Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Slide một số nhóm hồng cầu ngoài hệ ABO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.54 KB, 31 trang )


mét sè nhãm hång cÇu
ngoµi hÖ ABO


đặt vấn đề

Nhóm máu hệ hồng cầu đóng một vai trò rất quan trọng trong thực hành truyền máu.

Năm 1900, Karl Landsteiner phát minh ra hệ nhóm máu ABO.

Năm 1939, Levine và CS phát hiện hệ nhóm máu Rh.

Tiếp sau đó có rất nhiều hệ nhóm máu khác đ ợc phát hiện.

C¸c hÖ nhãm m¸u HC vµ kh¸ng nguyªn nhãm m¸u theo quy íc cña Héi TMQT- 1996
Danh pháp Hệ thống Viết tắt Số KN Các kháng nguyên chính Vị trí trên NST
001 ABO ABO 4 A,B,AB
1
,A
1
9 q- 34.1- q 34.2
002 MNSs MNS 38 M,N,S, s,U,En
a
4 q28- q31
003 P P 1 P1 22 q 11.2- qter
004 Rhesus Rh 45 D,C,c,E,e 1p 36.2-p 34
005 Lutheran LU 18 Lu
a
,lu
b


,Lu
ab
,Lu4 19 q12- q13
006 Kell KEL 21 K, k, Kp
a
,Kp
b
,Js
a
7 q33
007 Lewis LE 3 Le
a
, Le
b
, Le
ab
19p13.3
008 Duffy FY 6 Fy
a
, Fy
b
, Fy3, Fy4 1q 22-q23
009 Kidd JK 3 Jk
a
, Jk
b
, Jk
ab
18 q11.1-q11.2
010 Diego DI 4 Di

a
,Di
b
,Wr
a
, Wr
b
17q12-q21
011 Cartwright YT 2 Yt
a
, Yt
b
7q22
012 Xg XG 1 Xg
a
Xp 22.32
013 Scianna SC 3 S
m
, Bu
3
, Sc
3
1p36.2-p22.1
014 Dombrock DO 5 Do
a
,Do
b
,Gy
a
,Hy,Jo

a
Do Glycoprotein
015 Colton CO 3 Co
a
, Co
b
, Co
ab
7 p14
016 Land/Wiener LVV 3 Lw
a
, LW
b
, LW
ab
1p13.2- cen9
017 Chido/Roger CH/RG 9 Ch1,Ch2,Ch3,Rg1,Rg2,WH 35875.75
018 Hh H 1 H 19q13
019 Kx XK 1 Kx Xp21.1
020 Gerbich GE 7 Ge2,Ge3,Ge4,Wb 2 q14-q21
021 Cromer CROM 10 Cr
a
,Tca, Tcb,Tcc,Dra 1q32
022 Knops KNOPS 5 Kn
a
, Kn
b
, McC
a
,Si

a
, Yk
a
1q32
023 Indian IN 2 In
a
, In
b
11 p13
024 Ok OK 1 10
025 Raph RAPH 1 11
026 John Milton
Hagen
JMH 1 15
027 I I 1 6
028 Globoside GLOB 1 3
029 Gill GIL 1 9

Fyb
C¸c kh¸ng nguyªn nhãm m¸u hÖ hång cÇu
D
Lea
Jkb
Jka
s
S
N
M
k
K

e
E
c
C
B
A
A
Lua
Fyb
Fya
Leb
B



29 hÖ thèng nhãm m¸u hång cÇu
29 hÖ thèng nhãm m¸u hång cÇu
víi 285 kh¸ng nguyªn kh¸c nhau.
víi 285 kh¸ng nguyªn kh¸c nhau.



ABO
ABO



Rh (CDE/cde)
Rh (CDE/cde)




Kell (K) Cellano (k)
Kell (K) Cellano (k)



Kidd (Jka/Jkb)
Kidd (Jka/Jkb)



Duffy (Fya/Fyb)
Duffy (Fya/Fyb)



Lewis (Lea/Leb)
Lewis (Lea/Leb)



MNS (M/N/S/s)
MNS (M/N/S/s)

Hệ nhóm máu Rh
1. Lịch sử phát hiện

Năm 1939: Levine và Stetson phát hiện ra một kháng thể


Năm 1940, Landsteiner và Wiener: Yếu tố Rh

Kháng thể miễn dịch ở ng ời (Levine) xác định, kháng nguyên D.

Kháng dị loài do Landsteiner Wiener phát hiện, xác định KN Landsteiner Wiener (LW).

