Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Nhận xét những thành tích và hạn chế tồn tại trong hoạt động kinh doanh. Khuyến nghị biện pháp giải quyết và phương hướng đầu tư phát triển cho chi nhánh.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.23 KB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KINH TẾ ĐẦU TƯ

BÁO CÁO TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Hoàn Kiếm

Sinh viên thực hiện: Lê Thùy Linh

Lớp chuyên ngành:

Kinh tế đầu tư E

Khoa :

Kinh tế đầu tư

Khóa:

48

Giáo viên hướng dẫn:

PGS.TS. Từ Quang Phương


Báo cáo tổng hợp

2
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

HÀ NỘI, NĂM 2010




Báo cáo tổng hợp

3
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

LỜI NÓI ĐẦU
Với những kiến thức đã được học tại tại trường Đại học Kinh tế quốc dân, được
sự dìu dắt của các thầy cô, đặc biệt là các thầy cô trong Bộ mơn Kinh tế đầu tư đã
giúp cho em hồn thành khóa học của mình.
Được tạo điều kiện và sự giới thiệu từ phía nhà trường, em đã được giới thiệu về
thực tập tại Phòng Kinh doanh khách hàng, Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh
quận Hoàn Kiếm. Trong thời gian thực tập tại cơng ty đã giúp em có thể liên hệ
những kiến thức đã học trên ghế nhà trường vào áp dụng tại thực tế đầu tư tại đơn
vị.
Với sự giúp đỡ của Ban giám đốc, cùng các thành viên trong Phòng Quan hệ
khách hàng và những hướng dẫn của thầy Từ Quang Phương – Bộ môn Kinh tế
đầu tư đã giúp em xây dựng bản báo cáo thực tập tổng hợp một cách tổng quát
nhất. Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó!
Tuy vậy, trong q trình phân tích và đánh giá, do cịn có những thiếu sót về
kinh nghiệm cũng như kiến thức nên báo cáo này còn nhiều hạn chế. Em mong
được sự giúp đỡ đóng góp thêm của giáo viên hướng dẫn để có thể rút kinh nghiệm
và hồn thành tốt báo cáo.
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2010

Sinh viên


Báo cáo tổng hợp


4
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Lê Thùy Linh

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI VÀ CHI NHÁNH QUẬN HOÀN KIẾM
I. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân ĐộiB. Năm 2009 vốn chủ sở hữu
của MB đã là 6.500 tỉ đồng (tăng 135% so với năm 2008). Tổng tài sản của MB
năm 2009 đạt 58.500 tỉ đồng (tăng 132% so với năm 2008), lợi nhuận trước thuế
năm 2009 đạt hơn 1.000 tỉ đồng (tăng 116% so với năm 2008).
1. Tóm tắt q trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Quân đội được thành lập vào năm 1994 theo Quyết định số
00374/GP-UB của Uỷ ban nhân dân TP Hà nội. Ngày 4/11/1994, Ngân hàng
TMCP Quân đội chính thức đi vào hoạt động theo Giấy phép số 0054/NH-GP của
NHNN Việt Nam với số vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ, thời gian hoạt động là 50
năm.
Mục tiêu ban đầu của Ngân hàng là đáp ứng nhu cầu về vốn và các dịch vụ tài
chính của các Doanh nghiệp Quân đội làm kinh tế. Cùng với quá trình phát triển
của kinh tế đất nước, với đường lối chớnh sách đúng đắn, Ngân hàng TMCP Quân
đội đó gặt hái được nhiều thành công, không chỉ đáp ứng nhu cầu của các Doanh
nghiệp Quân đội mà còn phục vụ có hiệu quả tất cả các thành phần kinh tế, góp


