Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

đồ án Xây dựng hệ thống phần mềm bán đồ ăn nhanh cho công ty D-Com (CHLB Đức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 52 trang )

BỘ GIAO THÔNG VÂN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM BÁN ĐỒ ĂN NHANH
CHO CÔNG TY D-COM(CHBL ĐỨC)
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Lê Trí Thành
Sinh viên : Dương Thị Tâm
Lớp : CNT51-ĐH1
Hải Phòng, tháng 12 năm 2014
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
LỜI MỞ ĐẦU
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 2
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
Ngày nay song song với quá trình phát triển của công nghệ và khoa học thì
ngành khoa học tính toán đã đóng vai trò quan trọng, nó đã đạt được những thành
tựu rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt.Việc áp dụng công nghệ khoa học kỹ thuật
vào đời sống của con người ngày càng tăng và tác động đến hầu hết các lĩnh vực
trong đời sống.Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở
thành một ngành công nghiệp mũi nhọn không thể thiếu trong việc áp dụng vào các
lĩnh vực hoạt động xã hội như: Quản lý, kinh tế, thông tin,…
Ở nước ta hiện nay, việc áp dụng vi tính hóa trong việc quản lý tại các cơ quan,
tổ chức, trường học, đang rất phổ biển và trở nên cấp thiết. Nhưng một vấn đề đặt
ra trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý dữ liệu. Vấn đề ở chỗ
mỗi cơ quan, tổ chức, trường học…có các cách xử lý dữ liệu và quản lý khác nhau
chính vì thế việc phân tích vấn đề trong quản lý ứng dụng là vấn đề quan trọng mà
em muốn đề cập tới.
Để thực hiện được đề tài này, em đã thực tập tại công ty Hoster Việt Nam. Trong
thời gian thực tập em đã tìm hiểu được quy trình, nghiệp vụ bán hàng của công ty


D-Com, đồng thời thu thập được các mẫu hóa đơn, tài liệu cần thiết cho việc phân
tích, thiết kế và cài đặt hệ thống phần mềm cho công ty.
Do thời gian, trình độ cũng như kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu xót trong khi thực hiện đề tài. Vì vậy, em rất mong nhận
được sự góp ý của quý thầy cô giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Với mong muốn hiểu biết tầm quan trọng của việc phân tích hệ thống thông tin
tự động hóa trong lĩnh vực quản lý dữ liệu. Em đã lựa chọn đề tài: “Xây dựng hệ
thống phần mềm bán đồ ăn nhanh cho công ty D-Com(CHLB Đức)” làm đề tài tốt
nghiệp cho mình.
Báo cáo gồm các phần:
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 3
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
 Chương 1: Giới thiệu đề tài. Giới thiệu chung về đề tài và nghiệp vụ quản lý
của bài toán.
 Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống. Dựa vào những vấn đề mà chúng ta
khảo sát được ở trên để lựa chọn hướng phân tích cho phù hợp.
 Chương 3: Cơ sở lý thuyết.Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị cơ sở
dữ liệu
 Chương 4: Các kết quả đạt được
 Cuối cùng là những kết luận và đánh giá, cũng như hướng phát triển trong
tương lai.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.Giới thiệu
1.1.Tên đề tài
Xây dựng hệ thống phần mềm bán đồ ăn nhanh cho công ty D-Com(CHLB Đức)
1.2.Mục đích của đề tài
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 4
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
Xây dựng phầm mềm quản lý bán đồ ăn nhanh cho công ty D-Com (138-Lê
Lai-Ngô Quyền –Hải Phòng).

