Tải bản đầy đủ (.doc) (219 trang)

Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Bảo dưỡng, sửa chữa máy tàu Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.43 MB, 219 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM

GIÁO TRÌNH
ĐÀO TẠO MÁY TRƯỞNG HẠNG BA
MÔN BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA MÁY TÀU



Năm 2014
1
LỜI GIỚI THIỆU
Thực hiện chương trình đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Để từng bước hoàn thiện giáo trình đào tạo thuyền viên, người lái phương
tiện thủy nội địa, cập nhật những kiến thức và kỹ năng mới. Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam tổ chức biên soạn “Giáo trình bảo dưỡng, sửa chữa máy tàu”.
Đây là tài liệu cần thiết cho cán bộ, giáo viên và học viên nghiên cứu,
giảng dạy, học tập.
Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót, Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý bạn đọc để hoàn
thiện nội dung giáo trình đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn đối với công tác đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM
2
MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu
Mục lục
Chương I: Nội quy an toàn xưởng học thực hành máy


1.1 Trang phục bảo hộ cá nhân
1.2 Ý thức trách nhiệm bảo vệ dụng cụ, trang thiết bị phòng học
1.3 Các quy định an toàn trong khi làm việc
Chương II: Các dụng cụ tháo, lắp, đo, kiểm tra
2.1 Dụng cụ tháo lắp
2.2 Dụng cụ đo, kiểm tra
2.3 Căn lá
2.4 Công tác bảo quản dụng cụ
Chương III: Phân biệt các loại động cơ, chi tiết, cụm chi tiết, các hệ thống
3.1 Phân biệt các loại động cơ
3.2 Đọc các thông số kỹ thuật của động cơ
3.3 Phân biệt các chi tiết
3.4 Phân biệt cụm chi tiết
3.5 Phân biệt các hệ thống
Chương IV: Ảnh hưởng của công tác bảo quản, bảo dưỡng và sữa chữa đối với
tuổi thọ động cơ
4.1 Ảnh hưởng công tác bảo quản đối với tuổi thọ động cơ
4.2 Ảnh hưởng của bảo dưỡng đối với tuổi thọ động cơ
4.3 Ảnh hưởng của sửa chữa đối với tuổi thọ động cơ
Chương V: Tác dụng của các loại dấu, kẹp chì, zoăng đệm, phanh hãm
5.1 Công dụng của dấu và cách đánh dấu
5.2 Công dụng của kẹp chì
5.3 Công dụng của các loại phanh hãm, cách tháo, lắp
5.4 Công dụng của các loại zoăng, đệm
Chương VI: Quy trình tháo, vệ sinh các chi tiết
6.1 Điều kiện động cơ phải vào sửa chữa
6.2 Khảo sát động cơ trước khi vào sửa chữa
6.3 Quy trình tháo động cơ
3
6.4 Vệ sinh chi tiết

Chương VII: Phương pháp xác định điểm chết piston, chiều quay trục khuỷu,
thứ tự làm việc các xilanh
7.1 Mục đích
7.2 Các phương pháp xác định điểm chết piston
7.3 Các phương pháp xác định chiều quay trục khuỷu
7.4 Các phương pháp xác định thứ tự làm việc của các xilanh
Chương VIII: Các phương pháp phát hiện chi tiết máy hư hỏng và biện pháp
khắc phục
8.1 Phương pháp công nghệ
8.2 Phương pháp lý hóa
8.3 Biện pháp phục hồi các chi tiết máy bị hỏng
Chương IX: Tháo, kiểm tra, sửa chữa cụm nắp xilanh. 64
9.1 Các hư hỏng và nguyên nhân
9.2 Quy trình tháo nắp xi lanh, vệ sinh
9.3 Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng
9.4 Quy trình lắp ráp cụm nắp xilanh
Chương X: Tháo, kiểm tra, sửa chữa cụm piston – biên
10.1 Các hư hỏng và nguyên nhân
10.2 Quy trình tháo cụm piston - biên, vệ sinh
10.3 Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng
10.4 Quy trình lắp ráp cụm piston – biên
10.5 Những sự cố xảy ra và biện pháp xử lý
Chương XI: Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp sơmi xilanh
11.1 Các hư hỏng và nguyên nhân
11.2 Quy trình tháo sơmi xilanh, vệ sinh
11.3 Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng
11.4 Quy trình lắp ráp
11.5 Kiểm tra độ kín nước sau lắp ráp
11.6 Những sự cố xảy ra và biện pháp xử lý
Chương XII: Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp hộp trục khuỷu

