Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Thực trạng kế toán nghiệp vụ mua hàng thanh toán tiền hàng của xí nghiệp chất lượng cao thuộc công ty đầu tư xuất nhập khẩu Đăk Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.2 KB, 52 trang )

Báo Cáo Tốt
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay, việt nam đang thực hiện công cuộc đổi
mới toàn diện. Ngày càng mở rộng giao lưu hợp tác với các nước trên khu vực
củng như trên thế giới. Chính vì điều đó các đơn vò kinh tế quốc dân không
ngừng mở rộng nâng cao cả về kỷ thuật và công nghệ, luôn phải biết vươn lên
dể có một chổ đứng vững chắc và xứng đáng là vai trò chủ chốt trong thành
phần kinh tế quốc doanh và vận động theo cơ chế thò trường
Dưới sự quản lý của nhà nứớc, nhằm bắt kòp tôùc độ tăng trưởng kinh tế
của khu vực cũng như trên thế giới. Nền kinh tế thò ttường càng phát triển thì
hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp, ngày càng mở rộng quy mô
sản xuất để đáp ứng nhu cầu, mua bán hàng theo hình thức và chiều hướng khác
nhau do đó việc tổ chức kinh doanh và quản lý doanh nghiệp thương mại cũng
đặt ra yêu cầu, rất cần thiết nhằm cải tiến đáp ứng và hoàn thiện công tác kế
toán tốt hơn cho nhu cầu cung cấp thông tin dòch vụ cho nhà quản lý
Từ những lý do trên nên em đã chọn đề tài phải trả cho người bán, làm
báo cáo thực tập của mình. Qua thực tế tính toán đáng giá, kế toán người mua
hàng và thanh toán tiền hàng , tại XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN CHẤT LƯNG
CAO thuộc CÔNG TY ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẮK LẮK em xin đi
vào chuyên đề này
Chuyên đề đi sâu và nghiên cứu nêu lên thực trạng kế toán nghiệp vụ
mua hàng thanh toán tiền hàng của XÍ NGHIỆP CHẤT LƯNG CAO nhằm
hoàn thiện , xây dựng kiện toàn bộ máy kế toán đặc biệt là nghiệp vụ mua hàng
và thanh toán tiền hàng
Qua thời gian thực tập tại XÍ NGHIỆP CHẤT LƯNG CAO báo cáo
đã hoàn thành với 3 phần
PHẦN I :Đặc điểm tình hình chung của Công ty
PHẦN II :Nội dung hoạch toán của Công ty
PHẦN III :Một số đề xuất và nhận xét
Trong quá trình làm báo cáo với khả năng có hạn cộng với thời gian
tiếp xúc với thực tế còn quá ngắn ngủi nên việc báo cáo còn gặp nhiều khó


khăn, không thể tránh khỏi thiếu sót. vậy em rất mong được sự góp ý của quý
thầy cô, cùng những người quan tâm đến đề tài của em để em rút ra kinh
nghiệm, phục vụ cho học tập và công việc sau này
Em xin chân thành cảm ơn
Trang:1
Báo Cáo Tốt

PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN CÀ PHÊ, NÔNG
SẢN XUẤT KHẨU CHẤT LƯNG CAO
I:Quá trình hình thành và phát triển của XÍ NGHIỆP
- Xí nghiệp chế biến cà phê, nông sản xuất khẩu chất lượng cao gọi tắt
là (xí nghiệp chất lượng cao)là đơn vò sản xuất kinh doanh trực thuộc Công ty
ĐẦU TƯ XUẤTNHẬP KHẨU ĐẮK LẮK. Xí nghiệp cà phê, nông sản xuất
nhâïp khẩu chất lượng cao là đơn vò hoạt động theo sự phân công , phân cấp
quản lý của Công ty
- Hiện nay đất nước ta đang thời cơ chế mở cửa vận hành theo cơ chế thò
trường dưới sự điều tiết của nền kinh tế vó mô, và nhiều loại hình sở hửu tham
gia. Cùng với đường lối phát triển của Nhà nước ta vì thế CÔNG TY ĐẦU TƯ
XUẤT NHẬP KHẨU ĐẮKLẮK quyết đònh thành lập “XÍ NGHIỆP CHẤT
LƯNG CAO “nhằm đẩy mạnh và nâng cao sản phẩm để xuất khẩu
- Ngày 18/10/2001 xí nghiệp chế biến cà phê nông ,sản xuất nhập khẩu
chất lượng cao được thành lập
- Văn phòng : 23 Chu Văn An TP BMT ĐẮK LĂK
- Điện thoại : 050 953292_D Đ 0913 435528
Xí nghiệp cà phê , nông sản xuất nhập khẩu chất lượng cao , có khuôn
dấu riêng và được mở tài khoản riêng tại ngân hàng để hoạt động và hợp tác.
Là một xí nghiệp là đơn vò uy tín vì chát lượng sản phẩm , hoạt toán kinh tế đầy
đủ tự chụi trách nhiệm về tài chính. Do đó xí nghiệp gặt hái được nhiều thành
công

