Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài thuyết trình thi Tổ trưởng giỏi 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.2 KB, 12 trang )

I) Căn cứ làm kế hoạch
I) Căn cứ làm kế hoạch
Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của sở giáo dục , phòng giáo dục và đào
Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của sở giáo dục , phòng giáo dục và đào
tạo, kế hoạch của nhà trường và tình hình thực tế của giáo viên
tạo, kế hoạch của nhà trường và tình hình thực tế của giáo viên
II) Đặc điểm tình hình của tổ
II) Đặc điểm tình hình của tổ
- Tổ tự nhiện có 18 đồng chí trong đó
- Tổ tự nhiện có 18 đồng chí trong đó
cán bộ quản lý : 1
cán bộ quản lý : 1
giáo viên đạt chuẩn : 11
giáo viên đạt chuẩn : 11
cán bộ giáo viên trên chuẩn : 7
cán bộ giáo viên trên chuẩn : 7
đảng viên : 10
đảng viên : 10
- Thuận lợi : một số giáo viên tuổi cao, giàu kinh nghiệm trong giảng
- Thuận lợi : một số giáo viên tuổi cao, giàu kinh nghiệm trong giảng
dạy, nhiều giáo viên trẻ có kiến thức, nhiệt tình công tác, tích cực trong
dạy, nhiều giáo viên trẻ có kiến thức, nhiệt tình công tác, tích cực trong
các phong trào thi đua.
các phong trào thi đua.
- Khó khăn : Các đ/c giáo viên tuổi cao sức khỏe yếu, một số giáo viên
- Khó khăn : Các đ/c giáo viên tuổi cao sức khỏe yếu, một số giáo viên
mới ra trường thiếu kinh nghiệm trong quản lý học sinh cũng như trong
mới ra trường thiếu kinh nghiệm trong quản lý học sinh cũng như trong
giảng dạy, môi trường xã hội ảnh hưởng một phần không nhỏ đến công
giảng dạy, môi trường xã hội ảnh hưởng một phần không nhỏ đến công


tác giáo dục đạo đức học sinh.
tác giáo dục đạo đức học sinh.
3
III) Nhiệm vụ trọng tâm
-
Thực hiện từng bước đề án đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo
theo nghị quyết 29 của ban chấp hành trung ương khóa XI.
-
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung của các cuộc vận động, các phong
trào thi đua của ngành bằng việc làm thiết thực, phù hợp điều kiện của tổ.
-
Đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của học sinh ; tăng cường kĩ năng thực hành ; vận dụng kiến
thức vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn. Đa dạng hóa các hình
thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm, sáng tạo, nghiên cứu
khoa học của hs. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy và
học.
-
Chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu
biết xã hội, thực hành pháp luật.
-
Chú trọng đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
học sinh.
-
Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên về năng lực chuyên môn. Chú trọng
đổi mới SHCM, nâng cao vai trò GVCN, tổ chức đoàn đội, gia đình và
cộng đồng trong việc quản lí, giáo dục đạo đức cho học sinh.
4
IV) Nhiệm vụ cụ thể :
1) Thực hiện kế hoạch thời gian và kế hoạch giảng dạy

+ Thực hiện đúng phân phối chương trình theo híngdÉncñasëgi¸o
dôcvµ§T,dạy và học theo đúng kế hoạch 37 tuần, có điều chỉnh thời
lượng và tích hợp một số hoạt động giáo dục. ThùchiÖnnghiªmtóc
theonéidunggi¶mt¶i.Thực hiện tích hợp giữa HĐGDNGLL,
HĐSHTT…
2) Thực hiện tốt các nề nếp chuyên môn
a) Soạn bài
+ Giáo viên thực hiện soạn bài theo đúng phân phối chương trình quy
định, trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng.
+ Xác định đúng mục tiêu bài học, khai thác làm rõ mục tiêu và kiến
thức trọng tâm của bài. Bài soạn phải thể hiện rõ học sinh phải được
làm việc nhiều, có hệ thống câu hỏi hướng dẫn học sinh khai thác từng
đơn vị kiến thức một cách hợp lý.
+ Soạn giảng theo những nội dung điều chỉnh do nhóm chuyên môn
của huyện đã thống nhất trong hè năm 2014.

5
b) Công tác giảng dạy
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy
tính tích cực sáng tạo, chủ động học tập của học sinh
-
Đổi mới gắn với khai thác sử dụng thiết bị, coi trọng trực quan, ứng
dụng CNTT, tích hợp BVMT
-
Dạy học bám sát đối tượng học sinh
c) Kiểm tra, đánh giá học sinh
+ Tăng cường tập huấn về kĩ năng ra đề, soạn đáp án và hướng dẫn chấm
+ Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh đảm bảo chính xác
khách quan khoa học
+ Đề kiểm tra phải phân hóa được học sinh, tăng cường các câu hỏi đánh

giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
+ GVCN kết hợp GVBM, nhất là giáo viên môn gdcd để đánh giá đạo
đức học sinh
6
d) Sử dụng đồ dùng dạy học, SGK - ứng dụng công nghệ thông tin -
Duy trì hoạt động của phòng học bộ môn:
+ 100% giáo viên và học sinh có đủ SGK khi lên lớp
+ Tích cực sử dụng đồ dùng trong các tiết dạy có yêu cầu sử dụng để hỗ
trợ hiệu quả cho thực hiện đổi mới phương pháp. Tiết dạy có yêu cầu sử
dụng ĐDDH giáo viên không sử dụng, coi như tiết dạy đó không đạt yêu
cầu.
+ Ứng dụng triệt để CNTT trong dạy học: Từ soạn bài, thiết kế giáo án
điện tử, sử dụng máy tính, máy chiếu.
+ Phát huy hết công năng của các phòng học bộ môn hóa, lí, sinh, tin
+ Phát động tự làm đồ dùng dạy học trong các tổ chuyên môn.
e) Hội giảng và hội thi:
+ Đẩy mạnh các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt
+ Tổ chức 2 đợt hội giảng tháng 11, tháng 3 -> đánh giá, rút kinh
nghiệm, tuyển chọn giáo viên đi thi, là tiêu chí xếp loại chuyên môn
8
f) Dự giờ, thăm lớp :
+ TTCM, giáo viên thực hiện nghiêm túc tự giác có chất lượng việc dự
giờ, thăm lớp theo quy định (tổ trưởng 1 tiết/tuần, gv 1 tiết/2 tuần ).
+ Sau dự giờ nhất thiết phải góp ý kiến cho người dạy và rút kinh nghiệm
cho bản thân.
+ Đánh giá tiết dự của đồng nghiệp cần phải đảm bảo tính chính xác,
khoa học, không nể nang, né tránh.
g) Sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn
Tổ 2 lần/ tháng ; nhóm 1 lần/tuần
h) Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém.

+ Bồi dưỡng học sinh giỏi
+ Theo dõi phân loại đối tượng HS yếu, kém. Xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng HS yếu, kém ( Kế hoạch dạy thêm, ra đề KT phù hợp đối tượng
HS)
i) Chuyên đề
Tổ chức ít nhất 1 chuyên đề/tháng
9
3) Một số hoạt động chuyên môn khác
a) Xây dựng kế hoạch
- Kế hoạch cá nhân của giáo viên.
-
Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi
-
Kế hoạch dạy bồi dưỡng, phụ đạo cho học sinh các khối 6,7, 8
- Kế hoạch ôn tập lớp 9
-
Kế hoạch thảo luận tiết dạy khó, kế hoạch chuyên đề, ngoại khoá, kế
hoạch thực hiện một nội dung đổi mới phương pháp dạy học
b) Nghiên cứu khoa học
100% giáo viên tham gia viết SKKN
c) Hồ sơ sổ sách của GV
100% giáo viên có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định
10
V) Chỉ tiêu cụ thể
-
Tổ đạt tổ có thành tích cao
-
Cá nhân : 3 CSTĐ, 15 LĐLL
-
GV dạy giỏi cấp trường : 10 đ/c

-
GV dạy giỏi cấp huyện : 3 đ/c
-
GV dạy giỏi cấp tỉnh : 1 đ/c
-
Chủ nhiệm giỏi : 3 đ/c
-
Chỉ tiêu các môn học
-
Tham gia đầy đủ các cuộc thi

11
VI) Giải pháp thực hiện :
* Thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, các quy
định của ngành
* Kết hợp BGH, chủ tich công đoàn phân công chuyên môn phù hợp với trình độ năng
lực của giáo viên và thực tế của tổ.
* Tổ trưởng xây dựng kế hoạch của tổ cụ thể, chi tiết ; chỉ đạo tổ thực hiện theo kế
hoạch đã đề ra ; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, cụ thể là :
-
Hàng tuần kiểm tra giáo án theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng, kiểm tra việc thực
hiện phân phối chương trình.
-
Kiểm tra việc ra đề kiểm tra, chấm trả bài theo đúng PPCT
-
Kiểm tra việc đánh giá xếp loại 2 mặt giáo dục học sinh cuối kì
-
Dự giờ đột xuất giáo viên kết hợp BGH dự giờ theo kế hoạch
-
Tổ chức thao giảng, thực hiện các chuyên đề, nhận xét, rút kinh nghiệm, bồi dưỡng

giáo viên
-
Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn
-
Giáo viên dạy bồi dưỡng HSG, phụ đạo hs yếu kém có kế hoạch, giáo án kí duyệt, có
điều chỉnh cho phù hợp
-
Kiểm tra hồ sơ sổ sách giáo viên 1 lần/kì
* GVCN kết hợp với đoàn - đội, GVBM, gia đình để giáo dục học sinh
12
VII) Kết quả :
-
100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn
-
Thanh tra chuyên ngành của PGD và ĐT : 1 đ/c đạt loại xuất sắc, 5 đ/c
đạt loại khá.
-
Cả tổ dự được : 313 tiết (năm trước 270 tiết)
-
Tổ chức 7 chuyên đề
-
Các môn đều đạt và vượt chỉ tiêu đầu năm
-
Học sinh giỏi cấp huyện
+ Văn hóa khối 9 : 6 em đạt cấp huyện, 1 nhất Lý, 3 em vào đội tuyển
+ Thi giải toán trên mạng đạt cấp huyện :
k7 : 1 hs k8 : 2 hs k9 : 2 hs
+ Thi tin học : 1 học sinh đạt giải cấp huyện
-
2 đ/c giáo viên được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp huyện

-
2 dự án dạy học theo chủ đề tích hợp được gửi đi thi cấp Bộ
-
Thi điền kinh : 1 giải nhì cấp huyện
-
Đồ dùng tự làm : 42 đồ dùng (năm trước 32 )
-
Sáng kiến kinh nghiệm : 15 trong đó xếp loại A : 4, B : 4, C : 4

×