Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.43 KB, 49 trang )

Mục lục

ChơngI: Một số vấn đề chung về cạnh tranh và hiệu quả
SXKD trong doanh nghiệp.

1. Cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh6
1.1.Cạnh tranh.....................................................................6
1.2.Lợi thế cạnh tranh..6
1.2.1. Khái niệm lợi thế cạnh tranh6
1.2.2. Những vũ khí cạnh tranh chủ yếu6
1.3.Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp8
1.3.1.Các loại lợi thế và thủ đoạn cạnh tranh của doanh nghiệp
trong thị trờng8
1.4.Các yếu tố tác động đến việc xây dựng lợi thế cạnh tranh..10
1.4.1. Không khí trong doanh nghiệp.10
1.4.2.Sức sinh lời vốn đầu t...10
1.4.3.Năng suất lao động.10
1.4.4.Chất lợng sản phẩm dịch vụ.10
1.4.5.Kinh nghiệm kinh doanh11
1.4.6.Sự linh hoạt..11
1.4.7.Vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp..11
1.5.Lựa chọn lợi thế cạnh tranh..11
1.6.Các mô hình tạo ra lợi thế cạnh tranh.11
1.6.1.Lợi thế liên quan đến chất lợng SP11
1.6.2.Lợi thế liên quan đến Marketing..12
1.7.Chiến lợc theo vị thế cạnh tranh12
1.7.1.Doanh nghiệp thủ lĩnh12
1.7.2.Các doanh nghiệp thách đấu.13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 2


1.7.3..Các doanh nghiệp đi sau..13
1.8.Đối thủ cạnh tranh13
1.9.Quản lý đối thủ cạnh tranh..14
1.9.1.Phát tín hiệu giá.14
1.9.2.Lãnh đạo giá......14
1.9.3.Cạnh tranh phi giá cả15

2.Hiệu quả sản xuất kinh doanh.15
2.1. Khái niệm:.15
2.2. Hiệu quả chung.16
2.3. Hiệu quả thành phần.16
2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định.16
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lu động..17
2.4. Nguyên nhân tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh..17
2.4.1. Nhân tố bên trong..17
2.4.2.Nhân tố bên ngoài:..19

ChơngII: Thực trạng SXKD tại Công ty Cổ phần xe khách Thái Bình
1. Tổng quan về công ty Cổ phần xe khách Thái Bình..22
1.1. Sự ra đời, quyết định thành lập và quá trình phát triển22
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý23
1.2.1.Chức năng nhiệm vụ..23
1.2.2.Hoạt động SXKD...23
1.3.Bộ máy quản lý.25
2. Thực trạng SXKD của Công ty Cổ phần xe khách Thái
Bình những năm qua (2001-2004)..28
2.1. Đánh giá chung..28
2.2.Kết quả kinh doanh...29
3.Phơng hớng nhiệm vụ..35
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 3
3.1.Công tác quản lý và tổ chức sản xuất..35
3.2.Sản xuất vận tải..36
3.3.Sản xuất công nghiệp.37
3.4.Dịch vụ.38
3.5.Đầu t cơ bản..38

ChơngIII: những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD
của doanh nghiệp
1. Giải pháp 1: .40
2. Giải pháp 2: .41
3. Giải pháp 3: .42
4. Giải pháp 4 : 43
5. Giải pháp 5: .43
6.Giải pháp 6: ..44












Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn

Trang 4

lời mở đầu
Cạnh tranh trong kinh doanh là tất yếu mang tính quy luật của kinh tế thị
trờng, ở các nớc phơng Tây, các cuộc cạnh tranh luôn diễn ra gay gắt và khốc
liệt. Hậu quả của nó thờng là sự phá sản của hàng loạt các công ty, khủng hoảng
kinh tế... Gần hai mơi năm chuyển hớng theo nền kinh tế thị trờng các cuộc
cạnh tranh đã và đang diễn ra hết sức gay gắt giữa các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh trong nớc, đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Không phải
bất cứ công ty nào tham gia cạnh tranh cũng đều có nguy cơ bị thất bại. Thắng lợi
trong cạnh tranh cũng chính là thành công trong kinh doanh của họ. Nhng để
dành đợc thắng lợi trong cạnh tranh hay thành công trong kinh doanh là vấn đề
cần đợc quan tâm hơn cả vì nó ảnh hởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần xe khách Thái Bình là một doanh nghiệp Nhà nớc mới
chuyển sang Cổ phần hoá đợc bốn năm nhng đã đạt đợc nhiều thành tựu đáng
ghi nhận. Bên cạnh những thuận lợi, Công ty còn gặp không ít khó khăn, mà khó
khăn lớn nhất là cạnh tranh quyết liệt trong kinh doanh vận tải hành khách, đặc
biệt là trên tuyến vận tải trọng điểm Thành phố Thái Bình- Giáp Bát Hà Nội, ví dụ
nh khó khăn về sự cạnh tranh giá cả, chất lợng phục vụ... với các đơn vị vận tải
khác.
Đó là lý do em chọn đề tài: Các giải pháp cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu
quả SXKD vận tải ở Công ty Cổ phần xe khách Thái Bình
Do phạm vi đề tài rộng và thời gian có hạn nên không tránh khỏi
những sai sót nhất định. Rất mong đợc sự đồng ý và góp ý của các thầy cô giáo
và công ty Cổ phần xe khách Thái Bình.
Đề tài sử dụng kiến thức ở các giáo trình : Quản trị chiến lợc , Quản trị
kinh doanh , Marketing căn bản, Kinh tế vĩ mô , Kinh tế vi mô , Quản trị
sản xuất và tác nghiệp ,



