Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Thực hành vận hành máy tàu Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.55 MB, 123 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM

GIÁO TRÌNH
ĐÀO TẠO MÁY TRƯỞNG HẠNG BA
MÔN THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU



Năm 2014
1
LỜI GIỚI THIỆU
Thực hiện chương trình đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Để từng bước hoàn thiện giáo trình đào tạo thuyền viên, người lái phương
tiện thủy nội địa, cập nhật những kiến thức và kỹ năng mới. Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam tổ chức biên soạn “Giáo trình thực hành vận hành máy tàu”.
Đây là tài liệu cần thiết cho cán bộ, giáo viên và học viên nghiên cứu,
giảng dạy, học tập.
Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót, Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý bạn đọc để hoàn
thiện nội dung giáo trình đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn đối với công tác đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM
2
THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU THÛY
1 - Mã số: MD 15
2 - Mục tiêu:
Sau khi học xong môn học:
- Nắm vững được những quy định về an toàn con người, an toàn buồng


máy, chức trách nhiệm vụ của thuyền viên máy.
- Nắm được công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và thông số kỹ thuật
các trang thiết bị, hệ thống động lực phương tiện thủy nội địa
- Thao tác thành thạo vận hành 1 ca máy, Thực hiện đầy đủ các thủ tục ,
công việc khởi động động cơ chính và khi ngừng động cơ. Xác định được
tình trạng kỹ thuật, phát hiện được sự cố của động cơ trong khi đi ca
- Biết lập kế hoạch, tổ chức công tác sửa chữa, bảo quản, bảo dưỡng kỹ
thuật động cơ và các thiết bị chính phụ , khắc phục sửa chữa đơn giản một
số chi tiết của động cơ
3 - Thiết bị đồ dùng dạy học:
- Mô hình buồng máy trên xương hoặc phương tiện tàu thuỷ
4 - Thời gian : 150 giờ
5 - Nội dung
3
ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT
Môn học: Vận hành máy tàu thủy
STT Nội dung
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số
Trong đó

thuyết
Thực
hnh
1
Chương I: An toàn và nội quy làm việc dưới hầm
máy
1.1
1.2
1.3

1.4
1.5
An toàn lao động
An toàn cho người
An toàn cho động cơ
Các thủ tục trong trường hợp tai nạn và tình huống
khẩn cấp
Thực hành bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh, cứu
hỏa
15 0 15
2
2.1
2.2
Chương II: Hồ sơ kỹ thuật
Nhật ký máy
Kỹ năng ghi chép và sử dụng một số giấy tờ vật
tư kỹ thuật
4 0 4
3
3.1
3.2
Chương III: Trang thiết bị buồng máy
Trang thiết bị buồng máy
Trang thiết bị cứu đắm
4 0 4
4
4
4.1
4.2


4.3
4.4
Chương IV: Quy trình vận hành máy tàu
Đặc điểm và tính năng các dạng động cơ diezen
tàu thủy
Những công việc cần làm trước khi khởi động
động cơ và thao tác khởi động động cơ
Tiến hành vận hành một ca máy tàu
Những thao tác trước khi cho dừng động cơ &
sau khi dừng động cơ .
20 0 20
5
5.1
5.2
5.3

Chương V: Hệ thống phân phối khí
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành sử dụng hệ thống
Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những
hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục
8 0 8
6
6.1
6.2
6.3
Chương VI: Hệ thống cung cấp nhiên liệu
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành và sử dụng hệ thống
Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những

hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục
12 0 12

7
7.1
7.2
7.3

Chương VII: Hệ thống làm mát
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành sử dụng hệ thống
Nguyên nhân biện pháp, bảo dưỡng hệ thống,
những hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục
10 0 10
8
8.1
8.2
8.3
Chương VIII: Hệ thống bơi trơn
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành sử dụng hệ thống
Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những
hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục
12
0 12
5
9
9.1
9.2
9.3

Chương IX: Hệ thống khởi động và đảo chiều
động cơ
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành sử dụng hệ thống
Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những
hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục
20 0 20
10
10.1
10.2
10.3
Chương X: Hệ trục chân vịt tàu thủy
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành sử dụng hệ thống
Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những
hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục
9 0 9
11
11.1
11.2
11.3
Chương XI: Hệ thống điện tàu thủy
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành sử dụng hệ thống
Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những
hư hỏng, nguyên nhân biện pháp khắc phục
10 0 10
12

12.1

12.2
12.3
12.4
12.5
Chương XII Quy trình bảo quản bảo dưỡng động

Chăm sóc bảo quản hàng ngày
Chăm sóc kỹ thuật sau chuyến công tác
Chăm sóc động cơ khi đến thời kỳ vào sửa chữa
Chăm sóc động cơ khi động cơ ngưng hoạt đông
dài ngày
Quy trình tháo ráp động cơ
17 0 17
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học 9 0 9
Tổng cộng 150 0 150
6
- Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và tài liệu tham khảo đưa ra nội dung
của các bài học lý thuyết;
Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình của các loại máy tàu
thủy ngay tại xưởng thực hành máy và của các hệ thống máy trong trường.