12.1 Các hư hỏng và nguyên nhân
12.2 Quy trình tháo bệ đỡ trục khuỷu, vệ sinh
4
12.3 Kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng
12.4 Biện pháp khắc phục
12.5 Quy trình lắp ráp bệ đỡ trục khuỷu, những sự cố xảy ra và biện pháp xử lý

Chương XIII: Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp hệ thống phân phối khí
13.1 Các hư hỏng và nguyên nhân
13.2 Quy trình tháo trục cam, vệ sinh
13.3 Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng
13.4 Quy trình lắp đặt trục cam
13.5 Quy trình điều chỉnh khe hở nhiệt supap
13.6 Kiểm tra kỹ thuật sau lắp đặt và điều chỉnh, sự cố có thể xảy ra, biện pháp
xử lý
Chương XIV: Tháo, kiểm tra điều chỉnh hệ thống cung cấp nhiên liệu
14.1 Các hư hỏng và nguyên nhân
14.2 Bơm cao áp
14.3 Bộ phun nhiên liệu
14.4 Bơm cung cấp nhiên liệu
14.5 Bầu lọc nhiên liệu
Chương XV: Tháo, kiểm tra điều chỉnh hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát

15.1 Bơm dầu nhờn
15.2 Bơm ly tâm
15.3 Bầu làm mát
15.4 Bầu lọc dầu
Chương XVI: Hộp số ma sát cơ giới
16.1 Các hư hỏng và nguyên nhân
16.2 Quy trình tháo, lắp hộp số ma sát cơ giới

16.3 Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Chương XVII: Hệ trục chân vịt
17.1 Kiểm tra độ đồng tâm trục chân vịt
17.2 Cách điều chỉnh tâm đường trục
17.3 Những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục
Chương XVIII: Lắp ráp tổng thành động cơ
5
18.1 Công việc chuẩn bị trước khi lắp ráp
18.2 Lắp ráp tổng thành động cơ
Chương XIX: Quy trình chạy rà và thử nghiệm động cơ
19.1 Chạy rà động cơ nguội
19.2 Chạy rà nóng ở chế độ không tải
19.3 Chạy thử tải ở các chế độ quy định
6
GIỚI THIỆU VỀ MÔ ĐUN
BẢO DƯỠNG, SỮA CHỮA MÁY TÀU THỦY
Vị trí, ý nghĩa, vai trò môđun:
Môđun bảo dưỡng và sửa chữa máy tàu thủy là một mảng kiến thức và kỹ
năng cơ bản không thể thiếu được đối với một người công nhân sửa chữa các
loại động cơ. Để có thể thực hiện tốt các nội dung của môđun này người học cần
phải nắm một số kiến thức về nghề sửa chữa máy tàu thủy như cơ kỹ thuật,
nguội cơ bản trong sửa chữa, hàn cơ bản trong sửa chữa, vật liệu trong ngành cơ
khí, dung sai và vẽ kỹ thuật, chi tiết máy, nguyên lý động cơ đốt trong, an toàn
lao động v.v.
Mục tiêu của mô đun:
- Mô tả cụ thể được cấu tạo và giải thích được nguyên lý, yêu cầu làm
việc của máy tàu thủy một cách chính xác.
- Bảo dưỡng và sửa chữa được hết những hư hỏng của các bộ phân và chi
tiết trong hệ thống đúng quy trình, tiêu chuẩn sửa chữa với độ tin cậy cao, cùng
với việc sử dụng trang thiết bị, vật tư, thời gian hợp lý nhưng vẫn đảm bảo được

an toàn và vệ sinh công nghiệp.

