Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Một số phương pháp giải phương trình, bất phương trình vô tỉ_SKKN Toán THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171 KB, 16 trang )

A. ĐẶT VẤN ĐỀ
LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phương trình, bất phương trình vô tỉ là phương trình, bất phương trình có ẩn
dưới dấu căn thức là các bài toán về phương trình bất phương trình siêu việt, cũng
như phương trình, bất phương trình lượng giác thường đưa về phương trình, bất
phương trình vô tỉ để giải. Chính vì thế việc khảo sát phương trình , bất phương
trình vô tỉ là rất cần thiết.
Trong những năm gần đây, phương trình, bất phương trình vô tỉ thường xuất
hiện trong các đề thi Đại học- Cao đẳng và đề thi Học sinh giỏi. Do đó, việc biên
soạn một hệ thống các bài tập và phương giải cho dạng toán này sẽ giúp ích cho
học sinh khi ôn luyện để thi học sinh giỏi và thi vào các trường đại học –Cao đẳng
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
Một trong những trọng tâm của đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo
dục phổ thông là tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện việc dạy
học dựa vào hoạt động tích cực, chủ động của học sinh với sự tổ chức và hướng
dẫn của giáo viên nhằm phát triển tư duy độc lập, sáng tạo, góp phần hình thành
phương pháp và nhu cầu tự học, bồi dưỡng hứng thú học tập, tạo niềm tin và niềm
vui trong học tập cho học sinh.Tiếp tục tận dụng các ưu điểm của phương pháp
truyền thống và dần dần làm quen với những phương pháp dạy học mới.
Khi giải một bài toán, học sinh thường cố gắng tìm ra một phương pháp tối
ưu, đẹp nhất, chặt chẽ, chính xác nhất trong nhiều cách giải bài toán đó.
Với cách học đó giúp các em tích lũy được nhiều kinh nghiệm giải toán và giải toán
sáng tạo. Để bổ sung cho học sinh phương pháp giải phương trình, bất phương trình
vô tỉ tôi giới thiệu đề tài:
“Một số phương pháp giải phương trình, bất phương trình vô tỉ”

- -
1
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ
1. Thuận lợi:


Đa số học sinh đều thích học môn Toán, các em học Toán để chuẩn bị cho
các kì thi Tốt nghiệp phổ thông, Đại học, Cao đẳng và thi học sinh giỏi. Ngoài ra,
được sự động viên, quan tâm và giúp đỡ của Ban Giám Hiệu cũng như của đồng
nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài này.

2. Khó khăn:
Học sinh chủ yếu là con em nông thôn, gia đình ở xa trường, điều kiện kinh tế
khó khăn, ngoài thời gian học ở trường các em còn phải làm giúp gia đình. Đa số
điểm đầu vào của học sinh còn thấp, vì thế cũng có phần khó khăn cho việc lĩnh hội
kiến thức.
III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Một số phương trình, bất phương trình vô tỉ khi giải bằng phương pháp thông
thường sẽ gặp rất nhiều khó khăn, vì có nhiều phương trình, bất phương trình chứa
nhiều dấu căn khá phức tạp.
Ở đây tôi nêu ra ba phương pháp để giải phương trình , bất phương vô tỉ là phương
pháp biến đổi tương đương, đặt ẩn phụ và phương pháp vectơ.
1) Phương pháp biến đổi tương đương
Khi giải các phương trình, bất phương trình vô tỉ ,đầu tiên ta phải đặt điều kiện
cho bài toán có nghĩa sau đó tìm cách tách căn thức và khử nó, có một số phép biến
đổi tương đương quan trọng sau :
Giả sử k là một số nguyên dương

2
2
( ) ( )
( ) ( )
( ) 0
k
k
f x g x

f x g x
g x

=
= ⇔



g
- -
2

2 1
2 1
( ) ( ) ( ) ( )
k
k
f x g x f x g x
+
+
= ⇔ =g

2 2
( ) ( )
( ) ( )
( ) 0
k k
f x g x
f x g x
f x

=

= ⇔



g

2 1 2 1
( ) ( ) ( ) ( )
k k
f x g x f x g x
+ +
= ⇔ =g
Ví dụ 1: Giải phương trình x -
2x 3 0+ =
(1)
Giải : ta có x -
2x 3+
= 0

2 2
0
0 0
3
1
2x 3 2x 3
3
x
x x

x
x
x x
x


≥ ≥
 

⇔ ⇔ ⇔ ⇔ =
= −

  
= + − −

 