Tuy vậy năm 2001 mới thành lập nên cũng chưa có khách hàng về mặt thò
trường, vốn kinh doanh ít
II: Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp cà phê chế biến , nông sản xuất
khẩu chất lượng cao
1: Chức năng :
- Xí nghiệp chất lượng cao , chòu sự quản lý trực tiếp , toàn diện của
Công ty ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẮK LẮK,và chòu sự quản lý về mặt
hành chính của chính quyền đòa phương nơi xí nghiệp đóng . Xây dựng kế hoạch
chế biến hàng chất lượng cao và kế hoạch thu mua đảm bảo việc sản xuất kinh
doanh mang lại hiệu quả cho Công ty và lợi ích của người lao động trong đơn vò
Trang:2
Báo Cáo Tốt
Xí nghiệp bám sát vào vùng dân cư , mở rộng mối quan hệ với các quan hệ kinh
tế để nắm vửng tình hình diễn biến của thò trường. Tổ chức mua bán và những
dòch vụ kinh doanh mang lại lợi nhuận theo quy đònh của Công ty và pháp luật
2:Nhiệm vụ
- Trên cơ sở đònh hướng và , hướng dẩn của Công ty , xí nghiệp chủ động
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cụ thể
- Về thu mua các mặt hàng cà phê nông sản xuất khẩu, tiêu thụ hàng nhập
khẩu phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng cho nhân dân
- Về chế biến hàng chất lượng cao , xây dựng kế hoạch trên cơ sở được
giao lưu , tổ chức tốt quy mô quy trình chế biến , các khâu công việc theo đúng
quy đònh đảm bảo tiêu chuẩn chất lựong của các mặt hàng chế biến
- Trên cơ sở khảo sát , nghiên cứu tìm hiểu tiếp cận thò trường cùng với các
phòng chức năng tham mưu, cho giám đốc Công ty xây dựng kế hoạch đa dạng
hoá các mặt hàng chất lượng cao, để chế biến tiêu thụ đáp ứng với nhu cầu tiêu
dùng của thò trường mang lại hiệu quả cho xí nghiệp
- Xí nghiệp được tổ chức các dòch vụ kinh doanh và những dòch vụ kinh
doanh sinh lợi khác theo đúng pháp luật Nhà nước, đúng quy đònh của đòa
phương đúng quy chế và quy đònh của Công ty

- Chòu trách nhiệm quản lý và sử dụng các nguồn vốn được giao theo đúng
quy đònh nguyên tắc và phát triển không ngừng cải tiến mở rộng các hình thức
kinh doanh góp phần tăng thuận lợi cho đơn vò và Công ty chòu trách nhiệm
trước giám đốc Công ty về quản lý điều hành tổ chức bộ máy và hoạt động của
các phòng ban thuộc Công ty
Bảo đảm thực hiện đúng đầy đủ các chức năng nguyên tắc quy đònh về quả
lý kinh tế và quản lý tài chính của Nhà nước và quy đònh hướng dẫn của Công ty
Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội tổ chứcù tốt đời
sống vật chất và tinh thần, trật tự xã hội và làm tròn nghóa vụ an ninh quốc
phòng, tuân thủ đúng pháp luật và các quy đònh của chính quyền đòa phương
III : Đánh giá khái quát tình hình hoạch động của Công ty năm 2004
- Tình hình chung của xí nghiệp
- Trong những năm qua hoạt đọng của xí nghiệp hoạt động chủ yếu là
xuất khẩu cà phê, đó là vừa mua vừa bán cà phê, tuy nhiên trong điều kiện hiện
nay để thực hiện chủ trương phát triển công nghiệp chế biến, xuất khẩu là
những mặt hàng tiêu dùng đang là thế mạnh của tỉnh ta vì thế cà phê là loại
nông sản đang được ưa chuộng trong khu vực và thế giới . Bước đầu đi vào hoạt
động còn gặp nhiều khó khăn về công tác chuyên môn, tụy vậy với sự nổ lực
cua CBCNVcủa xí nghiệp và ý thức trách nhiệm , đoàn kết nội bộ đã dần dần
Trang:3
Báo Cáo Tốt
nắm được công tác, chuyên môm của từng bộ phận nên đã đạt được một số
thành công kết quả nhất đònh
a: Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo của đồng chí phó giám đốc trong công tác gia
công thu mua tập trung nguyên liệu đẻ chế biến , hỗ trợ giá để có nguyên liệu
mua đạt kế hoạch thu mua đáp ứng số lượng để xuất khẩu
-Thiết bò máy móc chế biến cà phê hiên đại luôn đổi mới thiết bò phù hợp
với việc xuất khẩu và làm hàng chất lượng cao như hạt vở 0.3% hạt đen 0%.
Bình quân năng xuất hai máy là 50 tấn /ngày tíen độ làm hàng nhanh đáp ứng

nhu cầu xuất nhập khẩu
- Hệ thống điện được thắp sáng đẻ đảo bảo cho việc sản xuất kho hàng
rộng rải, đủ sức chứa nguyên liệu làm thành phẩm đẻ xuất khẩu nhất là
thời điểm nhập, xuất 1000tấn /tháng
- Điều kiện thời tiết rất thuận lợi ,trong viec thu hoach và phơi sản phẩm
chất lượng cà phê hận chế tối đa các hạt cà phê vở đen, nâu đảm bảo về
phẩm chất để xuất khẩu
b :Khó khăn
- Đơn vò không có vốn để kinh doanh vào thời điểm cà phê thuận lợi. Giá cà
phê nên cơ hội mua trữ chờ tăng giá bán sinh lợi không có
-Trong công tác gia công chế biến Công ty xây dựng giá cà phêhao hụt
khâu chế biến xí nghiệp chưa làm thì giá cà phê đã lên có lúc 10,000 đến
14,000/kg
Bạn hàng mua bán phần lớn khai thông mới, tìm hiểu thêm bạn hàng củ.
Công ty quy đònh phát sinh mua bán có tài sản thế chấp, nhưng thực tế không
thực hiện được, trong mua bán rất hạn chế về thực hiện kế hoạch. Tuy vậy phải
xử lý gút nhu cầu giao tiền lấy hàng 100% nhưng thực tế Công ty chi 80%sau
khi gút hàng, đây là một vấn đề cần sử lý. Có trường hợp đặc biệt phải mua bán
tín chấp rút hàng 01 đến 02 ngày giao tiếp tiền 20%
Về nhân sự vừa thừa, vừa thiếu nhất là thời điểm chính vụ cần cán bộ giao
nhận , cán bộ kiêm nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn chưa chuyên sâu chưa đáp
ứng kòp thời khi phát sinh sự vụ công tác
C:Những tồn tại của xí nghiệp
- Mặt hàng kinh doanh xí nghiệp chỉ có cà phê, nên nó mang tính chất mùa
vụ lúc thì hàng làm không kòp lúc thì hàng không có để làm
- Công nghệ chưa cao chưa đáp ứng kòp thời khi mùa vụ đến
- Tình hình giá cả luôn biến động nên dã ảnh hưởng lớn đến quá trình kinh
doanh của xí nghiệp
Trang:4
Báo Cáo Tốt