Báo cáo tổng hợp

5
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E


một phần quan trọng vào sự phát triển của các khách hàng nói riêng và nền kinh tế
nói chung. Trong suốt hơn 15 năm qua, Ngân hàng TMCP Quân đội luôn đảm bảo
sự phát triển liên tục và ổn định, thể hiện ở một số chỉ tiêu:
Tổng vốn điều lệ của Ngân hàng đến 31/12/2008 đạt 1045,2 tỷ, tăng 132,2% so
với đầu năm và tăng 52,26 lần so với ngày đầu thành lập.
Tổng tài sản của Ngân hàng đến 31/12/2008 đạt 13.529 tỷ đồng, tăng 64,7% so
với đầu năm và tăng 420 lần so với ngày đầu thành lập.
Tổng số vốn huy động đạt 11.940 tỷ, tăng 60,9 % so với đầu năm và tăng 1124
lần so với ngày đầu thành lập.
Tổng dư nợ đạt 6.195 tỷ, tăng 38,6 % so với đầu năm và tăng 411 lần so với
ngày đầu thành lập.
Lợi nhuận trước thuế năm 2008 đạt 252,8 tỷ, tăng 69% so với cựng kỳ và tăng
gấp 1100 lần so với ngày đầu thành lập. Như vậy, tổng lợi nhuận trước thuế của
Ngân hàng kể từ khi thành lập đạt trên 910 tỷ đồng. Với kết quả hoạt động như
vậy, Ngân hàng TMCP Qn đội ln duy trì tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và tỷ
suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ở mức cao, đảm bảo tốt nhất quyền lợi của cổ
đơng, duy trì cổ tức hàng năm từ 15-20%/năm.
Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội liên tục phát triển. Từ 1
điểm giao dịch đầu tiên, đến nay Ngân hàng đó có 66 chi nhánh và điểm giao dịch
trên tồn quốc, có hơn 500 Ngân hàng đại lý trên toàn thế giới.


Báo cáo tổng hợp

6
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Đội ngũ nhân viên của Ngân hàng cịng khơng ngừng lớn mạnh về cả số lượng
và chất lượng. Từ 25 nhân viên ngày đầu thành lập, đến ngay số nhân viên trên
toàn hệ thống đó xấp xỉ 2000 người.

2. Một số thơng tin cơ bản về ngân hàng
Tên:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

Tên giao dịch đối ngoại:

Military Commercial Joint Stock Bank

Tên viết tắt:

Military Bank, hoặc MB

Địa chỉ:

28A Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba

Đình, Thành phố Hà Nội
Điện thoại:

043.823 2883

Fax:

043.823 8082

Giấy phép thành lập và hoạt động số 0054/NH-GI ngày 14/09/1994 do Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước cấp.
a. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân đội

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng được xây dựng theo chiến lược phát triển Ngân
hàng TMCP Quân đội giai đoạn 2004 – 2008. Cơ cấu tổ chức nhằm khai thác hiệu
quả các nguồn lực theo định hướng tập trung vào khách hàng, phát triển hoạt động
bán hàng và các dịch vụ ưu việt, xây dựng văn hóa quản trị rủi ro.


Báo cáo tổng hợp

7
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Mơ hình tổ chức Ngân hàng TMCP Quân đội
Đại hội cổ đông
Ban Kiểm sốt
Hội đồng Quản trị

Cơng ty Quản lý Quỹ đầu
tư HN
Cơng ty chứng khốn
Thăng Long
Cơng ty AMC

Các Uỷ ban cao cấp

Tổng Giám đốc

Phòng Đầu tư & Dự án

Khối Treasury


Phòng KT- KSNB

Khối Khách hàng cá nhân
Khối Khách hàng doanh
nghiệp
Khối Quản lý tín dụng

Phịng KHTH & Pháp chế
Trung tâm Cơng nghệ
thơng tin
Khối Tổ chức – Nhân sự –
HC
Phịng Tài chính kế tốn
Phịng NCPT & XD Chính
sách
Sở Giao dịch và các Chi nhánh


Báo cáo tổng hợp

8
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

b. Các hoạt động kinh doanh chính
Kinh doanh Ngân hàng theo các quy định của Thống đốc NHNN Việt Nam.


Các sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng TMCP Quân đội

Các sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng TMCP Quân đội phục vụ đa dạng các

đối tượng khách hàng bao gồm các doanh nghiệp và cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế, bao gồm:
Hoạt động huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư:
Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng rất đa dạng, linh hoạt gồm tiền gửi
tiết kiệm và tài khoản của khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp:


Tiền gửi tiết kiệm: Ngân hàng nhận các khoản tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ,

USD, EUR với các kỳ hạn khác nhau và với các phương thức trả lãi: trả trước, cuối
kỳ, theo yêu cầu khách hàng.Ngồi ra, NHQĐ cịn nhận vốn ủy thác và đầu tư của
các tổ chức cá nhân trong và ngồi nước.


