Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Quy trình công nghệ nhà máy xử lý nước thải tập trung tại KCN Tân Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 72 trang )

Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô trong
khoa Môi Trường và Công Nghệ Sinh Học đã dạy dỗ và dìu dắt chúng em trong suốt 4
năm học tại ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ MINH. Chúng em
cũng gửi lời cảm ơn tới thầy giáo Lâm Vĩnh Sơn đã giúp chúng em đến với cơ quan
thực tập rất là phù hợp đó là NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH.
Sau 4 tuần thực tập tại nhà máy, chúng em luôn cố gắng vận dụng tất cả các
kiến thức mà mình đã học ở trường vào thực tiễn. Chúng em đã được tìm hiểu và tiếp
thu thêm các kiến thức mới và tiếp xúc với các trang thiết bị tại nhà máy. Tuy còn
những hạn chế cần phải học tập và phát huy hơn nhưng chúng em tin rằng mình sẽ đủ
sức trở thành 1 người công nhân của ngành và hoàn thành tốt những nhiệm vụ được
giao trong thời gian tới.
Qua kì thưc tập cũng như để hoàn thành bài báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu và tập thể thầy cô ở trường đã hết lòng quan tâm, giảng dạy và giúp đỡ
em. Về phía đơn vị thực tập em xin cảm ơn:
Ban Quản Lý Hạ Tầng KCN Tân Bình cùng các anh chị tại “NHÀ MÁY XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH”, đã tạo điều kiện
tốt cũng như cung cấp các số liệu cần thiết cho chúng em trong thời gian thực tập.
Chúng em xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị của nhà máy đã động viên dìu dắt,
giúp đỡ cũng như truyền lại cho chúng em những kinh nghiệm quý báu!
Chúng em xin chân thành Cảm Ơn!
Tp. Hồ Chí Minh Ngày 20 Tháng 3 Năm 2013
Báo cáo thực tập Trang 1 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh chóng của đất nước, ngành
công nghiệp Việt Nam đã có những tiến bộ không ngừng cả về số lượng các nhà máy
cùng chủng loại các sản phẩm và chất lượng ngày càng được cải thiện, đóng một vai
trò đáng kể trong nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh những tác động tích cực do ngành


công nghiệp mang lại thì cũng phải kể đến những tác động tiêu cực, trong đó, nước thải
phát sinh trong quá trình sản xuất và sinh hoạt là một nguyên nhân gây nên ô nhiễm
môi trường, ảnh hưởng đến môi trường sống và sức khỏe của con người.
Trong KCN có nhiều nhà máy hoạt động trong nhiều lĩnh vực sản xuất, khối lượng
và tính chất của nước thải khá phức tạp vì vậy nước thải sinh hoạt và công nghiệp, đặc
biệt là ngành công nghiệp hóa chất từ KCN gây ra ô nhiễm nặng nề đối với môi trường
nước và ngày càng trở thành vấn đề cấp bách mang tính xã hội và chính trị cộng đồng.
Việc xử lý loại nước thải trên là rất quan trọng trước khi thải ra môi trường. Nên
nhà máy xử lý nước thải là một phân khu không thể thiếu đối với mỗi KCN. Nhận định
được điều đó, công ty Tanimex đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải đáp ứng nhu cầu
xử lý toàn bộ H
2
O phát sinh của các doanh nghiệp trong KCN Tân Bình.
Sau thời gian thực tập em đã hoàn thành bài báo cáo với đề tài: “Quy trình công
nghệ của nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình”. Bài báo cáo thực tập của
em còn nhiều thiếu sót kính mong quý thầy và các anh chị đóng góp ý kiến để bài báo
cáo của em được hoàn thiện hơn.
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 20 Tháng 3 Năm 2013
Báo cáo thực tập Trang 2 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
Lời cảm ơn:
Lời giới thiệu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 7
1.1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TANIMEX 7
1.1.1Giới thiệu công ty Tanimex 7
1.1.2Lịch sử hình thành và phát triển công ty Tanimex 7
1.1.2.1 Lịch sử hình thành 7
1.1.2.2 Lịch sử phát triển 8
1.2TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH 9
1.2.1 Vị trí địa lý 10

1.2.2 Diện tích khuôn viên và các phân khu chức năng 11
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh 12
1.2.4 Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 12
1.3TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP
TÂN BÌNH 14
1.3.1Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy 15
1.3.2Nguồn tiếp nhận 16
1.3.3Mặt bằng tổng thể của nhà máy 17
1.3.4Nhiệm vụ và chức năng của nhà máy 17
1.3.4.1 Nhiệm vụ 17
1.3.4.2 Chức năng 18
1.3.5Tình hình hoạt động của nhà máy 18
1.3.5.1 Tổ chức và bố trí nhân sự 18
1.3.5.2 Tình hình hoạt động: 19
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP
TRUNG KCN TÂN BÌNH 20
2.1. LƯU LƯỢNG VÀ TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI 20
2.1.1. Lưu lượng nước thải 20
Báo cáo thực tập Trang 3 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
2.1.2. Tính chất nước thải 21
2.1.2.1. Nguồn phát sinh nước thải 21
2.1.2.2. Đặc tính của nước thải 21
2.1.2.3. Hiện trạng môi trường nước 21
2.2. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG
NGHIỆP TÂN BÌNH 24
2.3. THUYẾT MINH SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ 25
2.4. CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 29
2.4.1. Song chắn rác 29
2.4.1.1 Cấu tạo: 29