IV: CƠ CẤU TỔ CHỨ BỘ MÁY
1:Sơ đồ quản lý của xí nghiệp
Bộ máy quản lý của xí nghiệp qua quá trình cải tiến chấn chỉnh và ổn đònh
tổ chức nay đã đơn giãn phù hợp với chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp hiện
nay bộ máy quản lý của xí nghiệp như sau

2 : Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
a: Giám đốc
-Ông: LƯU VĂN HÙNG ,giám đốc xí nghiệp : phụ trách chung
- Chòu trách nhiệm về mọi hoạt động của xí nghiệp trước giám đốc Công ty
và các quy đònh của Nhà nước
- Xây dựng phương án kinh doanh và chiến lựoc phát của đơn vò trực tiếp
chỉ đạo kế hoạch sản xuất kinh doanh , phụ trách về công tác tổ chức bộ máy
quản lý , tổ chức nhân sự , công tác tài chính kế toán sản xuất của xí nghiệp ,
giao nhận vận chuyển hàng hoá của xí nghiệp
- Ông :VŨ MINH NHẬT, phó giám đốc phụ trách thu mua khu vực, giúp
việc cho giám đốc và thay mặt cho giám đốc điều hành mọi hoạt động của xí
nghiệp khi giám đốc đi vắng . thực hiện đúng theo quy chế ,quy đònh chính thức
của Công ty
- Trực tiếp phụ trách công tác gai công chế biến cà phê, nông sản quản lý
lao động sản xuất kho hàng giao nhận, vận chuyển và vệ sinh chửa cháy và môi
trường
- Triển khai mọi hoạt động và chỉ thò của giám đốc đến trực tiếp bộ phận
đồng thời tham gia , phản hồi ý kiến với giám đốc về những vấn đề có liên quan
đến kinh doanh. Thông tin kinh tế và nghiên cứu thò trường để đưa ra các chiến
lược kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận cho xí nghiệp
Trang:5
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN BỘ PHẬN SẢN XUẤT
Báo Cáo Tốt

b: Phòng kế toán
- Tập hợp các chứng từ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Tổng hợp và quyết toán theo tháng
- Tham mưu cho gíam đốc về hoạt động kinh tế
- Phân tích hoạt động từng tháng , quý sau đố báo cáo cho giám đốc nắ
vững và chỉ đạo chung
- Hướng dẩn các bộ phận về thiết lập các bộ phận chứng từ ban đầu và
chuyển các chứng từ trong xí nghiệp phù hợp với đặc thù hoạt động của mởi bộ
phận quy đònh chung của Nhà nước
- Cung cấp thông tin cho giám đốc và các phòng ban về tình hình hoạt
động sản xuất và tình hình tài chính của xí nghiệp
- Hàng tháng các bộ phận công nợ và các bộ phận khác, phải vào sổ chi
tiết và kòp thời chính xác trung thực đúng theo mẩu thiết kế của kế toán và
ngày 05 tháng sau phải báo cáo tổng hợp báo cáo cho phụ trách kế toán để tổng
hợp báo cho Công ty và giám đốc xí nghiệp
V:CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
- Tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp là hệ thống các công việc mà
phòng kế toán của xí nghiệp, phải thực hiện đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của
thông tin kế toán
- Sơ đồ bộ máy kế toán cua xí nghiệp
1: Nhân sự chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Phòng kế toán gồm 04 người. Hàng tháng báo cáo hoạt động tài chính của
xí nghiệp lên phòng kế toán của Công ty
2: Quản lý kế toán của doanh nghiệp
a:Kế toán trưởng
Chòu trách nhiệm trước ban giám đốc và pháp luật Nhà nước về các công
việc mà ban giám đốc giao phó
Trang:6
Thủ quỷ Kế toán kho Kế toán tổng
hợp

Kế toán
thanh toán
Kế toán
công nợ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Báo Cáo Tốt
Chòu trách nhiệm về công tác quản lý sử dụng vốn, tài sản đúng mục đích
có hiệu quả bảo toàn và phát triển vốn thực hiện đúng nguyên tắc, của tài chính
kế toán hiện hành của Nhà nước và của Công ty
Trực tiếp kiểm tra công tác kế toán tổng hợp phân công thay đổi bộ phận
kế toán trong phạm vi quản lý và được giám đốc phê duyệt khi thực hiện
Tham mưu cho giám đốc về công tác thu mua, gia công và một số công
việc khác khi có yêu cầu của giám đốc kiểm tra việc làm của từng nhân viên kế
toán về mặt nghiệp vụ kế toán của hệ thống tài khoản thống nhất
Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán đònh ra các tài khoản phải sử dụng
Kiểm tra và đôn đốc thực hiện các tài khoản phải thu, thanh toán của Công
ty với xí nghiệp
Theo dỏi doanh thu lải lổ , tổng hợp
Lập báo cáo quyết toán tài chính , quản trò và báo theo yêu cầu của Công
ty vàc các cơ quan chức năng
Theo dỏi công nợ ngân sách
b:Kế toán thanh toán
-Có nhiệm vụ theo dỏi các tài khoản nợ phải trả cho người bán người cung
cấp và các khoản phải nộp Nhà nước theo quy đònh hiện hành, tập hợp chi phí
sản xuất để tính giá thành và các khoản khác như gái trò tài sản thừa kế kế toán
thanh toán tiền hàng theo dỏi các khoản tiền gửi ngân hàng, vay ngắn hạn theo
dỏi sổ chi tiết số tiền vay đã trả số còn lại phải trả từng đối tượng cho vay .cuối
tháng kế toán phải đối chiếu với sổ kế toán ngân hàng
-Lập phiếu chi: Yêu cầu khách hàng ký vào phiếu gút cà phê và hạn giao
hàng trước khi thiết lập các thủ tục có liên quan