7
Bài I
AN TOÀN &NỘI QUY LÀM VIỆC Ở BUỒNG MÁY
Mã bài 15 - 1
MỤC TIÊU THỰC HIỆN:
Học xong bài học này học viên sẽ nắm vững:
- Các nội quy an toàn lao động , An toàn con người
- Thiết bị an toàn động cơ

- Nội quy buồng máy
- Biết các thủ tục khi sảy ra tai nạn và tình huống khẩn cấp
- Biết bảo quản bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh cứu hỏa
NỘI DUNG CHÍNH :
- Những quy định chung về an toàn lao động dưới tàu và buồng máy
- Chức trách nhiệm vụ của thuyền viên sỹ quan máy
- Nội quy buồng máy
- Các thủ tục cần thiết khi sảy ra tai nạn và tình huống khẩn cấp
- Bảo quản bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh cứu hỏa
CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HOẠT ĐỘNG 1 – NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU VÀ THẢO LUẬN NHÓM
- Nghiên cứu các nội dung, nội quy về an toàn con người, an toàn động cơ,
nội quy buồng máy
- Đọc Luật Đường thủy Nội địa về Chức trách nhiệm vụ thuyền viên
- Các quy định tiêu chuẩn và nhiệm vụ thuyền viên bộ phận máy
- Nghiên cứu các thủ tục cần thiết khi sảy ra tai nạn và tình huống khẩn cấp
- Nghiên cứu phương pháp sử dụng, bảo quản bảo quản, bảo dưỡng các
trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa
Các tài liệu nghiên cứu tìm tại các cuốn lý thuyết máy và thực hành vận hành
động cơ
HOẠT ĐỘNG 2 - NGHE GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN MẪU
I - GIỚI THIỆU TÀI LIỆU
1 - An toàn lao động
Toàn bộ thuyền viên bộ phận máy được bố trí trên phương tiện khi vận hành
động cơ chính, các trang thiết bị, hệ thống động lực và các máy phụ, cũng như
8
bảo dưỡng sửa chữa phải chấp hành nghiêm chỉnh quy tắc kỹ thuật vận hành và
nội quy an toàn
Trước khi vận hành động cơ chính và các trang thiết bị máy móc, thuyền
viên máy nhất thiết phải làm đúng theo bản hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu

không có bản hướng dẫn của nhà máy chế tạo thì các cơ quan quản lý tàu phải
cung cấp cho tàu các văn bản hướng dẫn sử dụng phù hợp với quy định chung
Thuyên viên làm việc ở bộ phận máy phải đủ 18 tuổi trở lên đến 55 tuổi
biết bơi lội và đủ sức khoẻ để làm việc trên tàu
Thuyền viên vận hành máy phải được đào tạo qua các lớp huấn luyện cơ
bản về chuyên môn, quy tắc an toàn, an toàn về phòng chống chữa cháy, an toàn
về con người, an toàn cho động cơ
Thuyền viên bộ phận máy khi khai thác động cơ phải đảm bảo tốt tình trạng
kỹ thuật động cơ và có kế hoạch bảo dưỡng thường xuyên, đảm bảo động cơ làm
việc không hỏng hóc trong bất kỳ điều kiện nào. Cần phải thực hiện đầy đủ các
yêu cầu đề ra trong quy tắc và bản hướng dẫn sử dụng động cơ, đảm bảo động
cơ làm việc kinh tế nhất
Buồng máy phải luôn luôn gọn gàng, sach sẽ, ngăn nắp, theo định kỳ phải
lau chùi và sơn lại bên ngoài động cơ, các trang thiết bị, các đường ống, lau khô
các vết dầu mỡ, nước vương vãi trên sàn la canh buồng máy
Cuối các phiên trực ca cần dọn vệ sinh buồng máy, lau chùi sạch sẽ phần
tĩnh bên ngoài động cơ, bơm cạn nước la canh hầm máy và các khoang tàu, bơm
đầy nhiên liệu vào két trực nhật theo quy định
Không được lau chùi các chi tiết và cụm chuyển động khi động cơ hoạt
động.
Nghiêm cấm để quên hoặc làm rơi các vật lạ vào động cơ.
Các chi tiết, những vật tư, phụ tùng, dụng cụ phải xếp đặt gọn gàng không
làm cản trở lối đi qua lại. Tất cả các cơ cấu nối chuyền động, các bộ truyền động
bánh răng, các cơ cấu dẫn động cần được ngăn cách bằng thiết bị bảo hiểm đặc
biệt
Khi khởi động động cơ cần thông báo trước cho những người ở gần. Phải
đảm bảo đã thực hiện đầy đủ và tin tưởng tất cả các công việc chuẩn bị
Tât cả các thuyền viên trên phương tiện phải sử dụng thành thạo các thiết bị
cứu hoả, cứu sinh và thường xuyên bảo quản bảo dưỡng các thiết bị đó
An toàn cho con người và an toàn thiết bị máy móc phụ thuộc vào sự hiểu

biết kỹ lưỡng về các nguyên tắc làm việc trong buồng máy
2 - An toàn cho con người
Trang bị bảo hộ cho con người gồm quần áo, giầy da, mũ bảo hiểm, tai nghe
(bộ giảm chấn) găng tay, phao áo và mặt nạ để chống hơi độc khi làm việc dưới
các két hoặc hầm kín. Trước khi nhận nhiệm vụ ở phương tiện thuyền viên phải
được học đầy đủ các khoá huấn luyện về chuyên môn, an toàn và thực hiện đúng
9
quy định nội quy trên phương tiện cũng như dưới hầm máy. Làm đúng chức
trách thuyền viên và nhiệm vụ được cấp trên phân công
3 - Trách nhiệm của thuyền viên
Trách nhiệm chung của thuyền viên làm việc tren phương tiện thủy nội địa:
- Chấp hành pháp luật Việt nam các điều quy ước quốc tế mà Việt nam đã ký
kết hoặc gia nhập và pháp luật của nước khác khi phương tiện của Việt nam
đang hoạt động trong phạm vi lãnh thổ của nước đó
- Chấp hành kỷ luật lao động, thực hiện đầy đủ phạm vi trách nhiệm theo
chức danh trong khi làm việc, chấp hành nghiêm chỉnh mệnh lệnh của
thuyền trưởng và người chỉ huy trực tiếp, thực hiện đầy đủ thủ tục giao nhận
ca, ghi chép nhật ký đầy đủ, rõ ràng
- Chỉ rời phương tiện khi được phép của thuyền trưởng hoặc người phụ trách
phương tiện hoặc chủ phương tiện
4 - Trách nhiệm theo chức danh thuyền viên
Trích (Quy định tại quyết định số 28/2004QĐ – BGTVTngày 07tháng 12 năm
2004 của Bộ Giao Thông Vận Tải quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền
viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy
nội địa)
Điều 8 - Máy trưởng
Máy trưởng là người giúp việc thuyền trưởng, trực tiếp phụ trách bộ phận máy
và có trách nhiệm sau đây:
1 – Quản lý, nắm vững tình trạng kỹ thuật hệ thống động lực, tổ chức phân công,
giám sát thuyền viên bộ phận máy trong quá trình vận hành

