Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

SKKN Sử dụng phương pháp trực quan trong giảng dạy môn GDCD lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 24 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI:
"SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRỰC QUAN TRONG GIẢNG DẠY
MÔN GDCD LỚP 11"

1


A - ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LỜI GIỚI THIỆU
Nâng cao chất lượng dạy và học môn GDCD là một yêu cầu cơ bản và quan trọng
trong sự nghiệp GD & ĐT. Mơn GDCD có vai trị rất quan trọng trong việc trang bị cho
học sinh một cách có hệ thống những kiến thức phổ thông, cơ bản, thiết thực của triết học
duy vật biện chứng, của lý luận về Chủ nghĩa xã hội, nhà nước, pháp luật, đạo đức,...Môn
học bước đầu hình thành và bồi dưỡng tư tưởng khoa học và cách mạng, phương pháp tư
duy biện chứng trong việc phân tích, đánh giá thế giới hiện thực, nhất là các hiện tượng
xã hội luôn vận động và biến đổi. Bên cạnh đó mơn học cịn hình thành một cách đúng
đắn về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho mỗi cơng dân.
Song để làm được điều đó địi hỏi người giáo viên phải biết sử dụng khéo léo các
phương pháp dạy học, trong đó có phương pháp “Sử dụng phương pháp trực quan”. Vậy
thế nào là dạy học bằng phương pháp trực quan? Phương pháp trực quan có vai trị như
thế nào trong dạy học bộ mơn GDCD? Sử dụng như thế nào để đạt hiệu quả? Trong
khuôn khổ bài viết này tôi xin đề cập đến vấn đề “Sử dụng phương pháp trực quan trong
việc giảng dạy môn GDCD lớp 11 - THPT”
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu và sử dụng phương pháp trực quan tơi muốn tìm đến một trong những
phương pháp có hiệu quả trong dạy môn GDCD lớp 11 nhằm đáp ứng nhiệm vụ của bộ
mơn. Qua đó giúp học sinh có cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn các vấn đề xã hội đang
diễn ra. Trong khuôn khổ bài viết này tôi xin đề cập đến vấn đề “ Sử dụng phương pháp
trực quan trong việc giảng dạy môn GDCD lớp 11 - THPT”


III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phạm vi nghiên cứu: Xuất phát từ yêu cầu của đề tài, tơi chỉ trình bầy một số biện
pháp bản thân đã suy nghĩ, tìm tịi, áp dụng và thấy có nhiều khả quan để nâng cao chất
lượng giờ dạy đối với môn GDCD lớp 11 - THPT.
2. Đối tượng nghiên cứu : Học sinh lớp 11, khả năng nhận thức và vận dụng những
kiến thức để giải thích các vấn đề xã hội còn hạn chế.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp khái quát hóa các kinh nghiệm giảng dạy: Phương pháp này được thực
hiện thông qua công tác dự giờ thăm lớp của các đồng nghiệp.
- Phương pháp thực nghiệm: Thực hiện giảng dạy tại các lớp 11A1, 11A2, 11A3,
11A4 , 11A5

2


- Phương pháp điều tra đánh giá: điều tra sau khi thực hiện giáo án thực nghiệm, thông
qua giờ kiểm tra ở lớp và kết quả bộ môn cuối năm học.
IV. THỰC TRẠNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRỰC QUAN
1. Thực trạng.
Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê Nin đã khẳng định: “Từ trực quan sinh động đến tư
duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn - Đó là con đường nhận thức chân lý,
của sự nhận thức khách quan” Các môn khoa học khác đã được xây dựng một cách cơ
bản các phương tiện dạy học như : sơ đồ, biểu đồ, các dụng cụ thí nghiệm, thực hành,…..
các phương tiện này đã và đang phát huy tác dụng đối với quá trình dạy học.
Đối với môn GDCD là một môn khoa học mà lượng kiến thức khơng ít, mang tính
chất khái qt hóa, trừu tượng hóa, tổng hợp cao nhưng nó gắn liền với đời sống hàng
ngày, tác động trực tiếp, thường xuyên đến suy nghĩ và hành động của học sinh. Vì vậy
địi hỏi giáo viên trong q trình giảng dạy phải làm cho những tri thức khái quát, trừu
tượng, lý luận mang tính đậm nét gắn liền với thực tiễn thơng qua các phương tiện trực
quan.

