Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Tập huấn trò chơi lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.69 KB, 47 trang )

PHÒNG GD&ĐT THĂNG BÌNH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
Khái niệm Trò chơi lớn:
Trò chơi lớn: là một bộ phận quan trọng của trại,
nó bao gồm nhiều nội dung hoạt động khác nhau: Như
truyền tin, mật thư, dấu đi dường, các hoạt động nghiệp
vụ Đoàn- Đội (Nghi thức, sinh hoạt TT, cắm trại, nấu
cơm, cứu thương…). Trò chơi lớn huấn luyện cho người
chơi tinh thần tập thể cao, nhạy bén xử lí tình huống
bất ngờ xảy ra, tiếp cận với cái mới trong cuộc sống…
Là tên của một người Mỹ (Samuel Sympypurse
Morse) vào năm 1837 đã phát minh ra 1 dạng, 1 bộ
biệt mã về chấm và gạch theo vần Alphabet, khi mở
hoặc ngắt dòng điện sẽ gây nên những tín hiệu “tic,
te”, xếp các tín hiệu này với nhau chúng ta được một
bản tin hoàn chỉnh.
TÍN HIỆU MORSE (MÓC-XƠ)

Nhóm I:
BẢNG MOOC XƠ
E
I
S
H
T
M
O
CH
A
B
D


N
V
U

Nhóm II:
G
F
Q
W
L
Y

Nhóm III:

Nhóm V:
C
J
Z

Nhóm IV:
R
X




K
P
Một số chữ, vần và các dấu thanh điệu trong vần quốc ngữ
không có trong móocxơ. Người ta đã thay đổi như sau :

BẢNG MOOC XƠ
- Ă : AW - Ơ : OW
-
 : AA - Ư : UW
-
Ê : EE - Đ : DD
-
Ô : OO - ƯƠ : UOW
-
S : dấu sắc - X : dấu ngã
-
F : dấu huyền - J : dấu nặng
-
R : dấu hỏi
BẢNG SỐ
(Tất cả đều 5 kí hiệu)
1
1
. _ _ _ _
. _ _ _ _
2 . . _ _ _
2 . . _ _ _
3 . . . _ _
3 . . . _ _
4
4
. . . . _
. . . . _
5
5

. . . . .
. . . . .
6
6
_ . . . .
_ . . . .
7 _ _ . . .
7 _ _ . . .
8
8
_ _ _ . .
_ _ _ . .
9
9
_ _ _ _ .
_ _ _ _ .
0 _ _ _ _ _
0 _ _ _ _ _
Các loại dấu đi đường
XuÊt ph¸t t¹i ®©y
§i theo lèi nµy
X
//
§i chËm l¹i
Cã chíng ng¹i vËt
ph¶i vît qua
RÏ ph¶i
RÏ tr¸i
Quay l¹i
§êng cÊm ®i

Hai nhãm nhËp l¹i
Chia lµm 2 nhãm
An toµn
Coi chõng cã ®Þch
Níc uèng ®îc
Níc kh«ng uèng ®îc
10’
§îi ë ®©y 10 phót
Tr¹i híng nµy
3m
MËt th c¸ch 3m
HÕt dÊu ®êng
.
MẬT THƯ
MẬT THƯ
NHỮNG QUI ƯỚC TRONG KHI SOẠN
VÀ GIẢI MẬT THƯ

MẬT THƯ
Là một bản thông tin được giữ kín và viết bằng
Là một bản thông tin được giữ kín và viết bằng
những ký hiệu mật hoặc theo quy định riêng chỉ người gửi
những ký hiệu mật hoặc theo quy định riêng chỉ người gửi
và người nhận biết để giữ bí mật nội dung cần trao đổi.
và người nhận biết để giữ bí mật nội dung cần trao đổi.
Những người nắm giữ mật thư đều phải có hoặc tìm được
Những người nắm giữ mật thư đều phải có hoặc tìm được
khóa giải mã của mật thư .
khóa giải mã của mật thư .
Bản văn gốc : ( Bạch văn )

Bản văn gốc : ( Bạch văn )
là nội dung cần truyền
là nội dung cần truyền
đạt.
đạt.
Mã hóa :
Mã hóa :
Là chuyển bạch văn sang dạng mật mã.
Là chuyển bạch văn sang dạng mật mã.
Các ký hiệu và cách sắp xếp gọi chung là mật mã.
Các ký hiệu và cách sắp xếp gọi chung là mật mã.
Giải m
Giải m
ã
ã


