Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Tìm hiểu một số phương pháp can thiệp đối với hành vi và nhận thức của trẻ tự kỷ tại các gia đình ở Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609 KB, 58 trang )

PHN M U
1. Lý do chn ti
Theo thng kờ dch t hc, t k l mt ri lon tõm trớ sm tr em chim
t l khong 4-5/10 000 tr trong ú cú1/2 tr cú bnh cnh t k in hỡnh v
3/4 tr cú gii tớnh nam [11]. S tr t k c phỏt hin ngy cng tng ũi hi
s quan tõm, giỳp ca nhng nh chuyờn mụn, bỏc s, nh tõm lý v cỏc
dch v xó hi cng nhiu. Song vic chm súc v tr liu tr t k trong thi
gian gn õy c phỏt sinh theo nhu cu ca xó hi mang tớnh i phú v thiu
s chun b cn thit v mt chuyờn mụn v nhõn s.
Hin nay cú rt nhiu phng phỏp can thip, nhiu trung tõm chm súc v
giỏo dc cho tr t k nhng cỏc bc ph huynh luụn bn khon khụng bit õu
l la chn tt nht cho con mỡnh. a con vo trung tõm thỡ khụng tin tng,
trung tõm núi con tin b nhng bn thõn h li khụng nhn thy. tr nh
thỡ tr quy phỏ khụng cho h mt phỳt giõy yờn tnh, h khụng bit phi lm gỡ
giỳp chỳng. Mt s cha m mun con yờn khụng can thip gỡ vỡ cho
rng nhng chng trỡnh can thip s gõy cng thng cho tr v cho i sng gia
ỡnh. T hn na l cú nhng cha m buụng xuụi vỡ ngh khụng th thay i
c gỡ cho a con t k ca mỡnh. Nhng nhỡn chung phn ng thụng thng
ca cha m l mun lm bt c iu gỡ giỳp con, khụng mun b l c hi
no dự vỡ mt mi hay vỡ ti chớnh.
Trờn th gii cú rt nhiu lý thuyt hay v can thip cho tr t k song cũn
ớt ngi bit n hoc cú bit thỡ cng ch l trờn sỏch v, khi bt tay vo lm
thc tin cú rt nhiu sai xút, lỳng tỳng. Thc t nc ta vic ỏp dng, kt hp
cỏc phng phỏp cũn tu tin. iu ú khin cho nhng tr t k vn ó phi
chu nhiu thit thũi li khú khn thờm, lm cho nhng gia ỡnh cú con t k
ngy cng hoang mang, b tc, khụng li thoỏt, tuyt vng, buụng xuụi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ở Việt Nam cũng chưa có nghiên cứu nào có tính chất thực sự chun sâu
về phương pháp can thiệp cho trẻ tự kỷ. Những đề tài nghiên cứu trước đây như
đề tài “ Bước đầu tìm hiểu một số đặc điểm tâm lý ở trẻ tự kỷ” của Trần Thị
Việt Hà, khố luận tốt nghiệp, 2002, “Một số triệu chứng lâm sàng quan sát ở trẻ


tự kỉ” của Lý Nguyễn Thảo Linh, báo cáo thực tập, 2004, thuộc chun ngành
tâm lý học chỉ mang tính lý luận, chưa giải quyết được những vấn đề trong thực
tiễn mà khi làm việc với trẻ tự kỷ hàng ngày cha mẹ và các giáo viên phải đối
mặt.


Vì vậy tơi chọn đề tài: “Tìm hiểu một số phương pháp can thiệp đối với
hành vi và nhận thức của trẻ tự kỷ tại các gia đình ở Hà Nội” với mong muốn
có thể đóng góp một phần tâm huyết cùng các gia đình tìm con đường đúng đắn
nhất để giúp cho những đứa trẻ tự kỷ sớm được phục hồi.

2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu phương pháp can thiệp nói chung, can thiệp đối với hành vi và
nhận thức nói riêng của trẻ tự kỷ nhằm tìm ra cách thức tốt nhất để giúp trẻ tự
kỷ loại bỏ hay hạn chế những hành vi bất thường, hình thành những hành vi,
cách ứng xử phù hợp với các tình huống trong cuộc sống, để chúng dễ dàng hồ
nhập hơn với mơi trường xã hội.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
• Nghiên cứu lý luận:
- Làm rõ một số khái niệm cơ bản của đề tài
- Một số lý thuyết về can thiệp cho trẻ tự kỷ trước đây và hiện nay, trong và
ngồi nước
• Nghiên cứu thực tiễn:
- Tìm hiểu một số phương pháp can thiệp đối với hành vi và nhận thức
của trẻ tự kỷ đang được áp dụng tại các gia đình ở Hà Nội.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tng hp, chn lc, a ra nhng iu nờn lm, nờn trỏnh trong quỏ
trỡnh can thip cho tr t k, xut cỏch thc tt nht khi ỏp dng lý thuyt vo
thc tin. a ra kt lun v kin ngh i vi phng phỏp can thip cho tr t

k ti gia ỡnh hin nay.

4. i tng v khỏch th nghiờn cu
- i tng nghiờn cu: phng phỏp can thip i vi hnh vi v nhn
thc ca tr t k ti cỏc gia ỡnh H Ni
- Khỏch th nghiờn cu: Cỏc gia ỡnh cú tr t k H Ni ó v ang
can thip ti nh.
S lng khỏch th: 4 gia ỡnh.
Trong ú: c 4 trng hp u l tr t k mc nng, cha núi c,
cú nhiu hnh vi bt thng, c can thip ti nh, hon ton khụng cú s tỏc
ng no khỏc. Tr nam cú tui t 3 tui ri n 4 tui.

5. Gi thuyt khoa hc
- K thut dy vi tc nhanh, s lng nhiu, khụng tr mc li v
luụn bt u t nhng th tr thớch, tr lm c ca phng phỏp can thip
mi lm cho tr cm thy thớch thỳ khi n gi hc, vic hc vui v, khụng
nhm chỏn, khi lng kin thc tr hc c nhiu hn. Nhn thc ca tr s
tng lờn.
- Nhn thc v hnh vi ca tr cú mi liờn h mt thit v nh hng qua
li ln nhau. Nhn thc tng lờn thỡ hnh vi ng x xu s gim bt, khi ú tr
s cú c hi hc c nhiu hn v nhn thc s ngy cng tt hn. Tr cng
gii thỡ mi ngi cng d b qua nhng hnh vi cha tt ca chỳng, chỳng s
cú nhiu c hi hn ho nhp.
6. Phm vi nghiờn cu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn ch dng li s ỏnh giỏ hiu qu, u im, nhc im ca
mt s phng phỏp can thip hin ang c ỏp dng ti 4 gia ỡnh H Ni
(thụng qua quan sỏt lõm sng, phng vn ngi trc tip can thip cho tr, gia
ỡnh tr v kt qu ỏnh giỏ sau 50 ngy nghiờn cu).
7. Phng phỏp nghiờn cu

