Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

tính toán và thiết kế móng nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.43 KB, 25 trang )

Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông 1
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn

Chương 2:TÍNH TOÁN & THIẾT KẾ MÓNG NÔNG.

I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Đònh nghóa:
Móng nông được đònh nghóa như phần mở rộng của đáy công trình, tiếp
nhận tải trọng công trình và truyền vào đất nền sao cho nền còn ứng xử an toàn
và biến dạng đủ bé để không làm hư hỏng kết cấu bên trên và ảnh hưởng đến
tính năng làm việc của công trình.
Chiều rộng móng: ký hiệu b
Chiều dài móng: ký hiệu l
Chiều sâu chôn móng: ký hiệu D
f
(cũng có thể được ký hiệu là h)

Móng
Mặt nền công trình
trực tiếp gánh đỡ móng
Nền: Khu vực đất

Hình 2.1: Sơ đồ nền móng công trình
2. Phân loại:
Móng nông: là móng khi mà tỷ số D
f
/b≤2, tuy nhiên giới hạn này chỉ
là tương đối.
* Theo hình dạng, móng nông có thể chia thành:
- Móng đơn: móng đơn chòu tải đúng tâm, móng đơn lệch tâm nhỏ, móng
đơn lệch tâm lớn như móng chân vòt


- Móng phối hợp đặt dưới hai cột.
- Móng băng: gồm móng băng một phương và hai phương dưới nhiều cột
hoặc dưới tường chòu lực
Có thể phân biệt:
• Móng tròn: b=2R
• Móng vuông: b=l
• Móng chữ nhật: b<l
Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông 2
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
- Móng bè: là móng có kích thước lớn, nâng cả khối nhà hay một phần
khối nhà. Móng bè có thể cấu tạo dạng bản, dạng sàn nấm, dạng bè
hộp.
Ví dụ: Cả tòa nhà đặt trên một móng bè, các bồn chứa dầu hoặc bồn nước
đặt trên móng bè.
* Theo cách thi công thì có móng lắp ghép được chế tạo sẵn và móng thi
công tại chỗ thường được gọi là móng toàn khối.
* Theo vật liệu, móng nông có thể chia thành:
- Móng gạch: chỉ thích hợp cho tải trọng nhỏ và nằm trên mực nước ngầm.
- Móng đá hộc: thích hợp cho tải trọng trung bình, nằm trên hoặc dưới mực
nước ngầm và chỉ chòu ứng suất nén.
- Móng bê tông khối được sử dụng trong các móng chỉ chòu ứng suất nén.
- Móng bê tông cốt thép được sử dụng phổ biến trong mọi trường hợp.
* Theo độ cứng, móng nông có thể chia thành:
- Móng cứng có độ lún đồng đều trong toàn móng.
- Móng mềm hoặc móng chòu uốn là móng có thể biến dạng cong được.
3. Chiều sâu đặt móng:
Chiều sâu đặt móng nông phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Đáy móng phải được đặt trong lớp đất chòu lực >10cm.
- Độ sâu mực nước ngầm
- Sâu hơn vùng nứt nẻ do khí hậu gây ra

- Tránh tác động rễ cây lớn
- Thấp hơn các đường ống cấp thóat nước ngầm, các đường dây điện
ngầm.
- Phụ thuộc vào độ sâu đặt móng của công trình cũ kế cận.

2
3



H. 2.2:Điều kiện đặt móng lân cận khi 2 móng đặt cạnh nhau, để tránh ảnh hưởng
lẫn nhau chiều sâu đặt móng của chúng phải nhỏ hơn độ dốc lớn nhất là 2/3
Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông 3
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn

II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG ĐƠN
1. Cấu tạo móng đơn:

CÁT LÓT DÀY 100
BÊ TÔNG ĐÁ 4x6 M75 DÀY 100
CĐĐM
100
100
50 50
bc
b100 100
l
100 100
100100 b
h