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 5

Chơng I: Một số vấn đề chung về cạnh tranh và hiệu
quả SXKD trong doanh nghiệp.
1. Cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh
1.1.Cạnh tranh:
Là một trong những đặc điểm cơ bản của kinh tế thị trờng , là năng lực
phát triển của KTTT . Cạnh tranh là sự sống còn của doanh nghiệp.Cạnh tranh còn
có thể hiểu là sự ganh đua giữa các nhà doanh nghiệp trong việc dành một nhân tố
SX hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trờng , để đạt một
mục tiêu cụ thể : lợi nhuận , doanh số hoặc thị phần .
1.2.Lợi thế cạnh tranh:
1.2.1. Khái niệm lợi thế cạnh tranh:
Những lợi thế đợc doanh nghiệp tạo ra và sử dụng cho cạnh tranh thì dợc
gọi là lợi thế cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh còn đợc hiểu là các đặc điểm hay các biến số của sản
phẩm hoặc nhãn hiệu mà nhờ chúng doanh nghiệp tạo ra một số tính trội hơn , u
việt hơn so với ngời cạnh tranh trực tiếp
Ngày nay quá trình cạnh tranh đang chuyển mục đích cạnh tranh từ phía
ngời tiêu dùng sang cạnh tranh với đối thủ . Cốt lõi của việc cạnh tranh hiện nay
là tạo u thế của doanh nghiệp so với đối thủ.
1.2.2. Những vũ khí cạnh tranh chủ yếu:
1.2.2.1.Cạnh tranh bằng sản phẩm :
Cạnh tranh về trình độ của sản phẩm : chất lợng ,tính hữu dụng , bao bì .
doanh nghiệp sẽ chiến thắng trong cạnh tranh nếu lựa chọn trình độ sản phẩm phù
hợp với yêu cầu thị trờng .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 6
Cạnh tranh về chất lợng : Tuỳ theo từng sản phẩm khác nhau để ta lựa chọn
chỉ tiêu phản ánh chất lợng sản phẩm khác nhau. Nếu tạo ra nhiều lợi thế cho chỉ
tiêu này thì sản phẩm càng có nhiều cơ hội chiến thắng .
Cạnh tranh về bao bì : thiết kế bao bì phù hợp , cơ cấu sản phẩm , cơ cấu
hàng hoá , cơ cấu chủng loại
Cạnh tranh nhãn mác , uy tín sản phẩm để đánh trực tiếp vào trực giác của
ngời tiêu dùng .
Cạnh tranh do khai thác hợp lý chu kỳ sống của sản phẩm : Doanh nghiệp
cần sáng suốt quyết định để đa ra một sản phẩm mới họăc dừng cung cấp một sản
phẩm đã lỗi thời.
1.2.2.2.Cạnh tranh về giá :
Giá là một trong các công cụ quan trọng trong cạnh tranh thờng đợc sử
dụng trong giai đoạn đầu khi mới bớc vào thị trờng . Cạnh tranh bằng giá cả có
các biện pháp sau:
-Kinh doanh với chi phí thấp
-Bán với mức giá hạ và giá thấp .
Mức giá thấp có vai trò cực kỳ quan trọng trong cạnh tranh,Nếu chênh lệch
về giá giữa doanh nghiệp và đối thủ lớn hơn chênh lệch về giá giữa giá trị sử dụng
của sản phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ thì doanh nghiệp đã đem lại lợi ích
cho ngời tiêu dùng lớn hơn .
Để có mức giá thấp cần xem xét khả năng hạ giá thành :Chi phí về kinh tế
thấp , khả năng bán hàng tốt , khối lợng bán lớn ,khả năng tài chính tốt . Doanh
nghiệp cần sử dụng thời điểm thích hợp để sử dụng giá cả làm vũ khí cạnh tranh.
1.2.2.3.Cạnh tranh về phân phối bán :
Khả năng đa dạng hoá kênh bán và chọn đợc kênh chủ lực
Tìm đợc những ngời điều khiển đủ mạnh , xem xét sức mạnh của các
doanh nghiệp thơng mại làm đại lý, tìm đợc kênh phân phối chủ đạo :
-Có hệ thống bán hàng phong phú

