Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DAE GWANG VINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.69 KB, 58 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................... 5
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH DAE GWANG
VINA................................................................................................................ 1
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
DAE GWANG VINA............................................................................................ 3
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Dae
Gwang Vina.................................................................................................. 5
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DAE
GWANG VINA................................................................................................. 13
PHẦN 2............................................................................................................. 19
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI..................................19
CƠNG TY TNHH DAE GWANG VINA..................................................................19
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH DAE GWANG VINA...21
2.2.1. Các chính sách kế toán chung..........................................................21
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán..................................28
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.................................32
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán....................................33
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn...................................................34
2.3 TỔ CHỨC KẾ TỐN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ TẠI CÔNG TY TNHH DAE
GWANG VINA................................................................................................. 36
2.3.1 Tổ chức hạch tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Dae Gwang Vina
................................................................................................................... 36
PHẦN 3............................................................................................................. 46
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN.................................46
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH DAE GWANG VINA.............................................46


3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY TNHH DAE GWANG
VINA.............................................................................................................. 46

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY TNHH DAE
GWANG VINA................................................................................................. 48
KẾT LUẬN............................................................................................................ 1

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


PGĐ

Phó giám đốc

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TP

Thành phố

TM


Tiền mặt

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

BTC

Bộ Tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

USD

Đơ la Mỹ

VND

Việt Nam đồng

NN

Nơng nghiệp

PTNT

Phát triển nông thôn


N–X-T

Nhập – Xuất – Tồn

TK

Tài khoản

XDCB

Xây dựng cơ bản

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1 : Lao động của cơng ty phân theo trình độ và chun ngành năm
2011..............................................................Error: Reference source not found
Bảng 1.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty...Error: Reference source
not found
Bảng 1.3 : Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2009 - 2011...........Error:
Reference source not found

Bảng 1.4: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............Error: Reference source not found
Bảng 2.1: Thời gian khấu hao tài sản...........Error: Reference source not found

Sơ đồ 1.1 : Quy trình sửa chữa khn...............................................................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ sản xuất khung, vỏ, nắp điện thoại di động. .Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.....Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1 : Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốnError: Reference source not found
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ ghi sổ theo hình thức “Nhật ký chung”........Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch tốn chi tiết NVL theo phương pháp...............Error:
Reference source not found
thẻ song song................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL...Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi tiết TSCĐ....Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TSCĐ.Error: Reference source not found

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay, Việt Nam đang cùng các
nước trên thế giới hội nhập và phát triển, hiện đại hóa từng ngày, từng giờ. Đặc biệt
là sự trỗi dậy của các thành phần kinh tế, góp phần khơng nhỏ trong đó là vai trò

của các doanh nghiệp. Trong những năm qua, cùng với những chính sách đổi mới
khuyến khích kinh tế phát triển thì hàng loạt các doanh nghiệp đã ra đời. Để tồn tại
và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt này thì địi hỏi các doanh nghiệp
phải có những chính sách hoạt động phù hợp, tự chủ về nguồn vốn, quản lý tốt cơng
tác hạch tốn, kế tốn, nghiên cứu và tìm hiểu thị trường nhằm mở rộng, tìm đầu ra
cho sản phẩm để đạt được mục tiêu kinh doanh có hiệu quả.
Kế tốn là một cơng cụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động
kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau,bên trong cũng như bên ngồi doanh nghiệp.
Kế tốn là một trong những khâu quan trọng trong quản lý kinh tế của một
doanh nghiêp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Mỗi nhà đầu tư, hay các doanh
nghiệp cần dựa vào cơng tác quản lý kế tốn để biết được tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp mình đang quan tâm. Hiện nay cơng tác quản lý
kinh tế đang đứng trước những yêu cầu nội dung quản lý phải có tính chất khoa
học,mới mẻ,cải tiến,đơn giản mà hiệu quả để phù hợp với thực trạng nền kinh tế.
Qua quá trình thực tập thực tế tại cơng ty TNHH DAEGWANG VINA bên
cạnh đó là kết hợp với lý thuyết đã được học tại trường em nhận thấy tầm quan
trọng của tổ chức hạch toán –kế toán tại đơn vị. Qua qua trình thực tập tại cơng ty
với sự hướng dẫn, giúp đỡ của cô Nguyễn Thị Lan Anh cùng các cô chú trong Công
ty em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập.
Do thời gian thực tập tại cơng ty cịn ít và khả năng của bản thân còn hạn chế
nên bản báo cáo của em vẫn cịn những hạn chế ,thiếu sót. Vì thế em kính mong cơ
và các cơ chú trong phịng kế tốn hướng dẫn, chỉ bảo, chỉnh sửa giúp em để em
hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1



Báo cáo thực tập tổng hợp

1

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH DAE GWANG VINA.