Fisher (1943): C, c E,.

Mourant (1945): Kháng thể chống e.

Cho đến nay, theo Hội truyền máu quốc tế, hệ Rh có 50 KN

Mét sè kh¸ng nguyªn cña hÖ Rh
Bằng số ISBT Wiener Fisher và
Race
Tỷ lệ người Châu Âu
RH1 004001 Rh
o
D (Rh
0
) 85
RH2 004002 rh’ C 70
RH3 004003 rh“ E 30
RH4 004004 hr C 80
RH5 004005 hr“ e 98
RH6 004006 hr Ce 64
RH7 004007 rh
i
Ce(f) 70
RH8 004008 rh

w1
C
W
2
RH9 004009 rh
x
C
x
<1
RH10 0040010 hr
V
V(ce
s
) (2)

Hệ nhóm máu Rh
2. Kháng nguyên hệ Rh

5 kháng nguyên chính: D, C, c, E, e.

Các KN tồn tại theo cặp: Dd, Cc, Ee.

Kháng nguyên D có vai trò quan trọng.

Xuất hiện sớm, hoàn thiện sau khi sinh.

Sự phát triển : Đầy đủ, duy trì suốt cuộc đời.

Chỉ có trên bề mặt hồng cầu.


Bản chất: Lipoprotein.

TLPT: 170.000 - 300.000 dalton.

TÝnh sinh miÔn dÞch cña mét sè kh¸ng
nguyªn hÖ Rh
Kh¸ng nguyªn TÝnh sinh miÔn dÞch
D
70 %
c
4%
E
3,3%
e
1,1%
C
0,2%

Hệ nhóm máu Rh
Tần suất xuất hiện kháng nguyên D (theo Wikipedia )

Việt Nam, tỷ lệ ng ời có nhóm máu Rh (D) d ơng chiếm đa số, khoảng 99,93 99,96 %. Rh(D) âm chiếm một tỷ lệ rất thấp khoảng 0,04 0,07%
(Theo CSSH ng ời VN 2003).
N ớc Rh (D) d ơng (%) Rh (D) âm (%)
Tây Ban Nha 65 35
Da trắng 84 16
Ng ời Mỹ da đen 93 7
Ng ời gốc Mỹ 99 1
Ng ời gốc Châu phi >99 <1
Châu á >99 <1


HÖ nhãm m¸u Rh
2. Kh¸ng nguyªn hÖ Rh

BiÕn thÓ cña KN D:

D yÕu: Mét biÕn thÓ cña D, Stratton ph¸t hiÖn n¨m 1946

D tõng phÇn:

KN kÕt hîp

Ngoµi ra cßn cã rÊt nhiÒu c¸c KN kh¸c cña hÖ RH nh : Cx, Cu, Cv, Cw, Ew, Eu, ex

HÖ nhãm m¸u Rh
3.

Kh¸ng thÓ hÖ Rh

Kh¸ng thÓ miÔn dÞch, IgG

KT chèng D th êng gÆp sau truyÒn m¸u hoÆc mang thai kh«ng hoµ hîp c¸c
KN hÖ Rh

KT ph¸t hiÖn: KT kh¸ng globulin gi¸n tiÕp

KT tù nhiªn: KT chèng E, KT chèng D lo¹i IgM (rÊt hiÕm gÆp).

Hệ nhóm máu Rh
4.

Vai trò của hệ nhóm máu Rh trong thực hành truyền máu

Hệ nhóm máu Rh đóng vai trò quan trọng trong thực hành truyền máu.

Vàng da tan máu ở trẻ sơ sinh

Phản ứng tan máu muộn trên lâm sàng

Hệ nhóm máu Kell
1. Lịch sử phát hiện

Năm 1946, Coombs, Mourant và Race: Kháng nguyên Kell (K)

Năm 1949, Levine và CS: KN Cellano (k) và KT kháng k

Năm 1957, Allen, Chown và CS: KN Kpa, Kpb

Năm 1958, KN Jsa đ ợc phát hiện bởi Giblett, KN Jsb đ ợc phát hiện bởi Walker (1963).

Hệ nhóm máu Kell
2.
Kháng nguyên hệ Kell

23 kháng nguyên.