- Lập phiếu thu : Kế toán thanh toán nhận chứng từ thu tiền kiểm tra lại
cách tính và tổng số tiền thu theo chứng từ nếu đúng lập phiếu thu
- Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ đống và lưu chứng từ thu, chi,theo
tháng
c: Kế toán tổng hợp
-Có nhiệm vụ hổ trợ kế toán trưởng chỉ đạo quá trình hoạch toán tại các bộ
phận kế toán , lập và kiểm tra sổ sách chứng từ và giảit thích hgi chép của nhân
viên làm báo cáo tổng hợp việc xử lý và tổng hợp chứng từ
d:Kế toán kho
-Kế toán trực tiếp nhận hàng và xuất hàng tại kho
-Viết phiếu kiểm tra chất lượng hàng hoá qui chuẩn
-Viết phiếu thu, phiếu chi (làm thay khi kế toán tiền mặt vắng )
-Thanh toán tiền ù vận chuyển nội, ngoại tỉnh cho lái xe
Trang:7
Báo Cáo Tốt
e:Kế toán công nợ
- Lập phiếu nhập phiếu xuất hàng và thu mua kòp thời cho yêu cầu kinh
doanh
- Theo dỏi công nợ thu mua , bù gia công
- Theo dỏi công nợ thừa thiếu, giao nhận và phí giao nhận
- Theo dỏi công nợ tạm ứng, công nợ bán hàng thứ phẩm , công nợ bán
hàng khác
- Theo dỏi Công ty thu mua như thu mua thế gtgt hàng gia công ứng phí vận
chuyển ….vv
f:Thủ quỷ
-Thực hiện thu ,chi phát sinh hàng ngày , ghi chép sổ quỷ cuối ngày kiểm
kê quỷ lưu hồ sơ những tài sản được thế chấp , theo dỏi hợp đồng lao động ,
BHYT BHXH ,nhận tiền cước vận chuyển nội ngoại tỉnh về Công ty
I :Mối quan hệ bộ máy kế toán
-Giữa các bộ phận kế toán xí nghiệp luôn có mối quan hệ mật thiết với

nhau như kế toán trưởng ,cùng kế toán tổng hợp vạch ra phương hướng hạch
toán phù hợp hiệu quả theo quy tắc hạch toán của Nhà nước dã ban hành. Nắm
bắt kòp thời qui đònh thay đổi về chế độ kế toán của Nhà nước thông tin hướng
dẫn việc bỏ sung sữa đổi cho bộ phận kế toán một cách hợp lý có lợi nhằm nâng
cao hiệu quả của doanh nghiệp
H:Hệ thống tài khoản kế toán
-Là mô hình phân loại các đối tượng kế toán theo yêu cầu xữ lý thông tin đểõ
xác đònh và cung cấp chỉ tiêu liên quan dến tình hình tài sản và kết quả hoạt
động của xí nghiệp
-Hiện nay tài khoản kế toán gồm 71 tài khoản cấp 1 và cấp 2 được phân bổ
trong 9 loại
-Loại 1 và loại 2 phản ánh tài sản
- Loại 3 và loại 4 phản ánh tài sản nguồn vốn
- Loại 6 phản ánh chi phí ản xuất kinh doanh
- Loại 7 phản ánh thu nhập hoạt động khác
- Loại 8 phản ánh chi phí hoạt động khác
- Loại 9 phản ánh quá trình hoạt động khác nhau của xí nghiệp
- Các tài khoản từ 1 đén 9 được thực hiện theo phương pháp ghi kép ,các tài
khoản không được dùng để phán ánh một số đối tượng đặc biệt , không nàn
trong bảng cân đối kế toán các tài khoản này đựoc thực hiện theo phương pháp
ghi đơn
g: Hình thức tỏ chức sổ kế toán cho xí nghiệp
Trang:8
Báo Cáo Tốt
- Đối với hình thức kế toán tập trung vừa phân toán xí nghiệp áp dụng hình
thức kế toán doanh nghiệp , theo hình thúc này căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế
toán là “chứng từ ghi sổ”lập được trên cơ sở chứng từ gốc hệï thống báo biểu sổ
sách kế toán kết cấu theo chế độ ban hành của bộ tài chính, trình tự ghi cép và
chứng tù ghi sổ phản ánh vào sổ sách kế toán của xí nghòêp, có những nét riêng
biệt phù hợp với kinh doanh sản phẩm và trình độ nhân viên kế toán vì thế

phòng kế toán thực hiện theo hai quá trình
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đang ký chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kế toán trên sổ cái
- Các loại sổ kế toán dược áp dụng
- Công sữ dụng
- Sổ đăng ký cúng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Sổ chi tiết
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN
Ghi chú
Đối chiếu
Ghi hằng ngày
Trang:9
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ thẻ chi
tiết
Sổ quỷ
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo Cáo Tốt
Ghi cuối kỳ