Tài khoản khách hàng cá nhân và doanh nghiệp: mở tài khoản tại Ngân

hàng, khách hàng sẽ được sử dông các dịch vơ: nhận tiền, gửi tiền, chuyển tiền
nhanh chóng và hiện đại.
Hoạt động tín dụng – Bảo lãnh:
NHQĐ sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu về vốn đa dạng của khách hàng cá nhân và
tổ chức kinh tế với các hình thức tín dụng và bảo lãnh:


Báo cáo tổng hợp

9
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Đối với tổ chức kinh tế:
Các sản phẩm tín dụng Ngân hàng TMCP Quân đội cung cấp cho các tổ chức

kinh tế bao gồm:


Cho vay ngắn hạn: dưới 12 tháng.



Vay trung dài hạn: trên 1 năm.



Cho vay nhập khẩu



Cho vay xuất khẩu



Cho vay sản xuất



Cho vay thương mại



Cho vay xây dựng.




Cho vay dựa trên khoản phải thu và hàng tồn kho:

Các sản phẩm bảo lãnh Ngân hàng TMCP Quân đội cung cấp cho các tổ chức
kinh tế gồm:


Bảo lãnh dự thầu



Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.



Bảo lãnh hồn trả tiền ứng trước.



Bảo lãnh bảo hành.


Báo cáo tổng hợp



Bảo lãnh thanh tốn




Bảo lãnh vay vốn.



10
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Đối với khách hàng cá nhân: gồm các sản phẩm cho vay sau:


Cho vay tiêu dùng



Cho vay sản xuất kinh doanh



Cho vay cổ phần hóa



Cho vay mua, sửa chữa và xây dựng mới nhà cửa, mua căn hộ chung cư



Cho vay mua ơ tơ trả góp




Cho vay du học



Cho vay cầm cố giấy tờ có giá

Dịch vụ thanh tốn quốc tế:
Với hệ thống mạng lưới hơn 500 ngân hàng đại lý trải rộng khắp châu lục, Ngân
hàng cung cấp cho khách hàng dịch vụ TTQT nhanh chóng, an tồn và hiệu quả
với các dịch vụ:


Chuyển tiền ra nước ngồi



Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam


Báo cáo tổng hợp

11
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E



Nhờ thu




Thư tín dụng xuất khẩu: Ngân hàng sẽ tham gia với vai trị là Ngân hàng

thơng báo, ngân hàng chiết khấu hoặc Ngân hàng xác nhận.


Thư tín dụng nhập khẩu.



Phát hành bảo lãnh quốc tế.

Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và quản trị rủi ro:


Mua bán ngoại tệ: Ngân hàng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu mua, bán tất cả các

loại ngoại tệ mạnh với mơc đích kinh doanh hoặc tiêu dùng.


Hốn đổi ngoại tệ (SWAP): là giao dịch đồng thêi mua và bán một lượng

ngoại tệ tại hai thêi điểm khác nhau với tỷ giá được xác định tại ngày ký kết hợp
đồng.


Quyền chọn ngoại tệ: cho phép khách hàng có quyền mua hoặc bán một số

lượng ngoại tệ cơ thể tại mức giá ấn định trước vào một ngày xác định trong tương

lai.
Dịch vụ thẻ:
Ngân hàng TMCP Quân đội đã triển khai dịch vụ thẻ ATM Active Plus cho
khách hàng với những tính năng ưu việt hơn hẳn như cung cấp cho chủ thẻ dịch vụ
bảo hiểm cá nhân tại Cơng ty Bảo hiểm Viễn Đơng. Ngồi ra, nhờ việc kết nối
thành công với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, khách hàng có thể thực hiện


Báo cáo tổng hợp

12
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

giao dịch tại tất cả những điểm chấp nhận thẻ của Ngân hàng TMCP Quân đội và
hệ thống ATM của Vietcombank trên tồn quốc.
Ngồi ra, Ngân hàng cịn cung cấp các sản phẩm dịch vụ sau:


Dịch vụ trả lương qua tài khoản.