2 - Thực hiện đầy đủ quy định về vận hành máy móc thiết bị, tổ chức bảo dưỡng
thường xuyên sửa chữa những hạng mục công việc được phép làm của máy móc
thiết bị để đảm bảo hệ thống máy hoạt động có hiệu quả
3 – Kê khai những hạng mục yêu cầu sửa chữa để thuyền trưởng báo cáo chủ
phương tiện
4 – Khi phương tiện lên đà, phải tiến hành kiểm tra hệ thống trục chân vịt bổ
xung hạng mục yêu cầu sửa chữa, kiểm tra đánh giá chính xác tình trạng kỹ
thuật các hạng mục sửa chữa vào văn bản nghiệm thu, có quyền không chấp
nhận những hạng mục sửa chữa không đúng yêu cầu kỹ thuật.
5 – Thường xuyên kiểm tra việc nhận, tiêu thụ, sử dụng nhiên liệu, vật liệu phụ
tùng thay thế và báo cáo thuyền trưởng. Trực tiếp quản lý hệ thống nhiên liệu và
sử dụng mọi biện pháp xử lý khi phát hiện có hơi nhiên liệu tập trung trong
buồng máy
6 – Trực tiếp phụ trách một ca máy. Ngoài giờ đi ca khi cần thiết phải có mặt ở
buồng máy để kịp thời giải quyết công việc theo yêu cầu thuyền trưởng hoặc đề
nghị của máy phó
10
7 – Trường hợp xét thấy nếu thi hành lệnh của người chỉ huy trực tiếp trên
buồng lái sẽ gây ra hư hỏng bộ phận máy thì phải báo cáo cho người phụ trách
ca làm việc hoặc thuyền trưởng biết, nếu lệnh đó vẫn giữ nguyên thì phải chấp
hành và ghi vào nhật ký máy có xác nhận của người ra lệnh
8 – Được quyền cho đình chỉ hoạt động một bộ phận máy hoặc một hệ thống
máy nếu xét thấy không an toàn, trường hợp xét thấy nếu máy tiếp tục hoạt động
sẽ gây ra hư hỏng nghiêm trọng hoặc xảy ra tai nạn thì phải lập tức cho ngừng
máy đồng thời báo ngay cho người phụ trách ca làm việc và thuyền trưởng
9 – Quản lý các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật thuộc bộ phận máy và tổ chức ghi chép
sổ nhật ký máy.
10 - Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho thuyền viên bộ phận máy
và những người tập sự thuyền viên bộ phận máy.
11 – Thực hiện nhiệm vụ của máy phó nếu không có cơ cấu chức danh máy phó

trên phương tiện
12 – Khi chuyển giao nhiệm vụ máy trưởng, hai bên giao nhận phải bàn giao về
hiện trạng, trạng thái kỹ thuật, thiết bị, tài sản, sổ sách, giấy tờ có liên quan.
Biên bản bàn giao phải được thuyền trưởng xác nhận, mỗi bên giữ một bản và
chủ phương tiện một bản
Điều 9 – Máy phó một
Máy phó một là người giúp việc máy trưởng và có trách nhiệm sau đây:
1- Bảo đảm sự hoạt động bình thường các máy phụ (nếu có) hệ thống trục chân
vịt và bộ phận cơ giới của máy lái
2- Quản lý xưởng của phương tiện (nếu có) và kho vật liệu, phụ tùng máy, trực
tiếp quản lý việc nhận cấp phát, tiêu thụ nguyên, nhiên vật liêu, phụ tùng thay
thếvà dụng cụ đồ nghề, thường xuyên báo cáo máy trưởng về tình trạng kỹ
thuật của máy tình hình sử dụng nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế và
dụng cụ đồ nghề theo quy định và đúng thời hạn
3- Quản lý các trang thiết bị cứu hoả thuộc buồng máy
4- Lập kế hoạch công tác của bộ phận máy để máy trưởng duyệt trực tiếp bố trí
công việc phân công trực ca đối với thuyền viên thuộc bộ phận máy
5- Trực tiếp phụ trách một ca máy
6- Chỉ tiến hành bơm di chuyển nước, dầu khi được sự đồng ý của thuyền
trưởng
7- Trường hợp xét thấy nếu thi hành lệnh của người chỉ huy trực tiếp trên buồng
lái sẽ gây ra hư hỏng bộ phận máy thì phải báo cáo cho người phụ trách ca
làm việc hoặc thuyền trưởng biết, nếu lệnh đó vẫn giữ nguyên thì phải chấp
hành và ghi vào nhật ký máy có xác nhận của người ra lệnh
8 - Trong ca làm việc, được quyền cho đình chỉ hoạt động một bộ phận
máy hệ thống máy nếu xét thấy không an toàn, trường hợp xét thấy nếu máy tiếp
11
tục hoạt động sẽ gây ra hư hỏng nghiêm trọng hoặc xảy ra tai nạn thì phải lập
tức cho ngừng máy đồng thời báo ngay cho người phụ trách ca làm việc và
thuyền trưởng