2.4.1.2. Chức năng 30
2.4.2. Bể thu gom 30
2.4.2.1. Cấu tạo. 30
2.4.2.2. Chức năng 31
2.4.3. Thiết bị lọc rác tinh 32
2.2.3.1. Cấu tạo 32
2.4.3.2. Chức năng 32
2.4.3.3. Hoạt động 33
2.4.4. Bể tách dầu mỡ 33
2.4.4.1. Cấu tạo 33
2.4.4.2. Chức năng 33
2.4.4.3. Hoạt động 34
2.4.5.Bể điều hòa 34
2.4.5.1. Cấu tạo 34
2.4.5.2. Chức năng 35
2.4.5.3. Hoạt động 35
2.4.6. Bể SBR (bể phản ứng sinh học theo mẻ) 36
2.4.6.1. Cấu tạo 37
Báo cáo thực tập Trang 4 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
2.4.6.2. Chức năng 38
2.4.6.3. Hoạt động 39
2.4.7. Bể khử trùng 40
2.4.7.1. cấu tạo 41
2.4.7.2. Chức năng 41
2.4.7.3. Hoạt động 42
2.4.8.Bể chứa nước sau xử lý của nhà máy 42
2.4.8.1. Cấu tạo 42
2.4.8.2. Chức năng 43
2.4.9. Bể nén bùn 43

2.4.10. Máy ép bùn 43
2.4.10.2. Hoạt động 44
2.5.ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CẢ HỆ THỐNG 44
CHƯƠNG 3: VẬN HÀNH, SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 48
3.1. VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 48
3.1.1.Bể thu gom 49
3.1.2. Bể tách dầu mỡ 49
3.1.3. Bể điều hòa 50
3.1.4 bể SBR 50
3.1.5. bể nén bùn 51
4.1.6. máy ép bùn 51
3.2. HỆ THỐNG ĐỊNH LƯỢNG HÓA CHẤT 52
3.2.1. NaOH 52
3.2.2. HCl 53
3.2.3. Bồn Polymer 54
3.2.4. Ca(OCl)2 55
3.3. SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 55
3.3.1. Cách kiểm tra khi gặp sự cố 55
Báo cáo thực tập Trang 5 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
3.3.2. Một số sự cố ở bể điều hòa và cách khắc phục 56
3.3.3. Một số sự cố trong bể SBR 56
3.3.3.1. Sự cố bùn nổi trong giai đoạn lắng 56
3.3.3.2 Sự cố pH trong bể SBR giảm xuống 57
3.3.3.3 Sự cố bông cặn và cách khắc phục 58
3.3.4 Còi báo hiệu và các biện pháp ứng phó 59
3.3.5 Các hạng mục cần kiểm tra và bảo trì hàng ngày 61
3.3.6 Các hạng mục cần bảo trì định kì 62
3.3.7 Các hiện tượng, sự cố thường gặp và cách khắc phục 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 67

Ưu điểm: 67
Hạn chế: 67
Kiến nghị 68
Báo cáo thực tập Trang 6 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TANIMEX.
1.1.1 Giới thiệu công ty Tanimex.
Tên đầy đủ của công ty : Công Ty Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Dịch
Vụ Và Đầu Tư Tân Bình.
Tên giao dịch: Tan Binh Import Joint stock corporation.
Tên viết tắt: TANIMEX.
Trụ sở chính: 89 Lý Thường Kiệt, P.9, Quận Tân Bình, TP.HCM.
Điện thoại: (84.8)38686378 – (84.8)38686377
Fax: (08)38642060
Email:
Website: www.tanimex.com.vn; www.tanimex.vn
MST: 0301464904
Văn phòng tại khu công nghiệp (KCN) Tân Bình.
Địa chỉ: 108 Tây Thạnh, F.15, Q. Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 8150037 – 8161254 – 8152435 – 8152434.
Fax: 84.8.8150074
Email:
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Tanimex.
1.1.2.1 Lịch sử hình thành.
Công ty Cổ Phần Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Dịch Vụ và Đầu tư Tân
Báo cáo thực tập Trang 7 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
Bình (Tanimex) tiền thân là Công ty dịch vụ và cung ứng Xuất khẩu tháng 8/1989
được thành lập theo Quyết định số 1920/QĐ-UB ngày 11 tháng 11 năm 1981 của Uỷ