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 7
-Kết dính các kênh lại với nhau, quản lý và điều khiển ngời bán
-Hợp tác giữa những ngời bán trên thị trờng
-Dịch vụ bán hàng và sau bán hàng hợp lý
-Kết hợp hợp lý giữa phơng thức bán và thanh toán
1.2.2.4.Cạnh tranh về thời cơ thị trờng :
Doanh nghiệp nào dự báo và nắm đợc thời cơ thị trờng thì sẽ chiến thắng
trong cạnh tranh. Thời cơ thị trờng xuất hiện do các yếu tố sau:
-Sự thay đổi của môi trờng công nghệ
-Sự thay đổi dân c , điều kiện tự nhiên
-Các quan hệ đợc tạo lập của từng doanh nghiệp
Cạnh tranh về thị trờng thể hiện ở chỗ doanh nghiệp dự báo đợc những
thay đổi của thị trờng từ đó có các chính sách khai thác hợp lý và sớm hơn các
đối thủ .
1.2.2.5.Cạnh tranh về không gian và thời gian :
Thời cơ và thời gian có vai trò quan trọng và nó quyết định việc buôn bán ,
những doanh nghiệp nào có quá trình buôn bán thuận tiện , nhanh nhất sẽ dành
chiến thắng . Muốn làm đợc điều đó cần thực hiện các biện pháp sau:
-Ký kết hợp đồng nhanh và thuận tiện
-Điều kiện bán hàng nhanh
-Thủ thục thanh toán nhanh
-Các hoạt động sau bán phong phú
1.3.Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp:
1.3.1.Các loại lợi thế và thủ đoạn cạnh tranh của doanh nghiệp trong thị
trờng:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 8

Thứ nhất , chất lợng của hàng hoá . Nếu nhiều hàng hoá có công dụng , giá
cả nh nhau thì ngời tiêu dùng sẽ chọn mua hàng hoá nào có chất lợng cao hơn
.Do đó đay là công cụ đầu tiên và quan trọng mà để chiến thắng các đối thủ cạnh
tranh.
Thứ hai, giá cả hàng hoá .Hàng hoá có cung công dụng, chất lợng thì ngời
tiêu dùng sẽ mua hàng hoá rẻ hơn. Giá cả hàng hoá quyết định bởi giá trị hàng hoá
, song sự vận động của giá cả còn phụ thuộc vào khả năng thanh toán .
Thứ ba, áp dụng quản lý bằng khoa học kỹ thuật hiện đại . Sức cạnh tranh
hàng hoá của doanh nghiệp sẽ tăng lên khi giá cả hàng hoá cá biệt của họ thấp hơn
giá cả trung bình trên thị trờng .Các doanh nghiệp phải tập trung tăng năng suất
lao động , hạ thấp chi phí đầu vào, nâng cao chất lợng hàng hoá làm cho giá trị
hàng hoá cá biệt của mình thấp hơn giá trị xã hội.
Thứ t, lợi thế về thông tin: là một công cụ cạnh tranh lợi hại của doanh
nghiệp .Có đủ thông tin và xủ lí đúng thông tin giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro ,
tạo ra lợi thế so sánh .
Thứ năm,phơng thức phục vụ và thanh toán trong sản xuất kinh doanhphải
tạo đợc sự thuận lợi cho khách hàng .
Thứ sáu ,tính độc đáo của sản phẩm. Mọi sản phẩm trên thị trờng đều
mang một chu kì sống nhất định, đặc biệt là vòng đời của nó sẽ rút ngắn khi xuất
hiện sự cạnh tranh. Để kéo dài chu kì sống của sản phẩm các doanh nghiệp thờng
cải tiến mọi mặt của sản phẩm , tạo ra nét độc đáo riêng , liên tiếp tạo ra sản phẩm
mới .
Thứ bẩy ,chữ tín của doanh nghiệp.Trong quá trình kinh doanh các doanh
nghiệp thờng sử dụng nhiều biện pháp nhằm giành giật khách hàng về phía mình
. chữ tín giúp quá trình buôn bán diễn ra nhanh chóng, tạo cơ hội cho ngời ít vốn
có điều kiện kinh doanh
Thứ tám, lợi thế của các yếu tố mới sáng tạo và sự mạo hiểm, rủi ro. Nhà
kinh doanh có xu hớng đầu t vào những hàng hoá, lĩnh vực mà rủi ro cao để thu
đợc lợi nhuận cao trong tơng lai, giảm đợc áp lực từ phía đối thủ cạnh
tranh.Việc sử dụng công cụ này đòi hỏi các doanh nghiệp có bản lĩnh, tài năng.

