Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng Mô học Chương 3: Mô liên kết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 16 trang )

9/6/2014

Khái niệm
- Định nghĩa: Mô liên kết là tổ chức có

Chương 3. MƠ LIÊN KẾT

tác dụng chống đỡ, bảo vệ, dinh
dưỡng, tu sửa, phục hồi và có cơng
năng vận chuyển các chất trong cơ
thể.

- Chức năng: liên kết các tế bào và cơ
quan lại với nhau, duy trì và nâng đỡ
hình dáng của cơ thể.
- Cấu tạo: gồm 3 thành phần: tế bào,
sợi và chất căn bản
LOGO

Phân loại

Mô liên kết mềm (Mơ liên kết chính thức)

Mơ liên kết

1. Tế bào liên kết
Tế bào trung mô

Tế bào mỡ

Tương bào



Mô liên kết
cứng

Mô liên kết
lỏng

Tế bào sợi

Tế bào sắc tố

Dưỡng bào

Tế bào lâm ba

Tế bào máu

Đại thực bào

- Mô liên kết đặc

- Mô sụn

- Mô máu

2. Phần tử sợi

- Mô liên kết thưa

- Mô xương


Mô liên kết
mềm

3. Chất cơ bản

LOGO

LOGO

1


9/6/2014

1. Tế bào liên kết
- Tế bào trung mô: mô liên kết phát
triển từ trung mơ. TB trung mơ có khả
năng biệt hóa thành các mơ liên kết
khác nhau theo nhu cầu cơ thể

- Tế bào sợi: (i) TB sợi hoạt động (nguyên bào sợi –
fibroblast): TB sợi khi còn non, có dạng hình sao
(ii) TB sợi khơng hoạt động (fibrocyte): TB sợi
khi già có dạng hình thoi

 Chức năng: tạo ra chất căn bản, hàn gắn vết thương

LOGO


LOGO

1. Tế bào liên kết
- Đại thực bào (mơ bào –
macrophage): Hình dáng
và kích thước khơng nhất
định
+ Hình cầu khi đứng n
+ Dài và có chân giả khi
chuyển động

 Chức năng: thực bào,
có nhiều ở tổ chức viêm
nhiễm

LOGO

LOGO

2


9/6/2014

1. Tế bào liên kết

1. Tế bào liên kết

- Tương bào (Plasma
cell): Do lâm ba cầu tạo


- Dưỡng bào (Tế bào
phì đại - Mast cell):

thành, hình cầu hay hình
trứng, nhân lệch về một
phía, những chất nhiễm
sắc lớn xếp theo hình
nan hoa xe (TB bánh xe)

Hình cầu, bầu dục hay
khơng nhất định. Bào
tương có nhiều chất chứa
heparine chống đơng máu
và histamine làm dãn
mạch, gây hiện tượng
huyết tương thấm ra ngoài
mao mạch

 Chức năng: tạo kháng
thể, có ở các mạch máu
nhỏ và những chỗ viêm
nhiễm
LOGO

LOGO

1. Tế bào liên kết
- Tế bào lâm ba: giống như TB lâm ba trong máu và
hạch lâm ba. TB trịn, nhân hình hạt đậu.


- Tế bào máu: lâm ba cầu, bạch cầu trung tính, bạch cầu
đơn nhân lớn. Xuất hiện nhiều khi tổ chức bị viêm nhiễm.

- Tế bào mỡ: là loại TB trong bào tương tích trữ nhiều
mỡ. Những hạt mỡ lúc đầu nhỏ, sau đó to dần đẩy nhân
về một cạnh của TB. Chức năng: tích lũy chất dinh
dưỡng, làm đệm lót một số bộ phận

- Tế bào sắc tố: có rất ít ở động vật có xương sống và có
nhiều ở động vật cấp thấp.
LOGO

LOGO

3


9/6/2014

2. Phần tử sợi
- Sợi tạo keo (collagen fiber): có nhiều nhất trong mô
liên kết. Là những sợi lớn, không chia nhánh, không nối
với nhau thành mạng lưới mà hợp thành bó.
Tác dụng chủ yếu là đệm giá cho các khí quan, chồng
chất lên nhau nhiều lần nhưng khơng tiếp hợp nhau
Khi gặp kiềm lỗng hay acid lỗng thì trương nở 50%