Phần mềm cung cấp một giải pháp quản lý tổng thể, linh hoạt, theo hướng đơn
giản hóa nghiệp vụ quản lý với đầy đủ các công cụ thực hiện hầu hết các chức
năng tạo lập, tổ chức, lưu trữ, khai thác, quản lý thông tin.
Giúp cho người quản lý:
- Dễ dàng dàng quản lý được các thông tin của cửa hàng về bàn , tầng ,
thực đơn , nhân viên và ca làm việc của nhân viên.
- Thống kê và in báo cáo về doanh thu nhanh chóng, chính xác
Giúp cho người nhân viên:
- Bán hàng dễ dàng ,thuận tiện
- Chốt doanh thu của ca làm việc chính xác
Giúp cho khách hàng:
- Đặt được món nhanh chóng,dễ dàng
- Khách hàng có thể thanh toán bằng nhiều hình thứ
1.3.Yêu cầu của đề tài
Từ những mục đích nêu trên ta thấy phần mềm cần đạt được những yêu cầu
sau:
- Có các chức năng để cập nhật thông tin của cửa hàng về sơ đồ cửa hàng,
thực đơn, giá cả,khuyến mại,thuế nhanh chóng , kịp thời.
- Có các chức năng để cập nhật thông tin nhân viên và ca làm việc ,tổng
kết được doanh thu của ca
- Có các chức năng để cập nhật thông tin khách hàng ,làm thẻ cho khách
- Có các chức năng thống kê báo cáo doanh thu cho người quản lý
- Có các chức năng tìm kiếm, trợ giúp
- Chương trình có khả năng tương thích với các thiết bị máy in nhiệt, màn
hình thao tác cảm ứng
- Có khả năng bảo mật ,quản lý ,và phân quyền người dùng.
- Có các phím tắt, có chức năng sao lưu, phục hồi dữ liệu, tương thích với
nhiều hê điều hành
- Các chức năng được sắp xếp hợp lý, dễ dàng sử dụng
- Giao diện trực quan , thân thiện với người sử dụng

1.4.Ngôn ngữ lập trình CSDL lựa chọn để thiết kế
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 5
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
- Ngôn ngữ lập trình sử dụng: C#
- Hệ quản trị CSDL sử dụng: SQL server 2005
2.Giới thiệu cơ sở thực tập
2.1.Thông tin công ty
Công ty D-com là công ty mới được thành lập, công ty hoạt động trong nhiều lĩnh
vực kinh doanh,trong đó có lĩnh vực bán đồ ăn nhanh.Tuy là mới thành lập nhưng
hoạt động của công ty trong lĩnh vực này lại rất phát triển.
Cơ sở thực tập:
Văn phòng giao dịch:138 Lê Lai,Q.Ngô Quyền,TP.Hải Phòng
TRụ sở:162 Hai Bà TRưng,phường An Biên,quận Lê Chân,thành phố Hải
Phòng
Mobile:09396.247.365
2.2.Mô hình tổ chức quản lý
Hình 1.1.Cơ cấu tổ chức của công ty D-Com
• Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc
thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 6
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
• Tổng giám đốc:
- Được hội đồng quản trị bổ nhiệm để điều hành công việc kinh doanh hàng ngày
của công ty, chịu sự giám sát của hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước
hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công
ty mà không cần phải có quyết định của hội đồng quản trị.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị.
- Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty kể cả người
quẩn lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của tổng giám đốc.
• Ban giám đốc:Ban giám đốc có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ mà tổng
giám đốc giao cho, giúp đỡ tổng giám đốc trong công tác quản lý công ty, chịu
trách nhiệm pháp lý khi được sự ủy quyền của tổng giám đốc.
• Phòng kinh doanh: Số lượng 15 người, nghiên cứu và tham mưu cho Ban
Giám Đốc trong công tác định hướng kinh doanh . Chủ động tìm kiếm đối tác
mở rộng thị trường trên khắp Việt Nam và vươn ra nước ngoài.
- Kinh doanh phân phối: phát triển một hệ thống phân phối rộng khắp Việt Nam
với đại diện là các công ty tin học lớn.
- Kinh doanh bán lẻ: trở thành một địa chỉ tin cậy của khách hàng tiêu dùng với
phương châm “hài lòng cho sự lựa chọn”.
• Phòng tài chính: Số lượng 10 người
- Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ
qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh, thu thập và xử lý thông tin có liên
quan đến nghiệp vụ kế toán, giữ bí mật về số liệu kế toán – tài chính và bí mật
kinh doanh của công ty.
• Phòng kỹ thuật – bảo hành: Số lượng 6 người
- Tham mưu cho ban lãnh đạo về những vấn đề liên quan đến kỹ thuật, sản xuất,
sửa chữa, lắp ráp các thiết bị, máy móc.
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 7
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
- Hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng trong việc bảo hành, bảo trì sản phẩm mua tại
công ty, tiếp nhận và bàn giao sản phẩm cho bộ phận kỹ thuật, sau khi hoàn
thành việc bảo hành thì bàn giao lại cho khách hàng.
3.Khảo sát hệ thống
3.1.Thực trạng quản lý
Qua quá trình khảo sát thực tế về công ty D-Com em nhận thấy hình thức kinh