Dịch vụ thu chi hộ tiền mặt.



Dịch vụ tư vấn tài chính.




Dịch vụ ngân quỹ, giữ hộ tài sản q.



Dịch vụ kiều hối.



Các dịch vụ về chứng khốn thực hiện qua cơng ty trực thuộc TSC…



Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng: Mobile banking, Internet banking…



Kết quả hoạt động kinh doanh

Huy động vốn:
Tính đến 31/12/2009, tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng đạt 16.131,15 tỷ
VNĐ, tăng 64% so với đầu năm, bằng 125% kế hoạch năm. Lượng vốn huy động
được từ dân cư tăng trưởng tốt, đạt 5.949,8 tỷ đồng, tăng 91,2% so với đầu năm.
Tiền gửi của các TCKT tính đến 31/12/2009 đạt 9.181,4 tỷ đồng, tăng 66% so với
đầu năm. Số dư tiền gửi tại các TCTD đạt 5.716 tỷ đồng. Với các kết quả như trên,
tổng tài sản của ngân hàng đến 31/12/2009 ước tính đạt 21.847,2 tỷ đồng, tăng


Báo cáo tổng hợp

13

Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

64,7% so với năm 2008. Tỷ lệ an toàn vốn đầu tư trên 8% theo quy định của
NHNN.
Hoạt động tín dụng
Đến 31/12/2009, tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng là 13.195 tỷ, tăng 38,6% so
với đầu năm, tăng 6,32% so với kế hoạch đề ra. Trong năm 2009, NHQĐ tiếp tục
tập trung nâng cao chất lượng tín dụng, cơ cấu lại nợ vay, đẩy mạnh cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ, tín dụng bán lẻ. Tỷ trọng cho vay khối KHCN đã tăng lên đáng
kể trong tỷ trọng cho vay so với thêi điểm đầu năm, hoàn thành kế hoạch đề ra với
mức vượt 17,12%. Về cơ cấu cho vay theo thời hạn, cho vay ngắn hạn chiếm tỷ
trọng xấp xỉ 69%, cho vay trung hạn chiếm 20,79%, cho vay dài hạn chiếm 10,1%
tổng dư nợ.
Chất lượng tín dụng của Ngân hàng vẫn tiếp tục được đảm bảo, thực hiện
nghiêm chỉnh Quyết định 493 của NHNN. Đến 31/12/2009, tỷ lệ nợ quá hạn nhóm
2,3,4,5 là 6,68%, tỷ lệ nợ quá hạn nhóm 3,4,5 là 2,7%. Số tiền trên quỹ dự phịng
là 212,865 tỷ đồng.
Hoạt động bảo lãnh
Hoạt động bảo lãnh vẫn tiếp tục đạt được tốc độ tăng trưởng cao, đóng góp
nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Số dư bảo lãnh đến 31/12/2009 đạt 1.545,25 tỷ.
Doanh số bảo lãnh tăng nhưng chất lượng bảo lãnh vẫn được đảm bảo. Kể từ khi
cung cấp dịch vô, Ngân hàng chưa phải thực hiện một nghĩa vơ bảo lãnh nào. Tổng
thu phí bảo lãnh tăng gần gấp đôi so với cùng kỳ năm trước, bằng 162% kế hoạch
năm.