Mục tiêu thực hiện của mô đun:
Học xong môđun này học viên sẽ có khả năng:
- Tiến hành kiểm tra theo đúng phương pháp và chọn dụng cụ đo thích
hợp để phát hiện đầy đủ chính xác các hư hỏng.
- Phân tích so sánh số liệu và đưa ra phương án bảo dưỡng sửa chữa hợp
lý.
- Thực hiện phương án đã chọn để công việc bảo dưỡng, sữa chữa đạt
được các thông số kỹ thuật đúng quy định của từng loại động cơ, phát huy công
suất động cơ đạt hiệu quả kinh tế.
- Tháo lắp toàn hệ thống theo đúng quy trình, đảm bảo an toàn, nhanh
gọn.
- Tổ chức được hiện trường bảo dưỡng, sửa chữa hợp lý và có hiệu quả.
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung chính của mô đun:
7
- Phân biệt các loại động cơ, chi tiết, cụm chi tiết, các hệ thống, công tác
bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa đối với tuổi thọ động cơ và phương pháp xác
định điểm chết piston, chiều quay trục khuỷu, thứ tự làm việc các xilanh.
- Phát hiện chi tiết máy hư hỏng và biện pháp khắc phục, sửa chữa cụm
nắp xilanh, cụm piston – biên, sơmi xilanh, trục khuỷu, hệ thống phân phối khí,
hệ thống cung cấp nhiên liệu, hệ thống nhờn và hệ thống làm mát.
- Thành thạo quy trình tháo, lắp hộp số ma sát cơ giới, cách điều chỉnh
tâm đường trục.
- Thực hiện lắp ráp tổng thành động cơ và quy trình chạy rà thử nghiệm
động cơ.
- Công việc an toàn và vệ sinh công nghiệp.
CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CHÍNH TRONG MÔĐUN
Hoạt động 1: Học trên lớp và thảo luận :

- Cấu tạo, nguyên lý làm việc và yêu cầu kỹ thuật của hệ thống động cơ.
hộp số và hệ trục chân vịt.
- Quy trình lắp ráp tổng thành động cơ và quy trình chạy rà thử nghiệm
động cơ.
- Phân biệt các loại động cơ, chi tiết, cụm chi tiết, các hệ thống, công tác
bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa đối với tuổi thọ động cơ và phương pháp xác
định điểm chết piston, chiều quay trục khuỷu, thứ tự làm việc các xilanh.
- Phát hiện chi tiết máy hư hỏng và biện pháp khắc phục, sửa chữa cụm
nắp xilanh, cụm piston – biên, sơmi xilanh, trục khuỷu, hệ thống phân phối khí,
hệ thống cung cấp nhiên liệu, hệ thống nhờn và hệ thống làm mát.
- Thành thạo quy trình tháo, lắp hộp số ma sát cơ giới, cách điều chỉnh
tâm đường trục.
- Phân tích và đưa ra phương án bảo dưỡng, sửa chữa phù hợp với điều
kiện thực tế.
Hoạt động 2: Tự nghiên cứu tài liệu :
- Đọc và nghiên cứu tài liệu.
- Tra cứu các thông số kỹ thuật liên quan về trang phục bảo hộ lao động;
các yêu cầu kỹ thuật của động cơ; các quy định an toàn; các phương pháp
bảo dưỡng sữa chữa hợp lý để tăng công suất động cơ và tăng tuổi thọ động
cơ.
- Căn chỉnh hệ trục chân vịt tàu thủy theo phương pháp tồi ưu, tìm hiểu về
hệ trục chân vịt phù hợp với công suất động cơ.
8
Hoạt động 3: Xem trình diễn mẫu :
-Các dụng cụ tháo, lắp, đo, kiểm tra.
-Phân biệt các loại động cơ, chi tiết, cụm chi tiết, các hệ thống.
-Tác dụng của các loại dấu, kẹp chì, zoăng đệm, phanh hãm.
-Phương pháp xác định điểm chết piston, chiều quay trục khuỷu, thứ tự
làm việc các xilanh.
-Tháo, kiểm tra, sửa chữa cụm nắp xilanh.