3: Trình Tự Hoạch Toán Chứng Từ Ghi Sổ
a: Cơ sở ghi chép các nghiệp vụ phát sinh
- Tập hợp và hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có các tài
khoản kết hợp với việc phân tích, các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản
đối ứng nợ
- Các chứng từ ban đầu được nhập và xữ lý bằng máy tính bởi các kế toán
đảm nhận và cung cấp cho bên ngoài. Tuy nhiên một số công việc vẫn sữ dụng
phương pháp ghi bằng tay như sổ quỹ, viết phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập
phiếu xuất
b: Trình tự ghi sổ
- Hiện nay xí nghiệp áp dụng hình thức kế toán “Chứng Từ Ghi Sổ “ thực
hiện trên máy tính
- Hằng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT
đã được kiểm tra sẻ được ghi trực tiếp vào nhật ký chi tiết, bảng kê, sổ chi tiết
có liên quan
- Hằng ngày căn cứ chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế
toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ sau đó dùng để được ghi vào sổ cái các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập chứng từ được dùng để ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết
- Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát
sinh nợ tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái căn cứ vào
sổ lập bảng cân đối phát sinh
-Sau đó đối chiếu đúng khớp với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết (lập chứng từ kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính
-Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng hợp số phát sinh nợ và
tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải
bằng nhau bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối kế toán phải bằng
nhau bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết

- Công việc đối chiếu bất kỳ lúc nào ta cũng có thể thực hiện đươc vì khi
nhập số liệu chứng từ xong cập nhật là có thể rút ra được tất cả bảng kê liệt, sổ
Trang:10
Báo Cáo Tốt
chi tiết, bảng cân đối chi tiết và các loại báo cáo kế toán …chính vì vậy mà
không cần mở nhiều sổ, tránh ghi chép trùng lặp
4:Hệ Thống Báo Cáo Tài Chính
-Báo tổng kế toán là thông tin tổng hợp về tình hình tài sản nguồn vốn
cũng như tình hình và kết quả kinh doanh của xí nghiệp
-Hiện nay xí nghiệp đang sữ dụng 2 loại kế toán đó là báo cáo tài chính và
báo cáo quản trò
a:Báo Cáo Tài Chính
Là báo cáo tổng hợp về tài sản nguồn vốn và tình hình hoạt động của xí
nghiệp lập ra, để cung cấp thông tin cho các đối tượng bên trong và bên ngoài
xí nghiệp
-Báo cáo tài chính bao gồm – bảng cân đốâi kế toán
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
-Thuyết minh báo cáo tài chính
b:Báo Cáo Quản Trò: Là báo cáo tổng hợp về tình hình và kết quả hoạt
động của xí nghiệp nhưng đi sâu vào từng mặt hàng, từng giai đoạn, từng bộ
phận
-Báo cáo quản trò cung cấp và phục vụ cho yêu cầu quản trò trong nội bộ
chứ không cung cấp cho các đối tượng bên ngoài
-Báo cáo quản trò gồm : Báo cáo công nợ báo cáo giá thành, báo cáo tình
hình nguyên liệu
c:Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép, các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để
đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Quản lý chứng từ ghi sổ vừa để kiểm
tra đối chiếu với bảng cân đối phát sinh

d: Sổ Cái
-Sổ cái là sổ tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài
khoản kế toán qui đònh trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh
nghiệp. Số liệu ghi trên sổ cái dùng để kiểm tra đối chiếu với số liệu ghi trên sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ hoặc thẻ kế toán dùng để lập báo cáo tài chính
e: Sổ Thẻ Chi Tiết
-Sổ thẻ chi tiết là sổ dùng để phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp chưa
phản ánh được
Trang:11
Báo Cáo Tốt
-Số liệu trên sổ kế toán cung cấp các chỉ tiêu chi tiết về tình hình tài sản,
vật tư, tiền vốn tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và làm căn cứ đẻ lập báo cáo tài chính
KINH DOANH VÀ CHẾ BIẾN NĂM 2004
1:Kinh Doanh Cà Phê
a:Thu mua
-Tổng số lượng mua vào 6.089 tấn
-Tổng doanh số mua vào 58.555.251.359đ
-Tổng số lượng bán ra 5.832.72tấn
-Tổng doanh số bán ra 56.684918.600đ
- Trong đó:
+ Bán cho Công ty 5.801,12tấn /3000 tấn =193,3% kế hoạch Công ty giao
+ Bán ngoài 51,6 tấn
b: Gia Công Chế Biến
1: Nhập Gia Công
+: Tổng số : 6.446.762,59kg
Gồm : R17,1: 1.311.505,71kg
R16,3: 2.119.024,65kg
R2 5%: 2.936.232,23kg

2: Xuất Gia Công
+ Tổng số 6.018.225,00/5000 t=120,4%kế hoạch
Gồm :r1 7,1pls 407.364,00kg
R17,1 652.109,00kg
R16,3pls 1.222.146,00kg
R16,3đen 229.236,00kg
R16,3đen vở 1. 001.834,00kg
R2 0 đen 1. 713.558 ,00kg
R2 5% 773.969,00kg
c: Lương Bìng Quân Năm 2004 trên 1.000.000đ/người /tháng
-Quý 1/2005
-Tổng số : 3.307,280kg
Trang:12
Báo Cáo Tốt
-Trong đó : R17,12% 395,520kg
R17,71% 10.020kg
R1 6,3 1% 324.300kg
R1 6,3 1% 566,700kg
R2 5% 2.010,740kg