LOGO


2. Phần tử sợi

2. Phần tử sợi
- Sợi chun (elastic fiber): có tính chất co giãn cao, có

- Sợi lưới (sợi võng –
reticular fiber): sợi

thể nối với nhau thành lưới hoặc tập hợp thành bó hoặc
thành lá, thành mạch máu.

nhỏ, mãnh.
Tính kết hợp lỏng lẽo
làm cho cấu trúc lưới
của một số cơ quan có
tính năng dễ thay đổi
(động mạch, tử cung,
ruột)

LOGO

Chỉ bị hủy hoại khi tổ chức bị sưng, bắt màu xanh lơ khi
nhuộm werget, bắt màu nâu khi nhuộm orcein
Sợi lưới

LOGO

LOGO

4



9/6/2014

Mô liên kết màng treo ruột

3. Chất cơ bản
- Là chất thuần nhất, khơng có cấu trúc, chủ yếu là chất tạo
keo

- Thành phần hóa học: protein, mucopolisaccaride, nước
và muối

- Chất cơ bản đặc hay lỏng tùy theo trạng thái sinh lý của
tế bào
Sợi lưới ở vùng vỏ tuyến
thượng thận

- Chất cơ bản là môi trường trong cơ thể, các tế bào trực
tiếp trao đổi chất với nó  là nhân tố đảm bảo tính thống
nhất của cơ thể.

Sợi chun ở mơ dưới da
LOGO

Phân loại mơ liên kết chính thức
1. Mơ liên kết thưa
- Có thành phần cấu tạo như mơ liên kết chính thức
- TB chiếm đa số là nguyên bào sợi và đại thực bào
- Mô liên kết thưa dễ co dãn, giàu mạch máu, chống đỡ

kém

- Mô liên kết thưa thường ở dưới lớp TB biểu mô để nâng
đỡ các TB biểu mô
Mô liên kết thưa ở khí quản
LOGO

Mơ liên kết thưa dưới da
LOGO

5


9/6/2014

Phân loại mơ liên kết chính thức
Mơ liên kết đặc đồng đều

2. Mô liên kết đặc
2.1 Mô liên kết đặc khơng đồng đều
- Nhiều bó sợi collagen sắp xếp khơng theo trật tự nhất định
- Có tính năng chống lại các tác động theo mọi hướng (da)
- Có ở bì của da

Mô liên kết đặc không
đồng đều

2.2 Mô liên kết đặc đồng đều
- Nhiều bó sợi collagen sắp xếp theo trật tự nhất định, cùng
hướng với nguyên bào sợi

- Thích hợp với việc chống lại lực căng kéo (như gân)
LOGO

Phân loại mô liên kết cứng

Mô liên kết đặc không đều

1.1 Sụn trong (hyaline cartilage)

1. Mô sụn
- Sụn là mô liên kết dạng cứng có nhiều TB to, trương nở lớn
và chất cơ bản đơng đặc, có nhiệm vụ chống đỡ, đệm giá
cho những tổ chức khác chống lại va chạm

Chiếm đa số trong thành phần sụn ở gia súc: khi
còn là bào thai phần lớn xương bào thai là sụn
trong, ở động vật trưởng thành, sụn xuất hiện ở các
khớp, sườn, lá mía ... Có màu trắng sữa hay ngà

Tế bào sụn: là TB trung mô hay TB sợi. TB sụn hình cầu hay

- Trong mơ sụn khơng có mạch máu và thần kinh

hình trứng, sống riêng lẻ hay tập đoàn

- Cấu tạo gồm: tế bào sụn, phần tử sợi, chất cơ bản

 Phần tử sợi: là sợi tạo keo (collagen) rất nhỏ, chỉ thấy dưới

- Tùy theo thành phần sợi trong chất cơ bản của sụn, có 3

loại sụn: sụn trong, sụn xơ và sụn chun

kính hiển vi điện tử, nằm xung quanh TB sụn

 Chất căn bản: ưa thuốc nhuộm baze, có những hốc nhỏ là
ổ sụn chứa TB sụn

LOGO

LOGO

6


9/6/2014

1.1 Sụn trong
 Màng sụn: có 2 lớp

Chất nền (matrix)