- Lớp bê tông đá 4x6 mác 50÷100 dày 100, giữ vai trò như cốt pha đáy.
- Cát lót dày 100-200, giữ vai trò biên thoát nước khi nền đất bão hòa bò
biến dạng.
- Cốt thép dùng loại có đường kính ≥10
2. Trường hợp móng đơn chòu tải thẳng đứng đúng tâm
Theo quy phạm xây dựng 45-78, một móng nông chòu tải đứng đúng tâm
được tính theo trạng thái giới hạn về biến dạng cho nền đất, và trạng thái giới
hạn về cường độ cho kết cấu móng, gồm bốn bước như sau:
Bước1:
Kiểm tra áp lực đáy móng đủ nhỏ để không gây vùng biến dạng dẻo quá
lớn trong nền, sao cho toàn nền ứng xử như vật thể đàn hồi.

II
tctc
RRp ≡≤ (2.1)
Trong đó: p
tc
– áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng.

ftb
tc
tc
D
F
N
p
γ
+= (2.2)

)(
12
DcBDAbmR
f
tc
++=
γ
γ
theo QPXD 45-70 (2.3)

Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông 4
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
)'(
21
IIIIfII
tc
II
DcBDAb
k
mm
R ++=
γγ
theo QPXD 45-78 (2.4)

γ
tb
– trọng lượng đơn vò thể tích trung bình của bê tông móng và đất
ở trên móng (=20
÷22 kN/m
3

)
F - diện tích đáy móng
Bước 2:
Kiểm tra biến dạng của nền hoặc độ lún ở tâm móng S:
S
≤ S
gh
(2.5)
Tính toán độ lún của nền đất có thể tiến hành với phương pháp tổng phân
tố và áp dụng các dạng công thức sau:
∑∑
==
+

==
n
i
i
i
ii
n
i
i
h
e
ee
sS
1
1
21

1
1
;

=
Δ=
n
i
iioi
hpaS
1
;

=
Δ=
n
i
ii
i
i
hp
E
S
1
β

với
i
i
i

μ
μ
β

−=
1
2
1
2
(2.6)
Ba công thức trên được tính toán với đường cong e-p của thí nghiệm nén
cố kết.
Hoặc tính độ lún theo đường e-logp


=
Δ+
+
=
n
i
oi
ioi
oi
oi
i
p
pp
H
e

C
S
1
log
1
(2.7)
Bước 3: Tính bề dày móng h
Bề dày móng h được chọn sao cho móng không bò chân cột xuyên thủng
qua.
Lực gây xuyên thủng bằng với áp lực đáy móng p
tt
nhân với phần diện tích
đáy móng nằm ngoài tháp xuyên.
P
xt
= p
tt
.S
ngoài tháp xuyên
= [bl-(b
c
+2h
o
) (h
c
+2h
o
)].p
tt
(2.8)

Lực chống xuyên thủng bằng với tích số của sức chống kéo bê tông và
diện tích xung quanh của “tháp xuyên tính toán”.
P
cx
= ¾[R
k
.S
xung quanh của tháp xuyên
] # 0,75R
k
[2 h
o
(b
c
+h
o
)+ 2 h
o
(h
c
+h
o
)]
=0,75R
k
.2 h
o
[2h
o
+ b

c
+h
c
] (2.9)
Với chiều dày làm việc: h
o
= h-a
b

Trong đó a
b
– lớp bê tông bảo vệ thép đáy móng
R
k
– sức chống cắt của bê tông móng.
b
c
– bề rộng cổ cột
h
c
– bề dài cổ cột
Tháp xuyên tính toán được chọn gần đúng bằng diện tích xung quanh của
khối lập phương cạnh b
c
+h
o
và dầy h
o
.


Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông 5
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
Mặt chống xuyên tính toán
+
h
o
c
h
b
co
+h
tt
p
xt
P
N
tt
tt
N
bc hoho
4

ho
p
tt
b
hoho hc
l



Bước 4: Tính cốt thép trong móng
tt
p
b
b
c
c
h
I-I
M
I-I
M
h
M
I-I
M
I-I
(b+bc)/2 (b-bc)/2
l
M
II-II II-II
M


Xem mặt I-I như là mặt ngàm, moment tác động lên mặt này là

()() ()
842
2
c

tt
cc
tt
II
bbl
p
bblbb
pM

=
−−
=

(2.10)
Diện tích cốt thép cần thiết, được tính theo công thức gần đúng sau:

oa
II
oa
II
a
hR
M
hR
M
F
9,0
−−
≈=
γ

(2.11)
Xem mặt II-II như là mặt ngàm, moment tác động lên mặt này là

()() ()
842
2
c
tt
cc
tt
IIII
hlb
p
hlbhl
pM

=
−−
=

(2.10)
Diện tích cốt thép cần thiết, được tính theo công thức gần đúng sau:

oa
IIII
oa
IIII
IIaII
hR
M

hR
M
F
9,0
−−

≈=
γ
(2.11)

Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông 6
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
Ví dụ 2.1:
Thiết kế móng đơn dưới chân cột có kích thước 0,3mx0,3m, lực dọc tại
chân cột N
tc
=48T. Đất nền có γ=1,92T/m
3
, c=0T/m
2
, ϕ=30
o
.
Mực nước ngầm ở độ sâu 12m kể từ mặt đất tự nhiên.
Bê tông móng mác 250, có R
n
=110kG/cm
2
; R
k

=8,8kG/cm
2
.
Cốt thép trong móng sử dụng loại có R
a
= 2300kG/cm
2
.
Kết quả thí nghiệm nén cố kết đất nền như sau:

p(T/m
2
) 0 2.5 5 10 20 40 64 80
e 0.632 0.612 0.591 0.584 0.573 0.56 0.551 0.54

Giải:
Chọn chiều sâu chôn móng là 1,5m.
1-Xác đònh sơ bộ kích thước móng:
Từ điều kiện
ftb
tc
tc
tctc
DR
N
FRp
γ

≥=>≤


Giả sử b=1m, tính R
tc
:

)(
12
DcBDAbmR
f
tc
++=
γ
γ


ϕ=30
o
=>A=1,15; B=5,59; D=7,95
R
tc
=1(1,15.1.1,92+5,59.1,5.1,92)=18,31T/m
2
.
F

48/(18,31-2,2.1,5) = 3,198m
2
.
Chọn móng có kích thước F=bxl=1,8x1,8 = 3,24m
2
.

2-Kiểm tra điều kiện ổn đònh nền:

2
/11,185,1.2,2
24,3
48
mTD
F
N
p
ftb
tc
tc
=+=+=
γ

R
tc
=1(1,15.2.1,92+5,59.1,5.1,92)=20,07T/m
2
.
Vậy
tctc
Rp ≤
=> Đảm bảo điều kiện ổn đònh nền.
3-Kiểm tra biến dạng của nền:
Ứng suất gây lún:
σ
gl
= p

tc
-
γ
D
f
= 18,11-1,92.1,5=15,23T/m
2
.
Chia lớp đất dưới móng thành các lớp mỏng có chiều dày h
i
=0,45m.
Độ lún tổng cộng : S = 2,55cm
≤ S
gh
= 8cm
Đảm bảo yêu cầu về biến dạng.
4- Tính bề dày móng h
Chọn móng có chiều dày h=0,4m.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ a
b
= 0,05m.
Chiều cao làm việc h
o
= h-a
b
= 0,4-0,05=0,35m
Lực gây xuyên thủng:
P
xt
= [bl-(b

c
+2h
o
) (h
c
+2h
o
)].p
tt

Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông 7
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
=[1,8.1,8-(0,3+2.0,35). (0,3+2.0,35)].1,15 .18,11=46,66T
Lực chống xuyên thủng:
P
cx
= 0,75R
k
.2 h
o
[2h
o
+ b
c
+h
c
]
=0,75. 88.2. 0,35. (2.0,35+0,3+0,3) =60,06T
P
cx