2:Gia Công Chế Biến Cà Phê Xuất Khẩu
Thiết bò máy móc như hiện nay, Công ty giao kế hoạch chế biến cà phê
chất lượng cao như R16,3mm:7,1mm chất lượng và phê đen 0%,0,1%:vở
0,2%tiêu chuẩn tạp chất 0%:0,3%. Thiết bò máy móc không chế biến được phải
sử dụng lao động phổ thông chọn tay, tiến độ chậm chi phí tăng , có lúc cao
điểm, Công ty giao kế hoạch dồn dập 10-15 ngày chế biến giao hàng 350-400
tấn năng xuất 30-35tấn /ngày sân phơi thiếu thời điểm tháng 11 và tháng 12khí
hậu có lúc âm u có lúc nắng yếu, vì thế luôn gặp nhiều khó khăn về tiến độ
giao hàng. Tuy vậy ban lảnh đạo xí nghiệp luôn bám sát chỉ đạo sát sao công
việc với sự nổ lực của ca trưởng ca phó điều hành cùng CBCNV nên đã khắc

phục cơ bản những trở ngại, đáp ứng được kế hoạch của Công ty giao
Trang:13
Báo Cáo Tốt
PHẦN II
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP
CÀ PHÊ –NÔNG SẢN XUẤT KHẨU CHẤT LƯNG CAO
I:NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA VIỆC MUA HÀNG VÀ THANH
TOÁN TIỀN HÀNG
1:Khái Niệm
a: Mua Hàng: Là hành vi thương mại theo đó người có nghóa vụ giao hàng
chuyển quyền sở hữu hàng háo cho người mua và nhận tiền người có ngiã vụ
thanh toán tiền cho người bán và nhận hàng theo thoã thuận của 2 bên
b:Thanh Toán Tiền Hàng: Trong xí nghiệp các khoản thanh toán bao
gồm :phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán, thanh toán tạm ứng,
thanh toán với ngân sách, phải thu phải trả nội bộ
2:Nội Dung Nguyên Tắc Thanh Toán Tiền Hàng Và Mua Hàng
-Việc mua hàng của xí nghiệp có thể thực hiện trên các đối tượng như
-Mua tại đại lý , chi nhánh
-Các đơn vò kinh cùng nghành
-Mua ở thò trường tự do
-Có đủ hàng hoá để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của khách hàng thực hiện
tốt kế hoạch bán ra
- Đáp ứng nhu cầu dự trữ trong xí nghiệp chủ động trong kinh doanh
-Tổ chức mua nhập hàng hoá tốt sẽ có tác dụng tích cực đến hàng hoa góp
phần giải quyết tốt mối quan hệ kinh tế xã hội trong nề kinh tế quốc dân
3: Phương thức thanh toán cho người bán
a: Phương thức mua hàng
-Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa 2 bên mua và bán. Đònh
ký bên bán chuyển sang cho bên mua tại đòa điểm quy đònh trong hoá đơn. Khi
Trang:14

Báo Cáo Tốt
vận chuyển hàng bên bán phải gửi cho bên mua chứng từ bán hàng trong đó, ghi
rõ số lượng, chủng loại chất lượng hàng hoá, đơn giá của mặt hàng, tổng số tiền
phải thanh toán đồng thời tiến hành các thủ tục thanh toán. Bên mua khi nhận
được chứng từ của bên bán gữi đến cho phòng nghiệp vụ để kế toán đối chiếu
với hoá đơn đã ký và nhập hàng sau đó chuyển chứng từ cho phòng kế toán để
kiểm tra ghi sổ kế toán tiến hành các thủ tục thanh toán tiền mua hàng với bên
bán
-Phương thức mua hành trực tiếp : Căn cứ vào các hoá đơn kế toán đã ký
giữa bên mua và bên bán, bên mua có người được uỷ nhiệm của giám đốc đến
bên bán nhận hàng theo quy đònh trong hoá đơn, hoặc đi mua trực tiếp tại thò
trường. Tại các đại lý, các chi nhánh người mua hàng có trách nhiệm quản lý số
hàng và gửi chứng từ mua hàng về phòng kế toán để kiểm tra và đối chiếu ghi
vào sổ kế toán
Thủ tục chứng từ nhập kho: Hàng hoá mua về phải tiến hành thủ tủ tục
nhập kho trên cơ sở hoá đơn kế toán ,các chứng từ về nghiệp vụ mua hàng do
bên bán đẫ lập số lượng chất lựơng hàng hoá ghi trong chứng từ, nghiệp vụ mau
hàng do hai bên đã lập, bên mua phải kiểm tra sự phù hợp về số lượng, chất
lượng hàng hoá ghi trong chứng từ với số thực nhận phải lập biên bản kiểm
nhận làm cơ sở để sử lý và ghi sổ kế toán. Nếu kiểm nhận hàng hoá do bên bán
giao tại nhà ga, bến cảng …thì người kiểm nhận phải có giấy uỷ nhiệm nhận
hàng do bên mua hàng cấp
b: Phương Thức Thanh Toán
Ngoài phương thức thanh toán bằng tiền mặt xí nghiệp thực hiện phương
thức không dùng tiền mặt đó là quan hệ thanh toán không trực tiếp sử dụng tiền
mặt, mà được thực hiện bằng cách trích chuyển tài khoản bù trư øcác đơn vò tổ
chức kinh tế và cá nhân thông qua ngân hàng
Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng theo quy đònh
số 22/h-nh của thống đốc ngân hàng Nhà nước ban hành 21/2/1994 các khách
hàng có thể mở tài khoản tại ngân hàng được quyền lựa chọn các thể thức thanh

