Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giải bài tập nguyên lý kế toán chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.14 KB, 37 trang )

Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
Bài tập 1: Hãy cho biết những lời khẳng định dưới đây là đúng hay sai (đánh
dấu X vào ô lựa chọn của bạn).
Đúng Sai Giải thích
1
Kế toán kép xuất hiện từ thế kỷ
XIII tại Ý.
X
Vì kế toán kép xuất hiện đầu tiên vào
cuối thế kỷ XIII tại Ý.
2
Có 4 tiền đề tiên quyết cho sự
cho sự xuất hiện của kế toán là
(1) con người phải biết đọc, biết
viết; (2) trong xã hội phải có hệ
thông sổ viết hiệu quả; (3) có
chất liệu làm sổ sách và (4) sự
xuất hiện của tiền.
X
Vì đó là những tiền đề tiên quyết cho sự
ra đời của kế toán.
3
Kế toán chỉ bao gồm ghi chép và
giữ sổ sách.
X
Kế toán bao gồm việc đo lường, ghi
chép, xử lí, hoạch định chương trình,
giải quyết vấn đề, đánh giá các hoạt
động của doanh nghiệp và kiểm tra số
sách
4


Chủ sở hữu Cty TNHH chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi sổ vốn
điều lệ của công ty.
X
Vì theo luật doanh nghiệp năm 2005 thì
chủ sở hữu Cty TNHH phải chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn điều lệ.
5
Công ty cổ phần có quyền phát
hành chứng khoán ra công
chúng theo quy định của pháp
luật.
X
Vì theo khoản 3 điều 77, luật doanh
nghiệp 2005. Công ty cổ phần chia vốn
điều lệ ra làm các phần bằng gọi là cổ
phần, người nắm giữ cổ phần gọi là cổ
đông.
6
Công ty hợp doanh là một doanh
nghiệp trong đó phải có ít nhất 2
thành viên. X
Vì theo khoản 1 điều 130 luật doanh
nghiệp năm 2005 thì công ty hợp danh
phải có ít nhất hai thành viên hợp danh,
ngoài ra còn có thể có thêm thành viên
góp vốn.

7
Doanh ngiệp tư nhân là một
doanh nghiệp do một cá nhân
làm chủ và tự chịu trách nhiệm
về toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động của doanh
nghiệp.
X
Theo khoản 1 điều 141 luật doanh
nghiệp năm 2005. Doanh nghiệp tư
nhân là doanh nghiệp do một cá nhân
làm chủ và tự chịu trách nhiệm về toàn
bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của doanh nghiệp.
8 Ở Việt Nam, Luật kế toán do
Quốc hội phê chuẩn, Chuẩn mực
kế toán và Chế độ kế toán do Bộ
tài chính ban hành.
X Vì theo phụ lục 1 của luật kế toán năm
2003 thì luật kế toán do Quốc hội phê
chuẩn; theo khoản 2, điều 8, chương 1
luật kế toán 2003 thì Chuẩn mực kế
toán do Bộ Tài chính quy định; theo
khoản 9, điều 4 của luật này thì chế độ
kế toán do cơ quan quản lý nhà nước về
kế toán hoặc tổ chức được cơ quan
quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền
Nhóm 02 Trang 1
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
ban hành.

9
Kế toán là hệ thống thông tin và
kiểm tra dùng để đo lường, phản
ánh, xử lý và truyền đạt thông
tin về tài chính, kết quả kinh
doanh và các luồng tiền tạo ra
của một đơn vị kinh tế.
X
Vì theo tinh thần của kế toán quốc tế.
10
Kế toán tài chính chỉ cung cấp
thông tin cho các nhà lãnh đạo
doanh nghiệp.
X
Vì theo khoản 2, điều 4, chương 1 luật
kế toán 2003 thì kế toán tài chính cung
cấp thông tin cho đối tượng có nhu cầu
sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
11
Thông tin kế toán cần phải dễ
hiểu và đáng tin cậy.
X
Vì theo điều 6 của luật kế toán 2003 và
chuẩn mực kế toán 01 – chuẩn mực
chung thì thông tin kế toán phải dễ
hiểu, đáng tin cậy và đảm bảo có thể so
sánh được.
12
Kế toán quản trị cung cấp thông
tin cho các đối tượng bên trong

và bên ngoài doanh nghiệp. X
Vì theo khoản 3, điều 4 luật kế toán
2003 thì kế toán quản trị cung cấp thông
tin theo yêu cầu quản trị và quyết định
kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế
toán.
13
Kỳ kế toán chính là chu kỳ kinh
doanh.
X
Kì kế toán phân cách quá trình kinh
doanh thanh những khoảng thời gian
bằng nhau để lập báo cáo truyền đạt
thông tin cân thiết cho ban lãnh đạo.
Một chu kì kinh doanh có thể có nhiều
kì kế toán
14
Nguyên tắc kế toán là những quy
ước, chỉ dẫn, hướng dẫn xuyên
suốt trong quá trình thực hiện
các công việc kế toán được
nhiều người công nhận ở một
thời điểm.
X
Vì theo Libby & cs (2003).
15
Kế toán chỉ có sử dụng một loại
thước đo duy nhất là thước đo
tiền tệ.
X

Vì theo giả thuyết thước đo tiền tệ thì
ngoài thước đo tiền tệ còn có thước đo
hiện vật và thước đo thời gian.
16
Thực thể kinh doanh, thước đo
tiền tệ và kỳ kế toán là ba giả
thuyết tiền đề của kế toán.
X
Vì theo Libby & cs (2003).
17
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích
kế toán phải ghi sổ kế toán vào
thời điểm thực thể thu hoặc chi
tiền.
X
Vì theo chuẩn mực số 01 thì nguyên tắc
cơ sở dồn tích phải ghi sổ kế toán vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào
thời điểm thực tế thu hoặc thời điểm
chi hoặc tương đương tiền.
18
Vào thời điểm doanh nghiệp
dừng hoạt động, kế toán phải
đánh giá và điều chỉnh trên sổ
sách vá báo cáo tài chính giá trị
tài sản của doanh nghiệp theo
giá thị trường.
X
Vào thời điểm doanh nghiệp dừng hoạt
động, kế toán phải đánh giá, điều chỉnh

sổ sách,khóa sổ, kiểm tra, xác định
nợ,mở sổ tài khoản theo dõi và báo cáo
tài chính giá trị tài sản của doanh nghiệp
theo giá thị trường.
Nhóm 02 Trang 2
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
19
Trong trạng thái hoạt động bình
thường, giá trị tài sản của doanh
nghiệp phải luôn được điều
chỉnh với giá thị trường.
X
Vì theo nguyên tắc giá gốc thì giá gốc tài
sản tính theo số tiền hoặc tương đương
tiền mà doanh nghiệp đã trả, phải trả
hoặc tính theo giá trị hợp lý vào thời
điểm tài sản được ghi nhận.
20
Khi ghi nhận một khoản doanh
thu thì phải ghi nhận một khoản
chi phí tương ứng có liên quan
tạo ra doanh thu đó.
X
Vì theo nguyên tắc phù hợp của chuẩn
mực số 01- chuẩn mực chung.
21
Không được thay đổi các chính
sách và phương pháp kế toán
mà doanh nghiệp đã chọn trong
suốt một kỳ kế toán.