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 9
*Thực tiễn cho thấy nhiều doanh nghiệp còn dùng các thủ đoạn cạnh tranh
để tạo lợi thế và u thế kinh doanh.
-Dùng tài chính để thao túng, loại đối thủ ra khỏi cuộc chơi, độc chiếm thị
trờng
-Sử dụng mối liên kết để thao túng thị trờng : liên kết về giá bóp chẹt ngời
tiêu dùng, liên kết về chất lợng, cùng nhau giảm chất lợng để giảm chi phí đầu
vào, liên kết về cung cấp nhằm gây áp lực về giá .
-Móc ngoặc với cơ quan nhà nớc để lũng đoạn thị trờng
-Lợi dụng kẽ hở của luật pháp, tạo ra lợi nhuận, lợi thế nhằm tháo gỡ khó
khăn cho doanh nghiệp
-Sử dụng các thủ đoạn phi kinh tế khác:thông tin sai lệch, sản phẩm giả,
gián điệp kinh tế, dùng bạo lực.

1.4.Các yếu tố tác động đến việc xây dựng lợi thế cạnh tranh:
1.4.1.Bầu không khí trong doanh nghiệp:
Thể hiện sự phản ứng chung của nhân viên với công việc. Nó hình thành
phong cách và lề lối làm việc mà nhân viên phải tuân theo, những điều này sẽ
quyết định hiệu quả lợi nhuận chủa doanh nghiệp. Bất kì doanh nghiệp nào không
giải quyết đợc vấn đề nội bộ thì không thể có sức mạnh trong cạnh tranh.
1.4.2.Sức sinh lời của vốn đầu t:
Thể hiện trình độ tổ chức quản lý và sản xuất của doanh nghiệp nhằm phát
huy tối đa hiệu quả sử dụng các yếu tố vật chất và phi vật chất của doanh nghiệp
.Nếu doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả thì sẽ đem lại lợi nhuận
cao từ đó tái sản xuất mở rộng, mở rộng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp nhờ vào quy mô sản xuất mở rộng.
1.4.3.Năng suất lao động:
Phản ánh trình độ trang bị kỹ thuật công nghệ cho sản xuất, trình độ quản lý

.Nếu máy móc thiết bị đợc trang bị hiện đại, trình độ quản lý và tổ chức tốt thì
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 10
công việc kinh doanh sẽ suôn sẻ, tạo ra nhiều lợi thế với đối thủ. Phải kết hợp
nhuần nhuyễn ba yếu tố : thiết bị, lao động, quản lý .
1.4.4.Chất lợng sản phẩm dịch vụ: cung cấp cho khách hàng, chất lợng
sản phẩm ảnh hởng trực tiếp đến ngời tiêu dùng nên nó quyết định khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần đảm bảo thu hồi
vốn nhanh.
1.4.5.Kinh nghiệm kinh doanh:
Các doanh nghiệp phải có kinh nghiệm chiến thuật để tận dụng cơ hội có thể
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, phải bắt các thông tin trong môi trờng kinh
doanh từ đó tìm ra cơ hội kinh doanh hiệu quả. Trong môi trờng cạnh tranh gay
gắt doanh nghiệp phải sử dụng các tiểu xảo để có thể đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
1.4.6.Sự linh hoạt:
Muốn thành công doanh nghiệp phải dự đoán đợc các biến động của thị
trờng, đi trớc các đối thủ cạnh tranh. Phải tìm ra loại sản phẩm mới thay thế sản
phẩm của đối thủ đang bán trên thị trờng thậm chí còn phải thờng xuyên thay
đổi chủng loại sản phẩm theo xu hớng tốt về chất lợng và rẻ về giá.
1.4.7.Vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng:
Biểu hiện là thị phần của doanh nghiệp chiếm lĩnh, uy tín của doanh nghiệp
với khách hàng. Nhân tố này đợc tích luỹ trong suốt quá trình SXKD của doanh
nghiệp.
1.5.Lựa chọn lợi thế cạnh tranh:
-Tập trung vào các nhân tố then chốt để giành thắng lợi
-Dựa vào việc phát huy lợi thế tơng đối
-Dựa trên cơ sở những nhân tố sáng tạo
-Trên cơ sở khai thác khả năngcủa các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt

-Hiệu quả cao hơn, chất lợng cao hơn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 11
-Đổi mới nhanh hơn, đáp ứng khách hàng nhanh nhạy
1.6.Các mô hình tạo ra lợi thế cạnh tranh:
1.6.1.Lợi thế liên quan đến chất lợng SP:
Chất lợng sản phẩm là tổng thể những chỉ tiêu, thuộc tính của sản phẩm thể
hiện mức thỏa mãn nhu cầu trong điều kiện tiêu dùng xác định.
Chất lợng sản phẩm đã trở thành một vũ khí cạnh tranh quan trọng của các
doanh nghiệp trên thị trờng bởi nó biểu hiện sự thoả mãn nhu cầu khách hàng của
sản phẩm. Kinh nghiệm cho thấy các công ty thành đạt trong kinh doanh đều coi
trọng chất lợng sản phẩm .
1.6.2.Lợi thế liên quan đến Marketing:
Khách hàng là nhân vật quan trọng quyết định sự thành bại của doanh
nghiệp, nếu khách hàng a chuộng sản phẩm thì công ty ấy đứng vững .Vì vậy các
doanh nghiệp luôn quan tâm tới vấn đề marketing.Thực tế cho thấy các doanh
nghiệp áp dụng marketing đúng đắn đêu đứng vững trên thị trờng.
1.7.Chiến lợc theo vị thế cạnh tranh:
1.7.1.Các doanh nghiệp thủ lĩnh : một doanh nghiệp đợc công nhận là thủ
lĩnh sẽ chi phối nắm thế lực trong nghành tạo ra nhiều lợi thế và có vị thế cạnh
tranh. Có thể chọn một trong hai mục tiêu tăng trởng marketing.
Thứ nhất , tìm cách mở rộng qui mô thị trờng nh thu hút thêm khách hàng
, tăng số lợng sản phẩm . Thứ hai là tăng thị phần nhằm đạt mục tiêu tăng trởng
nhanh.
Các doanh nghiệp đứng đầu thị trờng khi đã chọn mục tiêu tăng trởng ổn
định và chiến lợc tập trung thì phải chọn mục tiêu marketing sao cho có thể bảo
vệ đợc thị trờng hiện tại . Bảo vệ thị trờng không có nghĩa là chọn phơng cách
thụ động mà phải liên tục cảnh giác trớc sự tấn công của đối thủ thách thức mạnh
hơn.

Các bớc chiến thuật đóng góp cho việc thực hiện chiến lợc ngời đứng
đầu :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 12
-Đầu t vào các hoạt động cạnh tranh khốc liệt về giá , tiếp thị hoặc các lĩnh
vực khác để xây dựng thị phần của mình và làm cho các công ty khác nhanh chóng
rời bỏ thị trờng .
-Mua thị phần bằng cách mua lại các đối thủ cạnh tranh hoặc các dây
chuyền sản xuất của họ với giá cao hơn, làm giảm hàng rào cản trở rút lui cho các
đối thủ cạnh tranh.
-Mua lại và dừng các hoạt động sản xuất của các đối thủ cạnh tranh làm
giảm các cản trở rút lui của những đối thủ cạnh tranh đó và đảm bảo rằng năng lực
sản xuất của họ không bị bán lại trong tơng lai.
-Sản xuất các phụ kiện cho những sản phẩm của đói thủ, tiếp quản những
hợp đồng dài hạn, sản xuất những hàng hoá mang nhãn hiệu của họ để các đối thủ
có thể đóng cửa những hoạt động sản xuất của họ .
- Thể hiện rõ sức mạnh qua các nớc đi cạnh tranh, đẩy lùi mọi nỗ lực của
đối thủ trong cạnh tranh.
1.7.2.Các doanh nghiệp thách đấu:
Đây có thể là các doanh nghiệp lớn nhng không phải là số một trên thị
trờng .Một trong các phơng cách là tấn công vào đối thủ đứng đầu thị trờng
một cách trực tiếp và chính diện. Phơng cách thứ hai là thu tóm thị phần từ các
đối thủ cạnh tranh nhỏ và yếu hơn. Phơng cách thứ ba là tìm cách tránh đối thủ
đối đầu trực tiếp. Năm chiến lợc nhằm giành đợc thị phần :
-Giữ giá thấp hơn so với đối thủ
-Đổi mới sản phẩm hoặc kích thích các nhu cầu mới.
-Cải thiện dịch vụ
-Bố trí lực lợng bán hàng tốt hơn và rộng hơn
-Tăng cờng, cải tiến công tác quảng cáo, khuyến mại.

1.7.3.Các doanh nghiệp đi sau:
Các doanh nghiệp này thờng không thách thức với các doanh nghiệp dẫn
đầu trong thị trờng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 13