9 – Kiểm tra việc chấp hành nội quy kỷ luật và trật tự vệ sinh của thuyền viên
máy
10 – Thực hiện nhiệm vụ của máy phó hai nếu không có cơ cấu chức danh máy
phó hai trên phương tiện. Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được máy trưởng
giao
Điều 10 – Máy phó hai
Máy phó hai là người giúp việc máy trưởng và có trách nhiệm sau đây:
1 – Bảo đảm cho các máy bơm nước của hệ thống cứu hoả, cứu đắm và các thiết
bị, máy móc dự phòng ở trạng thái sẵn sàng hoạt động
2 - Trực tiếp phụ trách một ca máy
3 – Phụ trách hệ thống máy nén khí, hệ thống ống nước,ống dầu,ống hơi
4 – Định kỳ kiểm tra độ nhạy của các van an toàn, sau khi kiểm tra phải ghi kết
quả kiểm tra vào sổ nhật ký máy và báo cáo máy trưởng xác nhận
5 - Chỉ tiến hành bơm di chuyển nước, dầu khi được sự đồng ý của thuyền
trưởng
6 - Trường hợp xét thấy nếu thi hành lệnh của người chỉ huy trực tiếp trên
buồng lái sẽ gây ra hư hỏng bộ phận máy thì phải báo cáo cho người phụ trách
ca làm việc hoặc thuyền trưởng biết, nếu lệnh đó vẫn giữ nguyên thì phải chấp
hành và ghi vào nhật ký máy có xác nhận của người ra lệnh
7 - Trong ca làm việc, được quyền cho đình chỉ hoạt động một bộ phận
máy hệ thống máy nếu xét thấy không an toàn, trường hợp xét thấy nếu máy tiếp
tục hoạt động sẽ gây ra hư hỏng nghiêm trọng hoặc xảy ra tai nạn thì phải lập
tức cho ngừng máy đồng thời báo ngay cho người phụ trách ca làm việc và
thuyền trưởng
8 - Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được máy trưởng giao
Điều 11 – Thợ máy
Thợ máy chịu sự lãnh đạo của máy trưởng và người phụ trách ca máy và có
trách nhiệm sau đây:
1 - Trong khi đi ca phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đã được phân công, theo
dõi các thông số kỹ thuật, tình hình hoạt động của máy, nếu thấy không bình

thường phải báo cáo cho người phụ trách ca máy
2 – Thường xuyên phải làm vệ sinh máy và buồng máy, phải tham gia bảo
dưỡng sửa chữa theo yêu cầu của máy trưởng
3 – Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được máy trưởng hoặc người phụ
trách ca máy giao
12
Chú ý: Các tai nạn thường xẩy ra do con người làm việc bất cẩn không thực
hiện đúng các quy định về an toàn như :
- Không chấp hành tốt các nội quy quy định khi làm việc dưới hầm máy.
- Không thực hiện công việc theo đúng chức danh làm việc
- Hút thuốc hay mang chất dễ cháy nổ xuống hầm máy
- Để dầu nhớt hoặc chất lỏng vương vãi trên sàn hầm máy
- Không mang đồ bảo hộ theo đúng quy định
- Thiếu ánh sáng hoặc không mở hết các cửa hầm máy theo quy định
5 - An toàn cho động cơ
A - Bảo hộ cho động cơ
Trên động cơ có gắn các thiết bị an toàn cho động cơ như :
- Hệ thống tín hiệu để báo trước sự cố về áp lực, nhiệt độ
- Các thiết bị đo lường phản ánh thông số của động cơ. Do vậy trên động cơ
phải lắp ráp các đồng hồ đảm bảo độ nhạy và có vạch đỏ giới hạn cho các đồng
hồ tốc độ và áp lực, còn đồng hồ nhiệt độ phải đảm bảo tốt sự tiếp súc giữa phần
tử nhận nhiệt và công chất cần đo nhiệt độ
- Bộ điều chỉnh nhiệt để khống chế về nhiệt độ nước khi nước còn nguội thì
không cho qua sinh hàn, khi nóng đủ nhiệt thì bộ điều nhiệt mới mở để nhớt
hoặc nước đi qua sinh hàn làm mát
- Các van điều chỉnh áp lực và van an toàn trong các hệ thống và chai gió,
két nước giãn nở, bơm nhớt, bầu lọc nhớt
Để đảm bảo an toàn cho động cơ cần phải tuân thủ một số quy định như sau:
- Chỉ những người đã được huấn luyện và nắm được bản hướng dẫn sử dụng
động cơ mới được điều khiển động cơ

- Chỉ sử dụng những loại nhiên liệu, dầu nhờn đúng quy định cho từng loại
động cơ và khi rót nhiên liệu cần phải lược sạch nước và cặn bẩn ra khỏi nhiên
liệu. Định kỳ phải xả cặn và nước trong két nhiên liệu
- Khi áp suất dầu nhờn trong động cơ tụt ở dưới mức quy định, động cơ có
tiếng gõ, rung động mạnh. Khi hệ thống nhiên liệu, bôi trơn, làm mát bị rò rỉ
mạnh thì phải dừng ngay động cơ, xác định nguyên nhân hư hỏng để khắc phục
sửa chữa mới đưa vào hoạt động
- Trong trường hợp nhiệt độ nước làm mát, dầu nhờn tăng đột ngột vượt quá
mức giới hạn cho phép thì phải cắt tải sau đó để động cơ chạy ở vòng quay thấp
nhất cho nhiệt độ hạ dần xuống thì mới ngừng động cơ. Tìm nguyên nhân nhiệt
độ cao để khắc phục
- Khi vòng quay động cơ tăng quá mức cao nhất cho phép thì phải cho động
cơ kéo tải, giảm bớt nhiên liệu bằng cách khóa van nhiên liệu và bịt bầu lọc gió
lại không cho không khí vào hệ thống hút gió.
13
- Tất cả các bộ phận trục quay, dây curoa, bánh đà hay quạt gió đều phải được
ráp bảo hiểm đầy đủ tránh rơi các vật lạ vào gây nguy hiểm
- Không được tắt động cơ khi nhiệt độ nước còn quá cao trừ trường hợp khẩn
cấp. Nếu gặp trường hợp này thì cần đóng kín các cửa hầm máy rồi bổ xung và
xả nước từ từ trong động cơ ra để tránh hư hỏng cho động cơ
6 - Nội quy buồng máy
A - Nghiêm cấm tất cả những người không nhiệm vụ xuống hầm máy
B - Cấm hút thuốc và mang chất dễ cháy nổ xuống hầm máy
C - Khi đi ca máy phải tuyệt đối chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về an
toàn lao động và phải mang đủ đồ bảo hộ lao động
D - Nhận ca và giao ca trước 5 phút. Phải ghi nhật ký rõ ràng có ký nhận đầy
đủ
E - Tuyệt đối chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển phương tiện
F - Trong khi đi ca không được làm việc riêng phải thường xuyên theo dõi các
thông số kỹ thuật và tình trạng của động cơ để kịp thời xử lý những hư hỏng