Mặc dù sử dụng các phương tiện trực quan đem lại hiệu quả cao trong giảng dạy
nhưng thực tế hiện nay việc sử dụng còn hạn chế, các giờ dạy nếu có các phương tiện
trực quan thì được ghi nhận đó là sự cố gắng của giáo viên, cịn nếu khơng thì cũng chẳng
sao, coi như đương nhiên là khơng có. Vì vậy chất lượng giờ dạy chưa cao.
2. Nguyên nhân của thực trạng.
- Các cấp quản lí chưa thực sự tạo điều kiện về cơ sở vật chất, phương tiện dạy học, tài
liệu tham khảo đối với bộ môn này.
- Do đặc điểm của bộ mơn: tổng hợp, khái qt, trừu tượng, lí luận, vì vậy đòi hỏi giáo
viên phải đầu tư nhiều thời gian để xây dựng, lựa chọn các phương tiện trực quan.
- Bản thân giáo viên chưa tự ý thức tìm tịi, sáng tạo để xây dựng các phương tiện trực
quan..
B - GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. HIỂU NHƯ THẾ NÀO LÀ DẠY HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRỰC QUAN

3


- Phương pháp dạy học trực quan là phương pháp mà trong đó giáo viên sử dụng các
phương tiện dạy học tác động trực tiếp đến các cơ quan cảm giác của học sinh nhằm đạt
hiệu quả của quá trình dạy học.
- Trong phương pháp trực quan có nhiều hình thức trực quan khác nhau: tranh ảnh, sơ
đồ, biểu đồ, số liệu thống kê, băng hình, sử dụng cơng nghệ thông tin, tham quan, kịch...
- Phương pháp trực quan là sự miêu tả hiện thực khách quan bằng những hình ảnh cụ
thể mang tính chất cảm tính.
II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRỰC QUAN
Môn GDCD lớp 11 tri thức mang tính lí luận, gắn liền với các vấn đề xã hội đang vận
động và biến đổi nhanh chóng.Vì vậy việc sử dụng phương pháp trực quan là rất cần
thiết và không thể thiếu. Sử dụng phương pháp trực quan sẽ:
- Làm cho những tri thức phổ biến trong tự nhiên, xã hội, mang tính khái, trừu tượng,
lí luận đậm nét được hiện thực hóa.

- Giúp học sinh lĩnh hội những thông tin về các sự vật, hiện tượng một cách chính xác,
đầy đủ, mở rộng, kiểm tra và đánh giá những tri thức đã được lĩnh hội.
- Giúp học sinh có cách nhình nhận, đánh giá đúng đắn các vấn đề đang diễn ra đặc
biệt là các vấn đề xã hội diễn ra xung quanh cuộc sống của họ. Từ đó hình thành ở học
sinh quan niệm sống, ý thức sống dựa trên cơ sở nhận thức, vận dụng các quy luật khách
quan và các chuẩn mực của xã hội.
III. CÁCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRỰC QUAN
Phương pháp trực quan là sự miêu tả hiện thực khách quan bằng những hình ảnh cụ
thể mang tính chất cảm tính, vì vậy giáo viên có thể sử dụng phương pháp trực quan bằng
nhiều cách thức khác nhau: Sử dụng để giới thiệu bài mới, sử dụng để nêu vấn đề, sử
dụng để chứng minh, sử dụng để củng cố bài học…..
- Sử dụng phương pháp trực quan để giới thiệu bài học:
Nguyễn
* CT nước:bàiHoa Minh Triếtsách đối ngoại:
Giảngthăm 15:kỳ
Chính

