cơ bản của hệ điều hành
Linux. Một hệ thống tập tin là thiết bị mà nó đã được định
Linux. Một hệ thống tập tin là thiết bị mà nó đã được định
dạng để lưu trữ tập tin và thư mục.
dạng để lưu trữ tập tin và thư mục.


+ Hệ thống tập tin Linux bao gồm: đĩa mềm, CD – ROM,
+ Hệ thống tập tin Linux bao gồm: đĩa mềm, CD – ROM,
những partition của đĩa cứng. Những hệ thông tập tin
những partition của đĩa cứng. Những hệ thông tập tin
thường được tạo ra trong quá trình cài đặt hệ điều hành.
thường được tạo ra trong quá trình cài đặt hệ điều hành.
Cấu trúc hệ thông tập tin có thể được thay đổi khi thêm

Cấu trúc hệ thông tập tin có thể được thay đổi khi thêm
thiết bị hay chỉnh sửa các partition đã tồn tại.
thiết bị hay chỉnh sửa các partition đã tồn tại.


+ Linux hỗ trợ nhiều loại hệ thống tập tin như: Ext2, Ext3,
+ Linux hỗ trợ nhiều loại hệ thống tập tin như: Ext2, Ext3,
ReiserFS, JFS, XFS…
ReiserFS, JFS, XFS…


+ Trong Linux tập tin dùng cho việc lưu trữ dữ liệu. Nó
+ Trong Linux tập tin dùng cho việc lưu trữ dữ liệu. Nó
bao gồm cả thư mục và các thiết bị lưu trữ. Một tập tin dữ
bao gồm cả thư mục và các thiết bị lưu trữ. Một tập tin dữ
liệu, hay một thư mục đều được xem là tập tin. Khái niệm
liệu, hay một thư mục đều được xem là tập tin. Khái niệm
tập tin còn mở rộng dùng cho các thiết bị như máy in, đĩa
tập tin còn mở rộng dùng cho các thiết bị như máy in, đĩa
cứng… ngay cả bộ nhớ chính cũng được coi như là một tập
cứng… ngay cả bộ nhớ chính cũng được coi như là một tập
tin
tin

Các tập tin trong Linux được chia làm 3 loại
Các tập tin trong Linux được chia làm 3 loại
chính:
chính:



+ Tập tin chứa dữ liệu: Là dữ liệu lưu trữ trên các
+ Tập tin chứa dữ liệu: Là dữ liệu lưu trữ trên các
thiết bị lưu trữ như đĩa cứng, CD – ROM…
thiết bị lưu trữ như đĩa cứng, CD – ROM…


+ Thư mục: Thư mục không chứa dữ liệu, mà chỉ
+ Thư mục: Thư mục không chứa dữ liệu, mà chỉ
chứa các thông tin của những tập tin và thư mục
chứa các thông tin của những tập tin và thư mục
con trong đó.
con trong đó.


+ Tập tin thiết bị: Hệ thống Linux xem các thiết bị
+ Tập tin thiết bị: Hệ thống Linux xem các thiết bị
như là các tập tin. Ra vào dữ liệu trên các tập tin
như là các tập tin. Ra vào dữ liệu trên các tập tin
này chính là ra vào dữ liệu cho thiết bị.
này chính là ra vào dữ liệu cho thiết bị.



Các kiểu file có trong Linux:
Các kiểu file có trong Linux:


+
+



File ng
File ng
ườ
ườ
i dùng
i dùng
:
:
là các file tạo ra do hoạt động của
là các file tạo ra do hoạt động của
người dùng khi kích hoạt các chương trình ứng dụng tương
người dùng khi kích hoạt các chương trình ứng dụng tương
ứng.
ứng.




+
+
File h
File h


th
th


ng

ng
:
:
là các file lưu trữ thông tin của hệ thống
là các file lưu trữ thông tin của hệ thống
như: cấu hình cho khởi động, tài khoản của người dùng,
như: cấu hình cho khởi động, tài khoản của người dùng,
thông tin thiết bị thường được cất trong các tệp dạng
thông tin thiết bị thường được cất trong các tệp dạng
văn bản để người dùng có thể can thiệp, sửa đổi.
văn bản để người dùng có thể can thiệp, sửa đổi.