7.1. Phng phỏp quan sỏt
Quan sỏt l mt phng phỏp nghiờn cu trong ú ngi quan sỏt s dng
cỏc quỏ trỡnh tri giỏc thu thp thụng tin v hnh vi, c ch, li núi ca khỏch
th nghiờn cu nhm t c mc ớch nghiờn cu nht nh.
C th õy l quan sỏt hnh vi, cỏch ng x ca tr t k trong v ngoi
gi tr liu, trong gia ỡnh v ngoi xó hi; quan sỏt cỏch x lý hnh vi ng x
xu v dy hnh vi ng x phự hp cho tr ca gia ỡnh v ngi tr liu.
7.2. Phng phỏp hi chuyn, phng vn sõu
Phng vn l phng phỏp thu thp thụng tin ca nghiờn cu tõm lý hc,
thụng qua vic tỏc ng tõm lý xó hi gia ngi hi v ngi c hi nhm
thu thp thụng tin phự hp vi mc tiờu v nhim v ca ngi nghiờn cu.
Phng vn lõm sng (cũn gi l hi chuyn lõm sng) l mt khõu quan
trng nht ca cỏc k thut tõm lý lõm sng, c s dng trong thc hnh tõm
lý cng nh trong nghiờn cu tõm lý hc lõm sng.
Trong lun vn, phng vn lõm sng c tin hnh gia ngi nghiờn cu
vi nhng ngi trc tip can thip cho tr t k, vi gia ỡnh tr t k. Mc
ớch l nhm thu thp cỏc thụng tin v tr t k, bao gm cỏc thụng tin v tin
s, bnh s, cỏc triu chng, cỏc thúi quen, cỏc kh nng, cỏc cỏch thc ng x,
hnh vi, cỏc nng lc ca tr, nghiờn cu hi cu nhng phng phỏp, cỏch
thc, k thut tr liu tr t k ú ó tham gia, hiu qu, hu qu v cỏch khc
phc ó v ang ỏp dng.
7.3. Phng phỏp nghiờn cu trng hp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nghiờn cu trng hp (nghiờn cu ca) trong lõm sng l phng phỏp
nghiờn cu mt cỏ nhõn c th trong mt tỡnh hung lõm sng thu thp nhng
thụng tin trc tip, in hỡnh v cú tớnh h thng v mt loi ri nhiu no ú
nhm phc v cho mt mc tiờu ỏnh giỏ, chn oỏn hoc tr liu lõm sng.
Trong lun vn, tụi s dng phng phỏp ny nghiờn c 4 trng hp tr
t k c tr liu ti gia ỡnh vi nhng c im ca khỏch th nh ó nờu
phn trờn.

7.4. Phng phỏp nghiờn cu ti liu:
Ti liu l ngun cung cp cỏc thụng tin nhm ỏp ng mc tiờu v ni
dung nghiờn cu. Ti liu c s dng trong nghiờn cu ny gm: h s, bnh
ỏn, s theo dừi hng ngy, nht ký ca tr v mt s ti liu tham kho, sỏch, tp
san liờn quan n c s lý lun ca ti.
Nghiờn cu ti liu ngha l xem xột cỏc thụng tin cú sn trong cỏc ti liu
rỳt ra nhng thụng tin cn thit nhm ỏp ng mc tiờu nghiờn cu.
7.5. Phng phỏp s dng test ỏnh giỏ
õy l phng phỏp s dng test ó c chun hoỏ v k thut s dng
nhm ỏnh giỏ, o lng mt ch bỏo v tõm lý ca mt ngi hay mt nhúm
ngi trờn c s i chiu vi mt thang o ó c chun hoỏ hoc mt h
thng phõn loi trờn nhng nhúm mu khỏc nhau v phng din xó hi.
Trong bỏo cỏo ny, tụi s dng test C.A.R.S (Bng ỏnh giỏ mc t k
ca tr em) xỏc nh li mt ln na tỡnh trng, mc t k ca tr ti thi
im bt u nghiờn cu.
Tuy nhiờn ỏnh giỏ c sõu hn nhng ni dung nghiờn cu ca ti,
tụi ó lp ra mt bng ỏnh giỏ kt qu trc v sau 50 ngy nghiờn cu ỏnh
giỏ s tin b v hnh vi v nhn thc ca 4 tr.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN







NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Chương 1: Cơ sở lý luận
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Sơ lược về lịch sử tự kỷ và can thiệp:
Trước khi hiểu được mối quan hệ giữa bộ não và các hành vi, người ta
cho răng trẻ khuyết tật nói chung, trẻ tự kỷ nói riêng là sự trừng phạt của chúa
trời hoặc là do quỷ ám. Những đứa trẻ này bị bỏ rơi hoặc chỉ được điều trị bằng
những phương pháp thô sơ như sử dụng các loại cỏ, côn trùng, phân động vật
tán thành bột nhưng hầu như không có hiệu quả gì. Với một người nào đó có
hành vi bất thường, người ta thường tìm cách trục xuất các loại ma quỷ đó ra
khỏi người bệnh. Hơn nữa do niềm tin mù quáng vào tôn giáo đã khiến nhiều
bậc cha mẹ chỉ thỉnh cầu vào thánh thần, xin cứu chữa cho đứa con của mình mà
không làm gì khác. [13]
Đến thời kỳ khoa học bắt đầu phát triển, người ta có cách hiểu sâu sắc và
đúng đắn hơn với những trẻ khuyết tật nhờ khoa học giáo dục và tâm lý. Tuy
nhiên trước khi có cái tên tự kỷ như hiện nay thì đã có những người mắc phải
những rối loạn tâm trí như vậy mà người ta cho đó là những đứa trẻ khác
thường, kỳ lạ.
Trên thế giới:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Năm 1801, Jean Marc Gaspard Itard, một bác sĩ người Pháp, viện trưởng
Viện câm điếc Paris được giao nhiệm vụ chăm sóc một cậu bé 12 tuổi tên là
Victor, được gọi là “cậu bé hoang dã ở Aveyron”. Người ta tìm thấy cậu sống
trong rừng và đã mang cậu về. Cậu bé này có những hành vi kỳ lạ và khơng biết
nói. Bác sĩ Itard đã tiến hành thử nghiệm việc áp dụng cách thức hướng dẫn có
hệ thống cho người bệnh, bao gồm nhiều hoạt động nhằm phát triển các chức
năng cảm giác, tư duy và tình cảm. [2], [13]

Năm 1809, ở Anh, ơng John Haslam kể lại chuyện một cậu bé bị lên sởi
nặng khi mới lên 1 tuổi. Sau đó, cậu có những hành vi giống như trẻ tự kỷ. Khi
lên năm tuổi cậu được đưa vào bệnh viện Hồng gia Bethlem. [2], [13]

Trong nửa đầu thế kỉ XX nhiều người đã viết về các nhóm trẻ có hành vi kỳ
lạ, mỗi người nêu lên một hồn cảnh, một câu chuyện khác nhau nhưng lại có
nhiều điểm chung về hành vi. Đầu tiên, các nhà khoa học xếp các rối loạn kiểu
này vào một dạng của tâm thần phân liệt.[13]
Năm 1919, Lightner Witmer, một nhà tâm lý học người Mỹ có bài viết về
Don, một đứa trẻ 2 năm 7 tháng có hành vi như trẻ tự kỷ điển hình. Sau một thời
gian dài được dạy bảo riêng, em tỏ ra có tiến bộ, tập được các kỹ năng thiết
thực. [2]