TBT: Nơng Đức Mạnh
thăm Triều Tiên

T.T: Nguyễn Tấn Dũng
thăm Hoa Kỳ

Câu hỏi: Qua các hình ảnh em hiểu
như thế nào về đối ngoại?
=> Vậy đối với Việt Nam chính sách
đối ngoại có vị trí, vai trị như thế nào?
Ngun tắc trong quan hệ đối ngoại của
Việt Nam là gì? Cần có những phương
hướng nào để thực hiện chính sách đối

ngoại? Mỗi cơng dân cần phải làm gì để
góp phần thực hiện thắng lợi chính sách
đối ngoại?=> Bài 15 Chính sách đối
ngoại
4


• Giảng bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu hỏi: Qua các hình ảnh trên em hiểu
như thế nào là dân chủ?
=> Vậy thế nào là dân chủ xã hội chủ
nghĩa? Bản chất của dân chủ xã hội chũ
nghĩa là gì? Xây dựng nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam trên những
nội dung cơ bản nào?
=> Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

- Sử dụng phương tiện trực quan để nêu vấn đề.
* Giảng bài 2, đơn vị kiến thức 1- Hàng hoá

Câu hỏi: Những người cơng nhân đang làm gì?

Câu hỏi: Sản phẩm của q trình này chỉ trở
thành hàng hố khi nào?
Câu hỏi: Hàng hố là gì?

5



* Giảng bài 1, đơn vị kiến thức 1- Thế nào là sản xuất vật chất
Câu hỏi: Qua hình ảnh này em hãy cho biết
thế nào là sản xuất vật chất?

- Sử dụng phương tiện trực quan để chứng minh.
* Giảng bài 5, đơn vị kiến thức 2- Mối quan hệ cung- cầu trong SX và LT hàng hoá
+ Cung – Cầu tác động lẫn nhau
Cầu tăng

Sản xuất, kinh
doanh mở rộng

Cung tăng

Cầu giảm

Sản xuất, kinh
doanh thu hẹp

Cung giảm

+ Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu
Giá tăng

Sản xuất, kinh
doanh mở rộng

Cầu giảm

Giá giảm


Sản xuất, kinh
doanh thu hẹp

Cầu tăng

6


* Giảng bài 15, đơn vị kiến thức 3- Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối
ngoại

Đ/C Nguyễn Phú Trọng
tiếp đón các nhà dầu tư
Austalia

Kí tun bố chung Việt
Nam - Lao - Capuchia Mianma

Việt Nam - Mơng Cổ
kí kết hiệp định
thương mại

Đ/c Nguyễn Tấn Dũng tiếp
Tổng tham mưu trưởng QĐ
cộng hoà Bulgari

- Sử dụng phương tiện trực quan để củng cố kiến thức.
* Giảng bài 1- Công dân với sự phát triển kinh tế (Dùng sơ đồ1,2,3)
(Sơ đồ 1)


Phát triển kinh tế ASEM7 về vấn
Hội nghị

BT thứ nhất TW Đoàn tiếp
đại sứ
Cộng Hoà Cu- ba

Tăng
trưởng
kinh tế

Cơ cấu
kinh tế
hợp lí

đề tồn cầu

Tiến bộ và
cơng bằng
xã hội

Ý nghĩa của

(Sơ đồ 2)
Đ/C Nguyễn Tấn Dũng triển KT phê chuẩn hiến
phát CT nước
chương ASEAN
thăm Trung Quốc


Đối với
cá nhân

Đối với
gia đình
đình

Đối với
xã hội

7


Các yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất

(Sơ đồ 3)

Sức lao động
Thể
lực

Tư liệu lao động

Trí lực

Cơng
cụ lao
động


Loại có
sẵn
trong tự
nhiên

Kết cấu
hạ tầng
sản xuất

+

Sức lao động

(Sơ đồ 4)

Hệ
thống
bình
chứa

Đối tượng LĐ

Sản phẩm

Tư liệu SX

ĐK để sản phẩm
trở thành HH

(Sơ đồ 5)


