Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

đồ án Xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý đào tạo chứng chỉ Tin học Văn phòng Quốc tế MOS tại Trung tâm Ứng dụng và Phát triển CNTT – CITAD, trường Đại học Hàng hải Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.87 KB, 28 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRẦN THỊ THU THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
CHỨNG CHỈ TIN HỌC VĂN PHÒNG QUỐC TẾ MOS TẠI
TRUNG TÂM ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT- CITAD
HẢI PHÒNG - 2014
1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRẦN THỊ THU THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
CHỨNG CHỈ TIN HỌC VĂN PHÒNG QUỐC TẾ MOS TẠI
TRUNG TÂM ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT- CITAD
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MÃ SỐ: 114
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Người hướng dẫn khoa học : ThS.Võ Văn Thưởng
HẢI PHÒNG – 2014
2
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG I KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ THỰC TẾ 6
1.1. Giới thiệu trung tâm 6
1.2 Nhiệm vụ , chức năng 6
1.3 Sơ đồ tổ chức 7
1.4 Các hình thức, ngành và các khóa đào tạo 7
1.5. Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS 8
1.5.1 Quản lý chương trình đào tạo chứng chỉ MOS 8


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 11
2.1 Phân tích 11
2.1.2 Sơ đồ phân rã chức năng 11
2.1.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 12
2.1.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 13
2.1.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 14
Thiết kế 20
2.2.2 Mối liên hệ giữa các thực thể 23
2.2.3 Mô hình liên hệ thực thể 23
2.2.4. Các quan hệ 23
2.2.5 Bảng dữ liệu của các thực thể 23
2.2.6 Cơ sở dữ liệu hệ thống 23
24
CHƯƠNG 3 : NGÔN NGỮ VÀ CÔNG CỤ CÀI ĐẶT 25
3.1 Ngôn ngữ lập trình VB.Net 25
3.2 SQL server 25
3.3 Giới thiệu về LINQ 25
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 25
4.1 Yêu cầu hệ thống 25
4.2 Giao diện hệ thống 25
KẾT LUẬN 26
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 3
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 4
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Mục đích của đề tài
Sử dụng các tính năng của chương trình hỗ trợ công tác quản lý đào
tạo chứng chỉ MOS cho Trung tâm Ứng dụng và Phát triển Công nghệ Thông tin
– Trường Đại học Hàng Hải được thuận tiện và dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian

và nâng cao hiệu suất công việc.
Với chương trình này:
Trung tâm có thể quản lý được kế hoạch giảng dạy của toàn khóa học,
thông tin chi tiết về các lớp học. Bên cạnh dó có thể xây dựng lịch học, lịch thi
và phân công giảng viên giảng dạy dễ dàng và thuận tiện hơn.
Ngoài ra có thể quản lý và lưu trữ được các chương đào tạo của các
khóa học mà phòng đã lập ra, lưu và cập nhật thông tin học viên,giảng viên
nhanh chóng.
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 5
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
CHƯƠNG I KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ THỰC TẾ
1.1. Giới thiệu trung tâm
- Trung tâm Ứng dụng và Phát triển Công Nghệ Thông Tin – CITAD,
trường Đại học Hàng hải Việt Nam có 2 cơ sở:
+ Cơ sở 1: Nhà A5,Khu Hiệu Bộ - Đại Học Hàng Hải
Địa chỉ: 484 Lạch Tray,Ngô Quyền,Hải Phòng
Điện thoại: 0313.833.228
+ Cơ sở 2: Khu D trường Đại Học Hàng Hải
Địa chỉ: Ngõ 246A Đà Nẵng,Ngô Quyền,Hải Phòng
Điện thoại:0313.567.550
- Website: www.citad.vn
- Giám đốc trung tâm: TS. Lê Quốc Định
1.2 Nhiệm vụ , chức năng
- Nghiên cứu khoa học ứng dụng và lập trình.
- Đào tạo cán bộ, kỹ thuật viên lập trình.
- Triển khai các dự án phục vụ và xuất khẩu lập trình viên và phần mềm tin học
theo hợp đồng.
- Tư vấn các vấn đề về công nghệ phần mềm.
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩn và ứng dụng dịch vụ phần mềm tin học
trong Trường, trong Ngành và các đơn vị khác có yêu cầu.