doanh của công ty cũng khá tiên tiến, công ty cũng đã tin học hóa phần nào hình
thức kinh doanh bằng việc sử dụng phần mềm hỗ trợ bán hàng. Song phần mềm
hiện tại của công ty chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đề ra của ban lãnh đạo
công ty, cụ thể:
- Chức năng tìm kiếm chưa được linh hoạt.
- Giao diện phần mềm còn sơ xài, chưa đẹp
- Quy trình mua bán hàng chưa được đơn giản hóa
- Chưa có khả năng tương thích với màn hình cảm ứng
Giải pháp đặt ra là phải xây dựng một hệ thống phần mềm mới để khắc phục
những nhược điểm của phần mềm cũ.
3.2.Nghiệp vụ quản lý
 Quản lý thông tin khách hàng:thông tin khách hàng được lưu trữ lại phục vụ
cho việc lập hóa đơn,làm thẻ,giao hàng cho khách.Khách hàng có nhu cầu làm
thẻ,nhân viên sẽ làm thẻ cho khách,lưu thông tin thẻ và in thẻ cho khách.
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 8
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
Hình 1.2.quy trình lưu thông tin khách hàng
 Quản lý in mã vạch: dựa vào mã món đã lưu cho mỗi món,chuyển mã món
thành mã vạch,in mã vạch rồi dán cho mỗi món.
Hình 1.3. Quy trình in mã vạch món
 Quản lý bán hàng: khách có thể ăn luôn tại bàn hoặc mua mang(khách đến
trực tiếp mua hoặc gọi điện thoại để nhân viên giao hàng tới tận nhà).Dựa theo
yêu cầu đặt món,đặt bàn của khách,nhân viên lập hóa đơn bán, đồng thời in
phiếu món ăn ,phiếu hủy món(nếu khách muốn bỏ món đã chọn) gửi cho đầu
bếp.Khi khách không mua hàng nữa,nhân viên phải hủy đơn hàng đó đi nhưng
không hủy hoàn toàn trong cơ sở dữ liệu.Khách ăn xong yêu cầu thanh
toán,nhân viên sẽ lập hóa đơn thanh toán,in ra hóa đơn cho khách.Khách có thể
thanh toán trực tiếp hoặc qua thẻ khách hàng (nếu có).Tiền mà khách hàng phải
trả cho hóa đơn là tổng giá trị tiền của các món khách đã chọn ,trừ tiền chiết
khấu, phí dịch vụ giao hàng

Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 9
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
Hình1.4.Quy trình bán hàng
Hình1.5. Hóa đơn bán
Hóa đơn bán gồm: mã hóa đơn(#2),tên tầng(Tish),tên bàn(1),ngày giờ
lập( 19/08/14 10:48),số lượng món,tên món,và thành tiền
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 10
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
Hình 1.6. Mẫu đơn hủy món ăn
Mẫu đơn hủy món gồm: tên tầng-tên bàn(tish 1) ,ngày giờ lập,mã phiếu(#4) ,tên
món ,số lượng món,thành tiền
Hình 1.7. Hóa đơn thanh toán
Hóa đơn thanh toán gồm: thông tin cửa hàng,tên tầng,tên bàn,ngày giờ lập,số
lượng món nhân đơn giá ứng với tên món,thành tiền,lời chào
 Quản lý thẻ: nhân viên làm thẻ khi có yêu cầu làm thẻ cho khách .Thẻ khách
hàng lưu tên cửa hàng,tên khách hàng ,mã vạch thẻ.Mã vạch thẻ được chuyển từ
mã thẻ được lập.Khách hàng quẹt thẻ hoặc nhân viên nhập mã thẻ để được chiết
khấu theo thẻ
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 11
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
 Quản lý bàn, tầng: cửa hàng có 2 tầng.Mỗi tầng có nhiều bàn ,bàn được đánh số
không trùng nhau.
 Quản lý nhân viên: thông tin nhân viên được lưu trữ lại.Có các chức vụ như là
đầu bếp ,nhân viên phục vụ,nhân viên bán hàng.Dựa vào chức vụ của nhân viên
mà quản trị sẽ cấp cho nhân viên quyền được sử dụng các chức năng của phần
mềm
 Quản lý ca: có 2 ca sáng từ 8h->3h,ca chiều từ 3h->10h.Vào đầu mỗi ca ,nhân
viết phải nhập tiền đầu ca( tiền có trong két ),cuối ca tổng kết lại doanh thu của
ca đó, in ra phiếu chốt sổ để nhân viên báo cáo,chỉ chốt doanh thu của những hóa
đơn đã thanh toán.Cuối ngày chủ cửa hàng tổng kết lại toàn bộ doanh thu trong