-Tháo, kiểm tra, sửa chữa cụm piston – biên.
-Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp sơmi xilanh.
-Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp hộp trục khuỷu.
-Tháo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp hệ thống phân phối khí.
-Tháo, kiểm tra điều chỉnh hệ thống cung cấp nhiên liệu.
-Tháo, kiểm tra điều chỉnh hệ thống nhờn và hệ thống làm mát.
-Tháo lắp hộp số ma sát cơ giới.
-Cân chỉnh hệ trục chân vịt tàu thủy.
-Lắp ráp tổng thành động cơ.
Hoạt động 4: Thực hành :
-Quy trình tháo, lắp động cơ.
-Quy trình tháo nắp xi lanh, vệ sinh.
-Quy trình lắp ráp cụm nắp xilanh.
-Quy trình tháo cụm piston - biên, vệ sinh.
-Quy trình lắp ráp cụm piston – biên.
-Quy trình tháo sơmi xilanh , vệ sinh.
-Quy trình tháo bệ đỡ trục khuỷu, vệ sinh.
-Quy trình lắp ráp bệ đỡ trục khuỷu, những sự cố xảy ra và biện pháp xử
lý.
-Quy trình tháo trục cam, vệ sinh.
-Quy trình lắp đặt trục cam.
-Quy trình điều chỉnh khe hở nhiệt supap.
-Quy trình tháo, lắp hộp số ma sát cơ giới.
9
Hoạt động 5 : Thực tập tại các cơ sở sản xuất (nếu có điều kiện) :
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔĐUN
1. Về kiến thức:
- Giải thích được đầy đủ nhiệm vụ, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo, cấu
tạo và yêu cầu kỹ thuật.
- Giải thích được các bước thực hiện theo trình tự, chi tiết một cách chính

xác.
- Biết tra cứu các thông số kỹ thuật.
2. Về kỹ năng:
- Thực hiện đúng phương pháp.
- Thực hiện qui trình kiểm tra một cách chính xác.
- Tiến hành theo đúng qui trình và đạt các yêu cầu theo chuẩn.
- Thực hiện việc điều chỉnh theo đúng quy phạm.
- Tuân thủ đầy đủ các biện pháp, cách thức để đảm bảo an toàn và vệ sinh.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong việc thực hiện qui trình.
- Luôn ý trong việc thực hiện các công việc đảm bảo an toàn và vệ sinh tại vị
trí học tập.
- Động viên và nhắc nhở đồng nghiệp giữ gìn an toàn và bảo vệ môi trường
chung.
- Bảo quản tốt các dụng cụ và thiết bị.
10
Chương I: NỘI QUY AN TOÀN XƯỞNG HỌC THỰC HÀNH MÁY
Mã bài: MTH3-MĐ-14.1
Mục tiêu thực hiện:
Học xong bài này học viên sẽ có khả năng:
-Giúp cho người học thực hiện công việc bảo dưỡng, sữa chữa máy tàu thủy
một cách an toàn, không hư hỏng các trang thiết bị học tập và tập trung nghiên
cứu.
-Thực hiện đúng nội qui và các biện pháp an toàn trong công việc bảo dưỡng,
sửa chữa máy tàu thủy một cách chính xác theo quy định hiện hành.
Nội dung chính:
- Trang phục bảo hộ cá nhân.
- Ý thức trách nhiệm bảo vệ dụng cụ, trang thiết bị phòng học.
- Các quy định an toàn trong khi làm việc.
Các hình thức học tập:

HOẠT ĐỘNG I: NGHE THUYẾT TRÌNH CÓ THẢO LUẬN
Nội qui của xưởng thực tập tùy thuộc vào qui mô củng như yêu cầu cụ thể
tại vị trí làm việc. Nội qui xưởng thực tập thường có các qui định chủ yếu sau:
1.1 Trang phục bảo hộ cá nhân:
- Qui định về bảo hộ lao động: Tạo tác phong công nghiệp, làm việc khoa
học và bảo vệ sức khỏe cho người học cũng như phòng ngừa các tại nạn có thể
xảy ra.
- Học sinh thực tập tại xưởng được trang bị về trang phục bảo hộ lao động
như sau:
+ Nón bảo hộ: có nhiều loại và là phương tiện ngăn ngừa nguy hiểm phát
sinh do vật rơi, văng; bảo vệ khi bị ngã, phòng chống điện giật, phòng chống
cuốn tóc vào máy.
+ Nút lỗ tai và bịt tai: là phương tiện bảo vệ tai, thính giác chống lại tiếng ồn.
+ Kính bảo hộ: là phương tiện ngăn ngừa tổn thương cho mắt do vật văng,
bắn, do chất độc, tia độc hại gây ra.
11
+Mặt nạ bảo hộ: là phương tiện bảo vệ mặt và mắt tránh khỏi nguy hiểm do
tia lửa hàn, vật sắc nhọn hoặc các tia độc hại.
+ Mặt nạ chống bụi: là phương tiện bảo vệ để tránh bụi thâm nhập vào cơ thể
thông qua đường hô hấp.
+ Mặt nạ phòng độc: là phương tiện bảo vệ chống sự thâm nhập của khí độc,
hơi độc… vào cơ thể.
+ Mặt nạ dưỡng khí: là phương tiện ngăn ngừa nguy hiểm do thiếu ôxy.
+ Găng tay bảo hộ: có nhiều loại và là phương tiện ngăn ngừa các tia lửa phát
ra trong khi hàn, là phương tiện chống điện giật, chống rung, chống thấm nước,
chống ăn mòn đối với da tay.
+ Giày bảo hộ: là phương tiện bảo vệ ngón chân, bàn chân khi bị vật rơi, va
đập, vật sắc; đồng thời ngăn ngừa điện giật.
+ Quần áo chống nhiệt: là phương tiện phòng ngừa bỏng, tăng thân nhiệt
trong môi trường nóng.