Ban Nhân Dân Quận Tân Bình.
Tháng 8/1989 và 1992, qua hai lần đổi tên, Công ty Sản Xuất Kinh Doanh Xuất
Nhập Khẩu Dịch Vụ và Đầu Tư Tân Bình – gọi tắt là Tanimex – đã xác định chiến
lược kinh doanh là: tập trung đầu tư vào sản xuất tại chỗ để tạo nền tảng vững chắc
cho đơn vị, đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh để phân tán rủi ro.
Năm 1992 Công ty Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Dịch Vụ và Đầu Tư
Tân Bình là công ty dịch vụ và cung ứng xuất khẩu, được thành lập theo quyết định số
218/QĐ – UB ngày 11/02/1992 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ngày 30/02/2006 Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh đã ban hành quyết
định số 6686/QĐ – UB về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyên cổ phần
Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Dịch Vụ và Đầu Tư Tân Bình.
Công ty chình thức đi vào hoạt động ngày 18/07/2006 theo giấy chứng nhận đăng
kí kinh doanh số 410300032 do Sở Kế Hoạt và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
1.1.2.2 Lịch sử phát triển.
Từ số vốn ít ỏi chừng vài chục triệu ban đầu được nhà nước giao, sau khi cổ phần
hóa vào năm 2006, mức vốn điều lệ ban đầu của công ty đã tăng lên 45 tỷ. Năm 2007,
công ty phát hành cổ phiếu và trái phiếu tăng vốn điều lệ của mình lên 100 tỷ đồng.
Đến năm 2008, sau khi bán cổ phần cho 2 nhà đầu tư chiến lược là Vietbridge
Capital và Vina Capital, số vốn điều lệ của công ty tăng lên 120 tỷ đồng và giá trị tổng
tài sản của Tanimex đã đạt trên 1.100 tỷ. Hiện nay vốn điệu lệ của công ty đạt 240 tỷ
đồng cuối năm 2011. Ngoài ra, công ty đã góp phần tạo công ăn việc làm cho khoảng
1.500 lao động.
Ngày 19/12/2008, Công ty Tanimex đã được trao chứng nhận ISO 9001:2000 bởi
Báo cáo thực tập Trang 8 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
công ty hệ thống quản lý BSI Việt Nam – Viện tiêu chuẩn Anh và hệ thống quản lý
môi trường quốc tế ISO 14001:2004. Chứng nhận ISO này dánh dấu một cột mốc quan
trọng giúp công ty bước lên một nấc thang phát triển mới.
Với những nổ trong hoạt động sản xuất và đóng góp chung sức trong các hoạt động
xã hội, Tanimex đã nhận được nhiều bằng khen, giấy khen cũng như các giải thưởng

của thành phố như sau:
• Huân Chương Lao Động Hạng 3 của Chủ Tịch Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam trao tặng năm 2003.
• Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ngày 08/01/2003.
• Bằng khen của UBND TP.HCM từ năm 2000 đến năm 2007 vì đã có thành tích
suất sắc trong công tác tổ chức, sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp Nhà nước.
1.2 TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH
Khu công nghiệp Tân Bình là khu công nghiệp sạch duy nhất nằm trong thành phố
được thành lập theo quyết định số 65/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ với quy mô
142.35ha, trong đó bao gồm 84.59 ha là phần diện tích đất cho thuê, được phân chia
thành 4 nhóm công nghiệp I, II, III, IV.
Khu công nghiệp Tân Bình mở rộng là dự án có quy mô 24.01 ha, trong đó diện
tích đất công nghiệp là 14.9 ha.
Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu tái định cư của khu công nghiệp, Thủ Tướng
Chính Phủ cũng đã ban hành quyết định 64/TTg ngày 01/02/1997 cho phép đầu tư xây
dựng và kinh doanh phụ trợ nhà ở nằm cạnh khu công nghiệp với quy mô 86.92 ha.
Chủ đầu tư: Cả hai dự án đầu tư đều do Công Ty Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập
Khẩu Dịch Vụ & Đầu Tư Tân Bình (TANIMEX) làm chủ đầu tư.
- Địa chỉ: 108 Tây Thạnh, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Báo cáo thực tập Trang 9 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
- Điện thoại: 8150073 – 8161254 – 8152435 – 8152434.
- Fax: 84.8.8150074
- Email:
KCN Tân Bình I có tổng diện tích 105.95ha thuộc hai phường Tây Thạnh và
Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
KCN Tân Bình II (KCN Tân Bình mở rộng) có diện tích 24.01ha thuộc Ấp 2,
Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
1.2.1 Vị trí địa lý
- Khu công nghiệp Tân Bình có vị trí địa lý rất thuận lợi cho việc hoạt động sản

