Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Slide bài giảng chất độc chì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.52 KB, 12 trang )

1
1
HOÙA HOÏC
HOÙA HOÏC
LIPID
LIPID
2
2
MỤC TIÊU
1) Trình bày đặc điểm chung, cách phân loại ,vai trò của lipid
trong cơ thể
2) Trình bày cấu trúc hóa học, danh pháp, phân loại và tính chất
của acid béo và alcol.
3) Mô tả cấu trúc hóa học và nêu được tính chất, vai trò sinh học
của một số hợp chất lipid đơn giản và phức tạp.
3
3
Chì (Pb)
Chì (Pb)
1. ĐẠI CƯƠNG
Chì là một kim loại mềm, màu xám
Ứng dụng rộng rãi :
- Hợp kim dùng trong kỹ nghệ ( hàn, pin, bình accu…)
- Chế tạo sơn, lớp màu của men gốm sứ: Chì oxid (Pb
3
O
4
), chì carbonat
(PbCO
3
)


,
, chì cromat (PbCrO
4
), chì sulfur (PbS)
- Chế tạo diêm, thuốc nổ: chì nitrat Pb(NO
3
)
2
-
Kỹ nghệ thủy tinh, làm men sứ: chì silicat
- Kỹ nghệ xăng dầu: Chì tetraetyl Pb(C
2
H
5
)
4
- Y Dược: Chì clorur (PbCl
2
), chì acetat [Pb(CH
3
COO)
2
]
Dễ gây ngộ độc
4
4
2. NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ ĐỘC
Do cố ý
- Đầu độc: hiếm vì mùi vò khó chòu và gây nôn mửa
- Phá thai

Do tai biến
- Dùng quá liều thuốc có chì
- Dụng cụ nấu ăn, ống nước, hộp đựng thức ăn có chứa chì ….
- Trẻ em mút đồ chơi bằng chì hay sơn có chì
Do nghề nghiệp: ngộ độc trường diễn
- Hít phải hơi chì, bụi chì … và các hợp chất của nó (sơn bình accu, mạ
kim loại, đúc chữ trong kỹ nghệ in )
- Tiếp xúc với xăng dầu có chì

Chì (Pb)
Chì (Pb)


5
5
2. ĐỘC TÍNH
Chì và các muối chì rất độc.
Độc tính thể hiện trên:
Hệ thống tạo huyết và hệ thống thần kinh, thận, hệ thống sinh sản
Cơ chế gây độc:
- Tác động lên hệ thống men cơ bản, nhất là men vận chuyển hydro
(dehydrogenase).
- Ức chế men tổng hợp HEM THIẾU MÁU (> 0,8ppm)
- Ngăn cản quá trình Oxy hóa glucose tạo năng lượng (>0,3ppm)
Liều độc : chì acetat 1g, chì carbonat 2-4g
Liều gây chết: 10g muối hòa tan (người lớn)
Ngộ độc trường diễn: 1mg/ngày trong thời gian dài
Nồng độ cho phép trong không khí : 150mcg/m
3


Chì (Pb)
Chì (Pb)
6
6
3. TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC

Ngộ độc cấp
- Bỏng rát ở miệng, nôn ra chất màu trắng (PbCl
2
)
- Rối loạn tiêu hóa, đau thượng vò từng cơn (đau bụng chì)
- Tiêu chảy ra phân màu đen (PbS), sau đó táo bón nặng
- Viêm thận tiểu ít, bí tiểu, tăng urê huyết
- chết do trụy tim mạch
- Nếu qua khỏi: hơi thở thối, răng long, viêm nướu, đau bụng và các
triệu chứng về thần kinh
Chì (Pb)
Chì (Pb)
7
7
3. TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC

Ngộ độc trường diễn
- Xuất hiện viền đen ở nươu
- Hồng cầu giảm
- Xuất hiện hồng cầu hạt kiều trong máu và porphyrin trong nước
tiểu.
- Nước da tái, hơi thở thối mệt mỏi, gầy yếu, đau bụng chì, rối loạn
thần kinh và tê liệt các chi
- Sau vài năm: cao huyết áp, viêm thận mãn, suy mòn dần, có thể tử

vong
- Phụ nữ có thể sẩy thai hay sinh non

Chì (Pb)
Chì (Pb)
8
8
4. ĐIỀU TRỊ

Ngộ độc cấp
- Rửa dạ dày bằng dung dòch Na
2
SO
4
hay MgSO
4
để kết tủa chì.
- Uống các thuốc giải độc kim loại nặng (BAL)
- Tiêm truyền IV dd NaCl đẳng trương chứa Ca (EDTA)

Ngộ độc trường diễn
Dùng các chất tạo dẫn xuất không tan
Ví dụ: muối phức chất chất Ca Versenate
Đề phòng:
Cải thiện điều kiện làm việc
Kiểm tra sức khoẻ đònh kỳ: ĐL chì trong máu và nước tiểu, ĐL urê, tìmhồng
cầu hạt kiềm trong máu
Chì (Pb)
Chì (Pb)
9

9
5. KIỂM NGHIỆM

Xử lý mẫu
-
Trong không khí: hút KK có bụi chì vào HNO
3
, đònh tính và đònh
lượng bằng phản ứng với Dithizon
- Trong phủ tạng, máu và nước tiểu: Vô cơ hóa bằng hỗn hợp
sulfonitric, tạo tủa PbSO
4
, hòa tan tủa trong amoni acetat nóng sẽ
chuyển thành Pb
2+
. Đònh tính và đònh lượng
Chì (Pb)
Chì (Pb)
10
10
5. KIỂM NGHIỆM

Đònh tính
-
Phản ứng với Dithizon: tạo dithizonat chì, chiết xuất bằng CCl
4
ở p H =7-10, nếu có
Pb lớp dung môi có màu đỏ tía
Pb(CH
3

COO)
2
+ 2HDZ Pb(Dz)
2
+ 2CH
3
COOH
Độ nhạy cao (0,05mcg Pb/ml), đặc hiệu
-
Phản ứng với DD KI
Pb
2+
+ 2KI PbI
2
+ 2K
+

màu vàng
- Phản ứng với Kalibicromat: tạo tủa màu vàng, không tan trong acid acetic, tan trong
acid vô cơ và kiềm:
2Pb(CH
3
COO)
2
+ 2K
2
Cr
2
O
7

+ H
2
O

2CH
3
COOK + 2 PbCrO
4
+ 2CH
3
COOH
Chì (Pb)
Chì (Pb)
11
11
5. KIỂM NGHIỆM

Đònh lượng
-
Phương pháp chiết đo quang với Dithizon: tạo dithizonat chì, ở pH =7-10,
chiết bằng cloroform, rửa dòch chiết bằng dd KCN/NH
4
OH. Đo quang
ởbước sóng 520nm.Tính hàm lượng Pb theo đồ thò chuẩn.
Độ nhạy cao (10mcg Pb/g)
-
Phương pháp dicromat – iod
Pb + lượng thừa dd kalidicromat chuẩn. Đònh lượng kalidicromat dư
bằng phương pháp đo iod
Độ nhạy thấp (2-100mg/100g mẫu thử)

- Phương pháp complexon: ĐL Pb bằng lượng thừa dd complexon III 0,01N
trong dd đệm amoniac. Complexon (III) thừa được chuẩn độ bằng dd kẽm
clorur , chỉ thò đen Ecriocrom T
Chì (Pb)
Chì (Pb)
12
12
5. KIỂM NGHIỆM

Nhận đònh kết quả kiểm nghiệm
- Ngộ độc cấp: tìm thấy lượng lớn chì ở đường tiêu hóa
- Chẩn đoán ngộ độc chì trường diễn: kết quả ĐL chì trong máu và
nước tiểu
- Lượng chì có tự nhiên trong cơ thể:
Pb/máu: 0,06mg/100ml
Pb/nước tiểu 24h :0,08mg
Chì (Pb)
Chì (Pb)

×