1.8.Đối thủ cạnh tranh có khả năng:
Khả năng của đối thủ cạnh tranh trong việc bắt chớc đổi mới của công ty
tiên phong phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố :
-Các kỹ năng nghiên cứu phát triển
-Khai thác các tài sản bổ sung
Với những điều kiện khác không đổi , càng nhiều đối thủ cạnh tranh có đủ
hai điều kiện trên thì đổi mới càng dễ bị bắt chớc nhanh chóng.Các kỹ năng
nghiên cứu phát triển là khả năng của đối thủ cạnh tranh về việc khám phá ra kỹ
thuật đổi mới nhằm phát hiện ra nó hoạt động nh thế nào và nhanh chóng phát
triển sản phẩm mới có khả năng cạnh tranh.
1.9.Quản lý đối thủ cạnh tranh:
Ngoài việc tìm cách để ngăn cản sự gia nhập thi trờng , các công ty cũng sử
dụng các chiến lợc để quản lý sự phụ thuộc lẫn nhau về cạnh tranh và giữ mức
cạnh tranh trong nghành vì cạnh tranh không giới hạn về giá hay về sản lợng sẽ
giảm mức lợi nhuận của công ty cũng nh của ngành. Có một số chiến lợc công
ty có thể sử dụng để quản lý mối quan hệ ngành. Những chiến lợc quan trọng
nhất là phát tín hiệu về giá, lãnh đạo về giá, cạnh tranh phi giá cả, kiểm soát năng
lực sản xuất.
1.9.1.Phát tín hiệu về giá:
Phát tín hiệu về giá là biện pháp đầu tiên các công ty sử dụng để kiến tạo
cạnh tranh nhằm kiểm soát cạnh tranh giữa các công ty đang hoạt động trong
ngành. Đó là một quá trình công ty sử dụng để chuyển tải ý định của họ tới những
công ty khác về chiến lợc định giá và họ sẽ cạnh tranh nh thế nào trong tơng

lai.
1.9.2. Lãnh đạo giá :
Lãnh đạo giá là sự đảm nhận trách nhiệm về hình thành giá cả cho nghành
của một công ty. Đó là một cách phát tín hiệu về giá cho nghành của một công ty,
nhằm tăng cờng khả năng sinh ời của chính sách thị trờng giữa các công ty.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 14
Thông qua việc đặt giá cả , công ty đầu nghành ngầm đặt ra các tiêu chuẩn về giá
mà các công ty khác sẽ làm theo. Công ty đứng đầu về giá là công ty mạnh nhất
trong ngành, công ty này có khả năng nhất để đe doạ các công ty khác khi họ cắt
giảm giá hay tăng sản lợng để chiếm lĩnh thị trờng nhiều hơn. Lãnh đạo giá
chính thức hay việc các công ty cùng định giá là trái với quy định của nhà nớc, do
vậy quy trình lãnh đạo giá thờng là rất tinh tế .Lãnh đạo giá có thể làm ổn định
các mối quan hệ của ngành bằng cách đề phòng sự cạnh tranh của những ngời
đứng đầu, và nó làm tăng lợi nhuận của ngành.
1.9.3.Cạnh tranh phi giá cả:
-Thâm nhập thị trờng: khi một công ty tập trung và việc mở rộng thị phần
trên thị trờng hiện tại thì nó đang tham gia vào một chiến lợc thâm nhập thị
trờng . Thâm nhập thị trờng liên quan đến việc quảng cáo để hỗ trợ và tạo ra một
sự khác biệt về sản phẩm. Một công ty có thể tăng thị phần của nó bằng cách lôi
kéo khách hàng của cá đối thủ cạnh tranh.
-Phát triển sản phẩm: là việc sáng tạo ra một sản phẩm mới hoặc cải tiến
sản phẩm để thay thế sản phẩm hiện hành .Phát triển sản phẩm là yếu tố quan
trọng để duy trì sự kách biệt của sản phẩm và tăng thị phần.
-Phát triển thị trờng: có liên quan đến việc tìm ra phân đoạn thị trờng cho
sản phẩm của công ty.
-Phát triển nhiều chủng loại sản phẩm : có thể sử dụng để khống chế các đối
thủ trong ngành cũng nh để ngăn cản sự gia nhập thị trờng.


2.Hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.1. Khái niệm:
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về Hiệu quả sản xuất kinh doanh. Có
quan điểm cho rằng: Hiệu quả lớn nhất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản
lợng một loại hàng hoá mà không cắt giảm sản lợng của một loại sản phẩm
khác.
Nhiều nhà quản trị học đã quan niệm : Hiệu quả kinh doanh đợc xác định
bởi tỷ số giữa kết quả đạt đợc và chi phí bỏ ra để đạt đợc kết quả đó.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 15
Hoặc : Hiệu quả là mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh chi ra trong
điều kiện thuận lợi nhất và chi phí thực tế phát sinh.
Nh vậy có thể đi đến một khái niệm chung nh sau: Hiệu quả là phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt đợc các mục tiêu mà
doanh nghiệp đã đề ra .
Có thể mô tả hiệu quả kinh doanh bằng công thức chung nhất :
H=K/C
H : hiệu quả kinh doanh
K: Kết quả đạt đợc
C: Hao phí nguồn lực cần thiết.