>P
xt
=> Đảm bảo yêu cầu chống xuyên thủng

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH LÚN

Lớp
Chiều
dày

bt

P
1i


gl

P
2i

Si
phân
tố
Z(m) Z/b K
0

hi (m) T/m
2



1i

2i

(m)
2.88 15.2348
1 0.45 0.25 0.898 0.45
3.744
3.312
13.6809
17.7698 0.6052 0.5755 0.0083
3.744 13.6809
2 0.9 0.50 0.696 0.45
4.608
4.176
10.6034
16.3181 0.5979 0.5771 0.0059
4.608 10.6034
3 1.35 0.75 0.541 0.45
5.472
5.040
8.2420
14.4627 0.5909 0.5791 0.0034
5.472 8.2420
4 1.8 1.00 0.386 0.45
6.336
5.904
5.8806
12.9653 0.5897 0.5807 0.0025

6.336 5.8806
5 2.25 1.25 0.29 0.45
7.200
6.768
4.4181
11.9174 0.5885 0.5819 0.0019
7.200 4.4181
6 2.7 1.50 0.194 0.45
8.064
7.632
2.9556
11.3188 0.5873 0.5825 0.0014
8.064 2.9556
7 3.15 1.75 0.154 0.45
8.928
8.496
2.3462
11.1469 0.5861 0.5827 0.0010
8.928 2.3462
8 3.6 2.00 0.114 0.45
9.792
9.360
1.7368
11.4015 0.5849 0.5825 0.0007
9.792 1.7368
9 4.05 2.25 0.1 0.45
10.656
10.224
1.5235
11.8541 0.5838 0.5820 0.0005


5- Tính cốt thép trong móng
tt
p
b
b
c
c
h
I-I
M
I-I
M
h
M
I-I
M
I-I
(b+bc)/2 (b-bc)/2
l


Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông 8
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
M
I-I
= 0,15.18,11.1,8.(1,8-0,3)
2
/8 = 10,54662Tm.
F

aI-I
= 1054662/(0,9.35.2300)=14,56cm
2

Chọn thép 13Þ12 khoảng cách 140
Phương còn lại được tính và bố trí tương tự.
3. Trường hợp móng đơn chòu tải thẳng đứng lệch tâm nhỏ
Bước1:
Kiểm tra điều kiện để nền còn làm việc như vật thể đàn hồi:

II
tctc
RRp ≡≤

II
tctc
RRp 2,12,1
max
≡≤

0
min

tc
p hoặc với một số công trình có cầu chạy 25,0
max
min

tc
tc

p
p
(2.12)
Trong đó: p
tc
– áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng.

ftb
tc
tc
D
F
N
p
γ
+= (2.13)

ftb
y
x
tc
tc
D
l
e
b
e
F
N
p

γ
+








±±=
6
6
1
minmax,
(2.14)
)(
12
DcBDAbmR
f
tc
++=
γ
γ
theo QPXD 45-70 (2.15)

)'(
21
IIIIfII
tc

II
DcBDAb
k
mm
R ++=
γγ
theo QPXD 45-78 (2.16)
e
y
=M
tc
x
/N
tc
e
x
=M
tc
y
/N
tc


γ
tb
– trọng lượng đơn vò thể tích trung bình của bê tông móng và đất
ở trên móng (=20
÷22 kN/m
3
)

F - diện tích đáy móng
Bước 2:
Kiểm tra biến dạng của nền hoặc độ lún ở tâm móng S:
S
≤ S
gh
(2.17)
i
≤ i
gh
(2.18)
Với góc xoay i
y
hay i
l
theo phương y (trục dài của móng) và góc xoay i
x

hay i
b
theo phương x (trục ngắn của móng) được xác đònh theo phương pháp tổng
phân tố với công thức i
y
=ΔS
y
/b
y
và i
x
=ΔS

x
/b
x

Hoặc được xác đònh theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính

3
2
)2/(
1
x
x
xx
b
Ne
k
E
i
μ

=


3
2
)2/(
1
y
y
yy

b
Ne
k
E
i
μ

=
(2.19)
Bước 3: Tính bề dày móng h, tải lệch tâm một phương
Tháp xuyên tính toán được chọn gần đúng bằng diện tích xung quanh của
khối lập phương cạnh b
c
+h
o
và dầy h
o
.
Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông 9
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
Cùng nguyên tắc tính toán như trường hợp móng chòu tải đúng tâm, nhưng
do phản lực đáy móng phân bố không đều, khả năng móng bò bẻ gãy ở khu vực
phản lực đáy móng cực đại nhiều hơn, nên cần tính toán với một mặt bò xuyên
bất lợi nhất thay vì tính cho cả tháp xuyên thủng.
l
ho hohc
tính toán
xt
P
tt