Năm 1943, Leo Kanner, một nhà tâm thần nhi thuộc trường đại học John
Hopkins ở Baltimore (Mỹ) đã cơng nhận một số trẻ được đưa tới bệnh viện của
ơng đều có chung một dạng hành vi khác thường, và lần đầu tiên đưa ra khái
niệm và đặt tên là “Hội chứng Kanner” hay “Tự kỷ thời ấu nhi – early infantile
autism”. Ơng đã mơ tả chi tiết và đưa ra một số điểm đặc biệt quan trọng trong
việc chẩn đốn. Ơng cũng nhấn mạnh là tình trạng này có thể thấy được từ khi
đứa trẻ ra đời hoặc trong khoảng 30 tháng đầu.[13]
Năm 1944, có sự trùng hợp kỳ lạ là bác sĩ nhi khoa Hans Asperger ở nước
Áo cơng bố bài viết đầu tiên của mình về một nhóm trẻ nhỏ và thanh thiếu niên
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cú dng hnh vi khỏc l m ngy nay gi l Hi chng Asperger. Nhng nột
khỏc thng ny c phỏt hin khi tr c 3 tui tr lờn hoc bt u i hc.
Cụng trỡnh nghiờn cu ca ụng c in ra bng ting c, v mi c dch
sang ting Anh nm 1991. [13]
Nm 1962, cỏc cha m v cỏc nh chuyờn mụn quan tõm n vn t k
ó thnh lp hip hi t nguyn u tiờn ti nc Anh, nay gi l Hi t k
quc gia. Nh nhng c gng ca Hi ny, cựng vi tỏc dng tuyờn truyn ca
cỏc phng tin truyn thụng m mi ngi bit n nhiu hn v chng t k.
Nhng ln xut bn u tiờn ca H thng phõn loi bnh quc t ICD
khụng núi ti hin tng t k. Nm 1967, khi tỏi bn ln th 8 ( ICD - 8) cng
ch coi hin tng t k tr em l mt dng tõm thn phõn lit v khi tỏi bn

ln th 9 (1977) ó t t k vo trong mc lon tõm tr em. Trong ln tỏi
bn ln th 10, ICD - 10(1992) v trong bng phõn loi bnh Hoa K DSM
IV(1994), c hai h thng ny ó s dng tờn gi l cỏc dng ri lon phỏt
trin lan to.
Ti Vit Nam
i vi phn ln dõn s Vit Nam hin nay, t k vn l mt khỏi nim
mi m. Mt phn cú th do tr t k cú b ngoi nh tr bỡnh thng, thm chớ
cũn xinh xn hn tr thng nờn ớt ai bit bnh ca cỏc em.
Cho n nay nuc ta cha cú mt cụng trỡnh nghiờn cu chuyờn sõu no
v tr t k v cng cha xỏc nh c mt phng phỏp chm súc c th no.
Thuc men, nhõn in, chõm cu, cỳng bỏi u khụng a li mt kt qu c
th.
Cỏch õy khong 20 nm, mt s ph huynh cú con b t k ó t tỡm kim
thụng tin, cỏch cha tr t nc ngoi, ỏp dng cho con mỡnh thy cú hiu qu,
sau ú m trung tõm giỳp nhng gia ỡnh khỏc. H Ni cú trung tõm
Sao Mai v Phỳc Tu thuc dng ny v khỏ nhiu nm nghiờn cu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
iu ỏng lu ý õy l trong khi ph huynh ln li tỡm kim phng phỏp
hu hiu nht cho con mỡnh thỡ nhng bỏc s, nh tõm lý, nh khoa hc ch bit
n mt vi phng phỏp chung chung. H cũn nhiu vn phi quan tõm, tr
t k ch l mt trong nhng i tng cn n s giỳp ca h. Cú phi vỡ
th m nhng cha m cú con t k nhiu nm nay cú kinh nghim hn? Cỏc bỏc
s tõm thn nhi ch giỳp c nhng gia ỡnh mi phỏt hin bnh ca con, chn
oỏn, ỏnh giỏ nhng cha cú phng phỏp can thip hiu qu no v h cng
khụng cú thi gian theo hn mt ca no tr liu t u n cui.
Nhng nm gn õy, tr t k mi c bit n v phỏt hin ra rt nhiu
ch yu thnh ph. Nụng thụn thỡ rt ớt hoc ngi dõn khụng bit n. a s
tr t k ch c quan tõm chm súc nh mt dng chm khụn trong s trng
chuyờn bit hoc khoa tõm lý ti mt vi bnh vin nhi ng, trong khi tr t k
v tr chm phỏt trin cú rt nhiu khỏc bit c v nguyờn nhõn, biu hin, c

bit l phng phỏp tr liu v giỏo dc.
Trc nhu cu ca xó hi, hng lot cỏc trung tõm ra i, cha tớnh n
cht lng song v s lng cng cha i vi s tr t k c phỏt hin
ngy cng nhiu. Mt tr t k cn cú s can thip ca nh tõm lý lõm sng, bỏc
s nhi, chuyờn viờn giỏo dc c bit, chuyờn viờn ngụn ng, nhõn viờn cụng tỏc
xó hi Nhng thc t cha cú mt trung tõm hay mt kiu cha tr no nc
ta ỏp ng c yờu cu ú v cng chng cú mt gia ỡnh no cú kh nng mi
mt lỳc tng y ngi can thip cho con. cỏc trng v trung tõm hin nay a
s l mi cụ giỏo phi m nhim ớt nht 5 n 10 tr, mt s trung tõm cú tr
liu cỏ nhõn 1 cụ - 1trũ (1gi /ngy) xong sau ú tr li quay v lp hc chung
v hu nh ch chi mt mỡnh trong sut thi gian cũn li.
Trỡnh , k nng, kinh nghim ca nhng ngi lm cụng tỏc can thip cho
tr t k cũn rt thp. Mt trong s h l giỏo viờn cỏc trng mm non, c nhõn
tõm lý hc, a s l giỏo viờn giỏo dc c bit. H t nghiờn cu ti tiu hoc
qua nhng khúa tp hun v quỏ trỡnh lm vic thc t t rỳt ra kinh nghim, k
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thuật can thiệp chưa thực sự bài bản và khoa học, chỉ áp dụng được với những
trường hợp cụ thể mà không phải trường hợp nào cũng đem lại hiệu quả tích
cực.

1.1.2. Các phương pháp can thiệp cho trẻ tự kỷ trên thế giới
♦ ABA ( Applied Behaviour Analysis - Phân tích Hành vi ứng dụng) : [7]
ABA đã có từ lâu nhưng mới được biết tới nhiều từ năm 1987 nhờ bài viết
về sự luyện tập một nhóm nhỏ trẻ tự kỷ của tiến sĩ Lovaas và các cộng sự của
ông tại đại học UCLA ở California, tuy ông đã áp dụng phương pháp này từ thập
niên 1960. ý chính của phương pháp này là trẻ không chỉ học ở trường rồi ngưng
khi về nhà mà vẫn tiếp tục học trong suốt cả ngày, tương tác và học từ môi
trường xung quanh hàng ngày. Hơn nữa là khi buổi học chấm dứt một cách phấn
khởi thành công thì lần học kế tiếp sẽ dễ hơn, do đó việc học của trẻ phải giữ sao
cho không kết thúc bằng thất bại, không bao giờ để trẻ sai, phải làm sao cho trẻ