1 ngày ,in ra phiếu doanh thu của ngày.Doanh thu một ngày được tính bằng tổng
tiền hóa đơn thu được ,trừ tiền đầu ca,ra doanh thu của ngày,và chỉ được chốt sổ
cuối ngày khi không còn bàn nào ăn
Hình 1.8. Quy trình chốt sổ ca
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 12
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
Hình 1.9. Mẫu chốt sổ ca
Mẫu chốt sổ ca gồm: tên người chốt sổ,ngày giờ chốt sổ,tổng tiền thu
được,số lượng món nhân đơn giá ,thành tiền
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 13
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
Hình 1.10. Quy trình làm thẻ
 Thống kê-báo cáo:chủ cửa hàng sẽ thống kê doanh thu theo ca,theo ngày,theo
tháng ,danh sách chốt sổ ca,danh sách hóa đơn,danh,thống kê ra khách hàng
quen của cửa hàng và thống kê lượng bán của mỗi món để có kế hoạch làm món
ăn
Hình 1.11. Mẫu báo cáo cuối ngày(chốt sổ cuối ngày)
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 14
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.Thiết kế chức năng của hệ thống
1.1.Sơ đồ phân rã chức năng
Hình 2.1.Sơ đồ phân rã chức năng
Mô tả chi tiết các chức năng:
• Quản lý khách: quản lý các thông có liên quan đến khách hàng là cập
nhật thông tin khách và cập nhật thẻ cho khách
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 15
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
 Cập nhật khách: thêm ,sửa ,xóa,xem thông tin khách hàng
 Cập nhật thẻ: lập thẻ khách hàng,lưu trữ và in thành thẻ đưa cho

khách
• Quản lý thực đơn
 Cập nhật món: thêm,sửa , xóa,xem các thông tin về món
 Cập nhật loại món: thêm,sửa , xóa,xem các thông tin về loại món
 Tạo thực đơn: cập nhật thông tin về vị trí hiển thị của món và loại
món
 Cập nhật thuế: thêm, sửa ,xóa ,xem thông tin thuế cho hình thức ăn
tại chỗ và mua mang về
• Quản lý sơ đồ tầng:
 Cập nhật bàn: thêm ,sửa,xóa,xem thông tin về bàn
 Cập nhật tầng: thêm ,sửa ,xóa,xem thông tin về tầng
• Quản lý nhân viên và ca:
 Quản lý nhân viên: thêm,sửa xóa,xem thông tin nhân viên
 Quản lý ca:
- Cập nhật ca: thêm,sửa,xóa,xem thông tin mỗi ca
- Mở ca: cập nhật thông tin về số dư đầu ca
- Chốt sổ ca: tổng kết lại doanh thu của ca
• Quản lý bán hàng:
 Lập hóa đơn bán:
- Ăn tại chỗ: lập hóa đơn với các thông tin về bàn,tầng,món mà
khách chọn ,hủy món đã chọn,hủy hóa đơn khi khách không mua
nữa hoặc lập sai
- Mua mang về: lập hóa đơn với các thông tin về khách
hàng,món ,hủy hóa đơn khi khách không mua hoặc lập sai
 Quản lý thanh toán: Lập phiếu thanh toán cho hóa đơn ,có 2 hình
thức thanh toán
- Trực tiếp: khách trực tiếp trả bằng tiền mặt cho nhân viên,tiền thanh
toán cho hóa đơn được cập nhật vào tiền mặt của phiếu thanh toán
- Qua thẻ: khách thanh toán bằng thẻ,bằng cách quẹt thẻ qua máy
quét mã vạch, tiền thanh toán cho hóa đơn được cập nhật vào tiền

thẻ cuả phiếu thanh toán.
 Cập nhật khuyến mại:thêm,sửa xóa ,xem thông tin về khuyến mại
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 16
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
1.2.Biểu đồ dữ liệu các mức
1.2.1.Biểu đồ dữ liệu mức ngữ cảnh