Báo cáo tổng hợp

14
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E


Hoạt động kinh doanh vốn và ngoại tệ
Hoạt động quản lý và kinh doanh ngoại tệ đã đảm bảo việc quản lý thanh khoản,
quản lý dự trữ bắt buộc toàn hệ thống một cách chặt chẽ, quản lý vốn tập trung
thông qua cơ chế mua bán vốn nội bộ, quản lý chặt chẽ Tài khoản Nostro. Ngồi
ra, ngân hàng cịn tham gia tích cực thị trưêng liên ngân hàng, thị trưêng mở, thực
hiện các nghiệp vô chiết khấu, cầm cố giấy tê có giá, thực hiện các nghiệp vơ Hốn
đổi, đối ứng sản phẩm với các Ngân hàng HSBC, Citibank, Standard
Chartered..Lợi nhuận trước thuế năm 2009 ước tính đạt 312 tỷ đồng, tăng 46% so
với cùng kỳ năm trước, đạt 168,2% kế hoạch năm.
Hoạt động thanh toán quốc tế
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 791,407 triệu USD, tăng 14,5% so với cùng
kỳ. Tuy các L/C khơng có giá trị lớn nhưng số lượng giao dịch lại tăng lên tương
đối khá và lượng khách hàng giao dịch cịng tăng. Tổng phí TTQT đạt 114% kế
hoạch năm, tăng 13,87% so với cùng kỳ.
Hoạt động kinh doanh Thẻ:
Trong năm 2009, toàn hệ thống phát hành tăng gấp 3 lần so với cùng kỳ, nâng
tổng số thẻ lưu hành trên toàn hệ thống lên 56.562 thẻ, tăng 4,92 lần so với đầu
năm. Triển khai lắp đặt 52 POS và lắp mới 32 ATM
Phát triển sản phẩm, dịch vụ
Trong năm 2009, Ngân hàng đã phối hợp với VNET hồn thiện và đưa ra chính
thức sản phẩm SMS Banking và sản phẩm Internet Banking. Tiếp tục hoàn thiện


Báo cáo tổng hợp

15
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

một số sản phẩm cho vay du học, cho vay chứng khoán, phát triển các sản phẩm

liên kết với Viettel, sản phẩm chiết khấu, cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp,
cho vay theo món, hạn mức và cho vay dựa trên tài sản…
Hoạt động đầu tư
Tính đến 31/12/2009, tổng số vốn góp, liên doanh, cổ phần của Ngân hàng là
189 tỷ đồng, tăng 3,8 lần so với đầu năm. Các hoạt động đầu tư góp vốn được thực
hiện đa dạng theo nhiều phương thức như mua cổ phần DNNN bán đấu giá lần đầu
khi CPH, mua cổ phần cổ đông chiến lược, đầu tư góp vốn Quỹ đầu tư chứng
khốn, giao dịch trung tâm GDCK Hà nội và các hoạt động ủy thác, giao dịch
thơng qua Cơng ty chứng khốn Thăng Long.

II/ Chi nhánh Hồn Kiếm
1. Q trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Quân đội quận Hoàn Kiếm được thành lập từ năm 2005 và chính
thức chuyển thành chi nhánh cấp I trực tiếp trực thuộc Hội sở chính từ tháng 04
năm 2008. Là một trong những chi nhánh lớn mạnh của ngân hàng Quân đội, ngân
hàng Quân Đội Hoàn Kiếm có trụ sở đặt tại 23 Bà Triệu, quận Hồn Kiếm Hà Nội
và tên chính thức là “Ngân hàng Qn Đội chi nhánh Hồn Kiếm”.
Chi nhánh Hồn Kiếm có diện tích sử dụng lớn với 5 tầng nhà văn phòng, được
trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại, các hệ thống cơng nghệ thơng tin, máy
tính nối mạng, cơ sở vật chất khang trang sạch đẹp.


Báo cáo tổng hợp

16
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Cùng với sự phát triển các ngành kinh tế, NHQĐ chi nhánh Hoàn Kiếm cũng đã
mở rộng địa bàn hoạt động của mình. Đến nay, ngồi trụ sở chính tại 23 Bà Triệu,
chi nhánh đã mở thêm các phòng giao dịch Lý Nam Đế, Nguyễn Du, Lãn Ông và

Trần Hưng Đạo phân bổ trên toàn địa bàn quận.
2. Hoạt động kinh doanh, dịch vụ
Huy động vốn
Đó là các hoạt động nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, tín
phiếu kho bạc và các giấy tờ khác nhằm huy động được nguồn vốn từ khu vực dân
cư và các tổ chức sản xuất kinh doanh. Vay vốn từ các cá nhân, tổ chức tín dụng
trong và ngồi nước, vay vốn từ MB và các hình thức huy động vốn khác theo qui
định của ngân hàng MB.
Chi nhánh thực hiện các hoạt động huy động vốn bao gồm mở tài khoản tiền gửi
bằng cả VNĐ và ngoại tệ (USD, EUR), phát hành kỳ phiếu và trái phiếu.
Hoạt động tín dụng
Cấp tín dụng cho cá nhân, doanh nghiệp theo hình thức cho vay, chiết khấu
thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng kinh tế, cho th tài chính và các hình thức khác theo qui định ngân hàng.
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ


Báo cáo tổng hợp

17
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Bao gồm mở tài khoản, cung cấp các phương tiện thanh toán trong nước, thực
hiện dịch vụ thanh toán, nhờ thu, nhờ chi, thư thanh toán L/C, thực hiện dịch vụ
thu phát tiền mặt và ngân phiếu thanh toán cho khách hàng.
Các hoạt động khác
Đó là các hoạt động góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, thực hiện
mua bán các giấy tờ có giá bằng cả VNĐ và ngoại tệ, kinh doanh ngoại hối, vàng,
cung ứng dịch vụ bảo hiểm hiện vật q, giấy tờ có giá khác…
3. Nhiệm vụ, hình thức sở hữu và cơ quan chủ quản, pháp định điều lệ

Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chính của NHQĐ CN HK là kinh doanh tiền tệ, tín dụng liên quan đến
hoạt động tài chính tiền tệ ngân hàng theo ủy quyền của ngân hàng TMCP QĐ.
Mục tiêu của NHQĐ CN HK là trở thành một chi nhánh lớn của NHQĐ trên địa
bàn TP Hà Nội. Chi nhánh tập trung vào:
-

Các khách hàng doanh nghiệp truyền thống, các tập đoàn kinh tế và các

doanh nghiệp lớn.
-

Tập trung có chọn lọc doanh ngiệp vừa và nhỏ.

-

Phát triển các dịch vụ khách hàng cá nhân.

-

Mở rộng các hoạt động kinh doanh trên thị trường vốn.

-

Phát triển hoạt động ngân hàng đầu tư.


Báo cáo tổng hợp

-


18
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Liên kết chặt chẽ giữa ngân hàng và các thành viên để hướng tới trở thành

một tập đồn tài chính hùng mạnh.
Hình thức sở hữu và cơ quan chủ quản
Hình thức sở hữu: NHQĐ CN HK hoạt động dưới mơ hình cấp I của NHQĐ.
Cơ quan chủ quản: Đại diện theo ủy quyền của NH TMCP QĐ, là đơn vị hạch
toán phụ thuộc trong hệ thống, có con dấu riêng, có bảng cân đối kế toán.
Pháp định và điều lệ
Quyền quản lý, sử dụng tài sản
NHQĐ CN HK có quyền quản lý sử dụng các nguồn lực do NH TMCP QĐ
giao, được quyền quản lý, sử dụng nguồn vốn huy động, tiếp nhận thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ được giao hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Quyền tổ chức, quản lý kinh doanh
-

Chủ động tổ chức quản lý kinh doanh nhằm sử dụng có hiệu quả, bảo tồn,

phát triển vốn, tài sản khác được giao để thực hiện mục tiêu kinh doanh của NH
TMCP QĐ giao hoặc ủy quyền theo qui định pháp luật.
-

Tổ chức thực hiện các nội dung kinh doanh theo quy định.

-

Được quyền quyết định mức lãi suất cụ thể các loại tiền gửi, tiền vay áp


dụng đối với khách hàng, qui định các mức hoa hồng, phí và lệ phí, tỷ giá mua bán,
chuyển đổi ngoại tệ và phí giao dịch ngoại tệ.


Báo cáo tổng hợp

-

19
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Tuyển chọn, ký kết hợp đồng và đào tạo lao động đáp ứng nhu cầu hoạt