luôn đúng, luôn thành công. Cuối cùng, Lovaas nhận xét rằng khi trẻ ở trong
viện thì kỹ năng đã thạo được duy trì trong thời gian trẻ ở đó, nhưng khi về nhà
thì xuống dốc. Vì vậy muốn duy trì thành công của trẻ thì cha mẹ cũng cần được
huấn luyện để tạo môi trường thích hợp ở nhà cũng như ở viện. Phương pháp
sửa đổi hành vi không mới song cách dạy của ông đòi hỏi nhiều thời gian, có thứ
tự chặt chẽ và gồm những bước lập đi lập lại theo đó trẻ nghe lệnh và được
thưởng mỗi lần có phản ứng đúng cách. ABA dạy trẻ biết nghe lời, thuận theo
yêu cầu của cha mẹ và giảm bớt những hành vi thái quá do chứng tự kỷ gây ra.
Đầu tiên là học ngồi yên và làm theo chỉ dẫn vì đó là cái căn bản cho trẻ học tới
những hành vi khác phức tạp hơn.
Thời gian tập ABA tuỳ theo mức độ bệnh nặng nhẹ của trẻ. Song số lượng
thôi thì chưa đủ vì hiệu quả của việc dạy còn tuỳ thuộc vào khả năng của trị liệu
viên và sự tận tình hăng hái của họ.
Trị liệu viên không cần có chuyên môn vì cha mẹ trẻ có thể huấn luyện hay
nhờ cố vấn của tổ chức ABA huấn luyện. Vì vậy họ có thể là bất kỳ ai yêu mến
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
v cú th lm vic c vi tr t k ú. Cú th l ụng b, ngi thõn trong gia
ỡnh, cụ giỏo mm non hay sinh viờn tõm lý
Thnh cụng ca ABA mt phn nh tr c can thip sm, cú chng
trỡnh khụng nhn tr trờn 6 tui. Cũn nu gia ỡnh t dy cho tr nh thỡ cú th
bt u ngay t khi nhn ra tr cú im khỏc thng, tr khong 2 tui.
Gn õy phng phỏp trờn c thay i cho phự hp vi tng trng hp
riờng r. Thi gian hc v cỏch thc dy cng tu theo tng i tng. Tuy cú
c s lý thuyt chung l tr liu hnh vi, chng trỡnh ny ghi chớnh xỏc dy cỏi
gỡ v dy ra sao (b sỏch vaf bng video The me book ca tin s Lovaas) song
khi ỏp dng vo thc t thỡ muụn hỡnh muụn v, núi n ABA l núi n mt
khỏi nim vụ cựng rng v cỏc bc ph huynh cũn rt m h trong vic ỏp dng
phng phỏp ABA nh th no cho phự hp vi a con t k ca mỡnh.



TEACCH ( Treatment and Education of Autistic and related Communication
Hanicappe Children - iu tr v giỏo dc tr khuyt tt liờn quan n giao tip
v tr t k). õy l mt phõn b ca i hc North Carolina hot ng t nm
1972. Tỏc gi son tho phng phỏp ny l mt tp th gm nhiu bỏc s, nh
tõm lý, chuyờn viờn thuc nhiu ngnh nhng TEACCH thng c gn lin
vi tờn tui ca tỏc gi Eric Schopler, ngi u tiờn iu khin chng trỡnh
ny.[12]
TEACCH cú nhiu chng trỡnh t tr nh n tui trng thnh, cho
ngi cú kh nng thp n ngi cú kh nng cao. Chng trỡnh TEACCH
giỳp tr hc c cu v trt t , nh hng tt n c hnh vi v kh nng hc ca
tr t k.
Nhng mc c cp trong chng trỡnh TEACCH: 1- Bt chc,
2- Nhn thc, 3- Vn ng thụ, 4- Vn ng tinh, 5- Phi hp mt v tay, 6- K
nng hiu bit, 7- K nng ngụn ng, 8- K nng t lp, 9- K nng xó hi hoỏ.


PECS ( Picture exchange Communication System) [7]
Phng phỏp dy bng hỡnh nh. Dựng hỡnh cú rt nhiu tin li cho tr
khụng bit núi, l phng tin liờn lc, by t ý ca tr, giỳp tr giao tip d
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng hn. Nhiu cha m lo lng tr s khụng núi m ch mói mói dựng hỡnh nh.
Thc t cho thy cỏch ny khụng cn tr vic hc núi ca tr. Cú tr dựng PECS
mt thi gian ri núi c song cha chng minh c l nh PECS hay do s
phỏt trin t nhiờn.


AIT ( Auditory Integration Training - Hun luyn thớnh giỏc): [7]
AIT cú mc ớch lm gim mc nhy cm thớnh giỏc ca tr bng cỏch
chnh li kh nng nghe ca tr. Cỏch hun luyn ny c bỏc s tai mi hng
ngi Phỏp, Guy Berard khi xng nm 1982, ụng cho rng s bin dng ca

thớnh giỏc cú th nhn ra trờn biu õm thanh l nhng õm khin ngi nghe
nhy cm b chúi tai. T ú xỏc nh v loi b nhng õm thanh loi ny, kt
qu l lm gim bt hay loi tr hn s bin dng do nhng õm ny gõy ra a
s trung tõm s dng phng phỏp ny M, mt s ti ỳc, cũn Anh thỡ kt
hp vi Quang tr liu)
Quang õm tr liu (Light & Sound Therapy) [7] c ỏp dng khụng ch
riờng cho tr t k m cũn cho tr khuyt tt v hc. Tr liu ny ó cú t lõu
song ch c bit ti rng rói khi thnh lp c s London nm 1992, gm
nhiu chng trỡnh trong ú chng trỡnh cn bn l kt hp AIT v quang tr
liu. Vi t k, quang tr liu lm gim tớnh nhy cm vi ỏnh sỏng chúi, iu
ho cm nhn th giỏc dn ti vic ci thin hnh vi mt cỏch ỏng k.
1.2. Mt s khỏi nim liờn quan
1.2.1. Khỏi nim tr t k
Cho n nay, cỏc nh khoa hc trờn th gii ó a ra khỏ nhiu quan
nim v t k. Nhng nh ngha ny rt phong phỳ v a dng, di õy l mt
s quan nim ph bin:
Quan nim ca Bleuler, 1911: T k l khỏi nim dựng ch nhng
ngi bnh tõm thn phõn lit khụng cũn liờn h vi th gii bờn ngoi na ma
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
sng vi th gii riờng ca mỡnh,bnh nhõn chia ct vi nhng thc t bờn ngoi
v lui v th gii bờn trong, khộp mỡnh trong ham mun riờng v t món. [4]
Quan im ca Freud : T k l s u t vo i tng quay tr li
trong cỏi tụi,cú ngha l ó tr thnh t yờu,l s n nỏu ca tr em trong th
gii bờn trong huyn tng v o nh hi rng cỏi t tr o tng ch cú th
c mt thi gian, i vi ch th vi iu kin phi thờm vo ú s chm súc
ca ngi m. [4]
Theo Kanner, 1943 : T k l s rỳt lui cc oan ca mt s tr em t
lỳc mi bt u cuc sng, triu chng c bit ca bnh l mt s him thy,
ú l s ri lon t ci r, l s khụng cú kh nng ca nhng tr ny trong cụng
vic thit lp cỏc mi quan h bỡnh thng vi nhng ngi khỏc v hnh ng