xuất kinh doanh dịch vụ, là đầu mối quan trọng của các tỉnh Miền Đông và Tây
Nam Bộ:
• Cách trung tâm thành phố 10 km.
• Nằm cạnh sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất.
• Cách cảng Sài Gòn 11 km theo đường vận chuyển contaniner.
• Cách xa lộ vành đai Quốc lộ 1A 600m.
• Cách quốc lộ 22 khoảng 400m.
KCN Tân Bình II xây dựng đã khắc phục những hạn chế về giao thông, mở
tuyến giao thông mới nối giữa khu công nghiệp hiện hữu với quốc lộ 1A, tạo
thuận lợi cho các doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa.
- Về mặt vị trí địa lý tự nhiên thì:
Phía Tây Bắc giáp quận 12.
Phía Tây Nam giáp với huyện Bình Chánh.
Báo cáo thực tập Trang 10 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
Phía Đông là đường Chế Lan Viên (lộ giới 30m).
1.2.2 Diện tích khuôn viên và các phân khu chức năng
Tổng diện tích khu công nghiệp gồm KCN hiện hữu và KCN mở rộng:
Bảng 1: Cơ cấu sử dụng đất KCN Tân Bình.
Loại đất
KCN hiện hữu KCN mở rộng
Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Đất xây dựng
nhà máy
74,6 68 15,03 62,57
Đất công trình
đầu mối kỹ thuật
0,65 2,71
Đất trung tâm
điều hành dịch vụ

công cộng
8,7 7,9 1,1 4,59
Đất cây xanh 9,54 8,7 2,4 10
Đất giao thông 3,01 12,51
Đất Tây Thạnh
lấn ranh
0,1 0,1
Đất hành lang
kênh
1,82 7,56
Tổng 109,7 100 24,01 100
(Nguồn: nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình)
Tỷ lệ đất cho thuê trong khu công nghiệp: khu công nghiệp đã thu hút được gần 130
Báo cáo thực tập Trang 11 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
doanh nghiệp trong và ngoài nước tỷ lệ đất cho thuê đạt 100%.
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh.
Khu công nghiệp có 128 doanh nghiệp gồm nhiều ngành nghề khác nhau bao gồm:
- Nhà máy dệt nhuộm
- Nhà máy sản xuất dược phẩm, hóa chất
- Nhà máy gỗ
- Nhà máy in
- Nhà máy giấy
- Nhà máy cơ khí
- Nhà máy chế biến thực phẩm
- Nhà máy sản xuất mặt hàng nhựa
- Nhà máy may mặc
- Nhà máy sản xuất kim loại
1.2.4 Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
 Hiện trạng đất

Độ cao trung bình khoảng 3m so với mực nước biển. Độ dốc khu vực nằm trong thế
đất chung từ sân bay Tân Sơn Nhất hạ thấp về phía hệ thống thoát nước chính của
KCN là kênh 19/5 và kênh Tham Lương.
Thành phần đất nền chủ yếu là đất cát và sét. Sức chịu tải 1,25kg/cm
2
.
 Nguồn cung cấp điện
Nhằm đảm bảo cho các hệ thống dây chuyền sản xuất các nhà máy, doanh nghiệp
Báo cáo thực tập Trang 12 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
hoạt động liên tục, KCN có 2 nguồn cung cấp điện:
Trạm Tân Bình I nằm trong KCN 10/22KV – 2 × 63 MVA.
Đường dây dự phòng Hóc Môn và Vinatexco từ trạm 110/15 KV Bà Quẹo.
 Hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải của KCN
Để đáp ứng nhu cầu về nước của các doanh nghiệp, KCN có 2 nguồn cung cấp
nước:
- Hệ thống nước sông Sài Gòn với công suất 300.000m
3
/ngày đêm.
- Trạm khai thác nước ngầm của khu công nghiệp với công suất: 6000m
3
/ngày
đêm.
Với vấn đề thoát nước thì khu công nghiệp có hệ thống thoát nước mưa và nước
thải riêng biệt. Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng bằng hệ thống cống tròn
mương hở bằng bê tông cốt thép. Hệ thống thoát nước thải được lắp đặt bằng ống nhựa
nối từ nhà máy xử lý ra nguồn tiếp nhận.
Nước thải từ các nhà máy, doanh nghiệp sản xuất theo hệ thống ống dẫn nước thải
tập trung về nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN. Công suất xử lý nước thải
của KCN là 4000m

