Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

powerpoint: Kịch bản nước biển dâng ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 41 trang )

KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
NƯỚC BIỂN DÂNG
CHO VIỆT NAM
KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
NƯỚC BIỂN DÂNG
CHO VIỆT NAM
1) “Trên cơ sở các nghiên cứu đã có trong và ngoài
nước, đầu năm 2009 hoàn thành việc xây dựng các
kịch bản BĐKH ở Việt Nam, đặc biệt là nước biển
dâng, trên cơ sở đócác Bộ, ngành và địa phương xây
dựng kế hoạch hành động của mình”;
2) “Cuối năm 2010, hoàn thành việc cập nhật các kịch
bản BĐKH ở Việt Nam, đặc biệt là nước biển dâng,
cho từ
ng giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2100. Các
kịch bản có đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn”;
3) “Đến năm 2015, tiếp tục cập nhật các kịch bản BĐKH
ở Việt Nam, đặc biệt là nước biển dâng”.
Nhiệm vụ trong CTMTQG ứng phó với BĐKH
Mục tiêu của việc xây dựng các kịch bản BĐKH, nước
biển dâng cho Việt Nam là đưa ra những thông tin cơ bản
về xu thế biến đổi khí hậu, nước biển dâng của Việt Nam
trong tương lai tương ứng với các kịch bản khác nhau về
phát triển KT - XH toàn cầu dẫn đến các tốc độ phát thải
KNK khác nhau. Các kịch bản BĐKH, nước biển dâng sẽ
là định hướng ban đầu để các Bộ, ngành,
địa phương đánh
giá các tác động có thể có của BĐKH đối với các lĩnh vực
KT - XH, xây dựng và triển khai kế hoạch hành động ứng
phó với tác động tiềm tàng của BĐKH trong tương lai.
Mục tiêu


Cơ sở để xác định các kịch bản phát thải:
•Sự phát triển ở quy mô toàn cầu;
•Dân số thế giới và mức độ tiêu dùng;
•Chuẩn mực cuộc sống và lối sống;
•Tiêu thụ năng lượng và tài nguyên năng lượng;
•Chuyển giao công nghệ;
•Thay đổi sử dụng đất.
Các kịch bản BĐKH toàn cầu (nhiệt độ, lượng mưa, nước biển
dâng ) được xây dựng trên cở sở các kịch bản phát triển KT-XH ở
quy mô toàn cầu và thông qua đólàmức độ phát thải khí nhà kính
trong thế kỷ 21;
Họ A1: Kinh tế phát triển nhanh; Dân số đạt đỉnh vào giữa thế kỷ
XXI, sau đógiảm dần; Kỹ thuật phát triển rất nhanh; Cơ sở hạ
tầng đồng đều giữa các khu vực trên thế giới.
 Nhóm A1FI: Phát triển nhiên liệu hóa thạch.
 Nhóm A1T: Phát triển năng lượng phi hóa thạch.
 Nhóm A1B: Cân bằng giữa hóa thạch và phi hóa thạch.
Họ A2: Dân số tăng liên tục trong suốt thế kỷ XXI; Phát triển KT
manh mún và chậm.
Họ B1: Dân số phát triển như A1, đỉnh vào giữa thế kỷ; Thay đổi
nhanh về cấu trúc KT để tiến tới nền kinh tế thông tin và dịch vụ,
giảm cường độ vật liệu và công nghệ tiết kiệm năng lượng, tăng
cường năng lượng sạch; Giải pháp môi trường KT – XH bền vững,
tính hợp lý được cải thiện nhưng không có các bổ sung về khí hậu.
Họ B2: Nhấn mạnh giải pháp KT-XH, MT ổn định; Dân số tăng với
tốc độ chậm hơn A2; Phát triển KT vừa phải, chậm hơn A1, B1;
Chú trọng tính khu vực, hướng tới bảo vệ MT và công bằng XH.
Các kịch bản phát thải khí nhà kính
Các kịch bản phát thải khí nhà kính
CÁC KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU

IPCC khuyến nghị sử dụng 6 nhóm kịch bản:
• Kịch bản phát thải cao: A1FI, A2
• Kịch bản phát thải trung bình: B2, A1B
• Kịch bản phát thải thấp: A1T, B1
1) Báo cáo đánh giá lần thứ 3 và lần thứ 4 của Ban liên
chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC);
2) Sản phẩm của mô hình khí hậu toàn cầu với độ phân
giải 20 km của Viện Nghiên cứu Khí tượng Nhật Bản
(MRI-AGCM);
3) Báo cáo về kịch bản biến đổi khí hậu cho Việt Nam của
Trường Đại học Oxford, Vương quốc Anh.
Cơ sở để xây dựng kịch bản BĐKH cho VN
Ngoài nước:
1) Kịch bản BĐKH do Ngân hàng phát triển châu Á xây
dựng năm 1994 trong báo cáo về BĐKH ở châu Á;
2) Kịch bản BĐKH do Viện KTTVMT xây dựng cho Thông
báo đầu tiên của Việt Nam cho Công ước khung của Liên
Hợp Quốc về biến đổi khí hậu năm 2003;
3) Kịch bản BĐKH do Viện KTTVMT xây dựng năm 2002,
2003 bằng phương pháp nhân tố địa phương;
4) Kịch bản BĐKH do Viện KHKTTVMT xây dựng năm
2005, 2006 bằng phần mềm MAGICC/SCENGEN 4.1 và
phương pháp Downscaling thống kê;
Cơ sở để xây dựng kịch bản BĐKH cho VN
Trong nước:
5) Kịch bản BĐKH do Viện KHKTTVMT xây dựng năm
2007 đóng góp cho dự thảo Thông báo lần hai của Việt
Nam cho UNFCCC về BĐKH;
6) Các kịch bản BĐKH do Viên KTTV xây dựng năm
2007, 2008 cho các địa phương: Lào Cai, Thừa Thiên –

Huế, Đồng bằng sông Hồng;
7) Kịch bản BĐKH do Viện KHKTTVMT xây dựng năm
2008 bằng MAGICC/SCENGEN 5.3 và phương pháp
Downscaling thống kê;
Cơ sở để xây dựng kịch bản BĐKH cho VN
Trong nước (tt):
5) Phân tích kết quả của mô hình MRI-AGCM của Viện Khí
tượng Nhật Bản (MRI) và Cục Khí tượng Nhật Bản
(JMA) do Viện KHKTTVMT phối hợp với (MRI) thực
hiện năm 2008.
6) Áp dụng mô hình PRECIS để tính toán xây dựng kịch
bản biến dổi khí hậu cho khu vực và Việt Nam do Viện
KHKTTVMT phối hợp với SEA START và Trung tâm
Hadley của Cơ quan khí tượng Vương Quốc Anh thực
hiện năm 2008.
Cơ sở để xây dựng kị
ch bản BĐKH cho VN
Trong nước (tt):
• Sử dụng kết quả từ mô hình toàn cầu;
• Áp dụng mô hình động lực;
• Áp mô hình chi tiết hóa thống kê;
• Các phương pháp nội, ngoại suy.
Phương pháp xây dựng kịch bản BĐKH cho VN
Phương pháp chi tiết hóa thống kê phân tích số liệu thực
đo và ngoại suy kết quả cho tương lai dựa theo xu thế của
mô hình toàn cầu.
•Ưu điểm: Dựa vào các số liệu và kiến thức khí hậu địa
phương.
•Nhược điểm: Yêu cầu số liệu khí hậu thực đo trong thời
gian dài.