- Liên kết đào tạo Cử nhân Công nghệ thông tin hệ từ xa qua mạng với Đại học
Công nghệ thông tin – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh.
- Liên kết đào tạo Cử nhân Quản trị kinh doanh, Điện tử viễn thông với Học
Viên Công nghệ Bưu chính Viễn thông;
- Liên kết tổ chức đào tạo chương trình Tin học quốc tế với Học viên Công
nghệ thông tin Bách Khoa.
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 6
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
1.3 Sơ đồ tổ chức
• Phòng hành chính tổng hợp
• Phòng đào tạo
• Phòng tài chính kế toán
• Phòng kế hoạch khai thác
1.4 Các hình thức, ngành và các khóa đào tạo.
Hiện tại, trung tâm có hai hình thức đào tạo chính là: Đào tạo đại học
hệ từ xa và các khóa học ngắn hạn.
 Đào tạo đại học hệ từ xa:
Trung tâm liên kết với các trường Đại học để thực hiện đào tạo đối với
hệ Đại học và hệ hoàn chỉnh đại học.
Liên kết tuyển sinh Đại học hệ từ xa:
o Liên kết với Đại học CNTT – Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
 Ngành: Công nghệ thông tin.
o Liên kết với viện Công nghệ bưu chính viễn thông.
 Ngành: Điện tử viễn thông.
 Ngành: Quản trị kinh doanh.
 Các khóa học ngắn hạn
Hiện nay, trung tâm đang tổ chức đào tạo các khóa học ngắn hạn sau:
 Lập trình viên.
 Quản trị mạng.
 Kỹ thuật viên máy tính.

 Đồ họa máy tính.
 Tin học văn phòng.
 Xây dựng giáo án điện tử.
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 7
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
 Thiết kế website với php và My SQL.
 Xây dựng đồ án thực tế với web form.
 Xây dựng phần mềm quản lý với visual C# và MS SQL
Server.
1.5. Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
1.5.1 Quản lý chương trình đào tạo chứng chỉ MOS
Chương trình đào tạo Tin học Văn Phòng là một trong các khóa đào tạo
ngắn hạn của Trung tâm.Hiện tại, Trung tâm đang mở các khóa học về Word
Specialist 2010 , Excel Specialist 2010, PowerPoint Specialist 2010.
- Phòng kế hoạch và khai thác mở các đợt khai giảng các lớp học sau đó
thông báo cho các Học viên thông tin về khóa học (mục tiêu, thời gian, chương
trình đào tạo…). Học viên đến trực tiếp Phòng kế hoạch và khai thác của
Trung tâm để được tư vấn và biết thêm thông tin chi tiết về thông tin,mục đích
các khóa học.
- Khi muốn đăng ký học, Học viên đăng ký tại Phòng kế hoạch và khai thác
của Trung tâm. Phiếu đăng ký gồm có: họ tên,điện thoại, ngày sinh,chương trình
đăng ký học,số CMND hoặc mã Sinh Viên nếu là sinh viên trường Đại Học
Hàng Hải.Mỗi khóa học gồm 12 ngày , 2 ngày /tuần.
Quy trình đăng ký khóa học

- Sau khi đăng ký,Học viên đóng học phí khóa học trực tiếp tại Phòng kế
hoạch và khai thác ngay sau khi đăng ký hoặc có thể đóng sau nhưng bắt buộc
phải đóng trước khi khóa học bắt đầu. Sau khi thu học phí, Phòng kế hoạch và
khai thác lưu lại thông tin Học viên: họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 8

GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
CMND… và gửi biên lai thu tiền cho Học viên.Đồng thời Học viên sẽ nhận
được giáo trình của khóa học. Học viên có thể rút học phí nhưng phải đảm bảo
trước khi khóa học khai giảng. Phòng kế hoạch và khai thác sẽ xếp lớp luôn
cho những học viên đã đóng học phí.
- Nếu Học viên muốn chuyển lớp, thì sẽ phải làm đơn xin chuyển lớp.Phòng
kế hoạch và khai thác sẽ thay đổi lớp cho Học viên nếu như lớp đó chưa khai
giảng…
- Sau thời gian đăng ký của các lớp học, Phòng kế hoạch và khai thác sẽ tổng
hợp lại danh sách Học viên, nếu số lượng Học viên của lớp nào nhỏ hơn 15 Học
viên thì lịch khai giảng lớp học đó sẽ lùi ngày khai giảng đến lúc đủ 15 người thì
bắt đầu. Nếu số lượng Học viên nhiều, lớp học sẽ được chia làm nhiều lớp, mỗi
lớp từ 35 đến 40 Học viên.
- Khi lớp học được mở, Phòng kế hoạch và khai thác sẽ liên hệ với Giảng viên
đã có chứng chỉ MOS để giảng dạy.Sau đó , Giảng viên sẽ viết cam kết và ký
hợp đồng giảng dạy. Phòng kế hoạch và khai thác sẽ sắp xếp các lớp và Giảng
viên giảng dạy. Thời khóa biểu được thông báo lại cho Học viên và Giảng
viên.Sau đó,Giám đốc sẽ ra quyết định mở lớp.
Quy trình mở khóa học
- Trong mỗi buổi học, Phòng kế hoạch và khai thác sẽ có phiếu điểm danh
trực tiếp Học viên (Ảnh học viên,tên lớp,ngày sinh ).Mỗi Học Viên sẽ được cấp
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 9
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
1 thẻ Học Viên. Giảng viên nhận sổ theo dõi giảng dạy vào mỗi đầu buổi dạy,
và giao lại sổ theo dõi giảng dạy vào cuối mỗi buổi dạy tại Phòng kế hoạch và
khai thác .Mỗi buổi dạy giảng viên cần ghi đầy đủ thông tin vào các mục của
sổ nhật ký giảng dạy theo quy định của Phòng kế hoạch và khai thác.
- Kết thúc khóa học,nếu số Học viên đăng ký dự thi > 150 người, Phòng kế
hoạch và khai thác sẽ tổ chức các đợt thi, bố trí Giảng viên coi thi, giờ thi hợp
lí.Học viên đăng kí môn thi,đợt thi và nộp lệ phí thi.Nếu Học viên làm bài thi

đạt >700 thi sẽ được cấp chứng chỉ. Học viên học đủ 100% số buổi học nếu thi
trượt được đào tạo lại miễn 100% học phí; Học viên nghỉ 01 buổi/môn nếu thi
trượt được đào tạo lại miễn 80% học phí; Học viên nghỉ 02 buổi/môn nếu thi
trượt, được đào tạo lại miễn 50% học phí; học viên nghỉ từ 03 buổi học/môn trở
lên, học viên học lại phải nộp 100% học phí.
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 10
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Phân tích
2.1.2 Sơ đồ phân rã chức năng
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 11
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
Hình 2.1: Sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống.
2.1.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 2.2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
1.Yêu cầu báo cáo
2.Báo cáo
3.Thông tin danh mục
4.Lịch học,lịch thi
5.Phiếu điểm danh,lịch học
6.Thông tin giảng viên
7.Biên lai học phí,phiếu chi,lịch
học,lịch thi
8.Thông tin học viên
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 12
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
2.1.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 2.3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
1. Thông tin hệ thống
2. Thông tin cập nhật hệ thống

3. Thông tin danh mục
4. Thông tin cập nhật danh mục
5. Kiểm tra thông tin danh mục
6. Lịch học,lịch thi
7. Thông tin lớp học
8. Cập nhật thông tin tiến độ
giảng dạy
9. Kiểm tra thông tin tiến độ
giảng dạy
10.Thông tin danh mục
11.Thông tin tiến độ giảng dạy
12.Báo cáo
13.Yêu cầu báo cáo
14.Báo cáo
15.Dữ liệu học viên
16.Lịch học,lịch thi của học
viên
17.Biên lai
18.Lịch học
19.Hợp đồng giảng dạy
20.Kiểm tra thông tin học viên
21.Thông tin học viên
22.Thông tin cập nhật học viên
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 13
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
2.1.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
2.1.5.1 Chức năng quản lý hệ thống
Hình 2.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý hệ thống
1. Thông tin người dùng
2. Yêu cầu sao lưu,phục hồi

3. Dữ liệu phục hồi
4. Thông tin danh mục
5. Thông tin quản lý học viên
6. Thông tin về tiến độ giảng dạy
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 14
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
2.1.5.2 Chức năng quản lý danh mục
Hình 2.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý danh mục
1. Thông tin giáo trình
2. Kiểm tra thông tin giáo trình
3. Thông tin khóa học
4. Kiểm tra thông tin khóa học
5. Thông tin giảng viên
6. Kiểm tra thông tin giảng viên
7. Thông tin chương trình học
8. Kiểm tra thông tin chương
trình học
9. Thông tin trình độ
10.Kiểm tra thông tin trình độ
11.Thông tin chức vụ
12.Kiểm tra thông tin chức vụ.
13.Thông tin chứng chỉ giảng
viên
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 15
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
2.1.5.3 Chức năng quản lý học viên
Hình 2.6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý học viên
1. Thông tin cập nhật học phí
2. Thông tin học phí
3. Biên lai