=


Ví dụ 2: Giải phương trình
1 8 3x 1x + = − +
(2)
- -
3
Giải: (2)
2
2
2
2

1 0 1
3
1 3x 1 8 3x 1 0
3x 4x 1 31 2x
4x 2 2 ( 1)(3x 1) 64
1 31
3 2
3x 4x 1 961 124x 4x
1 31
8
3 2
128x 960 0
x
x
x
x
x
x
x
x

+ ≥

≥ −


⇔ + + + = ⇔ + ≥ ⇔
 
 
+ + = −

+ + + + =



− ≤ ≤

⇔ ⇔


+ + = − +


− ≤ ≤

⇔ =


− + =


Ví dụ 3: Giải phương trình 2
2 2 1 1 4x x x+ + + − + =
(3)
KD -2005
Giải:
Điều kiện : x

-1 , (3)

2

2 ( 1 1) 1 4 2( 1 1) 1 4
1 2 3
x x x x
x x
+ + − + = ⇔ + + − − =
⇔ + = ⇔ =
Ví dụ 4: Giải bất phương trình

2 2 2
3x 2 4x 3 2 5x 4x x x− + + − + ≥ − +
(4)
Giải : Điều kiện
2
2
2
3x 2 0
4
4x 3 0
1
5x 4 0
x
x
x
x
x

− + ≥




− + ≥ ⇔





− + ≥



Nếu x
4≥
Ta viết (4) dưới dạng
- -
4
( 1)( 2) ( 1)( 3) 2 ( 1)( 4)
( 1)( 2 3) 2 1 4
2 3 2 4
2 4 4 3
x x x x x x
x x x x x
x x x
x x x x
− − + − − ≥ − −
⇔ − − + − ≥ − −
⇔ − + − ≥ −
⇔ − − − ≥ − − −
Vì x
4≥
nên vế trái dương còn vế phải âm bất phương trình nghiệm đúng

Vậy x

4

Nếu x
1≤
Ta viết (4) dưới dạng
(1 )(2 ) (1 )(3 ) 2 (1 )(4 )
1 ( 2 3 ) 2 1 4
x x x x x x
x x x x x
− − + − − ≥ − −
⇔ − − + − ≥ − −
Khả năng 1: x=1 là nghiệm
Khả năng 2 : x<1 thì (4)

2 3 2 4
2 4 4 3
x x x
x x x x
⇔ − + − ≥ −
⇔ − − ≥ − − −
Vế trái âm, vế phải dương , (4) vô nghiệm
Vậy x=1 hoặc x
4≥
Bài tập:
1/ Giải các phương trình

3 3
3 2 3 2

2
/ 34 3 1
/ (1 ) 2(1 )
3
/ 2 1 2 1
2
/ 5 5
a x x
b x x x x
x
c x x x x
d x x
+ − − =
+ − = −
+
+ − + − − =
+ + =
2/ Giải bất phương trình

2 2
4 2
2
/ ( 3) 4 9
/ 2 1
/ 2x 1 1
/ 2x 6x 1 2
a x x x
b x x x
c x x
d x

− + ≤ −
+ − + ≤
− + ≥ −
− + ≥ −
- -
5
2) Đặt ẩn phụ để đưa về hệ phương trình.
Đối với phương pháp này ta có thể đưa về hệ hai ẩn khác ẩn của phương trình
hoặc có thể chỉ đặt một ẩn và ẩn còn lại của hệ là ẩn của phương trình ban đầu.
a) Đặt một ẩn phụ.
Ta tìm phương pháp chung để giải các phương trình dạng

+ = + +
2
ax b cx dx e

+ = + + +
3
3 2
ax b cx dx ex f
Dạng 1 :
+ = + + ≠ ≠ =
2
1
( 0, 0, )ax b mx cx d a m m
a
.
Xét hàm số
= + +
2

1
( )f x x cx d
a
.
Ta có
= +
2
'( )f x x c
a
,
= ⇔ = −
'( ) 0
2
ac
f x x
.
Đặt
+ = +
2
ac
ax b y
, ta đưa phương trình dạng 1 về hệ đối xứng quen thuộc.
Ví dụ 1: Giải phương trình
+ = −
2
5 5x x
.
Làm nháp: Xét hàm số
= −
2

( ) 5f x x
.
Ta có
= = ⇔ ='( ) 2 , '( ) 0 0f x x f x x
.
Giải
Đặt
+ = ≥5 ( 0)x y y
, ta được hệ phương trình