đột xuất
G - Vệ sinh, xếp sắp gọn gàng, bơm dầu, nhớt, bơm sạch nước la canh và ghi
nhật ký máy đầy đủ trước khi bàn giao ca
H - Khi trực ca nếu xảy ra sự cố phải đứng vào đúng vị trí của mình đã được
phân công
I - Khi phát hiện sự làm việc không bình thường hoặc hỏng hóc của máy, thiết
bị phải kịp thời có biện pháp thích hợp để xử lý và báo cáo ngay cho máy
trưởng hoặc thuyền trưởng biết
J - Mọi thuyền viên bộ phận máy đều phải nghiêm chỉnh chấp hành nội quy
này. Nếu ai làm tốt sẽ được khen thưởng còn ai vi phạm phải chịu kỷ luật
7 - Các thủ tục trong trường hợp sảy ra tai nạn và tình huống khẩn cấp
Trong thời gian vận hành đông cơ bất kể phương tiện chạy hay khi đậu ở các
bến thì các ca trực đều phải có mặt tại phương tiện, buồng máy. Khi sảy ra
những hỏa hoạn, sự cố về động cơ, sự cố về đâm va nước chảy vào hầm tàu, tai
nạn về con người v.v…
Đầu tiên phải lập tức báo động cho toàn tàu được biết và sơ cứu đối với con
người sảy ra tai nạn hoặc phải dừng khẩn cấp động cơ nếu nguy hiểm tới tính
mạng con người và hư hỏng máy móc gây ra tai nạn và thiệt hại lớn
- Khi áp suất dầu nhờn trong động cơ tụt ở dưới mức quy định hoặc chỉ số 0.
Động cơ có tiếng gõ, rung động mạnh. Khi hệ thống nhiên liệu, bôi trơn, làm
mát bị rò rỉ mạnh thì người trực ca lập tức báo cho người điều khiển phương tiện
biết và phải dừng ngay động cơ. Báo cho sĩ quan trực ca hoặc máy trưởng, nếu
trực ca độc lập phải xác định nguyên nhân hư hỏng để khắc phục sửa chữa mới
đưa động cơ vào hoạt động
14
- Trong trường hợp nhiệt độ nước làm mát, dầu nhờn tăng đột ngột vượt quá
mức giới hạn cho phép thì phải cắt tải sau đó để động cơ chạy ở vòng quay thấp
nhất cho nhiệt độ hạ dần xuống thì mới ngừng động cơ. Nếu phải dừng động cơ
khẩn cấp khi nhiệt độ trong động cơ còn cao thì lập tức phải đóng kín các cửa
hầm máy hoặc đối với động cơ nhỏ có thể dùng mền, tấm bạt để phủ lên động cơ

cho nhiệt độ của động cơ giảm từ từ. Không được đổ nước lạnh vào động cơ,
sau đó tìm nguyên nhân nhiệt độ cao để khắc phục
Nếu két nước của động cơ vì một nguyên nhân nào đó mà bị sôi trào hết ra
ngoài người trực ca không được dừng động cơ ngay mà phải chạy ở mức ga nhỏ
nhất, rồi dùng nước ấm đổ từ từ vào động cơ khi đầy két ta xả dần nước ở động
cơ đồng thời tiếp tục đổ nước tới khi nhiệt độ giảm đến mức cho phép mới dừng
động cơ và tìm nguyên nhân khắc phục
- Khi vòng quay đong cơ tăng quá mức ( Vượt tốc) thì phải cho động cơ kéo
tải, giảm bớt nhiên liệu bằng cách khóa van nhiên liệu và bịt bầu lọc gió lại
không cho không khí vào hệ thống hút gió.
- Khi sảy ra có đám cháy hoặc nguy cơ chìm đắm trên phương tiện phải
đứng đúng vào vị trí đã được phân công trước, kết hợp với các thuyền viên trên
tàu tập trung sử lý tai nạn và sự cố
- Ghi vào nhật ký các tình huống sảy ra trong ca trực
- Lập biên bản sự cố làm văn bản báo caó thuyền trưởng để thuyên trưởng
báo về chủ tàu
8 - Thiết bị cứu sinh, cứu hỏa
A - Trang thiết bị dụng cụ cứu hỏa:
+ Trang thiết bị trong hệ thống cứu hoả trên tàu
- Bơm cưú hỏa + hệ thống van ống + vòi rồng và đầu phun, lăng phun
Bình cứu hỏa gồm các loại bình CO
2
bình bọt hay ở những tàu chở hàng
nguy hiểm chất dễ cháy thì phải có buồng chứa CO
2
và có hệ thống đường ống
tới các khoang hầm trong tàu
- Các thùng cát và xẻng, xô mạ kẽm, rìu
- Chăn dập lửa
- Chuông báo cháy