+ Thắt lưng an toàn: là phương tiện phòng ngừa té, rơi khi làm việc trên cao.

1.2 Ý thức trách nhiệm bảo vệ dụng cụ, trang thiết bị phòng học:
- Qui định về sử dụng dụng cụ, thiết bị máy móc: Trách nhiệm của người sử
dụng, phạm vi cho phép sử dụng và cá lưu ý trong việc sử dụng dụng cụ, thiết bị
máy móc.
- Học sinh thực tập tại xưởng phải chấp hành các qui định sau:
+ Học sinh có nhiệm vụ giữ gìn và bảo vệ các thiết bị, không được mang
theo bất cứ chi tiết, dụng cụ nào ra khỏi xưởng, nếu không có sự đồng ý của giáo
viên.
+ Khi vào xưởng cũng như trong lúc học tuyệt đối chấp hành sự phân công
của giáo viên, không được tự ý rời nơi học tập qua các khu vực khác, nếu muốn
rời khỏi xưởng phải xin phép giáo viên.
+ Tuyệt đối không được sử dụng thiết bị máy móc khi chưa có sự đồng ý
của giáo viên.
+ Học sinh phải có nhiệm vụ giữ gìn dụng cụ học tập, nếu bị hư hỏng phải
báo với giáo viên.
+ Học sinh có nhiệm vụ giữ gìn vệ sinh trong xưởng thực tập, sau mỗi buổi
thực tập phải sắp xếp lại chỗ thực tập ngăn nắp và vệ sinh khu vực thực tập.
1.3 Các quy định an toàn trong khi làm việc:
1.3.1 Các chỉ dẫn an toàn khi thực tập:
12
+ Phải thực hiện đúng giờ giấc học tập, nghỉ ốm phải có giấy phép y tế, nghỉ
học phải có phép.
+ Khi đi học phải mặc đồng phục.
+ Học sinh không được mang theo chất nổ, chất dễ cháy vào xưởng.
+ Trong lúc thực tập không nên mang nhẫn, đồng hồ, đồ trang sức đắt tiền.
+ Học sinh không được hút thuốc, uống rượu trong xưởng thực tập.
+ Làm việc trật tự và hoàn toàn tập trung chú ý vào công việc bạn đang thực
hiện.