− =


− =


2
2
5
5
x y
y x
Hệ này là hệ đối xứng loại 2.
Giải hệ ta được


=






=


1 21
2
1 21
2
x
y
(loại) hoặc

+
=



+

=


1 21
2
1 21
2
x
y
hoặc

- -
6

− −
=



− +

=


1 17
2
1 21
2
x
y
hoặc

− +
=



− −

=



1 17
2
1 21
2
x
y
(loại)
Vậy phương trình có hai nghiệm
+ − +
= =
1 21 1 17
,
2 2
x x
.
Ví dụ 2: Giải phương trình
+ = + −
2
1 61 29
3
3 36 6
x x x
.
Làm nháp: Xét hàm số
= + −
2
29
( ) 3
6

f x x x
.
Ta có
= + = ⇔ = −
1
'( ) 6 1, '( ) 0
6
f x x f x x
.
Giải
Đặt
+ = + ≥ −
1 61 1 1
( )
3 36 6 6
x y y
, ta được hệ phương trình

+ = +


+ = +


2
2
3 5
3 5
y y x
x x y

Suy ra
− + − = − ⇔ − + + = ⇔ =
2 2
3( ) ( ) ( )(3 3 2) 0y x y x x y x y y x y x
hoặc
+
= −
3 2
3
x
y
.
*Với
=y x
, ta có
= ⇒ = =
2
5
3 5
3
y y x
.
- -
7
*Với
+
= −
3 2
3
x

y
, ta có
+ − ±
+ = − + ⇔ + − = ⇔ =
2 2
3 2 3 126
3 5 9 6 13 0
3 9
x
x x x x x
.Từ đây ta tìm
được
y
và kết luận nghiệm của phương trình.
Dạng 2 :
+ = + + ≠ ≠ ≠
2
1
( 0, 0, )ax b cx dx e a c a
c
.
Xét hàm số
= + +
2
( )f x cx dx e
.
Ta có
= +'( ) 2f x cx d
,
= ⇔ = −'( ) 0

2
d
f x x
c
.
Đặt
+ = +2ax b cy d
, ta đưa phương trình dạng 2 về hệ đối xứng quen thuộc.
Ví dụ 3: Giải phương trình
− = + +
2
9 5 3 2 3x x x
.
Làm nháp: Xét hàm số
= + +
2
( ) 3 2 3f x x x
.
Ta có
= + = ⇔ = −
1
'( ) 6 2, '( ) 0
3
f x x f x x
.
Giải
Đặt
− = + ≥ −
1
9 5 3 1( )

3
x y y
, ta được hệ phương trình

+ = −


+ = −


2
2
3 2 3 2
3 2 3 2
y y x
x x y
Từ đây ta có thể dễ dàng giải tiếp .
Dạng 3 :
+ = + + + ≠ ≠ =
3
3 2
1
( 0, 0, )ax b cx dx ex f a c a
c
.
Xét hàm số
= + + + ⇒ = + + ⇒ = +
3 2 2
( ) '( ) 3 2 ''( ) 6 2f x cx dx ex  x cx dx e f x cx d
.

= ⇔ = −''( ) 0
3
d
f x x
c
.
Đặt
+ = +
3
3
d
ax b y
c
, ta đưa pt dạng 3 về hệ đối xứng quen thuộc.
- -
8
Ví dụ 4: Giải phương trình
+ = −
3
3
1 2 2 1x x
.
Làm nháp: Xét hàm số
= +
3
1 1
( )
2 2
f x x
.

Ta có
= = = ⇔ =
2
3
'( ) , ''( ) 3 , ''( ) 0 0
2
f x x f x x f x x
.
Giải
Đặt
= −
3
2 1y x
, ta được hệ phương trình

+ =


+ =


3
3
1 2
1 2
x y
y x
Trừ hai phương trình của hệ vế theo vế, ta được :
− = −
3 3

2 2x y y x

=

⇔ − + + + = ⇔
+ + + =


2 2
2 2
( )( 2) 0
2 0( )
y x
y x y xy x
y xy x VN
Thay
=
x y
vào phương trình ban đầu ta được :
− + =
3
2 1 0x x
±
⇔ = =
1 5
1,
2
x x
.
Dạng 4 :

+ = + + + ≠ ≠ ≠
3
3 2
1
( 0, 0, )ax b cx dx ex f a c a
c
.
Xét hàm số
= + + + ⇒ = + + ⇒ = +
3 2 2
( ) '( ) 3 2 ''( ) 6 2f x cx dx ex  x cx dx e f x cx d
.
= ⇔ = −
''( ) 0
3
d
f x x
c
.
Đặt
+ = +
3
3ax b cy d
, ta đưa pt dạng 4 về hệ đối xứng quen thuộc.
- -
9
Ví dụ 5: Giải phương trình
− = − + −
3
3 2

4
81 8 2 2
3
x x x x
.
Làm nháp: Xét hàm số
= − + −
3 2
4
( ) 2 2
3
f x x x x
.
Ta có
= − = = − = ⇔ =
2
4 2
'( ) 3 4 , ''( ) 6 4, ''( ) 0
3 3
f x x x f x x f x x
.
Giải
Đặt
− = −
3
81 8 3 2x y
, ta được hệ phương trình

= − +





= − +


3 2
3 2
4
3 2
3
4
3 2
3
y x x x
x y y y
Đáp số :
±
= =
3 2 6
0;
3
x x
.

BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Giải các phương trình sau :
1)
= − +
2

2 2x x

2)
− − = +
2
4 3 5x x x

3)
+ = −
3
3
2 3 3 2x x
;
4)
+ = − + −
2
3 1 4 13 5x x x

5)
+ = + +
2
1 4 5x x x

6)
+ = +
2
1 9
7 7
7 28
x x x

.
b) Đặt hai ẩn phụ.
Khi biểu thức dưới dấu căn có mối liên hệ với nhau, ta đặt hai ẩn phụ để đưa về
hệ phương trình.
- -
10
Ví dụ 6: Giải phương trình
− + − + − =
2 2
3 2 1x x x x
Giải
Đặt
= − +
2
3u x x

= + − ≥
2
2 ( , 0)v x x u v
, ta được hệ phương trình :
 
− = = +

=
  
⇔ ⇔
  
=
+ = + − =


 

 
2 2 2
1 1
2
1
5 2 0
u v u v
u
v
u v v v
hoặc

= −


= −


1
2
u
v
(loại)
Đáp số :
±
=
1 5
2

x
.
Ví dụ 7: Giải phương trình
+ − − =
3 3
34 3 1x x
Giải
Đặt
= +
3
34u x

= −
3
3v x
, ta được hệ phương trình :
  
− = − = = +
  
⇔ ⇔
  
− = − + + = + + + + =
  
  
3 3 2 2 2 2
1 1 1
37 ( )( ) 37 ( 1) ( 1) 37
u v u v u v
u v u v u uv v v v v v
2

1
4
3
12 0
u v
u
v
v v

= +

=
 
⇔ ⇔
 
=
+ − =




hoặc

= −


= −


3

4
u
v
.
Khi đó

+ =


− =


3
3
34 3
3 4
x
x
hoặc

+ =


− =


3
3
34 3
3 4

x
x
Giải ra được
= = −30, 61x x
.
Ví dụ 8:Giải phương trình
− + − − =
3
2 3 2 3 6 5 8 0x x
(ĐH Khối A- 2009)
Giải
Đặt
= −
3
3 2u x

= − ≥6 5( 0)v x v
, ta được hệ phương trình :
- -
11
 
− −

+ =
= =
  
⇔ ⇔
  
+ =
  

+ − + = + − + =

 
3 2
3 2 2
8 2 8 2
2 3 8
3 3
5 3 8
15 4 32 40 0 ( 2)(15 26 20) 0
u u
u v
v v
u v
u u u u u u

= −


=


2
4
u
v
.Giải hệ

− = −



− =


3
3 2 2
6 5 4
x
x
ta được
= −2x
.
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Giải các phương trình
1/
+
+ = >
2
4 9
7 7 ( 0)
28
x
x x x
.ĐS:

=
5 2 6
4
x
2/

− + + =
4
4
47 2 35 2 4x x
.ĐS:
= − =17; 23x x
.
3/
+ − =
3
3 1x x
.ĐS:
= =1; 2 2x x
.
4/
+ = +
2
6 4x x x
.ĐS:
− + − +
= =
3 17 5 13
;
2 2
x x
5/
− + − =
3
2 1 1x x
.ĐS:

= = =1; 2; 10.x x x
6/
+ = +
3 2
5 1 2( 2)x x
.ĐS:
±
=
5 37
2
x
.
3) Vận dụng kiến thức vectơ để giải phương trình, bất phương trình vô tỉ
Một số kiến thức vận dụng :

+ ≤ +
r r r r
u v u v

+ = + ⇔ = >
r r r r r r
( 0)u v u v u kv k


− ≥ −
r r r r
u v u v


( 0)u v u v u kv k− = − ⇔ = >

r r r r r r


= ⇔ = >
r r r r r r
. . ( 0)uv u v u kv k
Ví dụ 9: Giải phương trình
− + − − + =
2 2
2 5 6 10 5x x x x
- -
12
Giải
Phương trình
⇔ − + − − + =
2 2
( 1) 4 ( 3) 1 5x x
Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
,chọn các vectơ có tọa độ như sau :
= −
r
( 1;2)u x
= −
r
( 3;1)v x
Ta có :
− =
r r
(2;1)u v