N
bc hoho
4
5
°
ho
p
tt
b
max
min
tt
p
1
p
tt
+
h
c
b
o
max
tt
p
Mặt chống xuyên
M
tt
tt
M
N

tt
tt
p
1
1
F


P
xt
=0,5[p
max
+p
1
].F
1
(2.20)

Với F
1
=1/4[b
2
-( b
c
+2h
o
)
2
+2b(a+b
c

-b-h
c
)] (2.20)
Lực chống xuyên cũng chỉ xét với một mặt của tháp xuyên quy ước.
P
cx
= ¾[R
k
.S
một mặt bên của tháp xuyên
] # 0,75R
k
(b
c
+h
o
)h
o
(2.21)
Với chiều dày làm việc: h
o
= h-a
b

Trong đó a
b
– lớp bê tông bảo vệ thép đáy móng
R
k
– sức chống cắt của bê tông móng.

b
c
– bề rộng cổ cột
Bước 4: Tính cốt thép trong móng
(b-bc)/2(b+bc)/2
P
mnI-I
)
0.5(p
CD
+p
I-I
M
I-I
M
)
+p
B
A
0.5(p
h
y
x
DA
BC
M
II-IIII-II
M
M
I-I

M
I-I
y
e
e
x
h
c
c
b
l
b


Với sơ đồ tải trọng tác động như hình vẽ, xác đònh p
tt
A
, p
tt
B
, p
tt
C
, p
tt
D
.
Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
10
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn









+








++=
ftb
y
x
tc
tt
A
D
l
e
b
e
F

N
p
γ
6
6
1*15,1









+








−+=
ftb
y
x
tc
tt

B
D
l
e
b
e
F
N
p
γ
6
6
1*15,1









+









−−=
ftb
y
x
tc
tt
C
D
l
e
b
e
F
N
p
γ
6
6
1*15,1









+









+−=
ftb
y
x
tc
tt
D
D
l
e
b
e
F
N
p
γ
6
6
1*15,1

Xem mặt I-I như là mặt ngàm, xác đònh:
p

AB
= 0,5(p
A
+p
B
)
p
CD
= 0,5(p
C
+p
D
)
Từ đó suy ra p
mnI-I
bằng cách nội suy
Xác đònh p
maxI-I
= Max(p
AB
; p
CD
)
Gọi b
1
=( b-b
c
)/2
Moment tại mặt ngàm I-I
M

I-I
= (p
mnI-I
+2 p
maxI-I
)

.l.b
1
2
/6 (2.22)
Diện tích cốt thép cần thiết, được tính theo công thức gần đúng sau:

oa
II
oa
II
IaI
hR
M
hR
M
F
9,0
−−

≈=
γ
(2.23)
Xem mặt II-II như là mặt ngàm, xác đònh:

p
AD
= 0,5(p
A
+p
D
)
p
BC
= 0,5(p
B
+p
C
)
Từ đó suy ra p
mnII-II
bằng cách nội suy
Xác đònh p
maxII-II
= Max(p
AD
; p
BC
)
Gọi l
1
=( l-h
c
)/2
Moment tại mặt ngàm II-II

M
II-II
=(p
mnII-II
+2 p
maxII-II
)

.b.l
1
2
/6 (2.24)
Diện tích cốt thép cần thiết, được tính theo công thức gần đúng sau:

oa
IIII
oa
IIII
IIaII
hR
M
hR
M
F
9,0
−−

≈=
γ
(2.25)

Ví dụ 2.2:
Thiết kế móng đơn dưới chân cột có kích thước 0,3mx0,3m, lực dọc tại
chân cột N
tc
=48T, moment M
x
tc
=3,6Tm. Đất nền có γ=1,92T/m
3
, c=0T/m
2
,
ϕ=30
o
.
Mực nước ngầm ở độ sâu 12m kể từ mặt đất tự nhiên.
Bê tông móng mác 250, có R
n
=110kG/cm
2
; R
k
=8,8kG/cm
2
.
Cốt thép trong móng sử dụng loại có R
a
= 2300kG/cm
2
.