+ Luôn kiểm soát mọi dụng cụ và thiết bị của mình.
+ Để tay kích xa đường đi, dựng xe trượt vào tường khi không sử dụng.
+ Không đùa nghịch hoặc có các hành động ngớ ngẩn khác có thể gây nguy
hiểm cho người khác.
+ Lau xăng, dầu nhớt ở tay và dụng cụ, nên cầm chắc dụng cụ và đồ dùng.
+ Không bao giờ được sử dụng khí nén để thổi các chất bẩn ra khỏi quần áo,
cấm thổi súng khí nén vào người khác.
+ Nếu đánh đổ xăng, dầu hoặc bất kỳ một loại chất lỏng ra sàn xưởng thỡ
phải lau sạch ngay lập tức.
+ Chú ý các tia lửa bắn ra từ đá mài hoặc hàn, cỏc tia lửa cú thể bắt lửa vào
túc hoặc quần ỏo.
+ Tiếp xúc với hóa chất phải đeo găng cao su, khẩu trang.
1.3.2 Các biện pháp an toàn và phòng tránh tai nạn khi thực tập:
* Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp. Lối đi thông thoáng và không
trơn trượt. Các thiết bị, máy móc bố trí thuận lợi cho việc sử dụng và hạn chế
thiệt hại tối đa khi xảy ra sự cố.
Hình 1.1. Lối đi thông thoáng, không trơn trượt
* Bố trí các bảng biểu về an toàn tại các vị trí cần lưu ý:
13
Hình 1.2. Các bảng báo cần trang bị tại các vị trí cần thiết
* Trang bị quần áo và dụng cụ bảo hộ phù hợp:
- Găng tay cho từng công việc: vật có kích thước lớn, vật sắc cạnh, v.v.
- Giày có khả năng chống đâm thủng của vật nhọn, chống trượt hay
thấm nước.
- Kính bảo hộ dựng cho các cụng việc có khói bụi.
- Quần áo bảo hộ lao động: gọn gàng, chống nóng.
Hình 1.3. Trang bị bảo hộ
* Trang bị các kiến thức tổng quát về an toàn cho học sinh, bổ sung các lưu ý
về an toàn theo mỗi bài học hay cụng việc.
14

Hình 1.4. Lưu ý khi mang vật nặng
* Trang bị đầy đủ các dụng cụ thiết bị nâng chuyển, kê chèn máy móc phù
hợp cho công việc.
Hình 1.5. Kích nâng hạ vật nặng
Hình 1.6. Kích chết dựng kê máy móc thiết bị
15
Hình 1.7. Thiết bị vệ sinh chi tiết máy
*Trang thiết bị máy móc phải đầy đủ các bộ phận bảo hiểm.
Hình 1.8. Kính chắn bụi, găng tay bảo vệ khi sử dụng máy mài
1.3.3 Phương pháp phòng tránh hỏa hoạn và chữa cháy:
+ Các vật liệu dễ cháy phải đặt xa nguồn nhiệt có thể gây cháy như: Xăng
dầu, hóa chất.
+ Hệ thống điện không được sử dụng quá công suất, phải có cầu chì phù
hợp với từng mạch rẽ. Thường xuyên kiểm tra bảo trì hệ thống điện.
+ Tuân thủ các hướng dẫn về an toàn phòng cháy. Nắm được phương
pháp sử dụng bình chữa cháy cá nhân và dập tắt đám cháy với các vật liệu khác
nhau.
Hình 1.9. Trang bị kiến thức cho mọi người biết cách phòng cháy-chữa cháy
16
Hình 1.10. Cấu tạo bình chữa cháy cá nhân
+ Các dụng cụ, thiết bị chữa cháy bố trí nơi dễ thấy, dể lấy.
Hình 1.11. Vị trí lắp đặt bình chữa cháy và bảng hướng dẫn
1.3.4 Phương pháp chữa cháy gồm các bước cơ bản sau:
Hình 1.12. Hướng dẫn sử dụng bình chữa cháy in trên vỏ bình
+ Báo động có đám cháy cho mọi người xung quanh được biết bằng tiếng
nói hay các dụng cụ phát âm thanh lớn.
+ Ngắt điện hệ thống xung quanh nơi xảy ra cháy.
17
+ Lấy bình chữa cháy ở nơi gần nhất, làm theo hướng dẫn sử dụng in trên
vỏ bình.