− =
r r
5u v
− = − + − − +
r r
2 2
( 1) 4 ( 3) 1u v x x

− = − ⇔ = >
r r r r r r
( 0)u v u v u kv k
nên

= ⇔ =

1
2 5
3
x
x
x
.
Vậy nghiệm của phương trình là
= 5x
.
Ví dụ 10: Giải phương trình
+ + + − + =
2 2
2 10 6 13 41x x x x
Giải

Phương trình đã cho
⇔ + + + − + =
2 2
( 1) 9 (3 ) 4 41x x
Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
,chọn các vectơ có tọa độ như sau :

= +
r
( 1;3)u x

= −
r
(3 ;2)v x
Ta có :
+ =
r r
(4;5)u v
+ =
r r
41u v
+ = + + + − +
r r
2 2
( 1) 9 (3 ) 4u v x x

+ = + ⇔ = >
r r r r r r
( 0)u v u v u kv k

nên
+
= ⇔ =

1 3 7
3 2 5
x
x
x
.
Vậy nghiệm của phương trình là
=
7
5
x
.
- -
13
Ví dụ 11: Giải phương trình
− − + − = − + −
2 3
(3 ) 1 5 2 40 34 10x x x x x x
Giải
Điều kiện:
≤ ≤
5
1
2
x
.

PT
⇔ − − + − = − + −
2 3
(3 ) 1 5 2 40 34 10x x x x x x


⇔ − − + − = − + −
2
(3 ) 1 5 2 [(3 ) 1](4 )x x x x x
Trong mặt phẳng tọa độ
Oxy
,chọn các vectơ có tọa độ như sau :
= −
r
(3 ;1)u x
= − −
r
( 1; 5 2 )v x x
Ta có :
= − − + −
r r
. (3 ) 1 5 2uv x x x
= − + − = − + −
r r
2 2 3
. (3 ) 1. 4 40 34 10u v x x x x x

= ⇔ = >
r r r r r r
. . ( 0)uv u v u kv k

nên

= ⇔ − + − = ⇔ =
− −
3 2
3 1
2 17 49 46 0 2
1 5 2
x
x x x x
x x
.
Vậy nghiệm của phương trình là
= 2x
.
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Giải các phương trình
1/
+ − − + − − − =3 4 8 6 1 1x x x x
.
ĐS:
≤ ≤5 10x
2/
− + + + + =
2 2
8 816 10 267 2003x x x x
.
ĐS:
= −
56

31
x
3/
− + − = − +
2
2 4 6 11x x x x
. ĐS:
= 3x
- -
14
4/
− + + + + =
2 2
2 5 2 10 29x x x x
ĐS:
=
1
5
x
5/
+ − + − − =2 1 2 1 2x x x x
.
6/
+ + + − + =
2 2
2 2 2 2 2 2x x x x
ĐS:
= 0x
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
- Qua thưc tế giảng dạy, nếu học sinh nắm được những vấn đề lý thuyết cơ

bản về hình học và đại số- nhận dạng được các loại bài tập –phương pháp giải từng
loại bài tập có hệ thống như trên thì sẽ giúp cho các em giải quyết đươc bài toán
giải phương trình, bất phương trình vô tỉ trong các đề thi Đại học-Cao đẳng một
cách nhanh chóng.
- Kết quả cho thấy: đa số HS biết ứng dụng và giải được các bài toán về giải
phương trình, bất phương trình vô tỉ.
C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Sáng kiến kinh nghiệm góp phần thiết thực vào việc ôn thi đại học của học
sinh. Nó giúp học sinh thấy được cách giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả
khi nắm vững phương pháp.
Tôi rất mong được hội đồng chuyên môn nhà trường góp ý, bổ sung để đề tài
được hoàn thiện hơn và có thể triển khai áp dung rộng rãi để giảng dạy cho học
sinh lớp 12 chuẩn bị thi Đại học-Cao đẳng.
Trong quá trình biên soạn đề tài tôi đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên cũng
không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý chân thành của
đồng nghiệp và hội đồng chuyên môn nhà trường để đề tài hoàn thiện hơn.
- -
15


Xác nhận cuả thủ trưởng đơn vị Thanh Hóa, ngày 25/5/2013
Tôi xin cam đoan trên đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác.

Lê Văn Thảo

- -
16

×