1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH DAE GWANG VINA
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH Dae
Gwang vina
Công ty TNHH DAE GWANG VINA là cơng ty TNHH 100% vốn đầu
tư nước ngồi hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư số 202043000086,
chứng nhận lần đầu tiên ngày 21 tháng 11 năm 2008 do Ban quản lý các Khu
công nghiệp tỉnh Bắc Giang cấp, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các sản
phẩm linh kiện điện thoại với các dịch vụ: Sản xuất và sửa chữa các loại
khuôn dùng để đúc khung, vỏ, nắp điện thoại di động. Sản xuất khung, vỏ,
nắp điện thoại di động.
Công ty TNHH DAE GWANG Vina được thành lập từ năm 2008 và là
đại diện độc quyền của công ty DAE GWANG PRECISION thuộc tập đoàn
SamSung – Hàn Quốc, là tập đoàn thương mại lớn nhất Hàn Quốc. Hiện nay
Sam Sung đang là một hãng điện tử lớn trên thế giới. DAE GWANG
PRECISION là chủ đầu tư đến từ chính quốc. Địa chỉ của công ty đặt tại 1295, GONGDAN-DONG, GUMI-CITY, GYEONSANGBUK-DO –KOREA.
DAE GWANG PRECISION là cơng ty đã có thâm niên hoạt động trong lĩnh
vực chế tác các sản phẩm điện tử. Công ty chuyên sản xuất – gia cơng ngồi

các linh kiện điện tử cho các hãng điện thoại lớn như Sam Sung, Apple…

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

2

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

Các sản phẩm của công ty được sử dụng các hãng ưa chuộng do có độ
bền cao, đạt các tiêu chuẩn chất lượng khắt khe đối với một số hãng điện
thoại lớn như Apple. Việc đặt nhà máy gia công ngoài ở các nước đang phát
triển như Việt Nam, Trung Quốc đã mang lại cho các sản phẩm của công ty
lợi thế cạnh tranh về giá cả. Sự kiểm tra nghiêm ngặt từ khâu nguyên vật liệu
đến thành phẩm đầu ra đã tạo cho khách hàng niềm tin về chất lượng sản
phẩm của cơng ty.
Từ khi hình thành, chính những nỗ lực cao nhất để thỏa mãn yêu cầu của
khách hàng đã giúp công ty DAE GWANG VINA nhận được sự tin cậy của
các nhà thầu, chủ đầu tư trong nước và quốc tế.
1.1.1 Các thông tin chung của doanh nghiệp
- Tên Cơng ty:
CƠNG TY TNHH DAE GWANG VINA
- Tên tiếng Anh:
DAE GWANG VINA COMPANY LIMITED
- Tên giao dịch:
DAE GWANG VINA CO., LTD

- Tên viết tắt:
Dae Gwang Vina Co., Ltd
- Trụ sở cơng ty:
Trụ sở chính của cơng ty: Lơ B7, B8, Khu Cơng nghiệp Đình Trám,
Huyện Việt n, Tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại liên hệ: 0240.366.1677 / 0240.366.1678
- Fax: 0240.366.1679
- Ngày thành lập: 21/11/2008
Công ty TNHH DAE GWANG VINA là cơng ty TNHH được hình
thành từ nguồn vốn FDI với tổng nguồn đầu tư là 4.721 triệu USD tương
đương với 80.000.000.000 VND (Tám mươi tỷ Việt Nam đồng). Được xây
dựng và vận hành trên diện tích 15.040 m2.