mt cỏch bỡnh thng vi cỏc tỡnh hung t lỳc chỳng bt u cuc sng.
[13]
Theo Asperger, 1944: Ngi t k cú c im l cỏch tip cn xó hi
ng ngn, khụng thớch hp, ham chi mónh lit, hn ch trong mt s th nh
cỏc bng gi xe la, gii v ng phỏp v t ng nhng núi nng n iu v
thng núi mt mỡnh, khụng trũ chuyn vi ai, phi hp vn ng yu kộm,
trỡnh , kh nng mc rỏp ranh, trung bỡnh hoc cao nhng thng cú nhng
khú khn riờng khi hc tp mt vi mụn no ú, thiu ý thc v l phi. [13]
Theo DSM-IV: t k l s phỏt trin khụng bỡnh thng hay mt s gim
sỳt rừ rt, hot ng bt thng c trng trong ba lnh vc : quan h xó hi,
giao tip v tỏc phong thu hp nh hỡnh.
[4]
Theo ICD-10: Tớnh t k ca tr em, mt ri lon lan to s phỏt trin
c xỏc nh bi mt s phỏt trin khụng bỡnh thng v hay gim sỳt biu
hin trc 3 tui, v bi mt hot ng bt thng c trng trong ba lnh vc:
tỏc ng xó hi qua li, giao tip v tỏc phong thu hp, lp li.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vit Nam, t k cũn cú nhng tờn gi khỏc nh t to hay t b nhng
t k l danh t c s dng rng rói hn c.
Cú rt nhiu quan im v tr t k nhng núi chung cú th gp nhng
c im sau tr t k [5] :
- Khụng hi ỏp khi c gi tờn
- Khụng bit ch tay th hin mong mun m thng cm tay ngi khỏc
t vo vt tr mun
- V ngụn ng: chm núi, khụng núi c, thm chớ khụng phỏt õm. Núi
khú khn hoc rt ghột núi. ó núi c nhng li mt ngụn ng. Cú khi
núi c cõu rt suụn s nhng ni dung khụng liờn quan gỡ n hon cnh,
mụi trng xung quanh ( ngụn ng khụng cú chc nng)
- Rt ớt hoc khụng giao tip bng mt
- S ch l, ngi l, vt l

- T chi quyt lit mt cỏch bt thng khi phi thay i thúi quen sinh
hot hoc nhng iu quen thuc hng ngy
- Thng em theo mt vt bờn mỡnh (vt bt ly thõn)
- Cú nhng hnh vi khụng lý gii c nh t hnh h (t p u, co cu,
cn, t ỏnh, núi linh tinh mt mỡnh ) v hnh h ngi thõn. Thng lp
i lp li mt s hnh vi hoc c ng c th nht nh no ú. Hu ht cỏc
hot ng ca tr u cú xu hng bt bin
- Cú tr quỏ ngoan, khụng ũi hi gỡ, khụng cn chi mi, khụng cn
ai quan tõm, chi mt mỡnh khụng bao gi quy khúc. ụi khi cha m li t
ho vỡ nhng tr ny quỏ ngoan, khụng lm phin h.
- Quỏ nhy cm hoc khụng cú cm giỏc gỡ vi mt s cm giỏc, õm thanh,
mựi no ú
- S tp trung chỳ ý kộm hoc khụng cú
Khụng cú cỏch no cha khi bnh t k m ch cú th can thip, tr liu
ci thin triu chng v giỏo dc phỏt trin tim nng ca tr.
1.2.2. Nguyờn nhõn: [6],[13]
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vào những năm 1970, nhiều nhà chuyên môn còn tin vào các thuyết cho
rằng nguyên nhân của tự kỷ là do cách cha mẹ nuôi dạy con cái nhưng chưa có
chứng cớ khoa học để ủng hộ quan niệm này. Những công trình nghiên cứu sau
này được tiến hành có kiểm tra nghiêm túc đã cho thấy những thuyết đó là
không chính xác. Ngày nay có nhiều bằng chứng là do nguyên nhân sinh học mà
không phải là tâm thần. Sau đây là những giả thuyết về nguyên nhân dẫn đến tự
kỷ đang được đề cập đến nhiều nhất:


♦♦

Cấu tạo não:
Trong cuốn “Sinh lý thần kinh của chứng tự kỷ” có nêu kết quả nghiên

cứu sáu bộ não của những đối tượng tự kỷ ở dạng Kanner mô tả, cho thấy là các
dị tật ở các vùng này nhỏ li ti có lẽ đã có từ trước khi ra đời. Những tổn thương
trước khi sinh ra có thể đã tác động đến quá trình xử lý mọi loại thông tin do các
giác quan truyền tới và có ảnh hưởng đến các đáp ứng và các hành vi nói chung.

Theo cuốn “Cẩm nang dành cho cha mẹ trẻ tự kỷ” (Keys to parenting the
child with autism, Marlene Targ Brill, Barron’s Publishing House, 2001), có
33% số trẻ tự kỷ bị rối loạn hệ thần kinh trung ương và một cuộc điều tra ở Mỹ
cho thấy ở những trẻ em tự kỷ, tiểu não của họ nhỏ một cách bất thường.
Tuy nhiên, tổn thương não có thể gặp ở một số trẻ tự kỷ nhưng không
phải trẻ tổn thương não nào cũng bị tự kỷ và trẻ tự kỷ nào cũng bị tổn thương
não.

♦♦
♦ Do di truyền
Trong một nghiên cứu về 21 cặp sinh đôi cùng giới có ít nhất một trẻ tự
kỷ. Trong đó 11 cặp sinh đôi 1 trứng và 10 cặp sinh đôi 2 trứng. Bốn trong số
những cặp sinh đôi 1 trứng cùng bị tự kỷ trong khi các cặp sinh đôi 2 trứng
không có trường hợp nào.
Công trình nghiên cứu của Patrick Bolton và các cộng sự công bố năm
1974 đã đề xuất là trong số các anh chị em của trẻ mắc chứng tự kỷ điển hình,
có gần 3% cũng mắc chứng này và 3% nữa mắc các chứng rối loạn lan toả.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Gn õy nhiu cuc nghiờn cu ó tp trung xỏc nh gen t k v mt s
nh nghiờn cu cho rng cú khong 3 n 5 gen cú kh nng liờn quan n hi
chng t k.


Ri lon chc nng tõm lý
Cỏc nh nghiờn cu ó tin hnh nhiu cụng trỡnh kho sỏt cỏc ri lon

chc nng tõm lý xỏc nh bn cht ca cỏc chng tt gõy ra t k. Cỏc cụng
trỡnh nghiờn cu ny nhm kho sỏt v ngụn ng, kh nng tp trung chỳ ý, trớ
nh v k nng th giỏc- khụng gian. Cỏc nh nghiờn cu Uta Frith v Simon
Baron Cohen cựng cỏc cng s ó kho sỏt k nng hiu cỏc ý ngh v cm xỳc
ca ngi khỏc - cũn c gi l Lun thuyt v tõm trớ - cỏc tr t k.