động của ngân hàng trong phạm vi biên chế được Tổng giám đốc phê duyệt.
-

Bổ nhiệm khen thưởng, kỷ luật cán bộ, nhân viên theo đúng qui định của

Tổng giám đốc NH TMCP QĐ, phù hợp quy định của pháp luật về lao động.
-

Ban hàng các văn bản hướng dẫn về tổ chức thực hiện văn bản, chế độ của

NH TMCP QĐ.
-

Đề nghị khách hàng vay vốn cung cấp đầy đủ tài liệu, thơng tin chính xác và

tình hình sản xuất kinh doanh và điều kiên tài chính để xem xét cấp tín dụng phù

hợp, đồng thời kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
-

Hợp tác với khách hàng trong các quan hệ kinh tế, dân sự khác theo pháp

luật.
-

Từ chối quan hệ với khách hàng nếu điều đó trái pháp luật hoặc khơng đem

lại hiệu quả kinh tế cho ngân hàng.
-

Trích lập và sử dụng các quỹ phù hợp với yêu cầu kinh doanh theo qui định

của NH TMCP QĐ.
-

Phối hợp chặt chẽ các đơn vị thành viên của NH TMCP QĐ trong việc huy

động vốn, cho vay, cung cấp các dịch vụ thanh toán và các hoạt động khác.
Nghĩa vụ tổ chức, quản lý kinh doanh
-

Chịu sự kiểm tra giám sát toàn diện của NH TMCP QĐ.


Báo cáo tổng hợp

-


20
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Thực hiện nghiêm túc các văn bản chế độ do NH TMCP QĐ ban hành trong

các nghiệp vụ.
-

Tổ chức bộ máy của NHQĐ CN HK theo đúng qui định của NH TMCP QĐ.

-

Sử dụng hiệu quả, phát triển vốn và các nguồn lực khác để thực hiện mục

tiêu kinh doanh mà NH TMCP QĐ đề ra.
-

Lập báo cáo, bản thống kê, kế tốn số liệu đầy đủ, chính xác theo qui định

của NH TMCP QĐ.
-

Thực hiện các nghiệp vụ khác do NH TMCP QĐ giao.

4. Cơ cấu tổ chức
Tạo điều kiện phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, Chi nhánh MB Hoàn
Kiếm đã sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy gồm 1 giám đốc, 1 phó giám đốc, 5 phịng
nghiệp vụ. Phịng nghiệp vụ gồm có: Phịng Kinh doanh khách hàng, Phịng Thanh
tốn quốc tế, Phịng Kế tốn giao dịch và giao dịch khách hàng, Phịng Tổ chức

hành chính, và Phịng Thơng tin điện tốn.
Ban lãnh đạo:
-

Ban lãnh đạo bao gồm: mơt giám đốc và một phó giám đốc.

-

Giám đốc chi nhánh là người đứng đầu, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của

minh theo qui định của pháp luật và ngân hàng cấp trên. Giám đốc chịu trách
nhiệm toàn bộ về hoạt động kinh doanh của NHQĐ CN HK.


Báo cáo tổng hợp

-

21
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Giám đốc có quyền phân cơng, ủy quyền cho phó giám đốc giải quyết và kí

một số văn bản thuộc thẩm quyền của mình.
-

Ban giám đốc điều hành cơng việc theo chương trình, kế hoạch tháng, q,

năm theo qui định từ ngân hàng cấp trên.
-


Phó giám đốc là người giúp việc giám đốc, phụ trách điều hành một số

nghiệp vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị và chịu trách nhiệm trước giám đốc,
trước pháp luật về việc thực hiện các nghiệp vụ được phân công.
Cán bộ, nhân viên
Năm 2006, số nhân viên của chi nhánh là 26 người và đến nay chi nhánh có 42
cán bộ cơng nhân viên. Chi nhánh có 6 đơn vị phịng ban, mỗi phịng có một
trưởng phịng và một phó phịng. Đa số cán bộ của chi nhánh Hồn Kiếm ở tuổi
đời trẻ, trình độ học vấn và nghiệp vụ vững vàng, có thể hồn thành tốt những mục
tiêu chi nhánh đề ra.
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban trong Chi nhánh