Loại đã
trải qua
tác động
của LĐ

Chức năng của
thị trường

Sản phẩm
Có cơng
Thơng – Thị
* Giảng bài 2- Hàng hoá - Tiền tệ qua trường (Dùng sơ đồ 4,5,6)
do lao
động tạo
ra

dụng
nhất định

(Sơ đồ 6)

Thước đo
giá trị

trao đổi và
mua bán

Thực
hiện


Cung
cấp
thơng
tin

Điều tiết,
kích thích
SX, tiêu dùng

Các chức năng của tiền tệ

Phương
tiện lưu
thơng

Phương
tiện cất trữ

Phương tiện
thanh tốn

Tiền tệ
thế giới
8


Tuy nhiên sử dụng phương pháp trực quan không đơn thuần là giáo viên chỉ đưa ra các
phương tiện trực quan mà phải dùng các phương pháp dạy học khác như phân tích, tổng
hợp, giảng giải, chứng minh, so sánh, để hướng dẫn học sinh sút ra kết luận. Không làm

được điều đó thì việc sử dụng phương pháp trực quan sẽ không đạt được hiệu quả.
Những tri thức mà học sinh thu nhận được có thể vận dụng ngay vào cuộc sống của
mình. Song khó khăn lớn là làm thế nào để lựa chọn được những PTTQ phù hợp, tiêu
biểu để có thể nâng cao khả năng khái quát, vận dụng của học sinh. Làm được điều này
học sinh sẽ nắm vững, hiểu sâu sắc hơn tri thức của mơn học, có cách nhìn nhận, đánh giá
đúng, vấn đề xã hội đang diễn ra xung quanh cuộc sống, thấy được vai trị, ý nghĩa của tri
thức bộ mơn đối với hoạt động thực tiễn.
IV. YÊU CẦU KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRỰC QUAN
- Phải có tình độ chun mơn vững vàng để hiểu rõ tri thức bộ môn cần truyền đạt đến
học sinh những vấn đề gì? Truyền đạt như thế nào? Tri thức đó giáo dục học sinh điều gì?
- Phải có trình độ khoa học cơ bản tức là phải hiểu kiến thức của các bộ môn khoa học
khác được giảng dạy trong trường THPT.
- Nắm bắt kịp thời các vấn đề xã hội đang diễn ra từ đó có thể xác định, lưạ chọn
những phương tiện trực quan nào có liên quan đến bài giảng của mình để sử dụng đảm
bảo tính khoa học và tính vừa sức.
- Phải nắm rõ trình độ, khả năng nhận thức của học sinh để sử dụng phù hợp.
- Giáo viên phải linh hoạt trong việc sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học khác
nhau nhằm phát huy tối đa ưu điểm và hạn chế những nhược điểm của các phương pháp
dạy học trong đó có phương pháp dạy học bằng phương tiện trực quan.
- Các phương tiện trực quan phải được lựa chọn kỹ càng, đảm bảo tính thẩm mỹ, khoa
học.
- Các phương tiện trực quan phải phản ánh đúng hiện thực, phù hợp với nội dung tri
thức môn học.
- Trong bài học, giờ học chỉ đưa ra những phương tiện trực quan tiêu biểu.
V. GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM

9


BÀI 6: CƠNG NGHIỆP HĨA HIỆN ĐẠI HĨA ĐẤT NƯỚC (Tiết 1)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là CNH, HĐH; vì sao phải CNH, HĐH đất nước.
- Nêu được nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta.
- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
2- Về kỹ năng
Biết xác định trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
3- Về thái độ
- Tin tưởng ủng hộ đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước ta về CNH, HĐH đất
nước.
- Quyết tâm học tập, rèn luyện để trở thành người lao động đáp ứng yêu cầu sự nghiệp
CNH, HĐH ở nước ta.
B. CHUẨN BỊ
1- Phương tiện:
- SGK, SGV GDCD lớp 11
2- Thiết bị
- Bảng biểu, đèn chiếu nếu có..
- Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV – HS