+ Phun chất chữa cháy vào đám cháy: Nên phun từ vị trí gần vòi phun sau
đó phun lan rộng ra, nếu là xăng dầu thì phun sát trên mặt thoáng và phải đứng
trên gió. Có thể dùng cát để dập lữa nếu nhiên liệu chảy lan ra nền xưởng.
Hình 1.13. Phun chất chữa cháy vào vùng cháy
- Nếu đám cháy lớn hoặc nguy hiểm phải gọi tới số điện thoại 114 hoặc
đội chữa cháy chuyên nghiệp.
18
HOẠT ĐỘNG II: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU VÀ THẢO LUẬN NHÓM
*Nghiên cứu về trang phục bảo hộ lao động:
-Đọc và tìm hiểu hướng dẫn sử dụng các trang phục bảo hộ lao động như:
nón bảo hộ, nút lỗ tai và bịt tai, kính bảo hộ, mặt nạ bảo hộ, mặt nạ chống bụi,
mặt nạ phòng độc, mặt nạ dưỡng khí, găng tay bảo hộ, giày bảo hộ, quần áo
chống nhiệt, thắt lưng an toàn.
- Phương pháp sử dụng.
- Thời hạn sử dụng.
* Nghiên cứu về cấu tạo chất chữa cháy:
- Cấu tạo bình chữa cháy: hóa chất khô, hóa chất lỏng.
- Phương pháp sử dụng.
- Thời hạn sử dụng.
HOẠT ĐỘNG III: NGHE GIỚI THIỆU VÀ XEM TRÌNH DIỄN MẪU
* An toàn khi sử dụng trang phục bảo hộ lao động:
- Sử dụng trang phục bảo hộ lao động theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Một số lưu ý khi sử dụng trang phục bảo hộ lao động cá nhân.
* An toàn về chữa cháy:
- An toàn về cháy điện.
- An toàn về cháy xăng dầu.
- Sử dụng bình chữa cháy cá nhân.
- Biện pháp xử lý khi cháy.
HOẠT ĐỘNG IV : RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
* An toàn khi thực tập:

- Hướng dẫn sắp xếp nơi làm việc.
- Một số lưu ý khi sử dụng thiết bị: nâng chuyển, kê chèn.
- Một số lưu ý khi sử dụng dụng cụ cầm tay.
19
* Sử dụng trang phục bảo hộ lao động:
- Hướng dẫn sử dụng trang phục bảo hộ lao động theo đúng chỉ dẫn của nhà
sản xuất trong xưởng học thực hành máy.
* An toàn về chữa cháy:
- Hướng dẫn sử dụng bình chữa cháy: vận chuyển, chuẩn bị, mở niên an
toàn, tư thế chữa cháy, phương pháp phun dập lửa.
- Lưu ý các trình tự xử lý cháy.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu 1: Hãy nêu các trang phục bảo hộ lao động cá nhân?
Câu 2: Hãy nêu ý thức trách nhiệm bảo vệ dụng cụ, trang thiết bị phòng
học?
Câu 3: Hãy nêu các chỉ dẫn an toàn khi thực tập?
Câu 4: Hãy nêu phương pháp phòng tránh hỏa hoạn và chữa cháy?
Câu 5: Hãy xác định các bước xử lý khi có một đám cháy xảy ra?
20
NỘI DUNG PHIẾU KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
Bài:
…………………………………………………………………………………………….
Mã bài:
………………………………………………………………………………………
Họ và tên học viên:
…………………………………………………………………………….
TT NỘI DUNG
SỐ LIỆU
KIỂM TRA
YÊU CẦU

KỸ
THUẬT
ĐÁNH GIÁ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1 ………………
………………
……………
……………
………….
………….
………………………………
………………………………….
2 ………………
………………
……………
……………
………….
………….
………………………………
………………………………….
3 ………………
………………
……………
……………
………….
………….
………………………………
………………………………….
21
CHƯƠNG II: CÁC DỤNG CỤ THÁO, LẮP, ĐO, KIỂM TRA.