X
Vì theo nguyên tắc nhất quán của chuẩn
mực số 01-chuẩn mực chung.
22
Nguyên tắc trọng yếu cho phép
kế toán bù trừ số tiền đang gửi
đang gửi ngân hàng với số tiền
đanh vay ngân hàng trước khi
lập báo cáo tài chính.
X
Vì theo đó là theo nguyên tắc thận
trọng.
23
Thông tin kế toán được coi là
trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thông tin này hoặc thiếu
chính xác của thông tin đó có thể
làm sai lệch đáng kể báo cáo tài
chính, làm ảnh hưởng đến quyết
định kinh tế của người sử dụng
báo cáo tài chính.
X
Vì theo nguyên tắc trọng yếu của chuẩn
mực số 01- chuẩn mực chung.
24
Chuẩn mực kế toán bao gồm
những nguyên tắc và phương
pháp kế toán cơ bản để ghi sổ và
lập báo cáo tài chính.
X

Vì theo khoản 1, điều 8 luật kế toán
2003.
25
Một sự kiện làm ảnh hưởng đến
tài sản, nguồn vốn, chi phí hay
doanh thu của một đơn vị được
gọi là một nghiệp vụ kinh tế- tài
chính.
X
Vì một sự kiện hay một giao dịch ảnh
hưởng đến tài sản, nguồn vốn, chi phí
hoặc doanh thu của một doanh nghiệp,
một tổ chức được xem là một nghiệp vụ
kinh tế- tài chính.
26
Đôí tượng kế toán là quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp
dưới góc độ vốn kinh doanh và
sự tuần hoàn chu chuyển của
vốn kinh doanh.
X
Và phải nghiên cứu trong mối quan hệ
giữa hai mặt độc lập nhưng thống nhất
và cân bằng về luợng.
27
Tính cân bằng, tính đa dạng, tính
vận động và tính lợi ích là 4 đặc
điểm của đối tượng kế toán.
X
Trang 55 cuốn giáo trình nguyên lý kế

toán.
28
Tài sản của một đơn vị là nguồn
lực của đơn vị đó có giá trị kinh
tế đối với đơn vị và có giá phí xác
định.
X
Có giá phí xác định được tính bằng tiền.
29
Tài sản ngắn hạn là tài sản của
đơn vị có thời gian sử dung, thu
hồi hoặc luân chuyển trong thời
gian dưới 5 năm.
X
Trong thời gian ngắn, trong vòng 12
tháng hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh
Nhóm 02 Trang 3
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
30
Tài sản dài hạn là những tài sản
của đơn vị có thời gian sử dụng,
thu hồi hoặc luân chuyển trong
thời gian dài và có giá trị lớn
theo quy định.
X
Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn
vị có thời gian sử dụng, luân chuyển
hoặc thu hổi dài (hơn 12 tháng hoặc
trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá
trị lớn (hơn 10 triệu đồng)

31
Ở Việt Nam, đất không phải là tài
sản của đơn vị.
X
Tài sản của đơn vị là quyền sử dụng đất.
32
Nợ phải trả là nghĩa vụ tiền tệ
mà đơn vi phải thanh toán trong
một thời gian nhất định.
X
Phải thanh toán cho các bên cung cấp
nguồn lực cho đơn vị trong một khoảng
thời gian nhất định
33
Vốn chủ sở hữu là một khoản nợ
của doanh nghiệp đối với chủ sở
hữu.
X
Là một khoản vốn góp của các chủ sở
hữu đơn vị, không phải là một khhoanr
nợ.
34
Phương trình kế toán cơ bản
được trình bày như sau:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN
CHỦ SỞ HỮU
X
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ
HỮU
35

Phương trình kế toán chỉ cân
bằng vào thời điểm cuối kỳ khi
người ta lập bảng cân đối kế
toán.
X
Phương trình kế toán luôn cân bằng tại
mọi thời điểm, tổng tài sản của một đơn
vị luôn bằng với tổng nguồn tài trợ mà
đơn vị đã huy động để hình thành lên
tài sản đó.
36
Qui trình kế toán gồm 4 bước
công việc kế tiếp nhau theo một
trật tự xác định trong thực tiễn
công tác kế toán bắt đầu từ lập
chứng từ đến ghi sổ kế toán,
khóa sổ kế toán cuối kỳ và cuối
cùng là lập báo cáo tài chính cuối
kỳ.
X
Lập hoặc thu nhận chứng từ gốc à ghi
chép các nghiệp vụ vào tài khoản và sổ
sách kế toán à khóa sổ à lập báo cáo tài
chính cuối kỳ.
37
Tổng tài sản doanh nghiệp tăng
lên đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp kinh doanh có lãi.
X
Vì tài sản của doanh nghiệp được hình

thành từ nhiều nguồn khác nhau; có thể
do lợi nhuận giữ lại, có thể từ nguồn
vốn vay ngắn hạn, dài hạn, mua trả góp,
mua chịu, do công ty mẹ cấp vốn bằng
TSCĐ, hàng hóa, nguyên vật liệu
38
Nếu doanh nghiệp kinh doanh
thua lỗ, vốn chủ sở hữu doanh
nghiệp sẽ giảm.
X
Các chủ sở hữu góp vốn để cùng nhau
tiến hành một hoạt động nào đó và
cùng chia sẻ lợi nhuận tạo ra từ các hoạt
động này của đơn vị cũng nhưng gánh
chịu những khoản lỗ từ hoạt động của
đơn vị, nếu có.
39
Lợi nhuận tạo ra trong kỳ của
doanh nghiệp đúng bằng số tiền
mà doanh nghiệp tạo ra trong kỳ
đó.
X
Lợi nhuận = Số tiền doanh nghiệp tạo ra
trong kỳ đó – chi phí trong kỳ đó.
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ.
40 Doanh nghiệp có thể kinh doanh
có lãi nhưng lại rất khan hiếm
X Vì có thể có những trường hợp doanh
nghiệp đã hoàn thành hợp đồng nhưng
Nhóm 02 Trang 4

Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
tiền. chưa thu lại được tiền do khách hàng
hứa trả trong một khoảng thời gian cố
định nào đó.
41
Bảng thuyết minh báo cáo tài
chính là một phần không thể
thiếu của ba báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.
X
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính là
một nội dung của báo cáo thường niên
của doanh nghiệp. (trang 50_ giáo
trình).
41
Không bắt buộc phải lập Bảng
thuyết minh báo cáo tài chính
khi lập ba báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.
X
Chỉ khi lập Bảng báo cáo thường niên thì
mới bắt buộc lập bảng thuyết minh các
báo cáo tài chính. ( Đối với các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán
42
Tính đến tháng 1 năm 2006 đã
có 26 chuẩn mực kế toán Việt
Nam được ban hành.
X
26 chuẩn mực kế toán tính đến cuối

năm 2005.
43
Luật kế toán được Quốc hội
thông qua vào năm 2003.
X
Thông qua tại kỳ họp thứ 3 ngày
17/06/2003.
44
Phương pháp kế toán là những
cách thức cà thủ tục cụ thể để
thực hiện từng nội dung công
việc kế toán.
X
Theo điều 4, khoản 13 trong Luật kế
toán: Phương pháp kế toán là cách thức
và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội
dung công việc kế toán.
45
Chứng từ kế toán, đối ứng tài
khoản, tính giá và tổng hợp cân
đối kế toán là tên gọi của 4
phương pháp kế toán.
X
Hệ thống phương pháp kế toán gồm 4
phương pháp: chứng từ kế toán, tài
khoản kế toán, tính giá và tổng hợp cân
đối kế toán.
46
Bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả kinh doanh và báo cáo

lưu chuyển tiền tệ là tên gọi 3
báo cáo tài chính cơ bản trong
doanh nghiệp.
X
Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán
thuộc hoạt động kinh doanh gồm:
a) Bảng cân đối kế toán;
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh;
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
d) Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
47
Kế toán là một nghề chuyên môn
với những tiêu chuẩn đạo đức
cao quý được xã hội công nhận
và đánh giá rất cao.
X
Kế toán quan tâm đến toàn bộ hoạt
động gồm hoạch định chương trình và
giải quyết vấn đề, đánh giá các hoạt
động của doanh nghiệp và kiểm tra sổ
sách nên nghề kế toán cần chuyên môn
và đảm bảo tiêu chuẩn đạo đức.
48
Hiệp hội nghề nghiệp kế toán ở
Việt Nam có tên gọi là “Hội kế
toán và Kiểm toán Việt Nam”.
X
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam là
tổ chức xã hội nghề nghiệp của các tổ

chức và cá nhân làm nghề kế toán và
kiểm toán ở Việt Nam.
49
Ở Việt Nam, chứng chỉ hành
nghề kế toán và kiểm toán ở Việt
Nam do Bộ tài chính cấp.
X
Theo điều 57 luật Kế toán, Bộ Tài chính
quy định chương trình bồi dưỡng, hội
đồng thi tuyển, thủ tục, thẩm quyền cấp
và thu hồi chứng chỉ hành nghề kế toán
theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
50 Ở Việt Nam, chức danh kế toán
trưởng chỉ tồn tại trong các
X Theo quy định tại Điều 2, điều 4, khoản
2, Điều 48 Luật Kế toán năm 2003;
Nhóm 02 Trang 5
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
doanh nghiệp Nhà nước. khoản 1, Điều 2, Nghị định
số 129/2004/NĐ-CP ngày 31-5-2004 của
Chính phủ Quy định thì các tổ chức hoạt
động kinh doanh dưới đây phải bố trí
người làm kế toán trưởng
- Doanh nghiệp nhà nước;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Công ty cổ phần;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

ngoài;
- Chi nhánh của doanh nghiệp nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam;
- Hợp tác xã.
Nhóm 02 Trang 6
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
Bài tập 2:
1.
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 20A
ĐVT: triệu đồng
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tài sản ngắn hạn
Tạm ứng
Tiền mặt
Người mua nợ
Thành phẩm
Công cụ, dụng cụ
Hàng mua đang đi trên đường
Tiền gửi ngân hàng
Sản phẩm dở dang
X + 178
6
12
3
X
21
22
30
84

Nợ phải trả
Vay ngắn hạn Ngân hàng
Nợ người bán
Phải trả công nhân viên
Ký quỹ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Các khoản phải trả
260
45
16
3
3
190
3
Tài sản dài hạn
Máy móc thiết bị
Nguyên vật liệu
Phương tiện vận tải
Nhà xưởng
Kho tàng
Y + 873
450
73
180
Y
170
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn kinh doanh
Lãi chưa phân phối
1147

1120
27
Tổng cộng tài sản X+Y+1051 Tổng cộng nguồn vốn 1407
Tổng cộng tài sản = 6 + 12 + 3 +X+ 21 + 22 + 30 + 84 + 450 + 73 + 180 +Y+
170
= X + Y + 1051 (triệu đồng)
Tổng cộng nguồn vốn = 45 + 16 + 3 + 3 + 190 + 3 + 1120 + 27
= 1407(triệu đồng)
Sử dụng phương trình kế toán cơ bản ta có:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
X + Y + 1051 triệu= 1407 triệu (1)
Mà Y = 6X nên:
(1) ó 7X + 1051 = 1407
X = (1407 – 1051) / 7 ≈ 50,857 (triệu đồng)
=> Y = 6X ≈ 305,143 (triệu đồng)
Vậy X = 50,857 (triệu đồng) và Y = 305,143 (triệu đồng)
Nhóm 02 Trang 7
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
2. Phân biệt tài sản và nguồn vốn:
Tài sản Nguồn vốn
Khái
niệm
+ Là tất cả những nguồn lực kinh tế mà đơn
vị đang nắm giữ, sử dụng cho hoạt động
của đơn vị.
+ Thỏa mãn các điều kiện:
Đơn vị có quyền sở hữu hoặc quyền kiểm
soát và sử dụng trong thời gian dài.
Có giá trị xác định được bằng tiền.
Tài sản có giá trị kinh tế đối với đơn vị.

+ Là những quan hệ tài chính mà thông
qua đó đơn vị có thể khai thác hay huy
động một số tiền nhất định để đầu tư
tài sản.
+ Cho biết tài sản của đơn vị do đâu mà
có.
+ Cho biết đơn vị phải có trách nhiệm
kinh tế, pháp lý gì đối với tài sản của
mình.
Phân loại
+ Tài sản ngắn hạn:
Là những tài sản của đơn vị có thời
gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi
ngắn (trong vòng 12 tháng hoặc trong 1
chu kì kinh doanh).
+ Tài sản dài hạn:
Là những tài sản được đầu tư, có
thời gian sử dụng và thu hồi dài (hơn 12
tháng hoặc trong nhiều chu kì kinh doanh).
+ Nợ phải trả:
Là những nghĩa vụ tiền tệ mà
đơn vị phải thanh toán cho các bên
cung cấp nguồn lực cho đơn vị trong 1
khoảng thời gian nhất định.
+ Vốn chủ sở hữu:
Là khoản vốn góp của các chủ
sở hữu đơn vị.
Nó không phải là 1 khoản nợ vì
đơn vị không có nghĩa vụ phải thanh
toán nếu đơn vị đang hoạt động bình

thường.
Nhóm 02 Trang 8
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
Bài tập 3:
1.
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 20A
ĐVT: triệu đồng
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Công cụ, dụng cụ
Chi phí SX, KD dở dang
Thành phẩm
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Người mua nợ
Phải thu tạm ứng
Tài sản thiếu chờ xử lý
Hàng mua đang đi trên đường
Trả trước cho người bán
Máy móc thiết bị
Hao mòn TSCĐ
Nguyên vật liệu
Chi phí trả trước
Ký quỹ dài hạn
1
2
5
3
15
4