Ngoi ra, cũn cú nhng nguyờn nhõn khỏc na nh do vi-rỳt, nu ngi
m b si (rubella) giai on ba thỏng u ca thi k mang thai thỡ a tr
sinh ra cú nguy c mc t k. Vi-rỳt

CMV (cytolomegalo vi-rỳt) cng cú th l
nguyờn nhõn. Cỏc nguyờn nhõn nh ụ nhim mụi trng, nhim c thu ngõn,
tiờm vc-xin phũng cỏc bnh thụng thng nh si, ho g, cỳm vn cha c
kim chng nờn khụng c cụng nhõn rng rói.
1.2.3. Lý gii mt s iu c bn hay gp tr t k [5]
1.2.3.1. Bnh v nóo:
T k l mt dng ca bi nóo. Bi nóo l khi mt hay nhiu t bo, mt
cm hay nhiu cm t bo b cht (do nhiu nguyờn nhõn nh: tai nn, xung t
gien cha- m, ri lon nhim sc th ). Khi ú ngi bnh s mt mt phn hay
ton phn ca mt hoc nhiu chc nng.
Vỡ vy tr b tn thng phn nóo chu trỏch nhim vi chc nng no
thỡ chc nng ú ca tr s kộm, ri lon hoc mt hn. Cũn phn nóo no khụng
b tn thng thỡ vn m nhim cụng vic ca mỡnh tuy b nh hng ớt nhiu.
Vỡ th khụng th tỡm c 2 tr t k no hon ton ging nhau v tỡnh
trng bnh hay tt chng ca chỳng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
VD: Có trẻ tự kỷ không nói, nhưng giao tiếp mắt và ngôn ngữ không lời
rất tốt là do phần não chịu trách nhiệm về ngôn ngữ bị tổn thương. Có trẻ tự kỷ
có khả năng nói tốt những lại sợ giao tiếp.
1.2.3.2. Mất ngôn ngữ

Trẻ phát âm ma ma, ba ba, nha nha, ư, a, ê khi 7, 8 tháng, nói được một
vài từ như bà, mẹ, măm, đi khi được một hay một tuổi rưỡi. Nhưng rồi trẻ
không nói nữa, thậm chí cả ngày không phát ra một âm nào. Vì sao lại như vậy?
Bộ não cần oxy, vận động và chất dinh dưỡng. Não điều khiển, chỉ huy,
phối hợp mọi hoạt động, hoạt động càng phức tạp thì não càng đòi hỏi nhiều
oxy. Nói, sử dụng ngôn ngữ là một hoạt động vô cùng phức tạp chỉ có ở con
người, đòi hỏi phải phối hợp rất nhiều cơ quan chức năng như chuẩn bị ý tưởng,
kết hợp các cơ quan phát âm, sắp xếp tổ chức ngôn từ Trẻ tự kỷ bị thiếu oxy
lên não nên khả năng kết hợp các cơ quan rất kém, vì vậy có thể lúc nhỏ nói
được song đến 1,5 tuổi hay 2 tuổi không nói nữa.[5]
1.2.3.3. T
ập trung chú ý kém, thói quen bất biến
- Do thiếu oxy lên não: Nhu cầu oxy não là một trong 2 yếu tố cần thiết
hàng đầu để một bộ não tồn tại và hoạt động. Khi não thiếu oxy thì mọi khả
năng của trẻ như hoạt động, tư duy, chú ý sẽ giảm.
- Một số nguyên nhân khác:
+ Thính giác:
Nhiều khi ta thấy trẻ tự dưng hét lên hoặc phát ra những âm thanh kỳ cục,
u u ư ư mãi không thôi. Đó là do một số trẻ tự kỷ có thính giác quá nhạy cảm.
Chúng nghe được những âm thanh mà người thường không nghe thấy như sóng
siêu âm Những âm thanh đó khiến chúng đau tai và chúng hét lên, không biết
làm thế nào thì có trẻ tự cắn thậm chí cắn người xung quanh cũng là một cách
trẻ muốn mọi người biết trẻ đau để giúp trẻ. Nhiều khi trẻ phát ra những âm kỳ
cục u u, ư ư là để át đi nhứng âm thanh làm trẻ khó chịu. Nhưng đa số không
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
my ai hiu c s au n m tr phi chu. Ngi ln thng la mng, ỏnh
p tr vỡ cho rng ú l nhng hnh vi xu. Nh vy tr t k va phi i phú
vi nhng õm thanh khú chu khin chỳng au n, va phi chu s trng pht
ca ngi ln, chỳng luụn ngú nghiờng phũng vi nhng th lm chỳng khú
chu. Chớnh vỡ vy m khụng th tp trung chỳ ý.

+ Th giỏc:
Phn nóo ph trỏch th giỏc ca mt s tr t k b tn thng nờn s iu
tit ca mt khụng chớnh xỏc.
Hỡnh nh m tr nhỡn thy lỳc to, lỳc nh; lỳc rừ, lỳc m; cú lỳc cỏi gỡ
cng rung, lc l. Chớnh vỡ th m tr quay i khụng nhỡn. Nu ú l mt th tr
rt mun nhỡn thỡ tr s cú phn ng l tỳm ly vt gi tht cht vỡ cú th tr cho
rng lm nh vy vt ú s khụng cũn rung na.
S iu tit ca mt khụng hon chnh nờn hỡnh nh m 2 mt tr nhn
c chng lờn nhau nhng khụng khớt, ging nh khi ta b hoa mt, nhỡn 1 vt
m thnh 2, 3 vt nờn nhiu lỳc tr a tay ra tỳm m khụng trỳng vo vt.
Vớ d nh i cu thang tr khụng nhỡn xung bc thang vỡ 3 bc tr thy
thnh 6 bc, bc ton ht, khụng bit bc vo bc no nờn tr khụng nhỡn na
m dũ bng chõn. Rt nhiu tr t k 3- 4tui i cu thang cũn rt kộm, thng
bc 2 chõn 1 bc.
Cú tr t k 9 thỏng ng vng nhng 22 thỏng mi i vng. Trc khi i
c, di chuyn tr ch cú mt cỏch duy nht l bũ vỡ khong cỏch ú vi
t nú mi nhỡn rừ ng. Nu cú ngi dt, thm chớ t mt ngún tay vo
ngi tr thỡ tr bc lờn phớa trc khỏ bỡnh thng song b tay ra thỡ tr dng
li ngay. õy khụng phi yu t tõm lý thiu bn tay ngi khỏc, tr thiu t
tin m ch vỡ tr khụng nhỡn rừ.
Nhng tr chc nng th giỏc ca nóo kộm thng cn rt nhiu kớch thớch
th giỏc. Chỳng thng t kớch thớch bng cỏch xoay trũn, lc l, ung a cỏc
vt vỡ vt tnh ch cú 1 hỡnh nh trong khi hỡnh ng cú ti 24 hỡnh/1giõy kớch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thớch th giỏc nhiu hn. Do ú rt nhiu tr t k cú tt xoay trũn cỏc vt, thớch
nhỡn nhng vt quay trũng nh cỏnh qut
+ V giỏc:
Mt v giỏc: nhng tr ny thớch n nhng thc n kớch thớch mnh nh
hnh, ti, t tỡm cm giỏc v giỏc nhng ch cm nhn c rt ớt nờn chỳng
n rt nhiu nhng th ny. Dự b cm n, gia ỡnh phi giu nhng th ny i