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

3

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

Công ty là một đơn vị pháp nhân hoạt động theo luật pháp của Việt
Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán
độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng, hoạt động theo
Điều lệ của Công ty và Luật Doanh nghiệp. Đến nay, công ty không ngừng
lớn mạnh và tích lũy được nhiều kinh nghiệm chuyên về sản xuất và sửa
chữa khuôn điện thoại. Từ khi Công ty được thành lập, Cơng ty vẫn duy trì

được các hoạt động đầu tư và không ngừng phát triển trong bối cảnh cạnh
tranh gay gắt của cơ chế thị trường.
1.2 . ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH DAE GWANG VINA
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Dae Gwang Vina
1.2.1.1 Chức năng
Công ty TNHH DAE GWANG VINA hoạt động trong lĩnh vực chế tạo
sửa chữa khn vỏ điện thoại cho tất cả các dịng máy mới nhất của các
hãng :
- Sản xuất và sửa chữa các loại khuôn dùng để đúc khung, vỏ, nắp điện
thoại di động;
- Sản xuất khung, vỏ, nắp điện thoại di động.
- Gia cơng ngồi các sản phẩm vỏ máy cao cấp.
- Chế tác bằng tay các sản phẩm đặt hàng riêng với số lượng nhỏ.
- Tư vấn cho khách hàng về các mẫu mã sản phẩm mới cho phù hợp với
thị trường.
1.2.1.2 Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt những chức năng trên, cơng ty TNHH DAE GWANG
VINA có những nhiệm vụ sau:

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

4

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh


- Xây dựng và tổ chức thực hiện một cách có hiệu quả các kế hoạch sản
xuất kinh doanh trong đó có kế hoạch đầu tư xây dựng, kinh doanh máy móc
thiết bị, hàng hố và các kế hoạch sản xuất kinh doanh khác nhằm phục vụ
cho sản xuất.
- Công ty phải đảm bảo thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước,
đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống của cán bộ công nhân
viên trong công ty.
- Bảo vệ doanh nghiệp, môi trường, giữ gìn trật tự xã hội theo quy định
luật pháp thuộc phạm vi quản lý của doanh nghiệp.
- Trong quá trình sản xuất phải tổ chức giám sát chặt chẽ và chịu trách
nhiệm về chất lượng, tiến độ và kỹ thuật cơng trình.
- Tn thủ các quy định của pháp luật, chính sách của Nhà nước.
1.2.1.3 Quyền hạn
- Cơng ty được phép ký kết hợp đồng kinh tế, hợp đồng về dịch vụ với
các tổ chức trong và ngoài nước về xuất - nhập khẩu trực tiếp, kinh doanh
hàng hóa, vật tư thiết bị, ủy thác và nhận ủy thác trên cơ sở bình đẳng, tự
nguyện các bên cùng có lợi.
- Cơng ty cịn được vay vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân
hàng Việt Nam và nước ngoài, được huy động từ các thành phần kinh tế trong
và ngồi nước.
- Nhà nước cũng cho phép Cơng ty đặt các chi nhánh, đại diện ở trong và
ngoài nước theo đúng quy định của Pháp Luật Việt Nam và nước bạn hàng.

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp


5

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Dae
Gwang Vina
Là một tổ chức pháp nhân, công ty hoạt động kinh doanh theo các triết lý
kinh doanh riêng. Cơng ty có các quyền như:
- Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức
kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh;
được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản
xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ cơng ích.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
- Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả
kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
- Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
- Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy
định.
- Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố
tụng theo quy định của pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Tiếp Đặc
Đưa khn vào
Tách khn

1.2.3.nhận điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
máy kiểm tra
TNHH khuôn
Dae Gwang Vina
1.2.3.1. Quy trình sửa chữa khn
Xử lý khn

SV: Nguyễn Thị Hà
Ghép khn

Sơ đồ 1.1 : Quy trình sửa chữa khn
Lập trình tạo
Thiết kế lại
khn
khn

Kiểm tra

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

6

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

Nguồn : Giải trình kinh tế kỹ thuật
* Thuyết minh công nghệ
- Bước 1: Tiếp nhận khuôn: Nhận đơn đặt hàng (mẫu hàng) từ khách hàng.