Nội dung

10


* Hoạt động 1


1. Khái niệm CNH, HĐH; tính tất yếu
khách quan và tác dụng của CNH, HĐH
đất nước

- GV: Đưa ra câu hỏi : Nhìn vào những
hình ảnh sau đây em cho biết: CNH là a) Khái niệm CNH, HĐH
gì?
* CNH: Là q trình chuyển đổi căn bản,
tồn diện các hoạt động sx từ sử dụng sức
lđ thủ công là chính sang sử dụng kĩ thuật
tiên tiến hiện đại, để đạt năng xuất lao động
cao hơn

-GV hỏi: Em có nhận xét gì về những
ứng dụng sau:

* HĐH: Là việc dựa vào ĐK của đất nước
áp dụng những phát minh, thành tựu khoa

11


học và cơng nghệ tiên tiến, hiện đại vào q
trình sx, kinh doanh, dịch vụ và quản lí KT
– XH.

b) Tính tất yếu khách quan và tác dụng của
CNH, HĐH đất nước
-HS xem ảnh, suy nghĩ và trả lời

- GV kết luận

Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH

* Hoạt động 2
+ Tính tất yếu khách quan của CNH,
HĐH?
+Tác dụng của CNH, HĐH?
- HS: Trả lời, bổ sung.
- GV: N/xét, kết luận.
- HS rút ra bài học thực tiễn

+ Vì CNH,
HĐH là giải
pháp có tính
chất
quyết
định để nước
ta xây dựng cơ
sở vật chất kĩ
thuật,
đưa
nước ta sớm
thoát
khỏi
nghèo
nàn,
lạc hậu

- Do yêu cầu

phải rút ngắn
khoảng cách
tụt hậu về
kinh tế, kĩ
thuật,
công
nghệ
của
nước ta so với
thế giới

- Do yêu
cầu phải
tăng năng
xuất lao
động,
nâng cao
chất lượng
cuộc sống

Góp phần phát triển LLSX,
nâng cao năng xuất lao động,
cải thiện đời sống nhân dân

12


- Tác
dụng
của

CNH,
HĐH

Tạo ra LLSX mới, củng cố mối
quan hệ công nhân, nơng dân,
trí thức

Tạo ĐK để phát triển nền văn
hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc

:

Tạo đà để VN hội nhập quốc tế
hóa tồn cầu

.
* Bài học thực tiễn:
- Chủ động áp dụng những kiến thức đã
học vào thực tế cuộc sống.
- Ứng dụng những công nghệ hiện đại vào
học tập và trong cuộc sống

4. Củng cố – hệ thống bài học
GV cho HS làm bài tập :

13


Bài 1: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu kha học công nghệ tiên tiến hiện

đại vào q trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế và XH là quá trình nào sau
đây?
a, Hiện đại hóa

b, Cơng nghiệp hóa

c, Tự động hóa

d, Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

Bài 2: CNH, HĐH có tác dụng:
a.Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển
b.Tạo điều kiện để p.triển LLSX và tăng năng suất LĐ xã hội
c.Tạo điều kiện để nước ta hội nhập kinh tế quốc tế
d.Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế
BÀI 12 :

CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG

I. MỤC ĐÍCH U CẦU
1. Về kiến thức
- Hiểu được thực trạng tài nguyên, môi trường và những phương hướng cơ bản nhằm
bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay.
- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách TNvà MT.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được chính sách này vào hoạt động của mình, biết tuyên truyền, vận động
người khác trong việc thực hiện chính sách tài ngun và bảo vệ mơi trường.
3. Về thái độ
- Tin tưởng, chấp hành chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường, ủng hộ những chủ
trương của nhà nước, ở địa phương mình về sử dụng hợp lí tài ngun, bảo vệ mơi

trường. Phê phán những hành vi gây hại cho tài nguyên và môi trường.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng phương tiện trực quan kết hợp với phương pháp nêu vấn đề, phương pháp
diễn giảng, đàm thoại, phương pháp thảo luận nhóm….
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