4. Thông tin biên lai
5. Thông tin học viên
6. Phiếu chi
7. Thông tin phiếu chi
8. Thông tin học viên
9. Thông tin cập nhật học viên
10.Thông tin lớp học
11.Thông tin điểm và chứng chỉ
của học viên
12.Thông tin cập nhật điểm và
chứng chỉ của học viên
13.Thôn g tin chương trình học
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 16
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
2.1.5.4 Chức năng quản lý tiến độ giảng dạy
Hình 2.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý tiến độ giảng dạy
1. Thông tin quản lý lớp học
2. Thông tin cập nhật quản lý lớp
học
3. Thông tin giảng viên
4. Thông tin học viên
5. Thông tin điểm danh điểm
danh học viên
6. Thông tin theo dõi giảng dạy
7. Thông tin chương trình học
8. Thông tin lịch học
9. Thông tin lớp học
10.Thông tin lịch học
11.Thông tin cập nhật lịch học
12.Thông tin lịch thi

13.Thông tin cập nhật lịch thi
14.Thông tin hợp đồng giảng dạy
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 17
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
2.1.5.5 Báo cáo
Hình 2.8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Báo cáo
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 18
GVHD: Th.S Võ Văn Thưởng CITAD-Quản lý đào tạo chứng chỉ MOS
1. Thông tin yêu cầu lịch học
2. Lịch học
3. Thông tin lịch học
4. Thông tin yêu cầu danh sách học
viên trượt
5. Danh sách học viên trượt
6. Thông tin học viên
7. Thông tin yêu cầu danh sách học
viên thi
8. Danh sách học viên thi
9. Thông tin học viên
10.Thông tin lịch thi
11.Biên lai
12.Thông tin yêu cầu biên lai
13.Thông tin biên lai
14.Thông tin yêu cầu phiếu chi
15.Phiếu chi
16.Thông tin phiếu chi
17.Thông tin yêu cầu danh sách học
viên theo lớp
18.Danh sách học viên theo lớp
19.Thông tin lớp học

20.Danh sách học viên đăng ký học
21.Thông tin yêu cầu danh sách học
viên đăng ký học
22.Thông tin yêu cầu danh sách học
viên nhận chứng chỉ
23.Danh sách học viên nhận chứng
chỉ
24.Thông tin yêu cầu danh sách
điểm danh học viên
25.Danh sách điểm danh học viên
26.Thông tin danh sách điểm danh
học viên
27.Thông tin yêu cầu danh sách học
viên rút học phí
28.Danh sách học viên rút học phí
29.Thông tin danh sách học viên rút
học phí
30.Danh sách học viên đóng lệ phí
thi
31.Thông tin yêu cầu danh sách học
viên đóng lệ phí thi
32.Thông tin danh sách học viên
đóng lệ phí thi
33.Nhật ký phòng học
34.Thông tin giảng viên
35.Thông tin yêu cầu nhật khý
phòng học
36.Thông tin yêu cầu thông tin phiếu
theo dõi giảng dạy
37.Phiếu theo dõi giảng dạy

38.Thông tin yêu cầu danh sách học
viên đỗ
39.Danh sách học viên đỗ
SV: Trần Thị Thu Thủy Page 19
Thiết kế
2.2.1 Các thực thể
1) Thực thể quyền hạn
Mã quyền hạn, tên quyền hạn, mô tả.
2) Thực thể người dùng
Mã người dùng,tên đăng nhập ,tên đầy đủ, mật khẩu, mã quyền hạn,mã
chức vụ,địa chỉ.
3) Thực thể trình độ
Mã trình độ, tên trình độ.
4) Thực thể chức vụ
Mã chức vụ,tên chức vụ
5) Thực thể giảng viên
Mã giảng viên, tên giảng viên, giới tính, địa chỉ, mã trình độ,mã chức
vụ,điện thoại,cmnd,ngày cấp,nơi cấp,mã số thuế,số tài khoản,tại ngân hàng.
6) Thực thể hợp đồng
Mã hợp đồng, , mã giảng viên, mã lớp học, đơn giá, hệ số lớp đông,thành
tiền.
7) Thực thể khóa học
Mã khóa học, tên khóa học, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.
8) Thực thể chương trình học
Mã chương trình học, tên chương trình học, thời gian, số giờ, mức học phí,
diễn giải.
9) Thực thể lớp học
Mã lớp học, tên lớp học, mã chương trình học, tình trạng
10) Thực thể bảng điểm danh
Mã bảng điểm danh, mã lớp học, tên đăng nhập.