- Lớp ngồi: là lớp liên kết
mỏng, có nhiều bó sợi keo và
nhiều TB nhỏ hình thoi nằm theo
chiều dài gọi là sụn nguyên

TB sụn (Chondrocycle)

- Lớp trong: là lớp sinh sụn, có


Nguyên bào sụn (Chondroblast)

nhiều TB sợi và TB tiền thân
(nguyên bào sụn) có khả năng
sinh sản biến thành TB sụn

Màng sụn (Perichondrium)

Ổ sụn (Lacuna)

Sụn trong

LOGO

1.2 Sụn chun (elastic cartilage)
- Cấu tạo: TB sụn và
chất có cơ bản. Bên
trong chất cơ bản có
chứa nhiều sợi chun to
nhỏ dày đặc xếp thành
hình lưới  cịn gọi là
sụn lưới
- Sụn chun có ở vành
tai ngoài, sụn cánh mũi,
nắp thanh quản

Sụn đàn hồi

TB sụn (Chondrocyte in lacuna)
Sợi chun (Elastic fiber)


Sụn đàn hồi ở vành tai

Màng sụn (Perichondrium)

LOGO

7


9/6/2014

1.3 Sụn xơ
- Cấu tạo: tương tự sụn
trong và sụn chun,
nhưng bên trong chất
cơ bản chứa nhiều sợi
keo kết hợp thành từng
bó tạo thành hình lưới
xen kẻ các TB sụn
- Khơng có màng sụn
rõ ràng, rất bền, chủ
yếu ở các đĩa khớp,
khớp cột sống

Sợi collagen
TB sụn

LOGO


LOGO

Cấu tạo mô xương

Phân loại mô liên kết cứng
2. Mô xương

 Tế bào xương:
- Dẹp, nằm trong các xoang của chất cơ bản, thân có khi dài
đến 34 m, có nhân trịn, ở giữa có những hạt nhiễm sắc rất
lớn có 1-2 nhân

- Là loại tổ chức liên kết
dạng cứng có hình thái
thích nghi nhiệm vụ
chống đỡ

- Khi gia súc còn non, các tế bào xương có nhánh nối liền
nhau, khi gia súc già TB mất nhánh

- Là nơi các cơ vân bám
vào tạo thành cơ năng
hoạt động và có vai trị
quan trọng trong vận
chuyển muối xương

 Sợi:
- Trong tổ chức xương có nhiều sợi keo giống như tổ chức
liên kết thưa. Khi gia súc còn non sợi keo chạy theo nhiều
hướng khác nhau, khi gia súc lớn lên, các sợi này xếp theo

chiều hướng nhất định trong phiến xương

- Cấu tạo: tế bào, sợi và chất cơ bản
LOGO

LOGO

8


9/6/2014

Cấu tạo mô xương

Cấu tạo mô xương

 Chất cơ bản: gồm 2 thành phần

 Tủy xương:

- Chất cơ bản hữu cơ: là những chất keo nằm xen kẻ các sợi

- Nằm trong ống tủy (thân xương dài), hốc tủy (đầu xương
dài, xương xốp)

keo, có hàm lượng rất ít. Nó cùng với các sợi keo và tế bào
tạo thành chất hữu cơ của xương với tỷ lệ 35% xương khô. Tỷ
lệ này giảm dần theo tuổi gia súc

- Muối xương: khi xử lý hết các chất hữu cơ thì đạt được muối

xương, chiếm tỷ lệ 65%. Thành phần chủ yếu là
phosphatetricalcit chiếm 85% bao gồm carbonat Na, carbonate
Mg…Muối xương phân bố khơng đều, có dạng tinh thể rất nhỏ
và dài (100-400 Ao)

LOGO

- Gia súc trưởng thành có 2 loại tủy
+ Tủy đỏ (tủy tạo máu): màu đỏ tạo ra các tế bào máu
+ Tủy vàng (tủy mở): cấu tạo bởi TB mở ở trạng thái mô
tủy ngừng tham gia tạo máu, nhưng khi cơ thể cần
máu, tủy vàng sẽ biến thành tủy đỏ