14


- Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, sơ đồ, tranh ảnh, máy chiếu
IV. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy trình bày những hậu quả do tình hình gia tăng dân số gây ra?
2. Giới thiệu bài mới
Tài ngun, mơi trường có vai trò quan trọng đối với đời sống của mỗi con người và
sự phát triển của xã hội. Trên thế giới cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường đã trở
thành vấn đề nghiêm trọng. Đảng và nhà nước ta và đang làm gì để bảo vệ tài ngun và
mơi trường?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động dạy và học

Nội dung cần đạt được

Hoạt động 1
Tìm hiểu tình hình TN và MT 1. Tình hình tài ngun- mơi
nước ta hiện nay
trường nước ta hiện nay.
Học sinh xem một số hình ảnh về TN- MT

a,Tình hình tài ngun và mơI

trường nước ta
+ Khoỏng sản khỏ phong phỳ
+ Đất đai màu mỡ; rừng cú
nhiều loài quớ hiếm
+ Biển rộng lớn, cú nhiều hải
sản quớ;
+ Khụng khớ ỏnh sỏng và
nguồn nước dồi dào, thuận lợi
cho sự phỏt triển đất nước.

15


Thảo luận
Nhóm 1: Chứng minh sự đa dạng và phong phú của
tài nguyên thiên nhiên nước ta?
Nhóm 2: Đánh giá thực trạng TN nước ta hiện nay?
Nhóm 3: Đánh giá thực trạng MT nước ta hiện nay?
Nhóm 4: Nguyên nhân, hậu quả của thực trạng đó?
- HS Nhóm2 , trả lời, nhóm khác bổ sung

b, Thực trạng trài nguyên và
- GV kết lụân: Thực trạng tài nguyên nước ta môi trường nước ta hiện nay?
hiện nay, cho ví dụ

Về tài nguyờn:
- HS nhóm 3 trả lời, nhóm khác bổ sung
- GVnhận xét, kết luận, ví dụ

- Khoỏng sản cú nguy cơ cạn

kiệt
- Rừng đang bị thu hẹp, nhiều
loài động, thực vật quớ hiếm
cú nguy cơ tuyệt chủng

16


- Đất canh tỏc bị thu hẹp
dần, khụ cằn. bạc màu..

* Về mơi trường:
- HS nhóm 4 trả lời, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, kết luận, cho VD

Đất, nước và khơng khí bị ơ
nhiễm ở nhiều nơi

* Ngun nhân:
+ Chưa tớch cực tuyờn truyền,
ý thức bảo vệ TN,MT
+ Khai thỏc, sử dụng tài
nguyờn cũn bừa bói, ý thức

17


bảo vệ mụi trường kộm.
+ Dõn số tăng nhanh


* Hoạt động 2
- GV đặt cõu hỏi: Để giải quyết những vấn đề trờn,
Đảng và Nhà nước ta đề ra mục tiờu, phương hướng
bảo vệ tài nguyờn, mụi trường như thế nào?
Hậu quả:
- HS trả lời, HS khỏc bổ sung
- Ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe, suy giảm tài
- GV nhận xột, kết luận minh họa :
nguyờn, thiờn nhiờn,
gõy ra hạn hỏn lũ lụt,
cản trở sự phỏt triển
của XH

18


2. Mục tiờu, phương hướng
cơ bản của chớnh sỏch tài
nguyờn và bảo vệ mụi trường
- Mục tiờu:
+ Sử dụng hợp lớ tài nguyờn,
bảo vệ mụi trường

+ Bảo tồn đa dạng sinh
học,từng bước nõng cao chất
lượng mụi trường,

- Phương hướng cơ bản:
+ Tăng cường cụng tỏc quản

lớ của Nhà nước về bảo vệ
mụi trường, tài nguyờn

19


+ Thường xuyờn GD, tuyờn
truyền, XD ý thức trỏch nhiệm
về bảo vệ TN, MT
Ngăn chặn ô nhiễm MT

Bảo tồn TN

+ Coi trong cụng tỏc nghiờn
cứu khoa học và cụng nghệ,
mở rộng hợp tỏc quốc tế, khu
vực về bảo vệ MT,

20


+ Ngăn chặn ụ nhiễm, cải
thiện MT, bảo tồn thiờn nhiờn

Xây lị đốt rác

Xử lí nước thải

Hoat động 3 :


+ Khai thỏc, sử dụng hợp lớ,
tiết kiệm TN, TN.