- Bước 2: Kiểm tra: Đưa khuôn vào máy để kiểm tra.
- Bước 3: Tách khuôn: Tách từng bộ phận của khuôn.
- Bước 4: Thiết kế lại khn: Thiết kế lại khn trên máy tính theo u
cầu của khách hàng.
- Bước 5: Lập trình khn: Sau khi có thiết kế, các chun gia sẽ lập
trình hình ảnh của khn.
- Bước 6: Xử lý tạo khn.
- Bước 7: Ghép khuôn: Sau khi đã xử lý tạo khuôn, máy sẽ tự động ghép
khuôn theo thiết kế và lập trình đã thực hiện từ bước đầu.
- Bước 8: Kiểm tra: Kiểm tra lại độ chính xác của khn đúng theo yêu
cầu của khách hàng.
1.2.3.1.

Quy trình sản xuất khung, vỏ, nắp điện thoại di động

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ sản xuất khung, vỏ, nắp điện thoại di động

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Nhận
mẫu

Đưa
khuôn
vào

máy

7

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

Lập
trình
mẫu
Đưa mẫu
lập trình
vào máy

Xử lý

Kiểm
tra 3D
Phun

Thiết
kế
mẫu

Tạo sản
phẩm

(Nguồn : Giải trình kinh tế kỹ thuật)

SV: Nguyễn Thị Hà


Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

8

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

* Thuyết minh công nghệ
- Bước 1: Nhận mẫu: Nhẫn mẫu sản phẩm đặt hàng từ khách hàng.
- Bước 2: Cho mẫu vào máy: Cho mẫu vào máy để máy tiến hàng định dạng.
- Bước 3: Kiểm tra 3D: Máy sẽ tự động định dạng và xác định hình
dạng, kích thước của sản phẩm.
- Bước 4: Thiết kế mẫu: Thiết kế mẫu theo đúng yêu cầu khách hàng
thông qua việc định dạng sản phẩm bằng công nghệ 3D.
- Bước 5: Lập trình mẫu: Mẫu sau khi được thiết kế sẽ được các chun
gia lập trình trên máy tính.
- Bước 6: Đưa mẫu lập trình vào máy để máy định dạng.
- Bước 7: Xử lý tạo khuôn: Khi máy đã nhận được lập trình thì ngay lập
tức máy sẽ tự động tạo khn theo đúng mẫu đã lập trình.
- Bước 8: Sau khi máy đã định dạng được khuôn theo yêu cầu, máy sẽ
tự động tiến hành phun nhiên liệu vào khn.
- Bước 9: Sau khi tồn tất cơng đoạn phun sẽ tạo ra sản phẩm.

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1



9

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CTY TNHH DAE GWANG VINA
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý cơng ty TNHH Dae Gwang vina
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng
thành viên

Tổng giám đốc
Tổng giám đốc

PGĐ phụ trách kinh
PGĐ phụ trách kinh
doanh
doanh

Phịng hành
chính- quản
Phịng hành
trị- nhân sự
chính- quản
trị- nhân sự

PGĐ phụ trách kỹ thuật
PGĐ phụ trách kỹ thuật


Phịng kế
tốn
Phịng kế
tốn

Phịng xuất
nhập xuất
Phịngkhẩu
nhập khẩu

Phịng kỹ
thuật
Phịng kỹ
thuật

( Nguồn: Phịng hành chính – nhân sự)

- Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên có nhiệm vụ lập, chuẩn bị nội dung chương
trình, kế hoạch hoạt động của cơng ty, quyết định đường lối phát triển của
công ty và các quyền hạn, trách nhiệm khác ghi trong Điều lệ của Công ty.
- Tổng giám đốc

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp


10

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của Công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình. Tổng giám đốc Cơng ty có các quyền sau:
+ Tổ chức thực hiện quyết định của hội đồng thành viên;
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty;
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty;
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong
công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên;
+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm
quyền của hội đồng thành viên;
+ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức cơng ty;
+ Trình báo cáo quyết tốn tài chính hằng năm lên hội đồng thành viên;
+ Tuyển dụng lao động;
+ Các quyền khác được quy định tại Điều lệ công ty.
- PGĐ phụ trách kinh doanh
Là người Việt Nam, từng có nhiều kinh nghiệm trong vấn đề về quản
lý kinh doanh. Chịu trách nhiệm phân tích, lập kế hoạch, báo cáo cho tổng
giám đốc về tình hình kinh doanh, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty.
- PGĐ phụ trách kỹ thuật
Là người đến từ chính quốc, có thâm niên hoạt động trong lĩnh vực
điện tử lâu năm, đảm nhiệm các công việc chuyên về kỹ thuật trong công ty.
PGĐ kỹ thuật xem xét các phương án sản xuất, xem xét, thẩm định kỹ thuật
các bản vẽ khuôn điện tử trước khi đưa vào sản xuất