Báo cáo tổng hợp

22
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Ban Giám
đốc

Các phịng
ban chức
năng

Phịng Kinh
doanh

Phịng Khách

hàng Doanh
nghiệp

Phịng Thanh
tốn quốc tế

Phịng Kế
tốn và dịch
vụ khách
hàng

Phịng Tổ
chức hành
chính

Phịng Thơng
tin điện tốn

Phịng Khách
hàng Cá nhân

Sơ đồ 2: Sơ đồ các phòng dao dịch trực thuộc
NHQĐ Chi
nhánh Hồn
Kiếm

Phịng giao dịch
Lý Nam Đế

Phịng giao dịch

Nguyễn Du

Phịng giao dịch
Lãn Ơng

5. Chức năng nhiệm vụ từng phịng ban

Phịng giao dịch
Trần Hưng Đạo


Báo cáo tổng hợp

23
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Phòng kinh doanh
Chức năng Là bộ phận thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng (cá nhân
và doanh nghiệp), cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh
toán, xử lý và hạch toán các giao dịch theo qui định Nhà nước và NHNN Việt
Nam.
Nghiệp vụ
-

Thẩm định dự án, xác định hạn mức cho vay, lập tờ trình thẩm định hỗ trợ ra

quyết định của ban giám đốc,
-

Triển khai và giám đốc việc thực hiện dự án và hoàn trả khoản vay,


-

Huy động nguồn vốn nhàn rỗi của các khách hàng vào các tài khoản tiền gửi

có kì hạn và khơng kì hạn
-

Trực tiếp đặt mục tiêu về doanh số và đôn đốc thực hiện

-

Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu và xử lý

giao dịch
-

Quản lý dư nợ tài khoản và tài sản đảm bảo

-

Cung cấp hồ sơ tài liệu thơng tin khách hàng cho Phịng quản lý rủi ro để

thẩm định độc lập và tái thẩm định theo qui định của MB
-

Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của

khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng



Báo cáo tổng hợp

-

24
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có nhu cầu

quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với Chi nhánh
-

Phản ánh kịp thời vướng mắc cơ chế, chính sách, qui trình nghiệp vụ và

những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp trình giám đốc chi nhánh giải quyết
-

Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo qui định hiện hành của ngân hàng

-

Tổ chức học tập nâng cáo trình đồ nghiệp vụ cho cán bộ của phòng

-

Quản lý khai thác thông tin và phản hồi thông tin từ khách hàng

-


Duy trì mở rộng mối quan hệ với khách hàng

-

Mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng và chịu trách nhiệm quản lý, xử lý các

yêu cầu về mở tài khoản
-

Thực hiện các giao dịch mua bán, đổi ngoại tệ, thanh tốn, rút tiền, chuyển

tiền
-

Phát hành thẻ ATM, thẻ tín dụng cho khách hàng

-

Tiếp thị sản phẩm mới đến khách hàng, cung cấp thông tin tỉ giá, lãi suất

-

Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại xếp hạng

khách hàng và đề xuất chính sách ưu đãi đối với từng khách hàng
-

Phân tích ngành nghề, lập danh mục khách hàng, áp dụng biện pháp quản lý

cho vay an toàn hiệu quả



Báo cáo tổng hợp

25
Lê Thùy Linh – KTĐT 48E

Mối quan hệ
-

Kết hợp với phịng kế tốn và dịch vụ khách hàng để giải quyết các yêu cầu

giao dịch của khách hàng, đảm ứng khả năng thanh toán (xuất, nhập tiền mặt) và
giữ mức tồn quỹ hợp lý, lập các báo cáo, cân đối thu chi, thu nợ, lãi phí.
-

Luân chuyển các chứng từ tới các phịng ban khi có u cầu

-

Cung cấp các thơng tin về q trình và các hoạt động giao dịch của khách

hàng để ban giám đốc phục vụ việc ra quyết định kế hoạch cho toàn chi nhánh và
các sản phẩm dịch vụ mới.
Phịng thanh tốn quốc tế
Chức năng là bộ phận thực hiện các dịch vụ liên quan đến thanh toán quốc tế,
giao dịch với các ngân hàng đại lý, dịch thuật các chứng từ văn bản cho ngân hàng
và cho khách hàng, thực hiện các dịch vụ đối ngoại khác.
Nhiệm vụ
-


Thực hiện an toàn đúng qui định các giao dịch thanh toán quốc tế, đảm bảo

tỉ lệ sai sót khơng vượt q qui định, thẩm định đánh giá các rủi ro liên quan đến
thanh toán quốc tế
-

Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ

-

Theo dõi doanh số, chi phí,kiểm tra phát hiện tồn tại và nguyên nhân, đề ra

giải pháp cải thiện


×