Kết quả thí nghiệm nén cố kết đất nền như sau:

Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
11
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
p(T/m
2
) 0 2.5 5 10 20 40 64 80
e 0.632 0.612 0.591 0.584 0.573 0.56 0.551 0.54

Giải:
Chọn chiều sâu chôn móng là 1,5m.
1-Xác đònh sơ bộ kích thước móng:
Từ điều kiện
ftb
tc
tc
tctc
DR
N
FRp
γ

≥=>≤

Giả sử b=1m, tính R
tc
:

)(

12
DcBDAbmR
f
tc
++=
γ
γ


ϕ=30
o
=>A=1,15; B=5,59; D=7,95
R
tc
=1(1,15.1.1,92+5,59.1,5.1,92)=18,31T/m
2
.
F

48/(18,31-2,2.1,5) = 3,198m
2
.
Chọn móng có kích thước F=bxl=1,8x1,8 = 3,24m
2
.
2-Kiểm tra điều kiện ổn đònh nền:

2
/11,185,1.2,2
24,3

48
mTD
F
N
p
ftb
tc
tc
=+=+=
γ

e
y
=M
tc
x
/N
tc
=0,075m

2
max
/82,215,1.2,2
8,1
075,0.6
1
24,3
48
6
1 mTD

l
e
F
N
p
ftb
y
tc
tc
=+






+=+








+=
γ


2

min
/41,145,1.2,2
8,1
075,0.6
1
24,3
48
6
1 mTD
l
e
F
N
p
ftb
y
tc
tc
=+






−=+









−=
γ

R
tc
=1(1,15.2.1,92+5,59.1,5.1,92)=20,07T/m
2
.
Vậy
tctc
Rp ≤


2
max
/084,242,1 mTRp
tctc
=≤

0
min

tc
p
=> Đảm bảo điều kiện ổn đònh nền.
3-Kiểm tra biến dạng của nền:

Ứng suất gây lún:
σ
gl
= p
tc
-
γ
D
f
= 18,11-1,92.1,5=15,23T/m
2
.
Chia lớp đất dưới móng thành các lớp mỏng có chiều dày h
i
=0,45m.
Tương tự ví dụ 2.1, độ lún tổng cộng : S = 2,55cm
≤ S
gh
= 8cm
Đảm bảo yêu cầu về biến dạng.
4- Tính bề dày móng h
Chọn móng có chiều dày h=0,4m.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ a
b
= 0,05m.
Chiều cao làm việc h
o
= h-a
b
= 0,4-0,05=0,35m

Lực gây xuyên thủng:
P
xt
=0,5[p
max
+p
1
].F
1

Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
12
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn

Với F
1
=1/4[b
2
-( b
c
+2h
o
)
2
+2b(a+b
c
-b-h
c
)] =0,56m
2

.
p
tt
max
=1,15.21,82=25,09T/m
2
.
p
tt
1
=23,2T/m
2
.
=>P
xt
= 13,52T
Lực chống xuyên thủng:
P
cx
= 0,75R
k
(b
c
+h
o
)h
o
]=0,75.88.(0,3+0,35).0,35=15,02T
P
cx

>P
xt
=> Đảm bảo yêu cầu chống xuyên thủng
5- Tính cốt thép trong móng
(b-bc)/2(b+bc)/2
P
mnI-I
I-I
M
I-I
M
y
x
D
A
BC
M
II-IIII-II
M
M
I-I
M
I-I
y
e
e
x
h
c
c

b
l
b
M
II-II
M
II-II
mnII-II
P
(l+hc)/2 (l-hc)/2
p
min
tt tt
max
p
tb
=p
tt
h h

Moment tại mặt ngàm I-I
M
I-I
=p
tt
tb
.l.b
1
2
/2=20,83.1,8.((1,8-0,3)/2)^2/2=10,545Tm.