LOGO

Tủy đỏ

9


9/6/2014

Phân loại xương

Phân loại xương

2. Xương chắc

1. Xương xốp


Chủ yếu là những xương ống, cấu tạo gồm:
- Hiện diện chủ yếu ở các
xương ngắn, dẹp, đầu
xương dài, miền tủy các
xương ống

- Màng ngồi xương: là tổ chức liên kết có tính sợi, bao mặt
ngồi của xương, gồm 2 lớp khơng có giới hạn rõ ràng:
+ Lớp ngồi: gồm các sợi keo va tổ chức liên kết xếp
dày đặc vắt chéo thành mắt lưới, giữa các kẻ là TB sợi và
mao quản huyết đi vào trong xương.

- Gồm các bản xương hình
thành các xoang chứa
đầy chất tủy đỏ

+ Lớp trong: gồm sợi chun, sợi keo, TB sợi. Các sợi
keo đi từ màng xương vào trong gọi là sợi Sharpey. Lớp
trong gọi là lớp sinh xương vì tạo ra xương cốt mạc (xương
do màng xương tạo nên)
LOGO

LOGO

Phân loại xương
2. Xương chắc
- Màng trong xương:
+ Lót bên trong các xương
+ Có 1 lớp tế bào liên kết dẹp
+ Khơng có sợi collagen

+ Có tiềm năng sinh xương

LOGO

LOGO

10


9/6/2014

Phân loại xương

Phân loại xương

2. Xương chắc
- Chất xương: bao gồm nhiều phiến xương cuốn lại tạo thành
(huyết quản đi giữa các phiến này), chúng xếp lại thành các
hệ thống có hình dạng khác nhau.
+ Hệ thống phiến trịn: xếp song song với bề mặt xương
gồm (i) miền vỏ  nằm sát mặt ngồi của xương, xếp theo
chiều vịng trịn đều đặn, có những xoang hình thoi có nhánh gọi
là vi quản xương thông với các phiến khác

(ii) miền tủy  phiến xương giáp với tủy xương, dạng lồi
lõm không đều, có số lượng ít hơn phiến xương miền vỏ

LOGO

+ Hệ thống Haver: gồm 14-20 phiến xương xếp thành

những vòng tròn đồng tâm ở miền giữa của xương. Hệ
thống này có lổ thơng ở giữa để mạch máu và dây thần
kinh đi qua hoặc chứa ổ dịch khác
+ Ống Volkmann: là những nhánh ngang của huyết quản
thông giữa 2 ống Haver, nó cũng có thể đi theo chiều dọc
và khơng có các bản xương bao quanh
+ Hệ thống trung gian: ở kẻ các hệ thống haver có nhiều
phiến xương xếp khơng theo một chiều hướng nào, có
những chỗ hiện rõ một phần của hệ thống Haver
LOGO

Mô xương

11


9/6/2014

Máu

Phân loại mô liên kết

- Là mô liên kết lỏng lưu thông trong hệ thống huyết quản

3. Mô liên kết lỏng

- Lượng máu và pH máu thay đổi tùy theo loi gia sỳc
mô máu
tế bào máu


Hồng cầu

tiểu cầu

Huyết tương

bạch cầu

bạch cầu hạt

Bc hạt trung tính

bạch cầu đơn nhân

bc hạt ưa acid

BC hạt ưa base

sợi huyết

huyết thanh

lympho bào (T và B)

lympho bµo nhá

lympho bµo tb

lym pho bµo to


LOGO

LOGO

Các loại tế bào máu

Hồng cầu

Bạch cầu

Tiểu cầu

Monocyte: mono bào (dạng chưa
trưởng thành của đại thực bào)
Microphage: tiểu thực bào :
LOGO

Eosinophil: bạch cầu ái toan
Basophil: bạch cầu ái kiềm

Neutrophil: bạch cầu trung tính

LOGO

12


9/6/2014

Hồng cầu


Hồng cầu
Hồng cầu được sinh ra từ tủy đỏ xương (trong bào thai thì
do gan sinh ra). Trung bình hồng cầu sống được 120 ngày
(hồng cầu trâu bò chỉ sống 1-2 tháng)

Tế bào hồng cầu
 8 m, 2 mặt lõm,
giữa có màu sáng

Hình thái:
- Hồng cầu động vật có vú có hình dĩa, lõm 2 mặt, khơng có
nhân (trừ lồi chim, gia cầm)
- Hồng cầu chim, bị sát, lạc đà, nai có hình thoi, cịn hồng
cầu đa số động vật có vú và người có hình dĩa trịn, lõm
2 mặt để tăng diện tích tiếp xúc oxy lên 1,6 lần.