: Chuyển mật mã sang bạch văn.
: Chuyển mật mã sang bạch văn.
Khóa :
Khóa :
Dùng để hướng dẫn cách giải mã
Dùng để hướng dẫn cách giải mã
, gợi ý
, gợi ý
.
.
Mọi loại mật mã đặt ra đều mang tính quy ước song những quy
ước đó mọi người chấp nhận :
Anh : nờ : được đánh N

Em : mờ : được đánh M
Có nơi thường dùng chữ mẹ đẻ để quy ước là M bởi vừa nhiều
từ mẹ trên thế giới bắt đầu bằng chữ M:
Tờ, tê = T Bờ, Bê = B Dờ, dê = D Đờ, đê = Đ
Khờ, ca hát = KH
Phờ, Phê = P Ca = K Hát = H Ít, xờ = X
Ngoài ra người ta còn sử dụng các hình tượng để chỉ một số chữ
cái.
Mặt trời, mặt trăng tròn, quả bóng, quả trứng chữ O
Tò te tí : Hình tượng chữ K
Tò, tò, tò te tí : Hình tượng số 9.
Cốc cốc cốc : hình tượng chữ S.
Mẫu
tự
A B C D E F G H I J K L M
Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Mẫu
tự
N O P Q R S T U V W X Y Z
Số 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Bảng mẫu tự La tinh
MỘT SỐ KHOÁ VÀ MẬT THƯ THÔNG DỤNG
1/ Mật thư giải ra từ bảng móocxơ :
a/ Khoá núi : Đây là khoá hình tượng, núi cao là
tè (-) núi thấp là tích (.) . Chữ cách chữ bằng một dấu gạch
ngang ngắn, từ cách từ bằng một dấu gạch ngang dài
Ví dụ :
D D O A N \ V I E E N
ĐOÀN VIÊN
Mật thư

2/ Khóa chữ bằng số: Thay mỗi chữ trong vần quốc ngữ bằng
một chữ số theo một quy luật.
Cách dịch: Đây là dạng khoá số thay chữ, vì các số trong mật thư
nhỏ hơn 26 nên ta dùng mẫu tự La Tinh gồm 26 chữ cái.
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
20 21 22 23 24 25 26 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
: A = 20
5.18.12 – 13.14.16.3 – 13.11.8.7.26.3.AR
Ví dụ 1 :

Π
0
Dịch từ mật thư trên ta có bạch văn:
LYS – TUWJ – TRONGJ
(LÝ TỰ TRỌNG)
Cách dịch: Tờ: chữ tờ (T), một câu (1) => T=1
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 1 2 3 4 5 6 7
: Chị ngồi trước tờ giấy trắng
Hàng giờ không viết một câu.
15.8.1.26 – 19.12.12.21 – 9.8.21.17 – 22.4.16.AR

Π
0
Ví dụ 2 :
Dịch từ mật thư trên ta có bạch văn:
HATS - LEEN - BANJ - OWI
(HÁT LÊN BẠN ƠI )
Mật thư
: Em đang học lớp 5

12, 26, 23, 7 - 22, 19, 19, 13, 11 – 22, 22, 1 - 22, 22,
13, 7, 15, 6, 25, 24 - 12, 1, 5, 24 - 25, 19, 15, 8, 2 - 25,
1, 19, 7 - 4, 1, 23, 23, 6 /AR
Ví dụ 3 :

Π
0
Dịch từ mật thư trên ta có bạch văn:
THEO – DDAAUS – DDI – DDUOWNGF – GAWPJ –
GIAO - LIEEN
(THEO DẤU ĐI ĐƯỜNG GẶP GIAO LIÊN)
Mật thư
Cách dịch: Nghé con con bê (B) ham…b…a (23) => B=23
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
22 23 24 25 26 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
: Nghé con kêu …ham…b…a
9.10.10.4.14 – 17.10.9.21 – 15.22.20 -7.10.18.9.14.AR
Ví dụ 4 :

Π
0
Dịch từ mật thư trên ta có bạch văn:
NOOIS – VONGF – TAY - LOWNS
(NỐI VÒNG TAY LỚN)
Mật thư

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×