tr vn tỡm bng c n. Nhiu khi tr n bt c th gỡ tr thy, dự bn,
tỡm cm giỏc v giỏc.
Ngc li cú nhng tr t k v giỏc quỏ nhy cm thỡ li khụng n c
gỡ hoc ch n mt, hai mún m khụng chu dựng mún khỏc. Thng khi cho
nhng tr ny n rt khú khn, mi ba n u phi vt ln bún cho tr.
+ Xỳc giỏc:
Mt s tr t k xỳc giỏc quỏ nhy cm, chỳng thng i nhún chõn, i
bng cỏc u ngún chõn, thm chớ cú tr khụng bao gi i, t xung t l chy
vỡ khi chy thỡ s tip xỳc gia chõn v mt t s ớt i.
Mt s khỏc thỡ ngc li, chỳng khụng cú hoc cú rt ớt cm giỏc xỳc
giỏc. Tay tr lỳc no cng nh eo gng tay cao su dy, vng vớu, khụng cm
chc c vt gỡ ( tay khụng lit vỡ vn gi lờn c). tỡm cm giỏc xỳc giỏc
nhng tr ny hay vy tay, co lờn tng, p tay xung sn nh, co cng cỏc
ngún tay li ri nhỡn chm chm vo bn tay
+ Khu giỏc:
Tr cú th th khú hay thng xuyờn b nhng bnh v hụ hp nh x
mi, ngt mi. Mt s tr nhy cm vi nhng mựi thm ca nc x qun ỏo,
nc lau nh. Nhng mựi ny khin tr khú chu. Mt s tr li thớch ngi vt
hoc tay ngi khỏc tỡm kim mựi m tr thớch.
+ Ri lon tiờu hoỏ:
Tr thng xuyờn b tỏo hoc kit. Mt phn do tr n ung thiu cht
(i vi nhng tr kộn n) nhng c bn l do khụng hp th c mt s cht.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Có thể cho trẻ uống thêm một số Vitamin song khơng cải thiện được tình trạng
bao nhiêu.
Với tất cả những khó khăn mà trẻ tự kỷ phải đối mặt hàng ngày hàng giờ
như đã nêu trên thì thế giới này quả là “khinh khủng” với nó. Vì thế mà với
những gì nó đã biết rồi thì nó thấy an tồn và khơng muốn thay đổi bất cứ cái gì
nó đã biết, nó sợ cái mới sẽ nguy hiểm đối với nó. Khi cầm một vật gì mà nó
u thích thì sẽ cầm mãi, một vật bất ly thân, bất kể lúc nào, dù nó ở đâu, làm gì

thì khơng ai có thể lấy vật nó khỏi tay nó đư
ợc.
1.2.3.4. Một số yếu tố khác ảnh hưởng đến hành vi của trẻ tự kỷ
♦ Dinh dưỡng:
Có giả thuyết cho rằng với một số trẻ, bệnh tự kỷ sinh ra do ăn thức ăn có
chất gluten (có trong bột mì) và casein trong sữa. Đây là hai protêin lớn mà khi
vào ruột, chúng được cắt ra những phần nhỏ hơn gọi là peptides. Bệnh tự kỷ
sinh ra do việc tiêu hố khơng hồn tồn các peptides này. Chúng được hấp thu
qua màng ruột vào máu đi lên não, có tác dụng giống như thuốc phiện đối với tế
bào thần kinh trong não, gây ra những hành vi thường gặp trong bệnh tự kỷ.
Tuy chưa có nghiên cứu khoa học nào xác nhận giả thuyết trên là đúng
song những cha mẹ thử cho con ăn theo lối dinh dưỡng khơng có gluten, kiêng
sữa cùng những sản phẩm từ sữa thì tính tình trẻ trở nên dễ chịu hơn, bớt cáu
kỉnh và những hành vi xấu, tiến bộ rõ rệt sau 1 tháng thử nghiệm.
Tại sao sữa khơng tốt cho trẻ bại não nói chung và trẻ tự kỷ nói riêng?
Có thể hiểu một cách nơm na rằng mẹ của lồi nào chỉ tiết ra sữa để ni con
của lồi đó. Trong sữa bò, sữa dê có những thành phần khơng phù hợp với cơ
thể con người. Những thành phần đó sau khi được hấp thụ vào cơ thể còn đọng
lại ở não mà những trẻ này khơng tự loại bỏ được.
Tuy nhiên khơng phải trẻ tự kỷ nào cũng "dị ứng" với những thứ trên. Có
thể áp dụng chế độ thử kiêng bằng cách đưa ra khỏi thực đơn của trẻ tất cả
những thứ có thể làm trẻ khó chịu trong khoảng từ 4 - 10 tuần. Theo dõi phản
ứng của trẻ. Sau đó đưa trở lại ăn từng món một và theo dõ phản ứng của trẻ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Loi b vnh vin bt c mún n no lm cho phn ng ca tr tr nờn ti t
hn.
Ngoi ra tr t k thng b thiu canxi do c th khụng hp thu c
canxi trong thc n, biu hin ra l rng b en, hay nghin rng, gng ngi,
xc mng dụ c 10 u ngún tay, thm chớ nu thiu nhiu cũn d b góy xng
v mt s hu qu xu khỏc.

Nhit : nhng trung tõm chm súc v giỏo dc tr t k, vo nhng
ngy tri mỏt, nhng tr õy u tr nờn d bo v hin hn, khụng quy phỏ.
C th hot ng cn oxy, nu nhit mụi trng tng thờm 1C thỡ c
th cn thờm 7% oxy[5]
1.2.4. Khỏi nim phng phỏp can thip

. Khỏi nim phng phỏp trong trit hc. [3]
Trong trit hc, phng phỏp c hiu l cỏch thc, con ng thc hin
mt hnh ng no ú t mt mc ớch nht nh, gii quyt nhng
nhim v nht nh trong nhn thc v trong thc tin.
Trong mi quan h vi ni dung, Hờghen (nh trit hc c) nh ngha
phng phỏp l s vn ng ni ti ca ni dung. Ni dung no thỡ phng phỏp
ú. Khụng th lp ghộp tu tin ni dung ny vi phng phỏp khỏc.
Trit hc nhn mnh rng cựng mt vn khi c tip cn bng nhng
phng phỏp khỏc nhau s em li kt qu khỏc nhau c v cht lng v hiu
qu. õy cng chớnh l iu tụi mun lm sỏng t trong nghiờn cu ny.

Khỏi nim phng phỏp can thip
T nh ngha v phng phỏp theo quan im trit hc trờn, ta cú th
hiu phng phỏp can thip l cỏch thc, con ng thc hin nhng hnh ng
no ú tỏc ng n mt i tng nhm mc ớch lm thay i i tng ú.
C th trong nghiờn cu ny l cỏch thc thc hin nhng hnh ng c th tỏc
ng lờn hnh vi v nhn thc ca tr t k nhm thay i chỳng theo hng
tớch cc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cn lu ý cựng mt phng phỏp can thip cú th phự hp vi tr ny
song li khụng phự hp vi tr khỏc.

Nhng khỏi nim khỏc
Khỏi nim hnh vi c s dng trong ti ch gii hn hnh vi ng

x ca tr trong mt s tỡnh hung nht nh. Hnh vi ng x l cỏch tr hot
ng i phú vi nhng tỏc ng t bờn ngoi vo c th.