- Các cảm biến nhiệt và khói
- Quần áo chống cháy và mặt nạ
+ Bảo quản - sử dụng:
- Để các dụng cụ, phương tiện cứu hỏa ở những nơi dễ thấy dễ lấy và dụng cụ
phải để đúng nơi quy định
- Lưu ý khi sử dụng các dụng cụ dập cháy đối với các đám cháy có điện, đám
cháy dầu, xăng.Tuyệt đối không được dùng bằng nước để dập lửa.
15
- Những nơi có nguy cơ xảy ra cháy cao thường xuyên phải kiểm tra, làm công
tác bảo quản, kiểm tra sửa định kỳ theo đúng hướng dẫn sử dụng của từng trang
bị dụng cu.
- Khi có tình huống cháy nổ xảy ra, theo mệnh lệnh của người chỉ huy nhanh
chóng có mặt tại vị trí đã được phân công, lấy và sử dụng các phương tiện dụng
cụ chống cháy thích hợp ở các vị trí hoặc nơi gần nhất. Để tiến hành các thao tác
dập tắt đám cháy một cách nhanh nhất.
- Cách sử dụng bình CO 2:
Khi sử dụng ta rút chốt an toàn, mở khoá. Dưới áp suất cao trong bình CO 2
được phun ra ngoài qua vòi phun. Bình loại này chữa cháy có hiệu quả nhất
trong buồng kín, nhưng đặc biệt chú ý là không còn bất kỳ người trong đó
- Cách sử dụng bình bột :
Khi sử dụng ta rút chốt an toàn, mở van, dưới áp lực của khí nén bột hoá học sẽ
được phun vào đám cháy
Tat cả các thiết bị cứu hỏa phải để nơi khô ráo dâm mát và thuận tiện dễ
dàng khi sử dụng. không được để ánh nắng mặt trời chiếu vào, không để nơi
nhiệt độ quá cao 55 độC Vì bình chứa chất CO 2 có độ lớn khi nhiệt độ bình
tăng
Khi vận chuyển các bình cứu hỏa cần lưu ý không được va chạm vào vỏ
bình
Các bình cứu hỏa phải được kiểm tra từ 3 – 6 tháng/ lần về trọng lượng
bình hoặc trị số của đồng hồ Nếu thiếu phải nạp lại cho đúng quy trình . Thử

bằng phương pháp dùng nước xem có bị rò rỉ không
Đã sử dụng bình chữa cháy hoăc mở bình ra thì nhất thì nhất thiết phải nạp
lại
B - Trang thiết bị cứu sinh
Trên phương tiện thường trang bị một số thiết bị cứu sinh bao gồm như sau :
- Phao bè là loại vỏ là một ống hợp kim nhẹ loại kín nước
- Phao tròn cá nhân đường kính khoảng 1mét làm bằng vải bạt kín nướcbên
trong nhét gỗ bấc hoặc chất dẻo xốp . Xung quanh có buộc dây để cầm, sơn
màu trắng đỏ. Được đặt trên giá ở hai bên cabin tàu
- Phao áo loại này giống như một chiếc áo cộc dùng cho cá nhân làm bằng gỗ
bấc ngoài bọc vải kín nước gồm 6 múi nhỏ
- Tủ thuốc cấp cứu
- Tất cả các trang thiết bị cứu sinh phải được để đúng vị trí theo quy định.
Những thiết bị cần thường xuyên chú ý bảo quản cũng như thay thế theo
định kỳ là phao tròn cứu sinh để ở ngoài mạn tàu
II - TRÌNH DIỄN VÀ THAO TÁC MẪU
16
+ Hướng dẫn giải thích
- Những quy định chung về an toàn lao động dưới tàu và buồng máy
- Chức trách nhiệm vụ của thuyền viên bộ phận máy
- Nội quy buồng máy
+ Thực hành sử lý tình huống khẩn cấp
+ Thực hành sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị cứu hỏa, cứu sinh
HOẠT ĐỘNG 3 - RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Nghiên cứu học thuộc bài
- Những quy định chung về an toàn lao động dưới tàu và buồng máy
- Chức trách nhiệm vụ của thuyền viên bộ phận máy
- Nội quy buồng máy
- Thực hành sử lý tình huống khẩn cấp
- Thực hành sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị cứu hỏa, cứu sinh

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1- Hãy cho biết nội dung chính tiêu chuẩn của thuyền viên máy làm việc trên
tàu?
2- Cho biết điều 8 nhiệm vụ máy trưởng theo (Quy định tại quyết định số
28/2004QĐ – BGTVTngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ giao thông vận tải
quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên )
17
NỘI DUNG PHIẾU `KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH
Bài: An toàn & Nội quy làm việc ở buồng máy
Mã bài: 15 - 01
Họ và tên của học viên :
STT Nội dung kiểm
tra đánh giá
Số liệu
kiểm tra
Yêu cầu kỹ
thuật
Đánh giá sinh viên
( Trình bày, thao tác ,
tìm hiểu sử lý )
Đạt Không đạt
Những quy định
chung về an toàn
lao động dưới tàu
và buồng máy
Chức trách nhiệm
vụ củaMáy trưởng
Chức trách nhiệm
vụ của máy phó 1
Chức trách nhiệm

vụ của máy phó 2
Chức trách nhiệm
vụ của thợ máy
Nội quy buồng
máy
Khi sảy ra tình
huống khẩn cấp
Phương phap sử
dụng, bảo quản,
bảo dưỡng trang
thiết bị cứu hỏa
Phương phap sử
dụng, bảo quản,
bảo dưỡng trang
thiết bị cứu sinh
18
Bài 02
HỒ SƠ KỸ THUẬT
Mã bài 15 - 02
MỤC TIÊU THỰC HIỆN:
Học xong bài học này học viên sẽ nắm vững:
- Chi tiết nội dung chính nhật ký máy
- Biết ghi chép nhật ký máy và các giấy tờ vật tư kỹ thuật phần máy
NỘI DUNG CHÍNH :
- Những hạng mục chính trong nhật ký máy
- Nội dung chính trong các mẫu giấy tờ vật tư kỹ thuật
- Thực hành ghi chép nhật ký và các giấy tờ vật tư kỹ thuật
CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HOẠT ĐỘNG 1 - NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU VÀ THẢO LUẬN NHÓM
- Nghiên cứu các nội dung và cách ghi chép mẫu của nhật ký máy