Kiểm nghiệm:
-Số trạm sử dụng: 18
-Số liệu mưa tháng và
nhiệt độ bình quân
tháng
-Thời đoạn: 1979-2007





































Áp dụng mô hình MRI/AGCM - Nhật Bản
So sánh giữa kết quả tính toán và số liệu thực đo: Nhiệt độ
Áp dụng mô hình MRI/AGCM - Nhật Bản
So sánh giữa kết quả tính toán và số liệu thực đo: Lượng mưa
Áp dụng mô hình MRI/AGCM - Nhật Bản
+ 2.5 – 3.0
o
C
a) Nhiệt độ bình quân năm
a) Nhiệt độ bình quân năm
Tăng trên cả
nước
+ 2.0 – 2.5
o
C
Áp dụng mô hình MRI/AGCM - Nhật Bản
b) Lượng mưa năm
b) Lượng mưa năm

Tăng
Giảm
Áp dụng mô hình MRI/AGCM - Nhật Bản
Áp dụng mô hình PRECIS - Trung tâm Hadley, UK
Miền tính
Thời đoạn 1980 – 1999
Nhiệt độ (
0
C) Mưa (mm)
Áp dụng mô hình PRECIS - Trung tâm Hadley, UK
Tăng nhiệt độ -Kịch bản A2
Tăng nhiệt độ -Kịch bản A2
2090-2099
2050-2059
0
C
Áp dụng mô hình PRECIS - Trung tâm Hadley, UK
Thay đổi lượng mưa - Kịch bản A2
Thay đổi lượng mưa - Kịch bản A2
2050-2059
2090-2099
%
Áp dụng mô hình PRECIS - Trung tâm Hadley, UK
100°E 102°E 104°E 106°E 108°E 110°E 112°E 114°E
6°N
8°N
10°N
12°N
14°N
16°N

18°N
20°N
22°N
24°N
Tr ung quèc
C¨m pu chia
Th ¸ i La n
Q§ . Hoµng Sa
L










µ











o
Q
§
.

T
r
-
ê
n
g


S
a
Áp dụng phần mềm MAGICC/SCENGEN
Và phương pháp chi tiết hóa thống kê
Các tiêu chí để lựa chọn phương pháp tính toán xây dựng
kịch bản biến đổi khí hậu bao gồm:
1) Mức độ tin cậy của kịch bản biến đổi khí hậu toàn cầu;
2) Độ chi tiết của kịch bản biến đổi khí hậu;
3) Tính kế thừa;
4) Tính thời sự của kịch bản;
5) Tính phù hợp địa phương;
6) Tính đầy đủ của các kịch bản; và
7) Khả năng chủ động cập nhật.
Kịch bản BĐKH cho VN
Hai kịch bản phát thải khí nhà kính được chọn là
 Kịch bản phát thải thấp (B1);
 Kịch bản trung bình của nhóm các kịch bản phát thải vừa

(kịch bản B2);
 Kịch bản trung bình của nhóm các kịch bản phát thải cao
(kịch bản A2).
Các kịch bản BĐKH đối với nhiệt độ và lượng mưa được
xây dựng cho 7 vùng khí hậu của VN: Tây Bắc, Đông
Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ,
Tây Nguyên và Nam Bộ. Thời kỳ cơ sở để so sánh là
1980-1999 (cũng là thời kỳ dùng trong Báo cáo lần thứ 4
của IPCC
)
.
Kịch bản BĐKH cho VN
• Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn so với nhiệt độ
mùa hè ở tất cả các vùng khí hậu. Nhiệt độ ở các
vùng khí hậu phía Bắc tăng nhanh hơn so với các
vùng khí hậu phía Nam.
1) Về nhiệt độ (kịch bản trung bình)
Các kịch bản biến đổi khí hậu
Thay đổi nhiệt độ trung bình năm (
o
C)
So với 1980-1999, Kịch bản trung bình (B2)
Vùng khí hậu
Thập kỷ
2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100
Tây bắc 0.5 0.7 1.0 1.3 1.6 1.9 2.1 2.4 2.6
Đông bắc 0.5 0.7 1.0 1.2 1.6 1.8 2.1 2.3 2.5
ĐB Bắc Bộ 0.5 0.7 0.9 1.2 1.5 1.8 2.0 2.2 2.4
Bắc Trung Bộ 0.5 0.8 1.1 1.5 1.8 2.1 2.4 2.6 2.8
Nam Trung Bộ 0.4 0.5 0.7 0.9 1.2 1.4 1.6 1.8 1.9

Tây Nguyên 0.3 0.5 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.5 1.6
Nam Bộ 0.4 0.6 0.8 1.0 1.3 1.6 1.8 1.9 2.0

×