- Phịng hành chính - quản trị - nhân sự
+ Nghiên cứu soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong
nội bộ công ty.
+ Giải quyết các thủ tục về hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân
+ Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp
cán bộ cơng nhân cho phù hợp với tình hình phát triển kinh doanh

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

11

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

+ Lập và quản lý quỹ lương, các quy chế phân phối tiền lương, tiền
thưởng theo các quy định của nhà nước và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
- Phòng kế tốn
+ Thực hiện những cơng việc về nghiệp vụ chun mơn tài chính kế tốn
theo đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế
toán…
+ Theo dõi, phản ánh sự vận động của vốn đầu tư của cơng ty dưới mọi
hình thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề có liên quan.
+ Quản lý tồn bộ tình hình kế tốn, tài chính của công ty trên cơ sở
nhiệm vụ và quyền hạn được giao, đảm bảo thanh toán cho các hoạt động tài

chính của cơng ty trên cơ sở đã phê duyệt như: Thanh tốn tiền mua sắm trang
thiết bị, máy móc, chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên… Tổ chức
cơng tác kế tốn và hiểu rõ tình hình tài chính của cơng ty.
- Phịng xuất nhập khẩu
Chịu trách nhiệm là những người Việt Nam có trình độ và kinh
nghiệm làm việc. Phịng xuất – nhập khẩu có những nhiệm vụ sau:
+ Giải quyết các vấn đề liên quan đến hàng xuất khẩu, nhập khẩu công ty
như các tiêu chuẩn, chất lượng…
+ Chuẩn bị giấy tờ thủ tục pháp lý liên quan đến xuất, nhập khẩu.
+ Theo dõi, quản lý, bảo đảm hàng xuất nhập khẩu trong quá trình vận
chuyển, bốc dỡ hàng…
+ Giúp đỡ kế toán trong việc nhập kho, xuất kho các sản phẩm xuất khẩu
cũng như nhập khẩu.
+ Quản lý vật tư, mua vật tư, đặt hàng trong nước…
+ Quản trị thương hiệu, xây dựng và phát triển quan hệ cộng đồng…
- Phòng kỹ thuật
Chịu trách nhiệm là các giám sát kỹ thuật đến từ chính quốc, với kinh
nghiệm làm việc lâu năm, lành nghề, chịu trách nhiệm về:

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


12

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh


+ Giám sát các quy trình sản xuất, tiến độ công việc.
+ Hướng dẫn đào tạo đội ngũ công nhân trong các phân xưởng tiếp cận
cơng nghệ mới.
1.3.2. Tình hình nhân sự công ty TNHH Dae Gwang vina
Trong nền kinh tế thị trường, Cơng ty gặp rất nhiều khó khăn vì lao
động dơi dư nhiều, trình độ lao động cũng như tay nghề của đội ngũ cán bộ
nhân viên thấp. Tuy nhiên, sau gần 4 năm hoạt động lực lượng cán bộ công
nhân viên của Công ty đã tăng lên nhanh chóng cả về chất lượng cũng như số
lượng. Trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty được mô tả
qua bảng sau:
Bảng 1.1 : Lao động của cơng ty phân theo trình độ và chun ngành
năm 2011
Đơn vị: Người
STT Chuyên ngành

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp Công nhân

1

Quản lý

5

2

-


-

2

Điện

6

-

2

-

3

Chế tạo

14

14

-

200

4

Xuất-nhập


3

1

-

-

28

17

2

200

11.33

6.9

0.8

80.97

khẩu
5

Tổng


6

%

(Nguồn : Phịng hành chính- Quản trị)
Với tiêu chí: “chất lượng phục vụ là nền tảng phát triển”, cơng ty ln
tuyển dụng đội ngũ lao động với trình độ cao, có trình độ chun mơn và có

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


13

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

kinh nghiệm. Số lao động có trình độ đại học chiếm 11.33%, số lao động có
trình độ cao đẳng chiếm 6.9%, và số công nhân chiếm 80.97% trong tổng số
lao động của cơng ty, trong đó số cơng nhân kỹ thuật có bậc nghề từ 5/7 trở
lên chiếm 45% tổng số cơng nhân kỹ thuật.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH DAE GWANG VINA
1.4.1.