- Nghiên cứu các tài liệu kỹ thuật , bản vẽ thiết kế các báo cáo và một
số giấy tờ liên quan
HOẠT ĐỘNG 2 - NGHE GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN MẪU
I - GIỚI THIỆU TÀI LIỆU
1- Nhật Ký Máy
Nhật ký máy là tài liệu ghi chép cụ thể những diễn biến từng giờ,
từng ngày trên hành trình nó giúp cho công tác quản lý, nâng cao trình độ
nghiệp vụ và kỹ thuật thuyền viên, đánh giá được tình trạng kỹ thuật của hệ
động lực là cơ sở để giải quyết mọi lĩnh vực thuộc phạm vi kỹ thuật, con
người và pháp luật
A - Nội dung nhật ký máy bao gồm:
- Trang bìa
Tên của cơ quan chủ quản
Tên NHẬT KÝ MÁY
Tên số hiệu của phương tiện
Số đăng ký phương tiện
- Trang 1 ghi cách sử dụng nhật ký
- Từ trang 2 đến cuối cuốn được đánh số thou tự trang và các mục hàng coat
như mẫu sau:
19
Chạy từ……………………………………… Đến
………………………………………………… Trọng tải …………
Chuyến số………………………… Ngày……….Tháng ………….Năm…………….
Cự ly …………
Giờ
MÁY TRÁI
Giờ
MÁY PHẢI Sự việcsảy ra
trong ca trực,
cách sử lý.

(Người trực ca
ghi và ký tên)
Vòng
Phút
Am
pe
ÁP LỰC
NHIỆT
ĐỘ
Vòng
Phút
Am
pe
ÁP LỰC NHIỆT
ĐỘ
Dầu
Nhờn

ơ c
Dầu
Nhờn

ơ c
Dầu
Nhờn

ơ c
Dầu
Nhơn


ơ c
0 0
1 1
2 2
3 3
4 4
5 5
6 6
7 7
8 8
9 9
10 10
11 11
12 12
13 13
14 14
15 15
16 16
17 17
18 18
19 19
20 20
21 21
22 22
23 23
24 24
Số giờ máy đã chạy Nhiên liệu Dầu
DO
Dầu
nhờn

Xăng Mỡ

20
Từ sửa chữa đến
hôm nay …………………………giờ
…….
Hôm qua còn lại :
Hôm nay nhận :
Hôm nay đã chạy …………………… Hôm nay có :
Tổng số giờ đã chạy đến
Hôm
nay………………………………………
Hôm nay tiêu thụ:
Hôm nay còn:
Các công việc đã thực hiện trong
ngày……………………………………………………………………………………………
……………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
NGƯỜI GIAO CA NGƯỜI NHẬN CA MÁY TRƯỞNG KIỂM
TRA
Ký tên
B - Cách sử dụng:
- Nhật ký máy luôn được đặt tại nơi quy định ở dưới buồng máy
- Người đi ca máy phải trực tiếp ghi chép trung thực, đầy đủ , chính xác những
nội dung trong các cột, mục, mọi lệnh , mọi diễn biến trong ca cách sử lý và
chịu trách nhiệm về nội dung đã ghi theo từng giờ mà không được để tới cuối
ca hoặc cuối ngày mới ghi
- Cuối ca phải bàn giao cụ thể từng công việc đã làm và chưa làm còn dang dở
cho ca tiếp theo phải làm ghi cụ thể trong nhật ký để người nhận ca tiếp tục giải

quyết
- Cuối ngày máy trưởng kiểm tra cụ thể ghi nhận xét đánh giá cách giải quyết
trong ngày, định hướng cho ngày hôm sau ghi rõ nhận định đánh giá và chỉ
đạo. Tính` toán đo đạc lượng tiêu thụ nhiên liệu trong ngày ghi vào nhật ký sau
đó ký tên và định kỳ báo cáo thuyền trưởng
- Nhật ký máy được dùng theo định kỳ cấp sửa chữa hoặc quy định của chủ
quản ly tàu. Khi hết phải nộp cho thuyền trưởng để thuyền trưởng đổi nhật ký
máy mới tại đơn vị chủ tàu
2 - Hồ sơ tài liệu kỹ thuật máy tàu
Để đảm bảo cho sự vận hành kỹ thuật bình thường và làm việc khi sửa chữa
thiết bị động cơ trên tàu thủy phải có các hồ sơ tài liệu kỹ thuật sau:
- Hồ sơ thiết bị động lực
- Hồ sơ về các động cơ chính, động cơ phụ và cơ cấu điều khiển chung
- Quy tắc và hướng dẫn của nhà máy sản xuất về vận hành tất cả các cơ cấu
có trong thành phần của thiết bị
21
- Biên bản kiểm tra các bình khí nén và hướng dẫn sử dụng của nhân viên
thuộc Cục đăng kiểm
- Sổ theo dõi các thiết bị chi tiết dự trữ, dụng cụ và phụ tùng thay thế
- Toàn bộ những bản vẽ làm việc và lắp ráp của tất cả các cơ cấu của thiết
bị cũng như các bản vẽ chi tiết để tháo ráp và điều chỉnh các cơ cấu đó
- Trong quá trình vận hành tiến hành lập hồ sơ sau:
+ Sổ nhật ký trực máy
+ Sổ ghi chỉ thị và điều chỉnh các động cơ
+ Các báo cáo về kỹ thuật, nhiên liệu hàng chuyến , hàng tháng
+ Báo cáo chuyến đi của máy
+ Báo cáo sự cố, tai nạn ( Nếu có)
+ Sổ nhật ký máy để tại hầm máy. Nhật ký máy do thuyền viên máy trực
ghi, hàng ngày phải được máy trưởng kiểm tra và ký tên
II - TRÌNH DIỄN VÀ THAO TÁC MẪU