Hình 2.2.Biểu đồ mức ngữ cảnh
1.Thông tin khách hàng ,thông tin thực đơn, bàn, tầng ,thông tin thẻ
2.Thẻ khách hàng, thực đơn, bàn ,tầng , hóa đơn
3.Thông tin thống kê, báo cáo
4.Thống kê, báo cáo
1.2.2.Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 17
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
Hình 2.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 18
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
1.2.3.Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh
 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý bán hàng
Hình 2.4.Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý bán hàng
Khách hàng cung cấp thông tin yêu cầu cho hệ thống.Từ chức năng quản lý
hóa đơn bán ,lập hóa đơn bán lưu vào kho hóa đơn bán.Chức năng quản lý
thanh toán lấy thông tin hóa đơn bán từ kho hóa đơn bán ,cập nhật phiếu
thanh toán cho hóa đơn bán đó.Chức năng cập nhật khuyến mại,sẽ cập nhật
thông tin khuyến mại lưu vào kho khuyến mại.Thông tin khuyến mại từ kho
khuyến mại được lấy ra phục vụ cho việc bán hàng của chức năng quản lý
hóa đơn.
 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý khách
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 19

Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
Hình 2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý khách
Khách hàng cung cấp thông tin khách hàng cho hệ thống.Từ chức năng cập
nhật khách,nhân viên cập nhật thông tin khách vào kho khách hàng,thông tin
khách hàng được lấy ra từ kho khách hàng.Chức năng cập nhật thẻ,cập nhật
thông tin thẻ cho khách lưu vào kho thẻ,thẻ được in ra cho khách.
 Biểu đồ luồng dữ liệu cho cho chức năng quản lý thực đơn
Hình 2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý thực đơn
Chức năng cập nhật món ăn sẽ cập nhật thông tin món và loại món lưu vào
kho món và loại món.Chức năng tạo thực đơn sẽ cập nhật thông tin vị trí của
món và loại món lưu vào kho món và loại món.Chức năng cập nhật thuế sẽ
cập nhật thông thuế ,từ thông tin thuế ,hệ thống tính ra thông tin giá ăn tại
chỗ và giá mua mang về cho món ăn
 Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý nhân viên và ca
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 20
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
Hình 2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý nhân viên và ca
Chức năng cập nhật nhân viên sẽ cập nhật thông tin nhân viên lưu vào kho nhân
viên.Thông tin nhân viên được lấy ra từ kho nhân viên để cập nhật thông tin cho
chốt sổ.Chức năng quản lý ca sẽ cập nhật thông tin ca ,lưu vào kho ca,cập nhật
thông tin doanh thu cho mỗi ca vào kho chốt sổ
2.Thiết kế dữ liệu
2.1.Thiết kế biểu đồ thực thể(E-R)
2.1.1.Thực thể và các thuộc tính:
- Nhân Viên: Mã nhân viên , tên , chức vụ, giới tính , CMND, số điện thoại ,
địa chỉ ,ngày vào làm,ngày nghỉ việc
- Ca: Mã ca, tên ca, bắt đầu, kết thúc
- Chốt Sổ: ID, ngày chốt, tiền mặt,giờ chốt,tên nhân viên
- Mở ca: Mã mở ca,ngày mở,tiền đầu ca,tên nhân viên
- Khách Hàng : Mã khách hàng , họ đệm, tên , giới tính,số điện thoại , địa chỉ

- Loại Khách: Mã loại khách, tên loại khách,ghi chú
- Thẻ : Mã thẻ , tên thẻ, ngày tạo, tiền thẻ
- Bàn : Mã bàn , tên bàn ,trạng thái
- Tầng : Mã tầng , tên tầng, trạng thái
- Món: Mã món , tên món , đơn vị tính , đơn giá,tên loại,hình ảnh
- Loai Món : Mã loại , tên loại ,hình ảnh
- Hóa Đơn Bán : Mã hóa đơn, ngày giờ tạo, tổng tiền, trạng thái
- Phiếu thanh toán : Mã phiếu , ngày tạo, tiền mặt, tiền thẻ, chiết khấu , tiền
khách đưa,mã hóa đơn,phí dịch vụ
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 21
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
- Đợt Khuyến Mại : Mã khuyến mại , tên khuyến mại , từ ngày , đến ngày , ghi
chú
- Cửa hàng: mã cửa hàng, tên cửa hàng, sđt, địa chỉ, email, logo,lời chào
- Đặt bàn: mã đặt ,ngày đặt ,giờ đặt ,số bàn ,ngày lập, tên khách
- Đơn vị tính: mã đơn vị tính, tên đơn vị tính,tên món
- Bảng giá: mã giá, đơn giá, ngày lập,tên món
- Chốt sổ ngày: mã chốt, tên nhân viên,tổng tiền,ngày chốt
- Cửa hàng: tên cửa hàng, số điện thoại, địa chỉ, logo, email
2.1.2.Liên kết thực thể
Các thực thể và thuộc tính:
- Một món chỉ thuộc một loại món và một loại món chứa nhiều món
1 n
M
- Một tầng thì có nhiều bàn và một bàn chỉ thuộc một tầng
1 n
- Cửa hàng có nhiều tầng và một tầng thuộc một cửa hàng
1 n
- Một loại khách có nhiều khách và một khách thuộc một loại khách
1 n