+
+
File th
File th


c hi
c hi


n
n
:
:
là các file chứa mã lệnh hay chỉ thị cho
là các file chứa mã lệnh hay chỉ thị cho
máy tính thực hiện. File thực hiện lưu trữ dưới dạng mã

máy tính thực hiện. File thực hiện lưu trữ dưới dạng mã
máy mà ta khó có thể tìm hiểu được ý nghĩa của nó.
máy mà ta khó có thể tìm hiểu được ý nghĩa của nó.


+
+
Th
Th
ư
ư
m
m


c hay còn g
c hay còn g


i là file bao hàm
i là file bao hàm
:
:
là file bao hàm
là file bao hàm
các file khác và có cấu tạo hoàn toàn tương tự như file
các file khác và có cấu tạo hoàn toàn tương tự như file
thông thường khác nên có thể gọi là file.
thông thường khác nên có thể gọi là file.




+
+
File thi
File thi
ế
ế
t b
t b


:
:


là file mô tả thiết bị, dùng như
là file mô tả thiết bị, dùng như
là định danh để chỉ ra thiết bị cần thao tác. Theo
là định danh để chỉ ra thiết bị cần thao tác. Theo
quy ước, file thiết bị được lưu trữ trong thư
quy ước, file thiết bị được lưu trữ trong thư
mục
mục
/dev
/dev
.
.



+
+
File liên k
File liên k
ế
ế
t:
t:
là những file chứa tham chiếu
là những file chứa tham chiếu
đến các file khác trong hệ thống tệp tin của Linux.
đến các file khác trong hệ thống tệp tin của Linux.
Tham chiếu này cho phép người dùng tìm nhanh
Tham chiếu này cho phép người dùng tìm nhanh
tới file thay vì tới vị trí nguyên thủy của nó. Hơn
tới file thay vì tới vị trí nguyên thủy của nó. Hơn
nữa, người ta có thể gắn vào đó các thông tin phụ
nữa, người ta có thể gắn vào đó các thông tin phụ
trợ làm cho file này có tính năng trội hơn so với
trợ làm cho file này có tính năng trội hơn so với
tính năng nguyên thủy của nó.
tính năng nguyên thủy của nó.

2. Quyền truy nhập thư mục và File:
2. Quyền truy nhập thư mục và File:


Có ba loại quyền truy nhập chính đối với thư mục/file, đó
Có ba loại quyền truy nhập chính đối với thư mục/file, đó
là: đọc (read - r), ghi (write - w) và thực hiện (execute - x)

là: đọc (read - r), ghi (write - w) và thực hiện (execute - x)


+ Quyền đọc: cho phép người dùng có thể xem nội dung
+ Quyền đọc: cho phép người dùng có thể xem nội dung
của file, nhưng họ sẽ không thể thay đổi, sửa chữa hoặc
của file, nhưng họ sẽ không thể thay đổi, sửa chữa hoặc
xóa bất kỳ thông tin nào trong đó. Tuy nhiên, họ có thể
xóa bất kỳ thông tin nào trong đó. Tuy nhiên, họ có thể
sao chép file đó thành file của họ và sửa chữa file bản sao.
sao chép file đó thành file của họ và sửa chữa file bản sao.


+ Quyền ghi: là quyền có thể thêm thông tin vào file. Nếu
+ Quyền ghi: là quyền có thể thêm thông tin vào file. Nếu
có quyền ghi và quyền đọc đối với một file, có thể soạn
có quyền ghi và quyền đọc đối với một file, có thể soạn
thảo lại file đó. Nếu chỉ có quyền ghi, sẽ thêm được thông
thảo lại file đó. Nếu chỉ có quyền ghi, sẽ thêm được thông
tin vào file, nhưng lại không thể xem được nội dung của
tin vào file, nhưng lại không thể xem được nội dung của
file.
file.