Tình hình tài sản – nguồn vốn cơng ty
Bảng 1.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của cơng ty
giai đoạn 2009 - 2011

TÀI SẢN
Chỉ tiêu
A.Tài sản ngắn hạn

2009

2010

2011

26.336,862

28.898,898

30.650,464

1.Tiền và các khoản
tương đương tiền

715,362

195,528

158,231

2.Các khoản phải thu
ngắn hạn

14.510,667


15.931,913

16.893,823

3.Hàng tồn kho

10.745,535

12.349,956

13.155,134

365,298

421,501

443,276

B.Tài sản dài hạn

53.663,138

55.386,144

56.867,368

1.Tài sản cố định

51.142,638


52.986,236

54.132,653

2.Tài sản dài hạn khác

2.520,5

2.399,9

2734.715

Tổng tài sản

80.000

83.685,042

87.517,832

4.Tài sản ngắn hạn
khác

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


14


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

NGUỒN VỐN
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

2009

2010

2011

A.Nợ phải trả

17.615,57

19.373,373

19.939,082

1.Nợ ngắn hạn

10.605,710

11.654,17

10.983,682


7.009,86

7.719,203

8.955,4

B.Vốn chủ sở
hữu

38.384,129

42.465,314

45.129,56

Tổng
vốn

55.999,699

61.838,687

65.068,642

2.Nợ dài hạn

nguồn

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Từ các bảng số liệu trên cho thấy: Tổng tài sản - Nguồn vốn của công ty

tăng theo các năm. Cụ thể Năm 2010 so với 2009 chỉ tiêu này tăng 3.685,042
triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 4.6%. Tổng tài sản – Nguồn vốn của
công ty năm 2010 tăng so với năm 2009 là do thị trường năm 2010 đã nhận
được những tín hiệu tích cực. Nền kinh tế dần phục hồi sau khủng hoảng kết
hợp với lợi nhuận của các chi nhánh của công ty mẹ đặt tại các quốc gia khác
có xu hướng tăng. Dự đốn cho thị trường Việt Nam cũng sẽ khởi sắc trong
năm 2011, do vậy ban lãnh đạo công ty đã quyết định tăng đầu tư cho công ty.
Năm 2011 là năm được đánh giá là năm bùng nổ về thị trường công nghệ.
Hàng loạt các Smartphone của các hãng lớn như SamSung, iphone được tung
ra thị trường và nhận được sự hưởng ứng nhiệt liệt của khách hàng. Số lượng
đơn đặt hàng của công ty đã tăng lên cao cùng với giá trị hợp đồng. Để có thể
đáp ứng nhu cầu đó, cơng ty đã quyết định đầu tư theo chiều sâu bằng cách
hiện đại hóa các dây chuyền sản xuất, sử dụng cơng nghệ phun sơn mới nhất
của năm. Do vậy mà tổng tài sản của công ty năm 2011 so với 2010 tăng

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


15

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

mạnh nhất, với 3.832,79 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 4.6%. Nhìn
nhận dưới góc độ là các doanh nghiệp tư nhân, trong giai đoạn khó khăn vừa
qua, cơng ty đã có những nỗ lực đáng kể. Trong khi các doanh nghiệp trong
địa bàn khu công nghiệp gặp không ít khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm

dẫn đến việc thu hẹp quy mơ sản xuất thì cơng ty Dae Gwang Vina đã mở
rộng được quy mơ. Tuy đó chỉ là sự tăng lên ở mức độ trung bình, nhưng là
một cơng ty mới thành lập, đó cũng là một thành tích đáng ghi nhận.
1.4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 1.3 : Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2009 - 2011
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
1.Doanh thu hàng năm
% Tăng doanh thu
2.Chi phí hàng năm
% Tăng chi phí
3.Lợi nhuận trước thuế
% Tăng lợi nhuận
6.Lợi nhuận sau thuế