0
- Một món ăn không có hoặc có nhiều đợt khuyến mại và một đợt khuyến
mại có thể dành cho nhiều món
n n
[Phần trăm giảm ]
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 22
Món
Gồm
Loại Món
Tầng
Bàn

Cửa Hàng

Tầng
Khách
Gồm
Loại Khách
Món
Cho
Đợt Khuyến Mại
Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
- Một khách có thể không có thẻ nào hoặc có nhiều thẻ và một thẻ chỉ thuộc về
một khách
1 n
- Một khách hàng đặt được nhiều đơn đặt bàn, 1đơn đặt bàn chỉ do 1 khách
hàng đặt
v 1 n
- Một đơn đặt bàn có 1 hoặc nhiều món, một món ăn nằm trong nhiều đơn
đặt bàn

v n n
[số lượng,thành tiền]
- Một đơn đặt bàn gồm nhiều bàn và 1 bàn nằm trong nhiều đơn đặt bàn
v n n
- Một món ăn có trong nhiều hóa đơn bán hoặc không trong hóa đơn bán nào
và một hóa đơn bán có một hoặc nhiều món
n n
[số lượng,thành tiền]
- Một nhân viên lập nhiều hóa đơn bán và một hóa đơn bán chỉ do một nhân
viên lập
1 n
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 23
Khách
Làm
Thẻ
đơn đặt bàn
Đặt
Khách hàng
món
Gồm
Đơn đặt bàn
bàn
Gồm
Đơn đặt bàn
Hóa Đơn Bán
Chứa
Món
Hóa Đơn Bán
Lập
Nhân viên

Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
- Một nhân viên lập nhiều đơn đặt bàn và một đơn đặt bàn chỉ do một nhân
viên lập
- Một khách hàng có thể đặt một hoặc nhiều hóa đơn bán và một hóa đơn bán
chỉ cho một khách hàng
1 n
- Một bàn có thể không có hoặc có nhiều hóa đơn bán và một hóa đơn bán cho
một bàn
1 n
- Một hóa đơn bán có một hoặc nhiều phiếu thanh toán và một phiếu thanh
toán chỉ thanh toán cho một hóa đơn
1 n
- Một nhân viên có thể làm trong một hoặc nhiều ca và một ca có nhiều nhân
viên phụ trách
n n
[Doanh Thu,ngày làm]
- Một ca có nhiều lần chốt sổ và một lần chốt sổ chỉ cho một ca
1 n
- Một nhân viên sẽ chốt sổ nhiều lần và một lần chốt sổ do một nhân viên làm
1 n
- Một nhân viên sẽ mở ca nhiều lần và một lần mở ca do một nhân viên làm
1 n
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 24
Lập
Đơn đặt bàn
Nhân viên
Đặt
Khách Hàng
Hóa Đơn Bán
Hóa Đơn Bán


Bàn
Phiếu Thanh
Toán

Hóa Đơn Bán
b
Nhân Viên
b
Làm
Ca
Ca
b

Chốt Sổ
Chốt Sổ

Nhân Viên
b
Nhân Viên
b
Mở ca

Báo cáo đồ án tốt nghiệp Giáo viên hướng dẫn: ThS.Lê Trí Thành
- Một ca có nhiều lần mở ca và một lần mở ca chỉ cho một ca
1 n
2.1.3.Sơ đồ quan hệ thực thể(ERD):
Sinh viên: Dương Thị Tâm-lớp CNT51ĐH1 Trang 25
Mở ca


ca
b

×