Mã bài: MTH3-MĐ-14.2
Mục tiêu thực hiện:
Học xong bài này học viên sẽ có khả năng:
- Chọn dụng cụ tháo lắp và dụng cụ đo kiểm một cách chính xác.
- Sử dụng thành thạo dụng cụ tháo lắp và dụng cụ đo kiểm trong nghề sửa
chữa máy tàu thủy.
- Thực hiện tháo lắp trong nghề sửa chữa máy tàu thủy đúng nguyên tắc.
- Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung chính:
- Dụng cụ tháo lắp.
- Dụng cụ đo, kiểm tra.
- Căn lá.
- Công tác bảo quản dụng cụ.
Các hình thức học tập:
HOẠT ĐỘNG I: NGHE THUYẾT TRÌNH CÓ THẢO LUẬN
2.1.Dụng cụ tháo lắp:
2.1.1. Dụng cụ tháo lắp thông dụng:
2.1.1.1 Cờ-lê (chìa khóa):
+Cờ-lê vòng: Đây là loại cờ-lê có hai cở kích thước bu-lông, đai ốc. Đầu
vặn thường có hai dạng, dạng 6 cạnh và dạng 12 cạnh. Dạng 6 cạnh bảo vệ cho
đầu bu-lông đai ốc khó bị biến dạng hơn loại 12 cạnh và dạng 12 cạnh thao tác
thuận lợi hơn. Loại cờ-lê này có thể dùng lực lớn hơn các loại cờ-lê khác.
Hình 2.1. Cờ-lê vòng
22
+Cờ-lê miệng: Đây là loại cờ-lê có hai cở kích thước bu-lông, đai ốc. Cờ-lê
miệng có ưu điểm là thao tác thuận lợi hơn cờ-lê vòng nhưng dễ làm biến dạng
đầu bu-lông đai ốc, nhất là khi lực siết lớn. Khi sử dụng nên chọn cờ-lê đúng
kích thước với bu-lông, đai ốc và miệng nên hướng về người sử dụng.
Hình 2.2. Cờ-lê miệng
+Cờ-lê vòng-miệng: Đây là loại cờ-lê có một cở kích thước bu-lông, đai ốc.

Cờ-lê vòng-miệng có ưu điểm là thao tác thuận lợi hơn khi tháo lắp ở vị trí khó
khăn. Khi tháo bu-lông, đai ốc lần đầu và siết lần cuối thì dùng đầu vòng (với
lực lớn). Khi cần mở, siết nhanh với lực nhỏ thì dùng đầu miệng.
Hình 2.3. Cờ-lê vòng-miệng
+ Mỏ-lết: Loại này kích thước miệng thay đổi được. Khi sử dụng cần chú ý
điều chỉnh hai hàm ôm sát vào đầu bu-lông, đai ốc và phải hướng miệng mỏ lếch
về phía người sử dụng.
Hình 2.4. Mỏ-lết
+Cờ-lê vòng có khớp trượt: Đây là loại cờ-lê có hai cở kích thước bu-lông,
đai ốc. Loại này có tính năng làm việc giống như cờ-lê vòng nhưng có ưu điểm
là không phải đổi vị trí trên đầu bu-lông đai ốc trong khi tháo hoặc siết nên tháo
hoặc siết nhanh hơn.
23
Hình 2.5. Cờ-lê vòng có khớp trượt
+Cờ-lê Allen (cờ-lê lục giác chìm): Dùng để tháo lắp các bu-lông vít có đầu
lõm lục giác.
Hình 2.6. Cờ-lê allen
2.1.1.2 Khẩu (ống tuýp, ống điếu):
+Bộ khẩu: Bộ dụng cụ này có đặc điểm là chỉ có một cần siết để lắp kèm với
nhiều khẩu có kích thước khác nhau, do đó sẽ gọn nhẹ hơn so với bộ cờ-lê. Thứ
hai là khi dùng khẩu có thể dùng lực siết lớn. Thứ ba là có thể tháo lắp các bu-
lông đai ốc ở các vị trí nằm sâu khi dùng kèm với cần nối mà cờ-lê không thể
được.
24
Hình 2.7. Bộ khẩu
+Cần siết: Ngoài cần siết đi kèm với khẩu còn có các cần siết có chiều dài
lớn hơn hoặc cần siết có đồng hồ báo nhằm giúp người thợ xác định chính xác
lực siết.
Hình 2.8. Cần siết có đồng hồ báo lực
+Tay quay nhanh:

- Khi cần tháo nhanh các bu-lông đai ốc, người thợ dùng cờ-lê hay khẩu
nới lỏng sau đó dùng tay quay nhanh sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian.
Hình 2.9. Tay quay nhanh
- Khi cần lắp nhanh các bu-lông đai ốc, người thợ dùng tay quay nhanh siết
vừa cứng tay sau đó dùng cờ-lê hay khẩu siết cứng sẽ tiết kiệm được nhiều thời
gian.
+Ống điếu: Đây là một dạng khẩu có hình dạng giống ống điếu hút thuốc.
Ống điếu có hai cở kích thước tháo lắp khác nhau, thường dùng để tháo lắp các
bu-lông đai ốc có lực siết nhỏ.
25

×