2009

2010

2011

38.571,785

44.545,835

52.118,913

-

15.49


17.11

31.838,102

37.091,389

42.707,025

-

14.51

15.14

6.733,683

7.454,446

9411.88

-

14.7

26.26

5.050,261

5.590,834


7.058,916

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong 3 năm qua nhìn
chung là tốt. Doanh thu liên tục tăng qua các năm với tỷ lệ tăng khá cao. Cụ
thể là năm 2010 so với năm 2009 tăng 5.974,05 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ
tăng 15.49%. Năm 2011 so với năm 2010 doanh thu tăng 7.573,078 triệu
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 17.11%.

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

16

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

Cùng với sự tăng lên của doanh thu thì chi phí trong 3 năm qua cũng tăng,
nhưng tốc độ tăng nhỏ hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. Cụ thể, chi phí năm
2010 so với 2009 tăng 5.253,287 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 14.51%,
năm 2011 so với 2010 chi phí tăng 5.615,636 triệu đồng tương ứng với tốc độ
tăng 15.14%, kết quả là lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp cũng tăng tương
ứng. Tốc độ tăng lợi nhuận nhanh nhất là 26,26% vào năm 2011 tương ứng với
một lượng tuyệt đối là 1.957,434 triệu đồng, tốc độ tăng lợi nhuận thấp nhất là
14.7% vào năm 2010 tương ứng với một lượng tuyệt đối là 720,763 triệu đồng.
Qua phân tích số liệu cho thấy, lợi nhuận qua các năm có tăng, nhưng tốc

độ tăng cịn ở mức độ khiêm tốn, và tốc độ tăng chưa ổn định. Nguyên nhân chủ
yếu của thực trạng này là do sự biến động của chu kỳ kinh tế toàn cầu nói chung
và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Năm 2009 là năm mà nền kinh tế Việt Nam
gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của tình hình kinh tế thế giới nói chung và do
doanh nghiệp mới được thành lập nên tốc độ tăng trưởng còn khiêm tốn. Đến
năm 2010, bằng các cơng cụ điều tiết của chính phủ cũng như các chính sách của
cơng ty mà tình hình đầu tư của công ty dần dần khởi sắc, và tạo đà phát triển.
Với tốc độ phát triển như hiện nay thì trong tương lai cơng ty sẽ ngày càng phát
triển, cả về quy mô lẫn cơ cấu đầu tư.
Bảng 1.4: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.Tiền thu từ bán hàng,
cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác

34.895,423

42.102,374

48.530,413


2.Tiền chi trả cho người
cung cấp hàng hoá và dịch
vụ

30.809,391

36.745,194

41.360,922

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

3.Tiền chi trả cho người
lao động

17

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

5.274,356

6.312,534

7.423,004


696,978

751,478

801,785

5.Tiền chi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp

1.683,423

1.863,611

2.352.97

6.Tiền thu khác từ hoạt
động kinh doanh

989,523

1.073,486

998,146

7.Tiền chi khác cho hoạt
động kinh doanh

1,723,478

1,801,245


1,978,102

8.Lưu chuyển tiền tệ
thuần từ hoạt động kinh
doanh

1.873,175

2.056,877

2.467,310

9.Dòng tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh/doanh
thu thuần

0,0738

0,0895

0,0791

1.Tiền chi để mua sắm,
xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác

5524,213

1253,418


212,256

2.Tiền thu hồi cho vay,
bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác

135,172

96,281

104,478

3.Tiền thu lãi cho vay

768,524

857,518

630,486

4.Lưu chuyển tiền tệ
thuần từ hoạt động đầu tư

279,483

640,381

559,708


1.Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, nhận góp vốn của
chủ sở hữu

5.467,913

6.001,245

4,738,415

4.Tiền chi trả lãi vay

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

18

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

2.Tiền vay ngắn hạn, dài
hạn nhận được

8.975,274

9.463,875


8.213,546

3.Tiền chi trả nợ gốc vay

9.852,809

10.770,763

7.979,807

4.Lưu chuyển tiền tệ
thuần từ hoạt động tài
chính

4.591,378

4.694,357

4.972,154

(Nguồn: Phịng kế toán)