- Hướng dẫn giải thích và thực hành ghi nhật ký máy
- Hướng dẫn đọc các bản vẽ thiết kế lắp ráp
- Hướng dẫn ghi chép một số văn bản, giấy tờ liên quan
HOẠT ĐỘNG 3 - RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
- Thực hành ghi nhật ký máy
- Đọc các bản vẽ thiết kế lắp ráp
- Đọc một số Catalouge máy và các thông số của động cơ
- Thực hành lập một số văn bản về sự cố, báo cáo chuyến đi , báo cáo nhiên
liệu
CÂU HỎI NGHIỂN CỨU
1 - Hãy thực hành ghi một ca nhật ký máy ?
2 - Hãy đọc một bản vẽ thiết kế , lắp ráp bất kỳ ?
3 - Lập một bản báo cáo sự cố tai nạn?
4 - Lập một bảng báo cáo nhiên liệu ?
22
NỘI DUNG PHIẾU `KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH
Bài: Hồ sơ kỹ thuật tàu
Mã bài: 15 - 02
Họ và tên của học viên :
STT Nội dung kiểm
tra đánh giá
Số liệu
kiểm tra
Yêu cầu kỹ
thuật
Đánh giá sinh viên
( Trình bày, thao tác ,
tìm hiểu sử lý )
Đạt Không đạt
Nội dung và cách

ghi nhật ký máy
Đọc các bản vẽ
thiết kế lắp ráp
Ghi chép một số
văn bản báo cáo
sự cố tai nạn
Ghi chép một số
văn bản báo cáo
nhiên liệu
23
Bài 3
TRANG THIẾT BỊ BUỒNG MÁY
Mã bài 15 - 03
MỤC TIÊU THỰC HIỆN:
Học xong bài này học viên nắm vững:
- Các thiết bị dụng cụ đồ nghề, trang thiết bị cứu hỏa cứu đắm cần thiết trong
buồng máy
- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trong buồng máy
NỘI DUNG CHÍNH :
- Các trang thiết bị buồng máy
- Các trang thiết bị cứu hỏa, cứu đắm
- Trang thiết bị ánh sáng và thông gió hầm máy
CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HOẠT ĐỘNG 1 - NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU VÀ THẢO LUẬN NHÓM
- Nghiên cứu các thiết bị phụ tùng dụng cụ đồ nghề cần thiết trang bị dưới
buồng máy
- Nghiên cứu các thiết bị cứu hỏa, cứu đắm
- Nghiên cứu hệ thống thông tin liên lạc, hiệu lệnh chuông, kẻng và thông
gió, ánh sáng buồng máy
HOẠT ĐỘNG 2 - NGHE GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN MẪU

GIỚI THIỆU TÀI LIỆU
1- Trang thiết bị an toàn hầm máy
A - Trang thiết bị đồ nghề và phụ tùng dự trữ thay thế
- Trên phương tiện phải trang bị đồ nghề và các dụng cụ chuyên dùng đầy đủ
cho động cơ để sử dụng tháo ráp hoàn chỉnh động cơ lắp ráp trên phương tiện
- Để đảm bảo an toàn và tàu hoạt động được liên tục động cơ disesl tàu thủy
phải đầy đủ các phụ tùng dự trữ thay thế kèm theo phù hợp với quy định của
Đăng kiểm. Chỉ cho phép sử dụng các phụ tùng dự trữ khi các chi tiết bị hư
hỏng, gẫy vỡ trong trường hợp có sự cố
- Dưới hầm máy còn phải có đầy đủ các dụng cụ như bộ đồ nghề chuyên dùng
các dụng cụ và đồ gá cần thiết để tháo ráp động cơ trong khi có sự cố hoặc sửa
chữa ngay trên tàu
B - Các trang thiết bị dụng cụ cứu đắm
24
+ Các thiết bị cần thiết
- Bơm nước cứu đắm có thể dùng chung với bơm cứu hỏa hoặc bơm hút khô
( Có thể dùng bơm riêng di dời được)
- Nêm và nút gỗ có nhiều loại khác nhau, nêm hình tam giác dùng để bịt những
khe hở và vết nứt của vỏ tàu. Nút hình nón dùng để bịt những ống nước và lỗ
thủng hình tròn
- Các tấm tôn nhiều kích cỡ khác nhau và có bulông bắt kẹp hai tấm với nhau,
joăng caosu
- Vải, bạt chống thủng theo quy định
- Xi măng + cát, sỏi
- Búa, dụng cụ nghề mộc
+ Bảo quản sử dụng:
- Để ở các kho nơi khô ráo, dễ thấy, dễ lấy
- Các lỗ thủng dạng tròn nhỏ dùng nút gỗ, vải để nút kín.
- Các lỗ thủng tròn kích thước lớn hoặc dạng khác nhau nằm ở phần chìm dùng
bạt chống thủng cột 4 góc và rà dưới nước cho tới lỗ thủng để hạn chế nước vào

rồi mới dùng nêm, ván gỗ hoặc tấm tôn vừa kích cỡ bịt kín lỗ thủng.
- Các vết nứt có thể đổ bê tông hoặc dùng vải mềm nút kín.
C - Trang thiết bị trong hệ thống cứu hoả
- Bơm cưú hỏa + hệ thống van ống + vòi rồng và đầu phun, lăng phun
Bình cứu hỏa gồm các loại bình CO
2
bình bọt hay ở những tàu chở hàng
nguy hiểm chất dễ cháy thì phải có buồng chứa CO
2
và có hệ thống đường ống
tới các khoang hầm trong tàu
- Các thùng cát và xẻng, xô mạ kẽm, rìu
- Chăn dập lửa
- Chuông báo cháy
- Các cảm biến nhiệt và khói
- Quần áo chống cháy và mặt nạ
D - Hệ thống truyền lệnh và thông tin liên lạc:
Hệ thống gồm chuông lệnh từ buồng lái xuống hầm máy có thể dùng còi
hoặc kẻng giật bằng tay ngoài ra còn có ống truyền lệnh từ buồng lái xuống hầm
máy. Tuy rất nhiều phương tiện dùng điều khiển ga số tại buồng lái nhưng vẫn
có chuông hoăc còi để đảm bảo an toàn cho phương tiện khi có sự cố
Khi sử dụng chuông chữ các mặt chuông của buồng lái giống như mặt
chuông hầm máy và có stop, tiến, lùi. Trong tiến lùi có ba mức là: Chậm ở mức
vòng quay nhỏ nhất, trung bình và đến vòng quay định mức. Khi có lệnh từ
buồng lái thì dưới hầm máy phải trả lời tay chuông đúng với lệnh.
25

×