2.2. Hiệu quả chung:
Hiệu quả kinh doanh chung phản ánh khái quát và cho phép kết luận về hiệu
quả kinh doanh của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định.
2.3. Hiệu quả thành phần:
Hiệu quả thành phần là hiệu quả chỉ xét đến từng hoạt động ( sử dụng vốn,
lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu) cụ thể của doanh nghiệp.
2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định:



*Mức sinh lời vốn cố định : H(TSCĐ)=(R)/TSCĐ(g)
TSCĐ(g): Nguyên giá bình quân TSCĐ
H(TSCĐ): Hiệu quả sử dụng vốn cố định.
(R):Lãi ròng thu đợc ở kỳ tính toán.
TSCĐ(g)=(D đầu kỳ + D cuối kỳ)/2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 16
*Sức sản xuất vốn cố định:
-Số vòng quay vốn cố định: SV(VCĐ)=TR/Vcđ
TR: Tổng doanh thu
-Số ngày một vòng quay:SN(vcđ)=Thời gian của kỳ phân tích/SV(vcđ).
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lu động:
*Mức sinh lời vốn lu động: H(vlđ)=(R)/V(lđG)
V(lđG): Nguyên giá bình quân tài sản lu động
* Sức sản xuất vốn lu động:
Số vòng quay vốn lu động: SV(vlđ)=TR/V(lđ)
Số ngày một vòng quay: SN(vlđ)=Thời gian kỳ phân tích / SV(vlđ).
2.4. Nguyên nhân tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
2.4.1. Nhóm các nhân tố bên trong:
2.4.1.1.Nhân tố con ngời :
Ngày nay, khoa học kỹ thuật đã trở thành lực lợng sản xuất trực tiếp, nhng
chúng ta vẫn không thể phủ nhận một thực tế là : máy móc dù tối tân đến đâu cũng
không thể thay thế đợc vai trò của con ngời trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Máy móc dù hiện đại đến đâu cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình
độ kỹ thuật, trình độ sử dụng máy móc của ngời lao động. Trình độ lao động
không phù hợp với loại máy móc thiết bị thì hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt đợc
cũng không thể cao đợc. Vì vậy có thể nói lao động là nhân tố quyết định sự

thành công của doanh nghiệp.
Trong sản xuất kinh doanh, lực lợng lao động của doanh nghiệp có thể
sáng tạo ra những công nghệ, kỹ thuật phù hợp với khả năng của Công ty vì vậy
mà hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đợc nâng cao. Cũng chính ngời lao
động có thể sáng tạo ra những sản phẩm với tính năng, công dụng mới phù hợp với
ngời tiêu dùng, từ đó mở rộng thị trờng sản phẩm của doanh nghiệp góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 17
Vì vậy có thể khẳng định vai trò của con ngời trong hoạt động sản xuất
kinh doanh là cực kỳ quan trọng, nó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho doanh nghiệp.
2.4.1.2.Vốn:
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh quy mô của doanh nghiệp.
Không phải cứ quy mô lớn mới có hiệu quả cao mà nó tuỳ thuộc vào vào vị trí địa
lý, ngành nghề kinh doanh,Mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn quy mô vốn phù hợp
để mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể
hiện ở khả năng huy động vốn vào kinh doanh, khả năng phân phối, đầu t, quản
lý có hiệu quả các nguồn vốn. Việc sử dụng, quản lý vốn có hiệu quả chính là góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.4.1.3.Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và tiến bộ khoa học kỹ
thuật:
Sự phát triển của cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị tạo thuận lợi cho
sự tăng năng suất lao động, sản lợng, chất lợng và hạ giá thành từ đó tăng hiệu
quả kinh doanh. Trình độ khoa học công nghệ thấp kìm hãm sự phát triển của
doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh thấp. Công nghệ ngày càng đóng vai trò to lớn
trong việc nâng cao năng suất, nâng cao chất lợng và hiệu quả. Mỗi doanh nghiệp
phải lựa chọn đầu t công nghệ đúng đắn, chuyển giao công nghệ hợp lý, đào tạo
nhân lực sao cho họ có thể làm chủ đợc kỹ thuật hiện đại .