3
/ngày.đêm được chia làm 2 giai đoạn, giai đoạn 1 là
2000m
3
/ngày.đêm, giai đoạn 2 được đưa vào vận hành sau với công suất
2000m
3
/ngày.đêm. Hiện nay nhà máy đang vận hành cả 2 giai đoạn 1 và 2. Nước thải
sau khi xử lý được xả thải thẳng vào kênh Tham Lương.
 Hệ thống giao thông và hệ thống chiếu sáng.
Tổng chiều dài các tuyến đường khu công nghiệp khoảng 13,2km với các đoạn
đường có lộ giới từ 16m đến 32m được trải nhựa và nối trực tiếp với xa lộ vành đai
(QL 1A), quốc lộ 22, tải trọng H.30.
Hệ thống chiếu sáng bố trí dọc theo các đường nội bộ trong khu công nghiệp:
Báo cáo thực tập Trang 13 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
- Số đèn chiếu sáng : 250 đèn.
- Điện tiêu thụ khoảng: 19167KWh/tháng.
- Trạm hạ thế: 9 trạm.
1.3 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG
NGHIỆP TÂN BÌNH
Sự ra đời và hoạt động của các khu công nghiệp gắn liền với việc phát sinh một
lượng lớn nước thải, có mức độ ô nhiễm cao. Tuy nhiên, cho đến nay, phần lớn các
KCN ở nước ta đều chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung hoàn chỉnh và vận hành
đúng quy định. Hầu hết nước thải của các nhà máy xí nghiệp trong các khu công
nghiệp đều chưa xử lý thỏa đáng trước khi thải ra môi trường. Kết quả là tải trọng ô
nhiễm trong hệ thống nguồn tiếp nhận ngày càng gia tăng do khả năng tự làm sạch của
sông, kênh thì có giới hạn. Hiện nay trên các con sông, kênh rạch xung quanh vùng
hoạt động của khu công nghiệp dang có dấu hiệu bị ô nhiễm, một vài kênh rạch hiện đã
bị ô nhiễm nặng không còn bảo đảm cho bất cứ mục đích xây dựng nào. Do đó, việc

đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước tập trung để lượng nước thải ra môi trường là cần
thiết và bắt buộc.
Nước thải trước khi vào hệ thống xử lý tập trung đều được xử lý sơ bộ tại mỗi nhà
máy sau khi đạt chuẩn cho phép về nhà máy xử lý, nước thải từ các doanh nghiệp theo
đường ống dẫn nước thải riêng của KCN chảy về nhà máy xử lý, tại đây nước thải tiếp
tục được xử lý theo công nghệ SBR để đạt loại B theo QCVN 40:2011/BTNMT thì
được phép xã thải ra môi trường tiếp nhận là kênh Tham Lương hay được sử dụng lại
cho các mục đích khác của KCN.
Báo cáo thực tập Trang 14 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy.
Hình 1: Sơ Đồ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình được thành lập và chính thức
hoạt động vào ngày 12/06/2006. Nhà máy là một bộ phận của công ty cổ phần sản xuất
kinh doanh xuất khẩu dịch vụ và đầu tư Tân Bình (Tanimex: là chủ đầu tư của khu
công nghiệp Tân Bình).
Tên nhà máy: “Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình.”
Địa chỉ: Lô III – 9C, đường CN1, Cụm 3 – Nhóm Công Nghiệp III – Khu Công
Nghiệp Tân Bình.
Website:
Báo cáo thực tập Trang 15 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
Nhà máy được xây dựng trên diện tích 5.800m
2
để xử lý toàn bộ nước thải thu gom
từ các nhà máy sản xuất trong Khu Công Nghiệp Tân Bình, ứng dụng công nghệ xử lý
sinh học theo mẻ (SBR) với 4 bể xử lý chính có thể luân phiên vận hành 3 mẻ/ngày.
Nhà máy tuy mới đi vào hoạt động được hơn 7 năm nhưng mỗi ngày nhà máy xử lý với
tải lượng lớn 4000 m
3

/ngày đêm.
Tổng công suất xử lý nước thải là 4000 m
3
/ngày đêm được xây dựng thành 2 giai
đoạn:
Giai đoạn 1: 2000m
3
/ngày đêm.
Giai đoạn 2: 2000m
3
/ngày đêm.
Với tổng lượng nước lớn cần xử lý như vậy, nhà máy áp dụng các biện pháp, trang
thiết bị tiên tiến nên mang lại hiệu quả xử lý môi trường tốt, đảm bảo chất lượng nước
thải đầu ra và đáp ứng yêu cầu xử lý toàn bộ nước thải trong KCN Tân Bình đạt loại B,
một phần sẽ được xả trực tiếp vào kênh Tham Lương và một phần được dùng để tưới
cây ven đường của Khu Công Nghiệp.
1.3.2 Nguồn tiếp nhận
Nước thải sau khi xử lý đạt loại B theo QCVN 40:2011 thì được xả thải trực tiếp ra
môi trường, vị trí cống xả thải ở phía trước mặt nhà máy. Một phần nước thải được nhà
máy giữ lại để sử dụng cho các mục đích khác của KCN.
Nguồn tiếp nhận là Tham Lương, là hệ thống kênh quan trọng của thành phố có
nhiệm vụ thoát nước cho các quận phía bắc thành phố sau đó đổ ra sông Sài Gòn. Hiện
trạng của kênh là bị ô nhiểm nặng do nước thải sinh hoạt của các khu dân cư. Đã có dự
án cải tạo lại kênh Tham Lương.
Chất lượng của nguồn tiếp nhận được ban quản lý KCN giám sát chặt chẽ, định kì 6
tháng thì lấy mẫu phân tích một lần. Các vị trí lấy mẫu thường không cố định.
Báo cáo thực tập Trang 16 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
1.3.3 Mặt bằng tổng thể của nhà máy.
Nhà điều hành trung tâm: diện tích 230m