Đối với một doanh nghiệp, bảng lưu chuyển tiền tệ đóng vai trị khá
quan trọng. Nó giúp các nhà quản lý khẳng định lại hiệu quả của quá trình đầu
tư - kinh doanh của doanh nghiệp được đưa ra tại báo cáo tài chính. Đối với
cơng ty những số liệu đưa ra trong bảng lưu chuyển tiền tệ khá khả quan. Cụ
thể: lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính đều là các
con số dương. Bên cạnh đó, tỷ lệ dịng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
chia cho tổng doanh thu thuần là các số dương và tăng qua các năm cho thấy
khả năng sinh lời của dòng vốn đầu tư trên doanh thu của công ty. Điều này

khẳng định hoạt động đầu tư của doanh nghiệp trong những năm qua là khá
tốt và có hiệu quả.

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

19

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH DAE GWANG VINA

2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
DAEGWANG VINA
2.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 2.1 : Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng

Phó phịng kế tốn

Kế
tốn
vật tư,
TSCĐ


Kế
tốn
bán
hàng,
cơng
nợ

Kế
tốn
thanh
tốn,
thuế

Kế
tốn
lương,
vốn
bằng
tiền

Kế tốn
thành
phẩm
và tính
giá
thành

( Nguồn: phịng hành chính)


SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


Báo cáo thực tập tổng hợp

20

GVHD Ths Nguyễn Thị Lan Anh

2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán viên
- Kế tốn trưởng
Là người đứng đầu bộ máy kế tốn, có trách nhiệm trình bày trước
giám đốc về mọi mặt hoạt động của phòng cũng như các hoạt động liên quan
đến cơng tác tài chính kế tốn nói chung ở cơng ty, có trách nhiệm giải trình
tình hình tài chính của công ty trước các cơ quan chức năng khi cần thiết. Là
người đưa ra đề xuất, tham mưu cho giám đốc trong việc ra các quyết định,
lập kế hoạch tài chính và kế hoạch kinh doanh của cơng ty. Đồng thời có trách
nhiệm phân cơng cơng việc các nhân viên trong phịng.
- Phó phịng kế tốn
Có trách nhiệm xử lý số liệu từ các kế toán viên trước khi đưa cho kế
tốn trưởng, giúp kế tốn trưởng tiến hành cơng việc liên quan tới kế tốn - tài
chính trong doanh nghiệp. Trong lúc vắng mặt kế tốn trưởng, phó phịng kế
tốn cũng có thể thay mặt kế tốn trưởng thực hiện các công việc cần thiết khi
được ủy quyền.
- Kế toán vật tư, TSCĐ
Ghi chép kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết các loại vật tư và
TSCĐ. Tiến hành đánh giá, phân loại, theo dõi tình hình tăng giảm NVL và
phản ánh kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ trong q trình sử dụng.

- Kế tốn bán hàng, cơng nợ
Theo dõi doanh thu, chi phí bán hàng tồn cơng ty, cùng kế toán vật
tư, thành phẩm, kế toán thanh tốn đối chiếu các cơng nợ phát sinh, chi tiết
từng đối tượng.
- Kế tốn thanh tốn - thuế
Theo dõi tình hình chi tiết cơng nợ phải trả, đồng thời lập chứng từ kế
tốn trên cơ sở kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc, tập hợp các
chứng từ, sổ sách để hạch toán thuế cuối kỳ.
- Kế tốn thành phẩm và tính giá thành
Ghi chép, phản ánh, tập hợp và phân bổ chi phí của mỗi loại sản
phẩm. Đồng thời theo dõi sự biến động tăng, giảm của từng loại thành phẩm
của cơng ty.
- Kế tốn tiền lương, vốn bằng tiền
Quản lý và theo dõi việc chi tiêu của quỹ lương, trên cơ sở tính đúng,
tính đủ thời gian lao động của cơng nhân viên và tính các khoản trích theo

SV: Nguyễn Thị Hà

Lớp: KT1


×