11) Thực thể chi tiết điểm danh
Mã chi tiết điểm danh, mã bảng điểm danh,mã học viên, ngày 1,ngày
2,ngày 3,ngày 4, ngày 5,ngày 6,ngày 7,ngày 8,ngày 9,ngày 10,ngày
11,ngày 12,số ngày đi học,ảnh.
12) Thực thể học viên
Mã học viên, mã đối tượng,họ đệm,tên,ngày sinh,giới tính,điện
thoại,email,địa chỉ ,CMND,nơi cấp,tình trạng thẻ,ảnh.
13) Thực thể lớp học viên
Mã học viên,mã lớp,lần học,tên đăng nhập.
14) Thực thể bảng điểm
Mã bảng điểm,mã học viên,mã chương trình học,lần thi,điểm,ngày giờ cập
nhật,ghi chú,tên đăng nhập,mã lịch thi,tình trạng.
15) Thực thể cấp chứng chỉ
Mã cấp chứng chỉ,mã học viên,ngày nhận,tên đăng nhập, mã chương trình
học,mã lịch thi.
16) Thực thể đối tượng
Mã đối tượng, tên đối tượng.
17) Thực thể lịch học
Mã lịch học,mã lớp học,mã khóa học,mã giảng viên,tên đăng nhập,
18) Thực thể chi tiết lịch học
Mã lịch học chi tiết,mã lịch học,phòng học,thứ,buổi,tuần.
19) Thực thể lịch thi
Mã lịch thi,phòng học,mã chương trình học ,ngày thi,giờ,mã giảng
viên1,mã giảng viên 2,giám thị 1,giám thi 2,giám thị 3,giám thị 3,giám thị
4,tình trạng.
20) Thực thể nội dung thu
Mã nôi dung thu,nội dung thu.
21) Thực thể giáo trình
Mã giáo trình,tên giáo trình,mã chương trình học.
22) Cấp giáo trình

Mã giáo trình,mã học viên,ngày nhận,số lượng.
23) Thực thể biên lai
Mã HD, ngày thu, mã học viên, mã lớp học, mã nội dung thu, số tiền,tên
đăng nhập,mã chương trình học,phần trăm miễn giảm,lý do miễn giảm,rút
học phí,khóa sổ.
24) Thực thể phiếu chi
Mã phiếu chi, ngày chi, mã học viên, lý do rút, phần trăm được rút, số tiền
được rút, mã người dùng.
25) Thực thể theo dõi giảng dạy
Mã bảng theo dõi giảng dạy,mã lớp học,tên đăng nhập.
26) Chi tiết theo dõi giảng dạy
Mã theo dõi giảng dạy chi tiết,mã theo dõi giảng dạy,ngày,giờ vào,giờ
ra,ý kiến đề xuất,nội dung,số học viên.
27) Chi tiết chứng chỉ giảng viên
Mã chứng chỉ giảng viên,mã giảng viên.
28) Nhật ký phòng học
Mã nhật ký phòng học ,mã lớp học,tên đăng nhập.
29) Chi tiết nhật ký phòng học
Mã nhật ký phòng học chi tiết,ngày,giờ vào,giờ ra,tình trạng đầu giờ,tình
trạng cuối giờ,mã nhật ký phòng học.
30) Chứng chỉ giảng viên
Mã chứng chỉ giảng viên,tên chứng chỉ giảng viên.
31) Chuyển lớp
Mã học viên,mã lớp học cũ,ngày chuyển,mã lớp mới
32) Danh sách thi
Mã học viên,mã lịch thi,tên đăng nhập,nhập điểm
2.2.2 Mối liên hệ giữa các thực thể
2.2.3 Mô hình liên hệ thực thể
2.2.4. Các quan hệ
2.2.5 Bảng dữ liệu của các thực thể

2.2.6 Cơ sở dữ liệu hệ thống
ChiTietChungChiGV
MaChungChiGV
MaGiangVien
ChungChiGV
MaChungChiGV
TenChungChiGV
TrinhDo
MaTrinhDo
TenTrinhDo
GiangVien
MaGiangVien
TenGiangVien
GioiTinh
DiaChi
MaTrinhDo
DienThoai
CMND
NgayCap
NoiCap
MaSoThue
SoTaiKhoan
TaiNganHang
TheoDoiGiangDay
MaTheoDoiGiangDay
MaLopHoc
TenDangNhap
LichThi
MaLichThi
PhongHoc