2
gồm phòng điều khiển, phòng thí
nghiệm, phòng máy thổi khí, phòng làm việc, phòng họp.
Cụm bể xử lý chính: có thể tích khoảng 2745m
3
, cao 5m (tính cả phần âm dưới đất)
bao gồm: 1 bể tách dầu mỡ, 1 bể điều hòa, 1 bể nén bùn và 2 bể SBR. Các thiết bị
chính bao gồm: 2 thiết bị lọc rác tinh, 1 thiết bị gạt dầu mỡ, 2 máy bơm nước thải
chìm, 2 máy khuấy trộn chìm, 2 máy sục khí chìm, 2 máy bơm bùn thải, 1 máy bơm
bùn nén, 2 thiết bị cảm biến mực nước, 1 đầu dò pH, 2 đầu dò oxi hòa tan.
Bể khử trùng: thể tích 91m
3
, cao 3.5m, bao gồm thiết bị đầu dò Chlorine.
Nhà máy ép bùn: đặt máy ép bùn, ép bùn thải sau quá trình xử lý từ bể SBR.
Nhà hóa chất: đặt các bồn chứa hóa chất như: HCl, NaOH, Polymer.
Bể xử lý giai đoạn 2: gồm 1 bể điều hòa, 2 bể SBR và 1 bể khử trùng.
1.3.4 Nhiệm vụ và chức năng của nhà máy.
1.3.4.1 Nhiệm vụ.
- Nâng cao hiệu quả xử lý của nhà máy.
- Tiết kiệm năng lượng.
- Không để xảy ra sự cố môi trường về nước thải.
- Đảm bảo xử lý triệt để nước thải của nhà máy, xí nghiệp trong khu công nghiệp
Tân Bình đạt tiêu chuẩn nước thải loại B Theo QCVN 40:2011 BTNMT.
Ngoài nhiệm vụ xử lý nước thải của các doanh nghiệp trong KCN, nhà máy có
nhiệm vụ là giám sát tình trạng môi trường, để tránh xảy ra sự cố môi trường, lấy mẫu
phân tích nước thải của các doanh nghiệp để kiểm tra có đạt chuẩn cho phép về nhà
máy xử lý không.
Báo cáo thực tập Trang 17 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
1.3.4.2 Chức năng.

Nhà máy XLNT tập trung là nơi xử lý nước thải của các nhà máy, xí nghiệp đang
hoạt động trong KCN Tân Bình. Đồng thời tổ bảo vệ môi trường của KCN tại đây làm
nhiệm vụ thu thập thông tin liên quan đến môi trường các doanh nghiệp, thực hiện các
báo cáo và giấy tờ liên quan do cơ quan chức năng quy định.
1.3.5 Tình hình hoạt động của nhà máy.
1.3.5.1 Tổ chức và bố trí nhân sự.
Hiện tại nhà máy có tổng cộng 11 nhân viên trong dó có các nhân viên trong tổ vận
hành và bảo vệ thay nhau trực nhà máy 24/24 suốt cả 7 ngày trong tuần:
1 trưởng phòng.
1 phó phòng.
2 nhân viên môi trường.
5 nhân viên vận hành.
2 nhân viên bảo vệ.
Hình 2: Sơ đồ tổ chức của nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân
Bình
Báo cáo thực tập Trang 18 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
1.3.5.2 Tình hình hoạt động:
Sau khi chính thức đi vào hoạt động, nhà máy là nơi duy nhất trong khu công
nghiệp Tân Bình tiếp nhận, xử lý và xả thải ra môi trường đối với nước thải của tất cả
các doanh nghiệp nằm trong KCN. Nước thải trước khi về nhà máy đã qua hệ thống xử
lý cục bộ của doanh nghiệp, sau khi đạt chuẩn cho phép về nhà máy xử lý, nước thải từ
các doanh nghiệp theo đường ống dẩn nước thải riêng của KCN chảy về nhà máy xử
lý, tại đây nước thải được tiếp tục xử lý theo công nghệ SBR để đạt loại B thì được
phép xả thải ra môi trường.
Nhà máy luôn có nhân viên kỹ thuật vận hành túc trực 24/24 để vận hành giám sát
theo dõi hệ thống xử lý, kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng thiết bị máy móc định kì. Cũng
như thường xuyên lấy nước đầu vào và đầu ra của nhà máy để phân tích có đạt chuẩn
cho phép không. Vì vây trong suốt 6 năm qua tại nhà máy hầu như không xảy ra sự cố
môi trường nào.