Ảnh hiển vi của hồng cầu
máu gà và chim – hồng cầu
có nhân khác với hồng cầu
người và gia súc (độ phóng
đại 1000 lần)

- Hồng cầu có đường kính từ 7-8 micromet, chiều dày 2
micromet
LOGO

Bạch cầu

Hồng cầu

Cấu tạo:
Màng hồng cầu là một màng lipoprotein, có khả năng thẩm
thấu, có khả năng đàn hồi.
Thành phần hóa học: nước chiếm 60% và 40% là vật chất
khô, trong chất khô Hb chiếm đến 90%.

- Là những tế bào khơng sắc tố, có nhân, có thể xuyên qua
huyết quản vào các tổ chức nên có thể thay đổi hình dáng
- Nhiệm vụ chính là tiêu diệt vi khuẩn và tạo kháng thể
Loài động vật

Số lượng bạch cầu x 103/ ml máu

Heo

15-30



Số lượng
- Số lượng hồng cầu ở các lồi khơng giống nhau, thay
đổi theo tuổi, tính biệt, chế độ dinh dưỡng, trạng thái cơ thể
và bệnh tật.
- Ví dụ: Trâu: 4,5-5,3 triệu/1mm3 máu; Heo: 6-8 ; Bị: 6-8,
Ngựa: 7-10, Dê: 13-14, Cừu: 10-13, Chó, mèo: 6-8, gà: 2,5-3,2
triệu/mm3
- Ở người: nam: 5-6; nữ: 4-5 triệu/mm3
LOGO

30


Chó

9,4

Bị

5-10



9,6

Thỏ

8

Trâu

9

Ngựa

8,8
LOGO

13


9/6/2014


Phân loại bạch cầu

Bạch cầu có hạt

Có 2 loại:

Bạch cầu ái toan:

- Bạch cầu không hạt:
bào tương trong suốt

- Chiếm khoảng 1-3% tổng số bạch cầu (bò 6%, heo 4-6%, gà
5%); số lượng trung bình từ 150-450 tế bào/mm3 máu, đường
kính từ 8-20 m

- Bạch cầu có hạt:
trong bào tương có
các hạt bắt màu, tùy
vào sự bắt màu
chúng được chia ra:
bạch cầu ái toan,
bạch cầu ái kiềm,
bạch cầu trung tính

- Trong bào tương có hạt bắt màu acid (màu đỏ cam)
- Nhân phân thành nhân ấu, hình gậy (ở gà) và hình đốt
(tương tự như bạch cầu trung tính)
- Nhiệm vụ: chống lại sự xâm nhiễm của vi khuẩn, giải độc và
tham gia q trình oxy hóa.


LOGO

Bạch cầu có hạt

LOGO

Bạch cầu có hạt

Bạch cầu ái kiềm:

Bạch cầu trung tính:

- Chiếm số lượng ít, khoảng 0,5% TB bạch cầu, đường kính
8-15 
- Trong bào tương có hạt bắt màu nhuộm baze (màu xanh
đen), đa số các hạt này chứa Heparin, Histamin
- Nhân có dạng hình chữ S (bị hình V & O), xù xì và thắt nút
lại, thường khơng rõ ràng do bị các hạt nguyên sinh chất che
lấp.