2.4.1.4.Quản trị trong doanh nghiệp:
Hiệu quả là công cụ để các nhà quản trị quản lý doanh nghiệp, hiệu quả cao
hay thấp phụ thuộc vào phơng thức chất lợng của hoạt động quản trị doanh
nghiệp. Quản trị xác định hớng đi đúng đắn cho doanh nghiệp trong một môi
trờng kinh doanh ngày càng biến động. Chiến lợc kinh doanh đúng đắn, hoàn
hảo sẽ mang lại cho doanh nghiệp một hiệu quả cao. Định hớng đúng là cơ sở
thực hiện hiệu quả lâu dài của doanh nghiệp.
Đội ngũ các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo bằng phẩm chất và năng lực của
mình có vai trò quan trọng nhất ảnh hởng tới sự thành bại của doanh nghiệp. Cần
tổ chức bộ máy quản trị sao cho phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp.
2.4.1.5.Hệ thống thông tin:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 18
Khoa học công nghệ phát triển đã làm thay đổi hẳn nhiều lĩnh vực sản xuất
trong đó có công nghệ thông tin. Nền kinh tế ngày nay đã đợc thông tin hoá,
thông tin đợc coi là hàng hoá, đối tợng kinh doanh. Trong điều kiện cạnh tranh
khốc liệt, để đạt đợc thành công, mỗi doanh nghiệp cần có thông tin chính xác về
thị trờng, hàng hoá, đối thủ cạnh tranh để nắm lấy cơ hội, tránh các nguy cơ, rủi
ro.
Muốn dành đợc thắng lợi trong cạnh tranh thì doanh nghiệp phải hiểu rõ
mình, đối thủ cạnh tranh, nắm bắt kịp thời các thông tin, biết cách xử lý, sử dụng
thông tin một cách hợp lý chính xác. Những thông tin này cũng là cơ sở cho việc
định hớng kinh doanh, xây dựng chiến lợc. Vì vậy mỗi doanh nghiệp cần xây
dựng cho mình một hệ thống thông tin hợp lý dới nhiều hình thức khác nhau nh
mạng lới thông tin nội bộ, mạng lới thông tin liên lạcvới các đơn vị trong nớc
và quốc tế.

2.4.2.Nhóm nhân tố bên ngoài :
2.4.2.1.Môi trờng kinh doanh:

Các yếu tố thuộc môi trờng kinh doanh là các yếu tố khách quan mà doanh
nghiệp không kiểm soát đợc.
*Đối thủ cạnh tranh: Bao gồm các đối thủ cạnh tranh trong hiện tại và tơng
lai. Các đối thủ cạnh tranh này sẽ ảnh hởng đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Cụ thể là nếu nh các đối thủ cạnh tranh mạnh hơn thì việc nâng cai
hiệu quả kinh doanh càng là vấn đề cấp thiết đối với doanh nghiệp, song cũng lại
càng khó khăn cho doanh nghiệp. Bởi vì, doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu
quả của mình bằng cách nâng cao chất lợng , giảm giá thành sản phẩmĐể đẩy
mạnh tiêu thụ tăng doanh thu, tăng vòng quay vốn nhng phải cạnh tranh với một
đối thủ có u thế hơn mình nên quá trình nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp diễn
ra khó khăn.
Nh vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp đồng thời tạo sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra
động lực thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Sơn
Trang 19
*Thị trờng: Bao gồm thị trờng các yếu tố đầu vào và thị trờng đầu ra của
doanh nghiệp. Thị trờng đầu vào quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của
doanh nghiệp. Đối với thị trờng đầu vào, nó cung cấp các yếu tố cho quá trình sản
xuất nh : nguyên liệu, vật liệu, máy móc thiết bị Vì vậy nó tác động trực tiếp
đến giá thành, chất lợng, tính liên tục và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Còn đối
với thị trờng đầu ra ,nó quy định tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp từ đó
ảnh hởng đến doanh thu, tốc độ chu chuyển vốn kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
*Tập quán dân c và thu nhập bình quân :Tác động gián tiếp đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó tác động đến tốc độ tiêu thụ sản phẩm từ đó ảnh
hởng gián tiếp đến hiệu quả kinh doanh
*Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp :Là những tiềm lực vô hình mang
lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, tạo sức mạnh trong hoạt động kinh doanh,

ảnh hởng đến sự thành bại của doanh nghiệp. Sự tác động này là phi lợng hoá:
một hình ảnh tốt uy tín tốt về doanh nghiệp là cơ sở tạo ra sự quan tâm của khách
hàng. Mặt khác doanh nghiệp cũng có uy tín trong việc tạo nguồn vốn quan hệ với
bạn hàng và nh thế hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc nâng
cao.
2.4.2.2. Môi trờng tự nhiên.
* Tài nguyên thiên nhiên: chủ yếu ảnh hởng đến các doanh nghiệp hoạt
động khai thác tài nguyên.
*Vị trí địa lý: Vị trí địa lý thuận lợi sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Các doanh nghiệp nằm trên những vùng địa lý khác nhau sẽ tác động đén
chi phí kinh doanh và qua đó ảnh hởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.4.2.3. Môi trờng pháp lý:
Gồm luật, các văn bản dới luật, chính sách môi trờng pháp lý tạo hành
lang pháp lý cho các doanh nghiệp hành động. Một hàng lang pháp lý thông
thoáng sẽ giúp doanh nghiệp thu hút đầu t nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Môi trờng pháp lý chặt chẽ sẽ tạo ra một môi trờng cạnh tranh lành
mạnh.
2.4.2.4.Môi trờng kinh tế:

×