6
1
3
5
50
(10)
5
5
5
Nợ phải trả
Nợ người bán
Phải trả công nhân viên
Nợ Nhà nước
Tài sản thừa chờ xử lý
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Vay ngắn hạn ngân hàng
Người mua trả tiền trước
Nhận ký quỹ dài hạn
33
6
8
4
2
1
2
7
3
Vốn chủ sở hữu
Lãi chưa phân phối
Nguồn vốn kinh doanh

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
X + 17
8
X
9
Tổng cộng tài sản 100 Tổng cộng nguồn vốn X + 50
Tổng cộng tài sản = 1 + 2 + 5 + 3 + 15 + 4 + 6 + 1 + 3 + 5 + 50 – 10 + 5 + 5 + 5
= 100 (triệu đồng)
Tổng cộng nguồn vốn = 6 + 8 + 4 + 2 + 1 + 2 + 7 + 3 + 8 + 9 + X
= X + 50 (triệu đồng)
Sử dụng phương trình kế toán cơ bản ta có:
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
ó 100 = X + 50
ó X = 50 (triệu đồng)
Vậy X = 50 (triệu đồng)
2. Phương trình kế toán cơ bản:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
100 triệu = 33 triệu + X + 50 triệu
Hay: 100 triệu = 100 triệu
Nhóm 02 Trang 9
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
Bài tập 4:
1. Theo Khoản 3 Điều 51 Luật kế toán quy định về những người được
làm kế toán: “Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người có trách
nhiệm quản lý điều hành đơn vị kế toán, kể cả kế toán trưởng trong cùng một
đơn vị kế toán là doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, hợp tác xã, cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước”.
Vì vậy đề nghị của thành viên công ty về việc để người chú thực hiện

“làm đẹp” báo cáo tài chính vẫn có thể được.
2. Tuy nhiên, có các khuyến cáo cho tình huống này như sau:
+ Báo cáo tài chính là bản mô tả vị thế tài chính của doanh
nghiệp tại một thời điểm và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó trong
một khoảng thời gian nhất định.
Dù áp dụng biện pháp nào, về lâu dài đều không có lợi cho nhà
đầu tư cũng như cho chính công ty. Để ngăn chặn những tác động tiêu cực
của việc định giá quá cao, công ty cần có ý thức cung cấp thông tin đầy đủ và
minh bạch cho nhà đầu tư.
+ Còn nếu công ty vẫn quyết định “làm đẹp” báo cáo tài chính:
Mặc dù việc để người chú làm công việc này vẫn được nhưng không nên nhờ
người chú, nên nhờ ai đó khác có kinh nghiệm nhưng không có quan hệ thân
nhân với thành viên công ty vì người thân dễ nảy sinh phức tạp, dễ dẫn đến
gian dối, công tư không phân minh.
Nhóm 02 Trang 10
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
Bài tập 5:

Quyết định với tư cách là chủ sở hữu:
1. Theo quan điểm của một người làm kế toán tôi đồng ý với quan điểm
thứ nhất đó là tài sản cá nhân của Minh Thư được ghi vào báo cáo tài chính của
công ty. Vì Minh Thư là chủ sở hữu của công ty tư nhân Bouitique Lise nên sẽ
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản của công ty bằng tất
cả tài sản của mình, cho nên các tài sản tư nhân như nhà ở có thể liệt kê vào báo
cáo tài chính, nếu như có chuyện không may xảy ra thì căn nhà đó có thể bán đi
để chi trả nợ cho công ty.
2. Tôi không đồng ý với quan điểm thứ 2 đó là các khoản nợ của doanh
nghiệp không bao gồm các món nợ cá nhân của Minh Thư. Vì khi Minh Thư
chịu trách nhiệm hoàn toàn về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của công ty
nếu như không liệt kê vào báo cáo tài chính của công ty sẽ làm cho các số liệu

sẽ không đúng thực tế về tài sản của công ty, làm sai lệch báo cáo tài chính.
3. Khi Minh Thư trả lời rằng: “Bạn không cần phải lo lắng vì báo cáo này
được lập chỉ để đi vay ngân hàng mà thôi”, thì theo tôi câu trả lời của Minh Thư
hoàn toàn không chính xác. Vì báo cáo tài chính của công ty là việc thu thập, xử
lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho đối tượng có
nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính cần sự thống kê
kế toán chính xác có như thế thì các đối tác sẽ không bị nhìn nhận nhầm về tình
hình tài chính của công ty.
Bài 3.2: Tính giá tài sản mua vào
1. Mua sữa chua của Nhà máy Bia Huế, số lượng 1.000 hộp, đơn giá 1.800đ/hộp. Chiết khấu
thương mại được hưởng là 1%.
Bước 1: (Tính trị giá mua vào của vật liệu)
Giá chưa có thuế của lô hàng sữa chua là:
1.000 x 1.800 = 1.800.000 (đồng)
Chiết khấu thương mại:
1.800.000 x 1% = 18.000 (đồng)
=> Trị giá mua vào của vật liệu là:
1.800.000 – 18.000 = 1.782.000 (đồng)
Bước 2: (Tập hợp chi phí thu mua)
Không đề cập đến chi phí
Bước 3: (Tổng hợp và tính giá thực tế của hàng hóa)
Giá thực tế của lô hàng sữa chua:
1.782.000 + 0 = 1.782.000 (đồng)
Đơn giá thực tế của sữa chua:
Nhóm 02 Trang 11
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
1.782.000 / 1.000 = 1.782 (đồng/hộp)
2. Mua nước gội đầu Monsavon của Pháp, số lượng 200 chai, đơn giá 55.000đ/chai.
Bước 1: (Tính trị giá mua vào của vật liệu)
Giá chưa có thuế của lô hàng nước gội đầu Monsavon là:

200 x 55.000 = 11.000.000 (đồng)
Bước 2: (Tập hợp chi phí thu mua)
Không đề cập đến chi phí
Bước 3: (Tổng hợp và tính giá thực tế của hàng hóa)
Giá thực tế của lô hàng nước gội đầu Monsavon:
11.000.000 + 0 = 11.000.000 (đồng)
Đơn giá thực tế của nước gội đầu Monsavon:
11.000.000 / 200 = 55.000 (đồng/chai)
3. Mua phần mếm kế toán trị giá 30 triệu. Chi phí cài đặt 5 triệu.
Bước 1: (Tính trị giá mua vào của vật liệu)
Giá chưa có thuế của phần mềm kế toán là: 30.000.000 (đồng)
Bước 2: (Tập hợp chi phí thu mua)
Chi phí cài đặt: 5.000.000 (đồng)
Bước 3: (Tổng hợp và tính giá thực tế của hàng hóa)
Giá thực tế của phần mềm kế toán:
30.000.000 + 5.000.000 = 35.000.000 (đồng)
Nhóm 02 Trang 12
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
Bài 3.3: Tính giá thành sản phẩm tự sản xuất
- Tổng hợp các chi phí trực tiếp:
Chi phí vải: 124 triệu
Chi phí vật liệu phụ: 5 triệu
Chi phí nhân công trực tiếp: 10 triệu
Chi phí sản xuất chung phân xưởng: 5 triệu
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kì: 20 triệu
- Phân bổ chi phí:
Chi phí vải phân bổ cho 1000 bộ quần áo hoàn thành
124 / (1000 + 200) x 1000 = 103,33 (triệu đồng)
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
124 – 103,33 = 20,67 (triệu đồng)