Theo Piaget, s phỏt trin nhn thc ca tr em bao gm s thu thp cỏc
cu trỳc nhn thc, cỏc nguyờn tc hiu v lm vic vi th gii bờn ngoi
t duy v gii quyt vn . C s nhn thc nm hnh ng [1, 176-177].
Khỏi nim nhn thc c s dng trong ti nhm ch nhng th tr bit
v nhng vic tr lm c.
Khụng th phõn chia rừ rng cỏi no hon ton thuc v nhn thc, cỏi
no hon ton thuc v hnh vi m s phõn chia ch l tng i. VD: Khi ta
yờu cu tr ch con cỏ, hnh ng ch ca tr l hnh vi ca c th song quỏ
trỡnh t duy c khỏi nim con cỏ thuc v nhn thc. Trong nghiờn cu ny,
ngay c hnh ng ch cng c tớnh im trong phn ỏnh giỏ nhn thc l do
tr phi phõn bit c yờu cu ch, cm, a lm theo lnh.
Khỏi nim tr liu c s dng trong nghiờn cu ny ch cú ngha l mt
s tỏc ng, can thip n tr t k nhm ci thin tỡnh trng ca tr, khụng hn
l tr liu tõm lý.
K thut viờn, chuyờn viờn, ngi tr liu, ngi can thip cú th ch
nhng i tng khỏc nhau song trong nghiờn cu ny c dựng nh nhau
ch nhng ngi cú tỏc ng n tr t k trong quỏ trỡnh can thip.
1.2.5. Mt s phng phỏp can thip c s dng ti cỏc gia ỡnh H Ni
õy tụi ch trỡnh by 2 phng phỏp m khỏch th (4 gia ỡnh) trong
nghiờn cu ny ang s dng.
Phng phỏp can thip c: L mt trong nhng phng phỏp ph bin
nht hin nay. Gia ỡnh mi hoc gia s, hoc chuyờn gia phc hi chc nng
ca vin nhi, hoc giỏo viờn giỏo dc c bit, hoc nh tõm lý hc n tr liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cho trẻ tại nhà. Êkíp can thiệp cho trẻ có thể là một người hoặc một vài người
hoặc tất cả trong số đó. KTV tự tìm hiểu, tổng kết từ các tài liệu, chương trình
tập huấn và hoạt động thực tiễn để đề ra phương pháp dạy đối với từng trẻ.

Phương pháp can thiệp “mới” [5]: kết hợp của phương pháp ABA,
chương trình phục hồi trẻ bại não - Glenn Doman, chương trình cách dạy ngôn
ngữ ứng xử cho trẻ tự kỷ và chậm phát triển tâm thần- Vincent Carbon, chương
trình Từng bước nhỏ một của Đại học Marquarie, Sydney và kinh nghiêm bản
thân Lê Thị Phương Nga đã xây dựng Chương trình "Bé yêu - Bé giỏi"
Mục tiêu chung của những phương pháp này đều nhằm cải thiện hành vi
và phát triển nhận thức của trẻ, trẻ nghe lời. Tuy nhiên với những bài tập và tình
huống cụ thể thì mỗi phương pháp lại có những mục tiêu riêng. Về nền tảng giáo
dục đều theo lý thuyết chủ nghĩa hành vi. Song việc áp dụng những lý thuyết đó
vào thực tiễn, cách thức, kết quả trẻ tiếp thu được lại rất khác nhau.
Bảng 1: So sánh phương pháp “mới” và phương pháp “cũ”
STT Nội dung Phương pháp “cũ”
Phương pháp “mới”
[
5
]

1 Vài nét
chính
- Thời gian: Trẻ được can
thiệp bởi các KTV 4
giờ/ngày. Thời gian còn lại
do sự chăm sóc và giáo
dục của gia đình.
- Trình độ của KTV: trình
độ đại học, các ngành tâm
lý học, giáo dục đặc biệt,
mầm non được đào tạo qua
một số lớp tập huấn hoặc
tự tham khảo tài liệu.

- Nội dung học: học trên
bàn (các kỹ năng, chơi đồ
chơi, nhận biết, sử dụng đồ
- Thời gian: Cả ngày trẻ
không bao giờ rảnh rỗi,
được can thiệp bởi các
KTV 4 giờ/ngày, thời gian
còn lại gia đình can thiệp.
- Trình độ của KTV: Trình
độ hết lớp 12 trở lên, được
học 40 giờ lý thuyết và
quan sát, dự giờ những
buổi của KTV nhiều kinh
nghiệm hơn
- Nội dung học: các bài tập
phục hồi chức năng, các
ký năng, học trên bàn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
vt, )
- Phũng hc: tu iu kin
gia ỡnh tr song lỳc tr
hc phi cú khụng gian
riờng khụng ai lm phin.

- Giỏo c, chi: tu
theo la tui ca tr, mt
phn do gia ỡnh chun b,
mt phn do KTV t trang
b
(nhiu ni dung vn ng

nóo)
- Phũng hc: phũng riờng,
khụng b trớ nhng gỡ lm
tr l l mt tp trung,
phũng phi sỏng,
lnh
- Giỏo c chi: rừ rng
n gin v mu sc, a
dng v chng loi. Hon
ton do gia ỡnh chun b.
2 2.1.Cỏch
i x
vi tr:










2.2. Cỏch
dy tr



Cỏch x lý hnh vi xu
Nghiờm khc vi tr, lm

cỏi gỡ ú cho tr s nh l
mt, quỏt, hoc roi vt

Cỏch cng c hnh vi tt

Khen v thng nhng
khụng phi lỳc no cng
khen ngay, thng ngay.
Nhiu khi yờu cu tr lm
li mt ln na ngay lỳc
ú ri mi thng.





Cỏch dy bi mi: s
lng bi mi gii thiu ớt,
da trờn kh nng ca tr,
tr hc nhanh thỡ gii thiu
thờm bi mi, tr hc

Cỏch x lý hnh vi xu:
Bt c khi no v õu,
khụng nhõn nhng, x lý
trit .

Cỏch cng c hnh vi tt.
Li khen ri n phn
thng, ngay sau khi tr cú

hnh vi tt t 0-2giõy, sau
cú th ch khen khụng
thng. Cho tr c hi tip
tc th hin hnh vi tt
nhng khụng bt lp li
ngay lỳc ú.



Cỏch dy bi mi:
thng xuyờn gii thiu
cỏi mi hng ngy vi s
lng ln. Luụn bt u t
nhng th tr thớch, tr
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chậm thì ơn đi ơn lại bài
cũ, bài mới ít.

••

Cách kiểm tra bài cũ
Thường xun kiểm tra,
ơn đi ơn lại một số lượng
kiến thức trong nhiều ngày


làm được


••


Cách kiểm tra bài cũ
Khơng kiểm tra mà tạo
điều kiện cho trẻ cơ hội
thể hiện cái trẻ biết
- Bài học phải được trộn
lẫn và tráo đổi liên tục,
khơng đơn điệu, khơng lặp
lại trong 1 tua dạy (trừ khi
xen vào giữa những cái
khác).
- Dừng lại trước khi trẻ
muốn dừng
3 Ngun
tắc chung

- KTV nói chậm, ngắn
gọn, to, rõ để trẻ hiểu







- KTV nói là làm, khơng
xố lệnh: nghĩa là cơ ra
lệnh trẻ phải làm kể cả
phải đe doạ, dùng roi




KTV nói nhanh để giữ sự
tập trung chú ý của trẻ, nói
to, dứt khốt, khơng lên
bổng xuống trầm.
- Giảm thời gian chết,
khơng có khoảng trống về
thời gian, các câu hỏi và
hoạt động liên tiếp cho đến
lúc rời khỏi bàn
- KTV nói là làm, khơng
xố lệnh: nghĩa là cơ ra
lệnh trẻ phải làm. Nếu
khơng biết thì giúp tồn
phần, nếu trẻ biết mà
khơng chịu làm thì cầm
tay trẻ làm nhưng nắm tay
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×