toán không dfung tiền mặt sau
Thể thức thanh toán bằng séc
Thể thức thanh toán bằng ngân phiếu thânh toán
Thể thức thanh toán bằng thẻ thanh toán
Mổi thể thức thanh toán có nội dung và những quy đònh riêng phù hợp với
từng mối quan hệ mau bán hàng hoá. Việc lựa chọn thể thức thanh toán là do
khách hàng tự, thoả thuận với nhau trên cơ sở hợp đồng kinh tế hợp lệ và dưới
Trang:15
Báo Cáo Tốt
sự hướng dẫn của ngân hàng ngằm đảm bảo tăng tốc độ thanh toán và tiết kiệm
chi phí trong quá trình tổ chức thanh toán
c: Phương thức hoạch toán
Chứng từ kế toán: Bảng gút giá mua cà phê hằng ngày xưởng có 4 lần phát
giá mua hàng că cứ vào đó kế hoạch sẽ gút giá sau đó tiến hành thủ tục nhận
tiền giao hàng cho xưởng
Các chứng trong nghiệp vụ mua hàng: Mua hàng của đơn vò trực thuộc,
HDGTGTdo đơn vò trực thuộc lập mua hàng của đơn vò ngoài, hoá đơn bán hàng
thông thường của hoá đơn GTGT do bên bán lập
d:Trình tự luân chuyển chứng từ

Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng


II:TỔ CHỨC HOẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG VÀ THANH
TOÁN TIỀN HÀNG
1: Chứng từ ban đầu
a: Mẩu chứng từ: Việc mua hàng tuỳ thuộc vào đối tượng mua mà chứng
từ sử dụng hoạch toán nghiệp vụ mua hàng khác nhau. Cơ sở kinh doanh mua
các mặt hàng nông sản của người sản xuất trực tiếp bán ra hoặc người không

Trang:16
Các chứng từ
trong nghiệp vụ
mua hàng
Nhập dử
liệu
Máy vi tính xử lýthông tin và đưa ra
Sổ chi tiết
kho hằng
Chứng từ ghi sổ Sổ cái
Báo Cáo Tốt
kinh doanh nếu không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy đònh thì phải nộp
bảng kê hàng hoá mua theo mẩu 04//GTGT ban hành theo thông tư
89/1998/Ttbộ tài chính chứng từ khác: Phiếu nhập kho, bảng kê thu mua hàng
hoá và đơn bán hàng .
+: Phiếu nhập kho
-Theo dõi chặt chẻ số lượng, chất lượng hàng hóa nguyên vật liệu nhập
kho dùng làm căn cứ để ghi vào thẻ kho và các sổ sách có liên quan là cơ sở để
kiểm tra khi cần thiết
-Phiếu nhập do cán bộ nghiệp vụ dựa vào các chứng từ của bên giao và
thực tế kiểm nhận lập thành 4 liên (1 lưu, 1 giao thủ kho, 1 giao kế toán 1 giao
hàng ) riêng nhập hàng thừa thì nhập 2 liên (1 giao thủ kho, 1 lưu )
- Vì Thế Ta Có Phiếu Nhập Kho Sau


CÔNG TY ĐẦU TƯ XNK ĐĂKLĂK Mẫu Số 01
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN HÀNG Ban Hành Theo Quyết Đònh 1141tc/Đ/Cđkt
CHẤT LƯNG CAO Ngày1 Tháng 11 Năm1995
 Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO Số 352

Có TK 331
Ngày 21 tháng 02 năm 2004 Nợ TK156
Họ tên người giao hàng :Trần Ngọc Huy
Theo lô…… số 499 Ngày 04 tháng 03 năm 2004
Của : Trần Ngọc Huy
Nhập tại kho thu mua
STT Tên hàng quy cách ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
C từ Th nhập
A B C 1 2 3 4
Trang:17
Báo Cáo Tốt
01 Cà phêR1 6,3TP
W:14,3
Đv:2%
Tc:0,5%
90%ts16
Cộng
Kg
x x
30.000
16.020
46.020
12000
12,500
x
360.000.00
0
125.250.00

0
485.250.000
Ngày 04 tháng 03 năm 2004
Thủ trưởng Phụ trách kế toán Người nhận Người giao Người nhận
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
u Bảng kê thu mua hàng hóa
Ghi nhận số hàng mua vào, hằng ngày hằng tháng và được kết hợp vào
cuối tháng đây là số liệu được chi tiết cụ thể do cán bộ phụ trách thu mua lập
sau đó đưa về phòng kế tóan tổng hợp vào cuối tháng
Căn cứ vào số liệu thực tế hàng mua trực tiếp để lập bảng kê khai theo
thứ tự thời gian mua có ghi sổ đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê. Tên người bán
đòa chỉ đối với cơ sở tổ chức trạm thu mua ở nhiều nơi từng trạm phải lập bảng
kê riêng
Căn cứ vào tỉ lệ khấu trừ quy đònh đối với từng lọai hàng hóa mua vào cơ
sở xác đònh ssó thuế GTGTgửi theo cơ quan quy đònh
uXí nghiệp thanh tóan bằng tiền mặt cho khách hàng
- Ta có phiếu chi sau
CÔNG TY ĐẦU TƯ XNK DĂKLĂK Mẫu số 13-CT/HCSN
XÍ NGHIỆP CB HÀNG CLC Quyển số
Số:
PHIẾU CHI
Ngày04 tháng 03 năm 2004
N TK 331
CÓ TK 111
Họ tên người nhận tiền :Lưu Hòang Minh
Đòa chỉ : Trung Hòa Krông Ana
Trang:18
Báo Cáo Tốt
Về khỏan:chi mua cà phê R1 6,3 TP
30.000*12.000

16.020*12,500 hàng đẫ nhập kho
Số tiền :485.250.000 đ
Viết bằng chử : Bốn trăm tám lăm triệu hai trăm năm mươi ngàn
Kèm theo phiếu nhập thu mua chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 03 năm 2004
Thủ Trưởng đơn vò Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỷ
ĐK ĐK ĐK ĐK