Tổng giá thành
20 + (124 + 5 + 10 + 5) - 20,67 = 143,33 (triệu đồng)
Giá thành đơn vị
143,33 : 1000 = 0,14333 triệu hay 143.330 (đ/bộ quần áo)
Bài 3.4: Tính giá xuất kho hàng hóa


Tính theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ:
- Đơn giá bình quân thực tế hàng xuất:
Đơn
giá
bình
quân
=
500x9.800 + 1.000x10.000 + 2.000x10.100 + 1.000x10.150
= 10.056 (đ/kg)
500 + 1.000 + 2.000 + 1.000
- Giá thực tế hàng xuất:
Ngày 6: 1.200kg x 10.056 = 12.067.200đ
Ngày 15: 1.500kg x 10.056 = 15.084.000đ
Cộng = 27.151.200đ
- Giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ:
Trị giá HTK cuối
kỳ
= Trị giá HTK đầu kỳ +
Trị giá HTK nhập trong
kỳ
-
Trị giá HTK xuất
trong kỳ

= 10.056 x (500+1.000+2.000+1.000) - 27.151.200
= 18.100.800đ


Theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
- Giá thực tế xuất:
Ngày 6: 500kg x 9.800 + 700kg x 10.000 = 11.900.000đ
Ngày 15: 300kg x 10.000 + 1.200kg x 10.100 = 15.120.000đ
Cộng = 27.020.000đ
- Giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ:
Trị giá HTK cuối
kỳ
= Trị giá HTK đầu kỳ +
Trị giá HTK nhập trong
kỳ
-
Trị giá HTK xuất
trong kỳ
= 4.900.000 + 40.350.000 - 27.020.000
Nhóm 02 Trang 13
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
= 18.230.000đ


Theo phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
- Giá thực tế xuất:
Ngày 6: 1.000kg x 10.000 + 200kg x 9.800 = 11.960.000đ
Ngày 15: 1.500kg x 10.100 = 15.150.000đ
Cộng = 27.110.000đ
- Giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ:

Trị giá HTK cuối
kỳ
= Trị giá HTK đầu kỳ +
Trị giá HTK nhập trong
kỳ
-
Trị giá HTK xuất
trong kỳ
= 4.900.000 + 40.350.000 - 27.110.000
= 18.140.000đ
Bài 6: Ảnh hưởng của việc lựa chọn tính giá xuất kho đến giá trị hàng tồn kho và báo cáo tài chính
a. Xu hướng giá tăng
Phương pháp FIFO: Hàng tồn kho xuất ra được tính theo giá của lô hàng
nhập trước nhất (trong trường hợp này thì giá xuất thấp hơn), nếu không đủ về mặt
số lượng thì lấy tiếp giá của lô hàng nhập vào tiếp theo theo thứ tự từ trước đến
sau.
- FIFO lợi nhuận cao hơn, do xuất hàng nhập trước có giá xuất thấp (giá vốn
thấp, chi phí thấp nên lợi nhuận cao)
- FIFO giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn (do xuất hàng với giá của hàng
hóa cũ, tức là giá thấp, nên hàng tồn kho cuối kỳ có giá cao hơn do giá của những
hàng hóa còn lại trong kho cao).
Khi giá tăng nên sử dụng phương pháp FIFO vì nó sẽ cho ta giá trị tốt hơn
về số hàng tồn kho (khi giá cả tăng, số lô hàng tồn cuối kỳ là lô hàng có giá trị cao)
Ví dụ:

Bài tập 3.4 trang 131 giáo trình.
+Tính theo phương pháp FIFO:
- Giá thực tế xuất:
Ngày 6: 500kg x 9.800 + 700kg x 10.000 = 11.900.000đ
Ngày 15: 300kg x 10.000 + 1.200kg x 10.100 = 15.120.000đ

Cộng = 27.020.000đ
- Giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ:
Trị giá HTK cuối
kỳ
= Trị giá HTK đầu kỳ +
Trị giá HTK nhập trong
kỳ
-
Trị giá HTK xuất
trong kỳ
= 4.900.000 + 40.350.000 - 27.020.000
= 18.230.000đ
+Tính theo phương pháp LIFO:
- Giá thực tế xuất:
Ngày 6: 1.000kg x 10.000 + 200kg x 9.800 = 11.960.000đ
Ngày 15: 1.500kg x 10.100 = 15.150.000đ
Cộng = 27.110.000đ
Nhóm 02 Trang 14
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
- Giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ:
Trị giá HTK cuối
kỳ
= Trị giá HTK đầu kỳ +
Trị giá HTK nhập trong
kỳ
-
Trị giá HTK xuất
trong kỳ
= 4.900.000 + 40.350.000 - 27.110.000
= 18.140.000đ

 Phương pháp FIFO cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn LIFO.
b. Xu hướng giá giảm
Phương pháp LIFO: Hàng tồn kho xuất ra được tính theo giá của lô hàng
nhập sau cùng (trong trường hợp này thì giá xuất thấp hơn), nếu không đủ về mặt
số lượng thì lấy tiếp giá của lô hàng nhập vào trước lô hàng sau cùng và cứ như
vậy tính ngược lên theo thời gian.
- LIFO lợi nhuận cao hơn, do xuất hàng nhập sau có giá xuất thấp (giá vốn
thấp, chi phí thấp nên lợi nhuận cao)
- LIFO giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn (do xuất hàng với giá của hàng
hóa mới, tức là giá thấp, nên hàng tồn kho cuối kỳ có giá cao hơn do giá của những
hàng hóa còn lại trong kho cao).
Khi giá giảm nên sử dụng phương pháp LIFO vì nó sẽ cho ta giá trị tốt hơn
về số hàng tồn kho (khi giá cả giảm, số lô hàng tồn cuối kỳ là lô hàng có giá trị
cao).
Ví dụ:

trang 119 giáo trình. Giả sử tồn đầu tháng 1.000kg, đơn giá
12.000đ/kg
+Tính theo phương pháp FIFO:
- Giá thực tế xuất:
Ngày 10: 1.000kg x 12.000 + 2.500kg x 11.000 = 39.500.000đ
Ngày 12: 500kg x 11.000 = 5.500.000đ
Ngày 26: 1.000kg x 10.800 + 1.000kg x 10.500 = 21.300.000đ
Cộng = 66.300.000đ
- Giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ:
Trị giá HTK cuối
kỳ
= Trị giá HTK đầu kỳ +
Trị giá HTK nhập trong
kỳ