2 KN có nhiều ý nghĩa trên lâm sàng: K, k

K, k có khả năng sinh miễn dịch mạnh, sau KN (D) hệ Rh.
Kháng nguyên Tính sinh miễn dịch
Rh (D) 70 %

K (Kell) 10 %
K (Cellano) 1,5 %

HÖ nhãm m¸u Kell
Kh¸ng nguyªn Ng êi ViÖt Nam
(%)
Ng êi da tr¾ng
(%)
K 0,2 10
k 99,8 90
TÇn suÊt xuÊt hiÖn kh¸ng nguyªn cña hÖ Kell

Hệ nhóm máu Kell
3. Kháng thể hệ Kell

Sinh ra do miễn dịch

Bản chất IgG, hoạt hoá bổ thể, lọt qua hàng rào rau thai

KT có ý nghĩa trên lâm sàng, phổ biến sau hệ Rh, xuất hiện sau truyền máu

Các KT khác: KT kháng Kpa, Kpb, Jsa, Jsb ít gặp hơn KT kháng K, k rất nhiều

Hệ nhóm máu Kell
4. Vai trò của hệ nhóm máu Kell trong thực hành truyền máu

Đóng vai trò quan trọng trong thực hành truyền máu, sau hệ ABO và Rh

Gây phản ứng tan máu muộn


Vàng da tan máu ở trẻ sơ sinh do bất đồng nhóm máu mẹ con

Các KT miễn dịch chống K phản ứng rất mạnh với hồng cầu mang kháng nguyên K và gây tan
máu trong lòng mạch khi truyền máu không phù hợp.

Hệ nhóm máu Kidd
1. Lịch sử phát hiện

Năm 1951, Allen và CS phát hiện ra KT đặc hiệu chống KN Jka

Hai năm sau đó, Flaut phát hiện KT đồng miễn dịch chống KN Jkb do truyền máu
2. Kháng nguyên hệ Kidd

Jka, Jkb

Hai KN này phát triển đầy đủ từ khi mới sinh

Chỉ có trên bề mặt hồng cầu

Khả năng sinh miễn dịch thấp: Jka: 0,1 %, Jkb: 0.03%

HÖ nhãm m¸u Kidd
KiÓu h×nh
TÇn suÊt xuÊt hiÖn kiÓu h×nh hÖ Kidd ë mét
sè chñng téc (%)
Da tr¾ng Da ®en ViÖt Nam
Jk(a+b-) 28
57 50,89
Jk(a+b+) 49
34 33,93

Jk(a-b+) 23
9 15,18
Jk(a-b-) RÊt hiÕm RÊt hiÕm
0,00

Hệ nhóm máu Kidd
3. Kháng thể hệ Kidd


KT kháng Jka, Jkb

Có bản chất IgG, sinh ra do quá trình miễn dịch

Kỹ thuật tốt nhất để phát hiện KT kháng Jka, Jkb là kỹ thuật kháng
globulin gián tiếp.

Hệ nhóm máu Kidd
4. Vai trò của hệ Kidd trong thực hành truyền máu

Là KT yếu, ít gây bệnh vàng da tan máu ở trẻ sơ sinh, nếu xảy ra cũng ở mức nhẹ.

Là KT th ờng gặp sau truyền máu không phù hợp, gây ra phản ứng tan máu muộn

hệ Nhóm máu Duffy
1. Lịch sử phát hiện

Cusbush và CS (1950): Kháng nguyên Fya Ikin (1951): Fyb

Bốn KN khác của hệ Duffy là Fy3, Fy4, Fy5, Fy6 lần l ợt đ ợc phát hiện.


Tính KN của Fyb yếu hơn Fya

hÖ Nhãm m¸u Duffy
KiÓu h×nh
TÇn suÊt kiÓu h×nh hÖ Duffy ë mét sè chñng téc
(%)
Da tr¾ng Da ®en ViÖt Nam
Fy(a+b-) 17
9 85,88
Fy(a+b+) 49
1 1 2,94
Fy(a-b+) 34
22 1,18
Fy(a-b-) RÊt hiÕm 68
0,00

hệ Nhóm máu Duffy
3.
Kháng thể hệ Duffy

Kháng thể miễn dịch, IgG

Xuất hiện sau truyền máu hoặc bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con.

Gây phản ứng tan máu muộn

Chủ yếu gặp KT chống Fya, loại chống Fyb rất hiếm

Kỹ thuật phát hiện: Kỹ thuật kháng globulin gián tiếp



HÖ nhãm m¸u MNSs
1. LÞch sö ph¸t hiÖn

1927, Landsteiner vµ Levine: Kh¸ng nguyªn M vµ N.

1947, Walsh vµ Montgomery: Kh¸ng thÓ chèng kh¸ng nguyªn S

1951, Levine ph¸t hiÖn KT chèng KN s

×