HÓA ĐƠN Mẫu số 06TMH-3LL
Thu mua hàng nông lâm sản CY/2003 N
Liên 1: Giao cho người bán hàng 0062375
Ngày 04 tháng 03 năm 2004
Họ tên người mua hàng : XNCBhàng CLC
Tên đơn vò …………….
Đòa chỉ: 23 CHU VĂN AN TP BMT
Điện thọai :…MS:
Họ tên người bán : Lưu Hòang Minh
Số CMND:240018184
Đòa chỉ : Tổ thu mua xí nghiệp
Hình thức thanh tóan : Tiền mặt
STT Tên hàng hóa dòch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
a b c 1 2 3
01 Cà phê R 1 NHQC
15-21
29%R1
Ghi chú kèm theo phiếu
nhập
Kg 20000
24000
11.000

12.000
22.000.000
28.800.000
Cộng tiền hàng : 50.800.000đ
Trang:19
Báo Cáo Tốt
Bằng chủ : Năm mươi triệu tám trăm ngàn đồng
Người bán hàng Người mua hàng
ĐK ĐK
-Đây Là Hoá Đơn GTGT Giao Cho Khách Hàng Khi Thu Mua (liên 2)
HÓA ĐƠN Mẩu số 01GTKT-3LL
Gía trò gia tăng CY/2004N
Liên 2:giao cho khách hàng 0062362
Ngày 04 tháng 03 năm 2004
Đơn vò bán hàng : XNCB hàng CLC
Đòa chỉ : 23 chu văn an tp bmt
Số tài khỏan MST 60043654 TM-TC
Đòên thọai … MS
Họ tên người mua hàng :……………
Tên đơn vò : CÔNG TY ĐT XNK DĂKLĂK
Đòa chỉ :228 Hòang Diệu
Hình thức thanh tóan : ms
STT Tên hàng hóa dòch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
01 Cà phê R16,3tp
W: 14,3
Đv:2%
Tc:0,5%
90%16
Kg 30.000

16.020
12.000
12.500
360.000.000
125.000.000
Trang:20
Báo Cáo Tốt
Cộng tiền hàng
thuế xuất 5%GTGT
X X 485.250.000
24.262.500
TỔNG THANH TÓAN : 509.512.500Đ
Viết bằng chữ :Năm trăm lẻ chín triệu năm trăm mười hai ngàn năm trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vò
ĐK ĐK ĐK
- Đây là hoá đơn GTGT lưu tại xí nghiệp (liên 1 )
HOÁ ĐƠN Mẩu Số 01gtkt-Ll
Giá trò gia tăng HS/2004N
Liên 1 : lưu 0010496
Ngày 04 tháng 03 năm 2004
Đơn vò bán hàng : XNCB hàng chất lượng cao
Đòa chỉ :23 Chu Văn An Tp. BMT
Số tài khoản : MS:6000179365045
Điện thoại :… Ms:
Họ tên người mua hàng : ……….
Tên đơn vò : CÔNG TY ĐT XNKDĂKLĂK
Đòa chỉ :228 Hoàng Diệu
Hình thức thanh toán :TM MS :
STT Tên hàng hoá dòch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Trang:21

Báo Cáo Tốt
01 Cà phê R16,3TP
W:14,3
Đv:2%
Tc:0,5%
90%ts16
Kg 30.000
16.020
12.000
12.500
360.000.000
125.250.000
Cộng tiền hàng 485.250.000đ
Thuế xuất GTGT 5% 24.262.500đ
Tổng cộng tiền thanh toán
509.512.500đ
Viết bằng chử :năm trăm lẻ chín triệu năm trăm mười hai ngàn năm trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vò
ĐK ĐK ĐK
-Căn Cứ Vào Các Nghiệp Vụ Kế Toán Vào Trình Tự Ghi Sổ Như Đã Hoạch Toán
CÔNG TY ĐẦU TƯ XNK DĂKLĂK
XÍ NGHIỆP CB HÀNG CLC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý 1/2004
Ngày 04 tháng 3năm 2004
Trđ
SH DIỄN GIẢI
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN GHI CHÚ

Nợ Có
Trang:22
Báo Cáo Tốt
01 Pc:495chi mua cà phê
Loại :R2 6.3 Nl.
5000kg*11.600đ/kg
331 111 58.000.00
0

Cộng X x 58.000.000
Ngày 04 tháng 03 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập sổ
ĐK ĐK
CÔNG TY ĐẦU TƯ XNK DAKLAK
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN HÀNG CLC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý 1/2004
Ngày 04 tháng 03 năm 2004
trđ
SH DIỄN GIẢI
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN GHI CHÚ
Nợ Có
02 Chi mua cà phê
loại R2 NL 6,3
331 111 420.000.000
Trang:23
Báo Cáo Tốt
pc/581

28000kg*15000đ/k
g
Cộng X X 420.000.000
Ngày 04 tháng 03 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập sổ
ĐK ĐK
CÔNG TY ĐẦU TƯ XNK DAKLAK
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN HÀNG CLC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý 1/2004
Ngày 04 tháng 03 năm 2004
Trđ
SH DIỄN GIẢI
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
GHI
CHÚ
Nợ Có
03 Chi mua cà phê R2NL loại 331 111 60.000.00
Trang:24
Báo Cáo Tốt
6,3 pc/614
5000kg*12000đ/kg
0
Cộng 60.000.000
Ngày 04 tháng 03 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập phiếu
ĐK ĐK
- Căn Cứ Vào Chứng Từ Ghi Sổ Kế Toán Vào “Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ “Như

Sau

CÔNG TY ĐẦU TƯ XNK DĂKLĂK
XÍ NGHIỆP CB HÀNG CLC

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý 1:2004
Ngày 04 tháng 03 năm 2004
trđ
Chứng từ
Số tiền Ghi chú
Trang:25

×