-
Trị giá HTK xuất
trong kỳ
= 10.000.000 + 75.300.000 - 66.300.000
= 19.000.000đ
+Tính theo phương pháp LIFO:
- Giá thực tế xuất:
Ngày 10: 1.000kg x 10.800 + 2.500kg x 11.000 = 38.300.000đ
Ngày 12: 500kg x 11.000 = 5.500.000đ
Ngày 26: 2.000kg x 10.500 = 21.000.000đ
Cộng = 64.800.000đ
- Giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ:
Trị giá HTK cuối
kỳ
= Trị giá HTK đầu kỳ +
Trị giá HTK nhập trong
kỳ
-
Trị giá HTK xuất
trong kỳ
= 10.000.000 + 75.300.000 - 65.100.000
= 20.200.000đ
Nhóm 02 Trang 15
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
 Phương pháp LIFO cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn FIFO.
Nhóm 02 Trang 16
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
Bài tập 5.3:
1. Ngày 5 tháng 1, công ty phát hành thêm cổ phiếu thu bằng chuyển khoản 1.000.000.000 đồng.
Phân tích nghiệp vụ:

TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Cổ phiếu - 1000 triệu
Tiền gửi NH + 1000 triệu
Định khoản kế toán:
Nợ TK 112: 1000 triệu
Có TK 1211: 1000 triệu
Nhận xét: Tổng số phát sinh bên Nợ: 1000 triệu
Tổng số phát sinh bên Có: 1000 triệu
2. Ngày 10 tháng 1, công ty mua một quầy hàng trị giá 300.000.000 đồng, thuế GTGT 10% trả qua
ngân hàng.
Phân tích nghiệp vụ:
Thuế GTGT: 300 triệu x 10% = 30 triệu
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Quầy hàng + 0 triệu
Thuế GTGT được khấu trừ + 30 triệu
Tiền gửi NH – 300 triệu
Định khoản kế toán:
Nợ TK 2111: 300 triệu
Nợ TK 133: 30 triệu
Có TK 112: 330 triệu
Nhận xét: Tổng số phát sinh bên Nợ: 300 + 30 = 330 triệu
Tổng số phát sinh bên Có: 330 triệu
3. Ngày 10 tháng 1, công ty ký hợp đồng mua sắt thép với Công ty TNHH An Phú với trị giá hợp đồng
800.000.000 đồng. Sau một tuần sẽ chuyển tiền đặt cọc 25% giá trị hợp đồng.
Phân tích nghiệp vụ:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Cổ phiếu+
Tiền gửi NH +
Định khoản kế toán:
Nhóm 02 Trang 17

Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
4. Ngày 11 tháng 1, công ty mua hàng hóa đã nhập kho, trả bằng chuyển khoản, 165.000.000 đồng
là giá đã có thuế GTGT 10%.
Phân tích nghiệp vụ:
Thuế GTGT: 165 triệu : 11 = 15 triệu
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Hàng hóa + 150 triệu
Thuế GTGT được khấu trừ + 15 triệu
Tiền gửi NH – 165 triệu
Định khoản kế toán:
Nợ TK 156: 150 triệu
Nợ TK 133: 15 triệu
Có TK 112: 165 triệu
Nhận xét: Tổng số phát sinh bên Nợ: 150 + 15 = 165 triệu
Tổng số phát sinh bên Có: 165 triệu
5. Ngày 13 tháng 1, công ty bán một lô hàng thu tiền bằng chuyển khoản qua ngân hàng 55.000.000
đồng, giá đã có thuế GTGT 10%.
Phân tích nghiệp vụ:
Giá của lô hàng: 55 triệu : 1.1 = 50 triệu
Thuế GTGT: 55 triệu – 50 triệu = 5 triệu
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Hàng hóa – 50 triệu
Thuế GTGT được khấu trừ - 5 triệu
Tiền gửi NH + 55 triệu
Định khoản kế toán:
Nợ TK 112: 55 triệu
Có TK 156: 50 triệu
Có TK 133: 5 triệu
Nhận xét: Tổng số phát sinh bên Nợ: 55 triệu
Tổng số phát sinh bên Có: 50 + 5 = 55 triệu

6. Ngày 15 tháng 1, một khách hàng trả trước tiền hàng 110.000.000 đồng bằng chuyển khoản cho
đợt đặt hàng số 105, sẽ giao hàng sau 15 ngày.
Phân tích nghiệp vụ:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tiền gửi NH + 110 triệu
Phải thu khách hàng – 110 triệu
Định khoản kế toán:
Nợ TK 112: 110 triệu
Nhóm 02 Trang 18
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
Có TK 131: 110 triệu
Nhận xét: Tổng số phát sinh bên Nợ: 110 triệu
Tổng số phát sinh bên Có: 110 triệu
7. Ngày 17 tháng 1, công ty trả trước tiền đặt cọc theo thỏa thuận cho công ty An Phú bằng chuyển
khoản số tiền 200.000.000 đồng.
Phân tích nghiệp vụ:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tiền gửi NH – 200 triệu Nợ phải trả - 200 triệu
Định khoản kế toán:
Nợ TK 331: 200 triệu
Có TK 112: 200 triệu
Nhận xét: Tổng số phát sinh bên Nợ: 200 triệu
Tổng số phát sinh bên Có: 200 triệu
8. Ngày 20 tháng 1, công ty trả lương cho cán bộ CNV bằng tiền mặt 35.000.000 đồng.
Phân tích nghiệp vụ:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tiền mặt – 35 triệu Phải trả người lao động – 35 triệu
Định khoản kế toán:
Nợ TK 334: 35 triệu
Có TK 111: 35 triệu

Nhận xét: Tổng số phát sinh bên Nợ: 35 triệu
Tổng số phát sinh bên Có: 35 triệu
9. Ngày 30 tháng 1, công ty trả tiền điện nước dùng cho bán hàng tháng trước 15.000.000 đồng.
Phân tích nghiệp vụ:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tiền mặt – 15 triệu
Định khoản kế toán:
Nợ TK 642: 15
Có TK 111: 15
Nhận xét: Tổng số phát sinh bên Nợ: 15 triệu đồng
Tổng số phát sinh bên Có: 15 triệu đồng
10. Ngày 30 tháng 1, công ty giao hàng cho khách hàng theo đơn đặt hàng số 105, theo giá đã có
thuế GTGT 10% là 110.000.000 đồng.
Phân tích nghiệp vụ:
Thuế GTGT: 110 triệu – (110 triệu : 1.1) = 10 triệu
Nhóm 02 Trang 19
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Hàng hóa – 100 triệu
Thuế GTGT được khấu trừ - 10 triệu
Phải thu khách hàng + 110 triệu
Định khoản kế toán:
Nợ TK 131: 110
Có TK 511: 100
Có TK 33311: 10
Nhận xét: Tổng số phát sinh bên Nợ: 110 triệu đồng
Tổng số phát sinh bên Có: 100 + 10 = 110 triệu đồng
11. Ngày 30 tháng 1, công ty tính và trích lợi nhuận bổ sung nguồn voond kinh doanh 150.000.000
đồng.
Phân tích nghiệp vụ:

TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Lợi nhuận chưa phân phối – 150 triệu
Nguồn vốn kinh doanh + 150 triệu
Định khoản kế toán:
Nợ TK 421: 150 triệu
Có TK 411: 150 triệu
Nhận xét: Tổng số phát sinh bên Nợ: 150 triệu
Tổng số phát sinh bên Có: 150 triệu
Bài tập 5.1: Kiểm tra tổng hợp khái niệm: Hãy cho biết những lời khẳng định dưới đây đúng hay sai
(đánh dấu X vào ô lựa chọn của bạn).
STT Đúng Sai Giải thích
1
Tổng hợp – cân đối kế toán là phương
pháp khái quát tình hình tài sản, nguồn
vốn,kết quả kinh doanh và các luồng
tiền tạo ra từ quá trình hoạt động của
doang nghiệp.
X
Vì còn trên những mặt bản chất
và trong các mối quan hệ cân đối
vốn có của đối tượng kế toán.
2
Cơ sở hình thành phương pháp tổng
hợp –cân đối là những cân đối vốn có
của đôí tượng kế toán.
X
Vì chính những cân đối vốn có
của đối tượng kế toán là cơ sở
để hình thành nên phương pháp
tổng hợp – cân đối.

3 Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ là ba báo cáo tài chính bắt buộc theo
quy định tại Việt Nam.
X Vì theo quy định của chế độ kế
toán doanh nghiệp hiện hành tại
Việt Nam.
Nhóm 02 Trang 20
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
4
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính là
một phần không thể thiếu của các báo
cáo tài chính doanh nghiệp.
X
Vì ngoài ba báo cáo trên phải
luôn kèm theo một Bảng thuyết
minh báo cáo tài chính để giải
thích thêm những thông tin cần
thiết liên quan đến các chỉ tiêu
trình bày trong các báo cáo tài
chính tổng hợp cũng như những
chính sách kinh tế mà doanh
nghiệp áp dụng.
5
Trên đầu của mọi báo cáo tài chính đều
phải trình bày 4 nội dung bao gồm: Tên
đơn vị/công ty, Tên báo cáo, Thời gian
lập báo cáo và Đơn vị tính.
X
Vì nó được quy định theo mẫu

của quyết định số 48 của bộ tài
chính.
6
Mục đích của báo cáo tài chính là để
cung cấp thông tin về tình hình tài
chính, kết quả kinh doanh và luồng tiền
của doanh nghiệp.
X
Vì phải đáp ứng yêu cầu quản lý
của chủ doanh nghiệp, cơ quan
nhà nước và yêu cầu của những
người sử dụng trong việc đưa ra
các quyết định kinh tế.
7
Báo cáo tài chính phải đáp ứng các yêu
cầu (1) trung thực và hợp lý; (2) lựa
chọn và áp dụng các chính sách kế toán
phù hợp với các quy định của từng
chuẩn mực kế toán.
X
Vì nó tuân thủ các yêu cầu quy
định tại chuẩn mực kế toán số
21 – Trình bày báo cáo tài chính.
8
Báo cáo tài chính phải được lập đúng
nội dung , phương pháp và trình bày
nhất quán giữa các kỳ kế toán. X
Vì theo khoản 3 điều 30 luật kế
toán 2003 quy định: trường hợp
báo cáo tài chính trình bày khác

nhau giữa các kỳ kế toán phải có
thuyết minh rõ ràng.
9
Báo cáo tài chính phải được người lập,
kế toán trưởng và người đại diện theo
pháp luật của đơin vị kế toán ký, đóng
dấu của đơn vị.
X
Vì theo khoản 4, điều 30 luật kế
toán 2003.
10
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính
phải tuân thủ 6 nguyên tắc: hoạt động
liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán,
trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so
sánh.
X
Vì nó được quy định tại Chuẩn
mực kế toán số 21- Trình bày
báo cáo tài chính.
11
Bảng cân đối kế toán thể hiện quan hệ
cân bằng tổng quát giữa tổng tài sản và
tổng nguồn vốn của một doanh nghiệp.
X
Vì Bảng cân đối kế toán thể hiện
quan hệ cân đối tổng quát giữa
tổng tài sản và tổng nguồn vốn
của một doanh nghiệp.
12

Bảng cân đối được lập vào đầu kỳ kế
toán.
X
Vì Bảng cân đối kế toán được lập
vào cuối kỳ kế toán hoặc vào
thời điểm đặc biệt: sáp nhập,
giải thể và theo các yêu cầu của
nhà nước.
13 Tổng số dư nợ đầu kỳ của các tài khoản
sử dụng trong doanh nghiệp luôn bằng
X Tài khoản Hao mòn tài sản cố
định thuộc Tài sản nhưng lại là
Nhóm 02 Trang 21
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
tổng giá trị Tài sản của doanh nghiệp đó
vào đầu kỳ.
số dư Có đầu kì.
14
Để lập Bảng cân đối kế toán cần lấy số
dư cuối kỳ của các loại tài khoản 1, 2, 3,
4 và 5.
X
Vì chỉ lấy số dư cuối kỳ của các
tài khoản 1,2,3,4.
15
Bảng cân đối kế toán cho biết ba nhóm
chỉ tiêu: tổng số dư đầu kỳ, tổng số
phat sinh trong kỳ và tổng số dư cuối kỳ
của tất cả các tài khoản.
X Bảng cân đối kế toán cho biết 3

nhóm chỉ tiêu: tổng số dư đầu
kỳ, tổng số phát sinh trong kỳ và
tổng số dư cuối kỳ của tất cả các
tài khoản.
16
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
thể hiện kết quả lãi lỗ của doanh nghiệp
trong kỳ.
X
Vì báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh cung cấp những
thông tin tổng quát về kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán. Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh
còn được gọi là báo cáo lãi lỗ.
17
Báo cáo kết quả kinh doanh là bảng cân
đối thu-chi của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán.
X
Báo cáo cung cấp cho chúng ta
những thông tin về kết quả kinh
doanh trong kỳ của đơn vị và còn
được gọi là báo cáo thu nhập
18
Để lập báo cáo kinh doanh phải lấy số
liệu từ các tài khoản phản ánh chi phí và
doanh thu và thu nhập.
X

Vì báo cáo kết quả kinh doanh
thường trình bày chi tiết các chỉ
tiêu cụ thể về lợi nhận, doanh
thu và chi phí
19
Lơi nhuận kế toán thể hiện trên báo cáo
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
luôn đúng bằng lợi nhuận chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp.
X
Vì lợi nhuận trên báo cáo kết
quả kinh doanh là lợi nhuận kế
toán của doanh nghiệp . Còn lợi
nhuận chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp là lợi nhuận thuế. Nó
khác nhau ở chỗ có nhưng
doanh nghiệp coi là chi phí
nhưng thuế không coi là chi phí.
20
Đối với doanh nghiệp, khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp là một khoản chi
phí.
X
Vì theo quyết định số 15 thì chi
phí thu nhập doanh nghiệp.
21
Đối với doanh nghiệp, khoản tiền trích
lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
không phải là một khoản nợ phải trả.
X