MaChuongTrinhHoc
NgayThi
Gio
MaGiangVien1
MaGiangVien2
GiamThi1
GiamThi2
GiamThi3
GiamThi4
TinhTrang
LichHoc
MaLichHoc
MaLopHoc
MaGiangVien
MaKhoaHoc
TenDangNhap
HopDong
MaHopDong
MaGiangVien
MaLopHoc
DonGia
HeSoLopDong
ThanhTien
KhoaHoc
MaKhoaHoc
TenKhoaHoc
ThoiGianBatDau
ThoiGianKetThuc
ChiTietDie mDanh
MaBangDiemDanh

MaHocVien
MaChiTietDiemDanh
Ngay1
Ngay2
Ngay3
Ngay4
Ngay5
Ngay6
Ngay7
Ngay8
Ngay9
Ngay10
Ngay11
Ngay12
SoNgayDiHoc
Anh
LopHocVien
MaHocVien
MaLopHoc
TenDangNhap
LanHoc
Ba ngDiemDanh
MaBangDiemDanh
MaLopHoc
TenDangNhap
LopHoc
MaLopHoc
TenLopHoc
MaChuongTrinhHoc
TinhTrang

HocVien
MaHocVien
HoDem
Ten
NgaySinh
GioiTinh
DiaChi
SoCMND
NoiCap
Tel
Email
Anh
TinhTrangThe
MaSV
TinhTrang
NguoiDung
MaNguoiDung
TenDangNhap
TenDayDu
MaQuyenHan
MatKhau
DiaChi
MaChucVu
Ba ngDiem
MaBangDiem
MaHocVien
MaChuongTrinhHoc
LanThi
Diem
NgayGioCapNhat

GhiChu
TenDangNhap
MaLichThi
TinhTrang
CapChungChi
MaCapChungChi
MaHocVien
NgayNhan
MaChuongTrinhHoc
TenDangNhap
MaLichThi
CapGiaoTrinh
MaGiaoTrinh
MaHocVien
NgayNhan
SoLuong
GiaoTrinh
MaGiaoTrinh
TenGiaoTrinh
MaChuongTrinhHoc
ChucVu
MaChucVu
TenChucVu
NoiDungThu
MaNoiDungThu
NoiDungThu
Phieu Chi
MaPhieuChi
MaHocVien
NgayChi

LyDoRut
PhanTramDuocRut
SoTienDuocRut
TenDangNhap
MaLopHoc
KhoaSo
QuyenHan
MaQuyenHan
TenQuyenHan
MoTa
ChuongTrinhHoc
MaChuongTrinhHoc
TenChuongTrinhHoc
SoGio
MucHocPhi
DienGiai
ThoiGian
BienLai
MaHocVien
NgayThu
SoTien
MaNoiDungThu
TenDangNhap
MaChuogTrinhHoc
PhanTramMienGiam
MaHD
LyDoMienGiam
MaLopHoc
RutHocPhi
KhoaSo

ChiTietTheoDoiGiangDay
MaTheoDoiGiangDayChiTiet
MaTheoDoiGiangDay
Ngay
GioVao
GioRa
YKienDeXuat
NoiDung
SoHocVien
ChiTietLichHoc
MaLichHocChiTiet
MaLichHoc
PhongHoc
Thu
Buoi
Tuan
ChiTietNhatKyPhongHoc
MaNhatKyPhongHocChiTiet
Ngay
GioVao
GioRa
TinhTrangDauGio
TinhTrangCuoiGio
MaNhatKyPhongHoc
NhatKyPhongHoc
MaNhatKyPhongHoc
MaLopHoc
TenDangNhap
DanhSachThi
MaHocVien

MaLichThi
TenDangNhap
NhapDiem
ChuyenLop
MaHocVien
MaLopHocCu
NgayChuyen
MaLopMoi
CHƯƠNG 3 : NGÔN NGỮ VÀ CÔNG CỤ CÀI ĐẶT
3.1 Ngôn ngữ lập trình VB.Net
3.2 SQL server
3.3 Giới thiệu về LINQ
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
4.1 Yêu cầu hệ thống
- Máy tính chạy hệ điều hành Windows XP trở lên.
- Dung lượng Ram tối thiểu là 512MB.
- Phần mềm SQL Server phiên bản 2005 trở lên.
- Sử dụng Microsoft .NET Framework 3.5 trở lên.
4.2 Giao diện hệ thống

×