- GV cho HS thảo luận về trỏch nhiệm của cụng dõn
và trỏch nhiệm của bản thõn
- HS tự liờn hệ bản thõn.
- GV nhận xột, kết luận và cho VD minh họa

+ Áp dụng cụng nghệ hiện đại
trong vấn đề tài nguyờn và
mụi trường

21


3. Trỏch nhiệm của cụng dõn
đối với chớnh sỏch tài nguyờn
và bảo vệ mụi trường

- Chấp hành chớnh sỏch, PL
về bảo vệ TN, MT.
- Tớch cực tham gia cỏc hoạt
động bảo vệ TN, MT
- Chống lại cỏc hành vi vi
phạm PL về tài nguyờn và bảo
vệ mụi trường.

22



* Bài học thực tiễn:
Bảo vệ TN, MT ở trường và
địa phương

Hoạt động 4. Củng cố – hệ thống bài học
- GV cho HS làm bài tập:
Bài 1: Biện pháp nào sau đây nhằm tăng tỉ lệ che phủ rừng, bảo vệ động, thực vật,
bảo tồn đa dạn sinh học
a, Chủ động phịng ngừa, ngăn chặn ơ nhiễm mơi trường
c, Bảo tồn thiên nhiên

b, Cải thiện môi trường
d, Cả a,b,c đều đúng

Bài 2: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra ơ nhiễm khơng khí tại các
nước cơng nghiệp hiện nay:
a, Khí thải từ phương tiện giao thơng

b, Từ việc xử lí rác thải

23


c, Từ khí thải cơng nghiệp

d, Từ việc khai thác rừng

Bài 3: Hậu quả của vấn đề tài nguyên và mơi trường là do ngun nhân chính nào
sau đây?
a, Khách quan


b, Chủ quan

c, Tự nhiên

d, Thiên tai

IV. KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM ĐỀ TÀI
Qua học kì I của năm học 2012-2013 tôi sử dụng phương pháp trực quan đối với 5
lớp được phân công và đã đạt được kết quả tương đối khả quan, tỉ lệ học sinh khá giỏi
cao, cụ thể như sau:
TT
Lớp

Tống
số

Giỏi

Khá

T.bình

Yếu

T.số %

T.số %

T. số


%

T.
số

%

1

11A1 45

19

42

26

58

0

0

0

0

2


11A2 45

19

42

26

58

0

0

0

0

3

11A3 45

01

02

23

51


20

47

0

0

4

11A4 45

02

04

29

64

12

32

0

0

5


11A5 41

04

10

34

83

03

07

0

0

C - KẾT LUẬN
Nghiên cứu về khoa học giáo dục là một việc làm khơng dễ dàng, địi hỏi phải có thời
gian, có sự chọn lọc và rút kinh nghiệm lâu dài. Bằng việc nghiên cứu lí luận, thực tiễn
giảng dạy, xuất phát từ vai trị, vị trí của bộ môn và đối tượng học sinh, bài viết đã nêu
lên một số vấn đề xoay quanh vấn đề sử dụng phương pháp trực quan trong giảng dạy
mơn GDCD, qua đó khẳng định việc sử dụng phương pháp trực quan để giảng dạy mơn
GDCD nói chung và mơn GDCD lớp 11 - THPT nói riêng là rất cần thiết và khơng thể
thiếu.

24



Qua bài viết này tôi muốn trao đổi cùng với các đồng nghiệp về việc đổi mới, cải tiến
phương pháp dạy học góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy bộ mơn khoa học này. Rất
mong được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp.

25


×