Do chiều dài đường ống dẫn nước thải từ các xí nghiệp về nhà máy là khá dài và
địa hình khu vực là tương đối thấp so với cao độ trung bình của thành phố nên để đảm
bảo lưu lượng nước thải về nhà máy luôn ổn định, nhà máy bố trí thêm 4 trạm bơm dọc
theo các tuyến ống thu nước thải ở các nhóm công nghiệp.
Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp trong KCN đều đã đấu nối đường ống xả thải
vào hệ thống thu nước thải chung của KCN.
Báo cáo thực tập Trang 19 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TẬP TRUNG KCN TÂN BÌNH
2.1. LƯU LƯỢNG VÀ TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI
2.1.1. Lưu lượng nước thải.
Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình được thiết kế với tổng công suất
4000 m
3
/ngày đêm, bao gồm 2 giai đoạn có công suất 2000 m
3
/ngày đêm.
- Lưu lượng nước thải giai đoạn 1: Q = 2000 m
3
/ngày đêm.
- Lưu lượng nước thải trung bình: Q
tb
= 83,33 m
3
/h.
Hầu hết các nhà máy xí nghiệp trong KCN đều hoạt động từ 1 đến 2 ca nhưng cũng
có 1 số xí nghiệp hoạt động đến 3 ca. Với lưu lượng nước thải trung bình 83,33m
3
/h, có

thể chọn hệ số không điều hòa của nước thải để đảm bảo hệ thông luôn tiếp nhận đầy
đủ nguồn nước thải khi lưu lượng lớn nhất K
h
= 2,5.
Do đó lưu lượng lớn nhất: Q = 83,33 × 2,5 = 210m
3
/h.
Bảng 2: Lưu lượng dòng nước thải thiết kế
Lưu lượng Giai đoạn 1 Cả 2 giai đoạn
Q 2000m
3
/ngđ 4000m
3
/ngđ
Q
max
210m
3
/h 420m
3
/h
Q
tb
83,33m
3
/h 167m
3
/h
(nguồn: nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình)
Báo cáo thực tập Trang 20 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn

Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
2.1.2. Tính chất nước thải
2.1.2.1. Nguồn phát sinh nước thải
Nước thải KCN Tân Bình sinh ra từ 3 nguồn chính:
- Nước thải từ hoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN (hay còn gọi là
nước thải sản xuất).
- Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên. Khu vực cụm dân cư
phụ trợ trong KCN.
- Nước mưa chảy tràn.
2.1.2.2. Đặc tính của nước thải
Nước thải sản xuất: Trong KCN Tân Bình có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác
nhau như: may mặc, thực phẩm, hóa nhựa, in bao bì, điện – điện tử nên thành phần
nước thải chứa nhiều chất khó phân hủy và được quy vào nguồn thải nguy hại như: dầu
khoáng, kim loại nặng Ngoài ra còn có một số khâu khác trong quá trình sản xuất
cũng sinh ra khá nhiều nước thải như rửa thiết bị, nguyên liệu.
Nước thải sinh hoạt: Chủ yếu phát sinh từ hoạt động của nhân viên, cụm dân cư và
một phần phát sinh từ khu vui chơi giải trí trong khu công nghiệp. Nước này thường
chứa thành phần chất hữu cơ cao, cặn lơ lửng, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật.
Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo các mảnh vụn, dầu
mỡ, đất cát Thành phần nước mưa chảy tràn phụ thuộc các chất ô nhiễm trong nước
mưa là không đáng kể nên chúng tách riêng theo hệ thống tuyến nước mưa của KCN
và chảy thẳng ra kênh Tham Lương.
2.1.2.3. Hiện trạng môi trường nước
Chất lượng nước thải trước và sau xử lý của nhà máy được thể hiện qua việc tiến
hành đo đạc các chỉ tiêu nước thải định kỳ 4 lần/tháng với các chỉ tiêu như sau: SS,
COD, BOD
5
, pH trước xử lý và sau xử lý của nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN
Báo cáo thực tập Trang 21 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình

Tân Bình (kết quả đính kèm phụ lục) và Kết quả đo đạc trong các đợt quan trắc được
thể hiện ở các bảng sau:
Bảng 3: Chất lượng nước thải đầu vào của trạm xử lý nước thải ngày 25/08/2012
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Phương pháp phân tích
1 Nhiêt độ
o
C 27,9 HATH
2 pH - 7,23 TCVN 6492-1999
3 BOD
5
mg/l 109 SMEWW 5210 B
4 COD mg/l 206 SMEWW 5220 C
5 TSS mg/l 121 SMEWW 2450 D
6 DO mg/l 1,21 WTW 3205
7 Pb mg/l 0,075 SMEWW 3120 B-ICP
8 Ni mg/l 0,296 SMEWW 3120 B-ICP
9 Cr
3+
mg/l 3,24 SMEWW 3120 B-ICP
10 Cr
6+
mg/l KPH(˂0,001) SMEWW 3500-Cr B
11 Zn mg/l 0,146 SMEWW 3120 B-ICP
12 Cu mg/l 0,298 SMEWW 3120 B-ICP
Báo cáo thực tập Trang 22 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
13 Fe mg/l 13,7 SMEWW 3500-Fe B
14 Mn mg/l 0,497 SMEWW 3500-Mn B
15 Cd mg/l 0,006 SMEWW 3120 B-ICP
16 Hg mg/l KPH(˂0,001) SMEWW 3120 B-ICP