- Chiếm đa số trong tổng số bạch cầu (ở ngựa: 60-70%; heo
57%; bị 30%; gà 30%). Đường kính 7-15 
- Bào tương có những hạt ăn màu trung tính (màu tím đỏ),
nhân TB trẻ có hình bầu dục hơi lõm 1 bên, nhân TB già có từ
2-5 thùy
- Nhiệm vụ: quan trọng trong sự kháng bệnh vì có tính thực
bào và tính ức chế các vi khuẩn

- Nhiệm vụ: chưa rõ ràng, số lượng tế bào thường tăng khi cơ

thể thiếu vitamin A, ở những bệnh ung thư
LOGO

LOGO

14


9/6/2014

Bạch cầu

Bạch cầu không hạt
Bào tương thường ăn màu kiềm, không hạt, gồm 2
loại: bạch cầu đơn nhân lớn và lâm ba cầu

Bạch cầu đơn nhân lớn:
- Là TB to nhất trong tất cả TB bạch cầu, chiếm 3-8%, đường
kính 15-20 m
- Hình dạng trịn, bào tương bắt màu xanh nhạt, có hạt ái
kiềm, đơi khi có những hạt trịn trong suốt. Nhân hình móng
ngựa, hạt đậu hay bầu dục
- Nhiệm vụ: quan trọng trong thực bào và thông tin miễn dịch

LOGO

Bạch cầu khơng hạt

LOGO


Tiểu cầu

Lâm ba cầu:
- Có mặt khắp nơi và đóng vai trị chủ yếu trong các quá trình
miễn dich (chiếm từ 20-70% tổng số bạch cầu)
- TB thường hình trịn, nhân rất to thường chiếm gần hết thể
tích tế bào, bào tương chỉ cịn 1 vành mỏng bắt màu xanh
nhạt
- Lâm ba cầu tăng ở gia súc non, ở bệnh nhiễm khuẩn mãn
tính, các bệnh sinh kháng thể, suy tủy xương

LOGO

- Tiểu cầu không phải là tế bào mà là những đám, những mảnh
vụn của tế bào tủy xương có nhân khổng lồ.
- Hình dạng khơng cố định, đường kính 2-4 , khơng nhân, có
nhiễm sắc là những hạt ái kiềm tập trung thành từng đám, xung
quanh là bào tương ái kiềm trong suốt
- Số lượng: 350.000 – 500.000 trong 1 mm3 máu
- Tiểu cầu có nhiệm vụ quan trọng trong q trình đơng máu

LOGO

15


9/6/2014

Tiểu cầu


Tiểu cầu

Những mảnh vỡ tế bào là tiểu cầu.
Mục đích của tiểu cầu là gì? Để đối
phó với chấn thương mạch máu,
chúng có chứa chất hóa học khác
nhau để giúp đỡ trong việc hình thành
một plug tiểu cầu và hỗ trợ trong việc
đơng máu (hình thành cục máu đơng).
Tiểu cầu có nguồn gốc từ tủy xương.

Tiểu cầu bị có kích thước vừa
phải, có nhiều hạt. Số lượng tiểu
cầu có xu hướng cao ở cá thể
khỏe mạnh, đặc biệt là ở bê, với
số lượng khoảng một triệu/µL

Tiểu cầu chó có kích thước vừa
phải, hạt tiểu cầu bắt màu tốt.

Trong các lồi động vật khơng có vú,
như lồi chim và các lồi bị sát, chúng
chứa một hạt nhân và được gọi là
thrombocytes.
Tiền
thân
cho
thrombocytes vẫn chưa được xác định
trong tủy xương.


LOGO

Blood
Lymph
Platelet
Erythocyte
Leukocyte
Macrophage
Monocyte
Compact bone
Spongy bone
Hyaline cartilage

Máu
Bạch huyết
Đĩa nhỏ
Hồng cầu
Bạch cầu
Đại thực bào
Bạch cầu đơn nhân
Xương đặc
Xương xốp
Sụn trong

Fibro cartilage
Elastic cartilage

Sụn sợi
Sụn chun


Chondrocyte
Elastic fiber
Dense regular
Dense irreguar
Collagen
Fibroblast
Areolar
Adipose
Reticular
Mast cell
Macrophage
Plasma cell
Adipocyte
Capillagy

Tế bào sụn
Sơi chun
Mô đặc thông thường
Mô đặc không thường gặp
Sợi collagen
Nguyên bào sợi
Mô liên kết
Mô mỡ
Mô lưới
Mast bào
Đại thực bào
Tế bào
Tế bào mỡ
LOGO
Mao mạch


LOGO

16



×