+ Quyền thực hiện: cho phép người dùng có thể chạy
+ Quyền thực hiện: cho phép người dùng có thể chạy
được file, nếu đó là một chương trình khả thi. Quyền thực
được file, nếu đó là một chương trình khả thi. Quyền thực
hiện độc lập với các quyền truy nhập khác

hiện độc lập với các quyền truy nhập khác

3, Nén và sao lưu các file
3, Nén và sao lưu các file


a, Sao lưu các file:
a, Sao lưu các file:


Sao lưu là cách để bảo vệ dữ liệu một
Sao lưu là cách để bảo vệ dữ liệu một
cách kinh tế nhất. Bằng cách sao lưu dữ
cách kinh tế nhất. Bằng cách sao lưu dữ
liệu, sẽ không có vấn đề gì xảy ra nếu dữ
liệu, sẽ không có vấn đề gì xảy ra nếu dữ
liệu trên hệ thống bị mất.
liệu trên hệ thống bị mất.


Việc sao lưu toàn bộ có thể được thực
Việc sao lưu toàn bộ có thể được thực
hiện dễ dàng với lệnh
hiện dễ dàng với lệnh
tar
tar
với cú pháp:
với cú pháp:
tar [tùy-chọn] [<file>, ] [<thư-mục>, ]
tar [tùy-chọn] [<file>, ] [<thư-mục>, ]


b, Nén dữ liệu:
b, Nén dữ liệu:


+Nén, giải nén và xem nội dung các file với lệnh
+Nén, giải nén và xem nội dung các file với lệnh
gzip,
gzip,
gunzip
gunzip


zcat
zcat
:
:


gzip [tùy_chọn] [ -S suffix ] [ < file> ]
gzip [tùy_chọn] [ -S suffix ] [ < file> ]


gunzip [tùy_chọn] [ -S suffix ] [ <file> ]
gunzip [tùy_chọn] [ -S suffix ] [ <file> ]


zcat [tùy_chọn] [ <file> ]
zcat [tùy_chọn] [ <file> ]



+Nén, giải nén và xem file với các lệnh
+Nén, giải nén và xem file với các lệnh
compress,
compress,
uncompress, zcat :
uncompress, zcat :


compress [tùy_chọn] [<file>]
compress [tùy_chọn] [<file>]


uncompress [tùy_chọn] [<file>]
uncompress [tùy_chọn] [<file>]


zcat [tùy_chọn] [<file>]
zcat [tùy_chọn] [<file>]

V, .
V, .Cấu trúc ổ đĩa




+ Đĩa cứng và phân vùng đĩa: đĩa cứng được
+ Đĩa cứng và phân vùng đĩa: đĩa cứng được
phân ra nhiều vùng khác nhau gọi là partition. Mỗi
phân ra nhiều vùng khác nhau gọi là partition. Mỗi

partition sử dụng một hệ thống tệp tin và lưu trữ
partition sử dụng một hệ thống tệp tin và lưu trữ
dữ liệu.
dữ liệu.


+ Linux sử dụng cơ chế truy xuất ổ đĩa thông
+ Linux sử dụng cơ chế truy xuất ổ đĩa thông


qua
qua
tệp tin. Mỗi ổ đĩa được gắn với một tệp tin trong
tệp tin. Mỗi ổ đĩa được gắn với một tệp tin trong
thư mục /dev/. Các ổ đĩa được ký hiệu fd (cho ổ
thư mục /dev/. Các ổ đĩa được ký hiệu fd (cho ổ
đĩa mềm), hd cho ổ cứng IDE, sd cho ổ cứng
đĩa mềm), hd cho ổ cứng IDE, sd cho ổ cứng
SCSI. Ký tự a, b, c… được gắn thêm vào để xác
SCSI. Ký tự a, b, c… được gắn thêm vào để xác
định các ổ đĩa khác nhau của cùng một loại ổ đĩa.
định các ổ đĩa khác nhau của cùng một loại ổ đĩa.





Đối với mỗi ổ đĩa, các partition được chỉ định
Đối với mỗi ổ đĩa, các partition được chỉ định
bằng các con số, partition đầu tiên là một,

bằng các con số, partition đầu tiên là một,
partition thứ hai là 2,
partition thứ hai là 2,


ví dụ
ví dụ
hda1, hda2, hda3
hda1, hda2, hda3

VI, Cấu trúc cây thư mục
VI, Cấu trúc cây thư mục


+
+
Linux luôn giữ lại cấu trúc cây thư mục lịch sử của
Linux luôn giữ lại cấu trúc cây thư mục lịch sử của
Unix nhưng do nó không phải là Unix nên những nhà phát
Unix nhưng do nó không phải là Unix nên những nhà phát
triển cũng tự thay đổi cấu trúc đó cho phù hợp với Linux.
triển cũng tự thay đổi cấu trúc đó cho phù hợp với Linux.