17 N-NO
3
-
mg/l 0,13 SMEWW 4500- NO
3
-
B
18 Tổng N mg/l 58,8 SMEWW 4500-N(B và C)
19 Tổng P mg/l 15,18 SMEWW 4500- P D
20 N-NH
4
+
mg/l 24,08 SMEWW 4500- N C
21 Tổng dầu mỡ mg/l 4,35 SMEWW 5520 C
22 colifrms MPN/100ml 7×10
3
TCVN 6187-2:1996
(nguồn: viện môi trường và tài nguyên – Đại học quốc gia TP.HCM)
Báo cáo thực tập Trang 23 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
2.2. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG
NGHIỆP TÂN BÌNH.
Hình 3: Quy trình công nghệ
Báo cáo thực tập Trang 24 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
Nước thải vào
Song chắn rác thô
Bể gom
Song chắn rác tinh
Bể tách dầu
Bể điều hòa

Bể SBR
Bể khử trùng
Bể chứa nước sau
xử lý
Thùng chứa
Thùng chứa


Bơm nước

dd H
2
SO
4
dd NaOH
Bơm hóa chất
Khuấy trộn
Sục khí
Chlorine
Bơm bùn
Bể chứa và nén bùn

Bơm bùn
Máy ép bùn
Polyme
Công ty thu
gom CTR
Công ty thu
gom CTR
Nhà chứa bùn

Nước tuần hoàn
Nước
tuần
hoàn
Quy Trình Công Nghệ Nhà Máy Xử Lý Nước Thải Tập Trung KCN Tân Bình
2.3. THUYẾT MINH SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ.
Hệ thống ống dẫn nước thải của KCN Tân Bình trước khi về nhà máy xử lý, được
tập trung về 3 trạm trung chuyển bằng 3 đường ống. Từ 3 vị trí này nước thải được tập
trung về 2 hố gas, từ đó sẽ vào bể thu gom nước thải của hệ thống xử lý. Nước thải vào
bể thu gom phải qua song chắn rác thô với kích thước khe là 10mm. Tại đây các loại
rác có kích thước lớn được giữ lại và thu gom bằng phương pháp thủ công, sau đó rác
được chuyển đến bãi rác chung của KCN.
Nước thải từ bể thu gom được đưa lên thiết bị lọc rác tinh nhờ 3 máy bơm. Cả 3
bom đều lắp van 1 chiều để ngăn không cho nước trở lại khi máy không hoạt động, mặt
khác tại đây cũng lắp đồng hồ điện tử ghi lại lượng nước đã bơm trong suốt thời gian
hoạt động. Do bể thu gom có mùi phát sinh từ nước thải chưa xử lý nên phải có nắp
đậy để hạn chế mùi.
Nước từ bể gom đi qua thiết bị lọc rác tinh với kích thước khe là 0,75mm; ở đây,
một phần chất rắn lơ lửng được giữ lại, nước sẻ tự chảy vào bể tách dầu mỡ nhờ bố trí
chênh lệch về độ cao.
Dầu mỡ được tách ra ở lớp trên mặt nước thải vào máng bằng máy gạt, dầu mỡ sau
khi tách ra khỏi nước thải được chứa trong các can nhựa và để trong nhà chứa chất thải
nguy hại. Sau đó nước thải tự chảy vào bể điều hòa.
Tại bể điều hòa, đầu dò pH sẽ kiểm tra pH nước thải, nếu giá trị pH không nằm
trong giá trị cho phép thì nó sẽ báo hệ thống điều chỉnh cho bơm NaOH hay HCl vào
bể tách dầu để trung hòa pH ở ngưỡng trung bình (pH = 6,5 – 7,5). Trong bể điều hòa
có thiết bị khuấy trộn chìm. Máy khuấy hoạt động liên tục để điều hòa nồng độ đầu
vào, ngăn không cho quá trình lắng xảy ra. Nước trong bể luôn luôn xáo trộn làm
thoáng dòng nước chứa trong bể và cân bằng nồng độ trước khi đi qua bể lọc sinh học
hiếu khí SBR. Đây là tiền xử lý của SBR. Bơm chìm được sử dụng để vận chuyển

Báo cáo thực tập Trang 25 GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn

×