Vì nó là nợ phải trả. Vì theo
chuẩn mực 01- chuẩn mực
chung thì nợ phải trả là nghĩa vụ
hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ các giao dịch và sự kiện
đã qua mà doanh nghiệp phải
thanh toán từ các nguồn lực của
mình.
22
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bảng cân
đối dòng tiền vào và dòng tiền ra của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
X
Vì báo cáo lưu chuyển tiền tệ
còn được gọi là báo cáo luồng
tiền.
Nhóm 02 Trang 22
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
23
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết
thông tin về việc doanh nghiệp đã sử
dụng tiền để tạo ra tiền như thế nào
trong kỳ báo cáo.
X
Vì báo cáo lưu chuyển tiền tệ là
bảng tổng hợp những thông tin
về quá trình tạo ra tiền của
doanh nghiệp.
24
Số tiền tạo ratrong kỳ kế toán đúng

bằng lợi nhuận kế toán mà doanh
nghiệp tạo ra trong kỳ đó.
X
Vì chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo.
25
Một doanh nghiệp có thể có lợi nhuận
kế toán rất cao nhưng rất khan hiếm
tiền đẻ trả nợ. X
Vì số tiền từ lợi nhuận kế toán
lại được quay vòng vốn, tiếp tục
đầu tư để sinh lời nên dẫn đến
tình trạng khan hiếm tiền để trả
nợ
26
Có thể tìm thấy thông tin về chế độ trả
lương của doanh nghiệp trong bảng cân
đối kế toán.
X
Vì nó thể hiện ở chi phí phải trả
cho công nhân viên được phản
ánh trên bảng cân đối kế toán.
27
Có thể tìm thấy thông tin về chi phí
khấu hao trong kỳ trong Bảng cân đối
kế toán.
X
Vì nó thể hiện trong báo cáo lưu

chuyển tiền tệ.
28
Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế được thể
hiện trong Bảng cân đối kế toán.
X
Vì khi nhận được lợi nhuận
trước thuế thì doanh nghiệp
phải trừ đi phần thuế phải đóng
cho nên lợi nhuận trước thuế
không được xem là tài sản của
doanh nghiệp nên không được
ghi vào bảng cân đối kế toán
29
Khoản tiền khách hàng trả trước được
thể hiện bên nguồn vốn trong bảng cân
đối kế toán sau khi bù trừ với khoản
phải thu của khách hàng.
X
Vì khoản tiền khách hàng trả
trước và khoản phải thu khách
hàng không được bù trừ với
nhau
30
Chỉ tiêu lợi nhuận trên Bảng cân đối kế
toán và trên báo cáo thu nhập luôn
bằng nhau.
X
Vì khi lập bảng cân đối kế toán
thì lợi nhuận chưa phân phối sau
thuế sẽ lấy số dư tài khoản 421

trên bảng chi phí phát sinh, khi
lập báo cáo thu nhập thì lợi
nhuận sau thuế bằng đúng số dư
tài khoản 4212 (lợi nhuận năm
nay) trên bảng cân đối phát sinh.
Chính vì thế 2 chỉ tiêu này luôn
không thể bằng nhau.
31
Chỉ tiêu lợi nhuận trên Bảng cân đối kế
toán và trên báo cáo thu nhập không
bao giờ bằng nhau.
X
Vì thu nhập luôn thay đổi theo
giá thị trường nên lợi nhuận đạt
được sẽ thay đổi theo, do đó chỉ
tiêu lợi nhuận trên Bảng cân đối
kế toán và báo cáo thu nhập
không bao giờ bằng nhau.
32 Số liệu trên bảng cân đối kế toán mang
tính thời kỳ.
X Vì số liệu trên Bảng cân đối kế
toán mang tính thời điểm. Bảng
cân đối kế toán là một bảng tổng
Nhóm 02 Trang 23
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
hợp-cân đối tổng quát phản ánh
tổng hợp tình hình về vốn kinh
doanh của doanh nghiệp trên 2
mặt tài sản và nguồn hình thành
tài sản tại 1 thời điểm nhất định,

thời điểm này được quy định là
ngày cuối cùng của kỳ.
33
Số liệu trên báo cáo thu nhập mang tính
thời điểm.
X
Vì Số liệu trên Báo cáo thu nhập
mang tính thời kỳ. Bảng Báo cáo
thu nhập không giống như Bảng
cân đối kế toán, vốn là bảng tóm
tắt vị trí của doanh nghiệp tại
một thời điểm, báo cáo thu nhập
phản ánh kết quả tích lũy của
hoạt động kinh doanh trong một
khung thời gian xác định.
34
Số liệu trên báo cáo dòng tiền mang
tính thời kỳ.
X
Vì báo cáo dòng tiền là một loại
báo cáo tài chính thể hiện dòng
tiền ra và dòng tiền vào của một
tổ chức trong một khoảng thời
gian nhất định (tháng, quý hay
năm tài chính).
35
Số dư bên Có của tài khoản phải thu
khách hàng được ghi bên nguồn vốn
của Bảng cân đối kế toán dưới hình
thức ghi âm. X

Vì Số dư bên Có của tài khoản
phải thu của khách hàng được
ghi bên nguồn vốn của Bảng cân
đối kế toán dưới hình thức ghi
bình thường, có số dư bên Nợ
thì ghi đỏ: TK 421, TK 412, TK
413
36
Số dư bên Nợ của tài khoản phải thu
khách hàng được ghi bên tài sản của
bảng cân đối kế toán.
X
Theo nguyên tắc (1) để lập Bảng
cân đối kế toán, số dư bên Nợ
của các tài khoản (loại 1 và loại 2
trong hệ thống tài khoản kế toán
thống nhất) phản ánh vào bên
Tài sản của Bảng cân đối kế toán.
37
Số dư bên Có của tài khoản phải trả cho
người bán được ghi bên nguồn vốn của
Bảng cân đối kế toán. X
Theo quy tắc (2) để lập Bảng cân
đối kế toán, số dư bên Có của tài
khoản (loại 3 và loại 4) phản ánh
bên Nguồn vốn của Bảng cân đối
kế toán.
38
Số dư bên Nợ của tài khoản phải trả cho
người bán được ghi bên nguồn vốn của

Bảng cân đối kế toán dưới hình thức ghi
âm.
X
Số dư bên Nợ của tài khoản phải
trả cho người bán được ghi bên
Tài sản của Bảng cân đối kế toán
và không ghi âm
39
Số dư bên Có của tài khoản Hao mòn
TSCĐ được ghi bên tài sản của Bảng cân
đối kế toán dưới hình thức ghi âm.
X
Số dư bên có của tài khoản Hao
mòn TSCĐ (214) được ghi bên
Tài sản của Bảng cân đối kế toán
dưới hình thức ghi âm (ghi đỏ)
40 Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh được lập
X
Nhóm 02 Trang 24
Nguyên lý kế toán – Bài tập Chương 1
trên những tài khoản khác nhau nên
chúng không có mối quan hệ gì với
nhau.
Nhóm 02 Trang 25

×