+ Cấu trúc cây thư mục của Linux được mô tả trong tài
+ Cấu trúc cây thư mục của Linux được mô tả trong tài
liệu về Filesystem Hierachy Standard (FHS), đây là cấu trúc
liệu về Filesystem Hierachy Standard (FHS), đây là cấu trúc
mà phần lớn các bản Linux tuân theo.
mà phần lớn các bản Linux tuân theo.



+ Trong Linux không có khái niệm ổ đĩa như trong
+ Trong Linux không có khái niệm ổ đĩa như trong
Windows, tất cả các tập tin thư mục bắt đầu từ thư mục
Windows, tất cả các tập tin thư mục bắt đầu từ thư mục
gốc “
gốc “
/
/
”. Linux sử dụng dấu “
”. Linux sử dụng dấu “
.
.
” chỉ thư mục hiện hành và
” chỉ thư mục hiện hành và
dấu “
dấu “


” chỉ thư mục cha của thư mục hiện hành.
” chỉ thư mục cha của thư mục hiện hành.

Hình ảnh cây thư mục
Hình ảnh cây thư mục

Danh sách các thư mục thông thường được nhìn
Danh sách các thư mục thông thường được nhìn
thấy dưới thư mục gốc (/) :
thấy dưới thư mục gốc (/) :



+ /home: Chứa các thư mục lưu trữ home directory của
+ /home: Chứa các thư mục lưu trữ home directory của
người sử dụng
người sử dụng


+ /root
+ /root
: Lưu trữ home directory cho root user.
: Lưu trữ home directory cho root user.


+ /usr: Lưu trữ tập tin của các chương trình đã được cài
+ /usr: Lưu trữ tập tin của các chương trình đã được cài
đặt trong hệ thống.
đặt trong hệ thống.


+ /bin, /sbin: Chứa các tập tin nhị phân hỗ trợ cho việc
+ /bin, /sbin: Chứa các tập tin nhị phân hỗ trợ cho việc
boot và thực thi các lệnh cần thiết.
boot và thực thi các lệnh cần thiết.


+ /boot
+ /boot
: Chứa Linux Kernel, file ảnh hỗ trợ load hệ điều
: Chứa Linux Kernel, file ảnh hỗ trợ load hệ điều

hành.
hành.


+ /lib
+ /lib
: Chứa các thư viện chia sẻ cho các tập tin nhị phân
: Chứa các thư viện chia sẻ cho các tập tin nhị phân
trong thư mục /bin và /sbin, chứa kernel module.
trong thư mục /bin và /sbin, chứa kernel module.



+ /usr/local: Chứa các chương trình và dữ liệu đã được
+ /usr/local: Chứa các chương trình và dữ liệu đã được
người quản trị hệ thống cài đặt cục bộ
người quản trị hệ thống cài đặt cục bộ
.
.


+ /etc, /usr/etc: Chứa các tập tin cấu hình hệ thống.
+ /etc, /usr/etc: Chứa các tập tin cấu hình hệ thống.


+ /dev: Thư mục này viết tắt của
+ /dev: Thư mục này viết tắt của
devices
devices
, chứa các tập tin

, chứa các tập tin
thiết bị (như CDROM, Floppy) và một số file đặc biết khác.
thiết bị (như CDROM, Floppy) và một số file đặc biết khác.


+ /var: Chứa những file luôn luôn thay đổi khi hệ điều
+ /var: Chứa những file luôn luôn thay đổi khi hệ điều
hành hoạt động.
hành hoạt động.


+ /tmp: Chứa file tạm khi các chương trình sử dụng hệ
+ /tmp: Chứa file tạm khi các chương trình sử dụng hệ
thống.
thống.


+ /mnt
+ /mnt
: Chứa các mount point của các thiết bị được
: Chứa các mount point của các thiết bị được
mount vào trong hệ thống.
mount vào trong hệ thống.

×