F
aI-I
= 1054500/(0,9.35.2300)=14,56cm
2

Chọn thép 13Þ12 khoảng cách 140
Moment tại mặt ngàm II-II
M
II-II
=(p
mnII-II
+2p
tt
max
)

.b.l
1
2
/6
=(21,542+2.25,091).1,8.((1,8-0,3)/2)^2/6=12,1035Tm.
F
aI-I
= 1210350/(0,9.35.2300)=16,71cm
2

Chọn thép 15Þ12 khoảng cách 120

Ví dụ 2.3:
Thiết kế móng đơn dưới chân cột có kích thước 0,3mx0,3m, lực dọc tại

chân cột N
tc
=50T, moment M
x
tc
=3,75Tm, moment M
y
tc
=1,25Tm. Đất nền có
γ=1,89T/m
3
, c=3,01T/m
2
, ϕ=20
o
.
Mực nước ngầm ở độ sâu 11m kể từ mặt đất tự nhiên.
Bê tông móng mác 300, có R
n
=130kG/cm
2
; R
k
=10kG/cm
2
.
Cốt thép trong móng sử dụng loại có R
a
= 2300kG/cm
2

.
Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
13
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
Kết quả thí nghiệm nén cố kết đất nền như sau:

p(kG/cm
2
) 0 0,25 0,5 1 2 4 6,4 8
e 0,719 0,705 0,69 0,673 0,639 0,594 0,54 0,504



Giải:
Chọn chiều sâu chôn móng là 1,5m.
1-Xác đònh sơ bộ kích thước móng:
Từ điều kiện
ftb
tc
tc
tctc
DR
N
FRp
γ

≥=>≤

Giả sử b=1m, tính R
tc

:

)(
12
DcBDAbmR
f
tc
++=
γ
γ


ϕ=20
o
=>A=0,51; B=3,06; D=5,66
R
tc
=1(0,51.1.1,89+3,06.1,5.1,89+5,66.3,01)=26,68T/m
2
.
F

50/(26,68-2,2.1,5) =2,138m
2
.
Chọn móng có kích thước F=bxl=1,4x1,8 = 2,52m
2
.
2-Kiểm tra điều kiện ổn đònh nền:


2
/14,235,1.2,2
52,2
50
mTD
F
N
p
ftb
tc
tc
=+=+=
γ

e
y
=M
tc
x
/N
tc
=0,075m
e
x
=M
tc
y
/N
tc
=0,025m


2
max
/23,30
6
6
1 mTD
l
e
b
e
F
N
p
ftb
y
x
tc
tc
=+








++=
γ



2
min
/06,16
6
6
1 mTD
l
e
b
e
F
N
p
ftb
y
x
tc
tc
=+








−−=

γ

R
tc
=1(0,51.1,4.1,89+3,06.1,5.1,89+5,66.3,01)=27,06T/m
2
.
Vậy
tctc
Rp ≤

2
max
/472,322,1 mTRp
tctc
=≤

0
min

tc
p
=> Đảm bảo điều kiện ổn đònh nền.
3-Kiểm tra biến dạng của nền:
Ứng suất gây lún:
σ
gl
= p
tc
-

γ
D
f
= 23,14-1,89.1,5=20,31T/m
2
.
Chia lớp đất dưới móng thành các lớp mỏng có chiều dày h
i
=0,56m.
Độ lún tổng cộng : S = 6,519cm
≤ S
gh
= 8cm
Đảm bảo yêu cầu về biến dạng.

Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
14
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn









Lớ
p
Ch.

dày 
bt
P
1i

gl
P
2i

Si
phâ
n tố
L/b
Z
(m)
Z/b K
0

hi
(m) T/m
2


1i

2i

(m)
2.835 20.3063
1 1.30 0.56 0.40 0.79 0.56

3.893
3.3642
15.9404
21.4875 0.6998 0.6357 0.0211
3.893 15.9404
2 1.30 1.12 0.80 0.53 0.56
4.952
4.4226
10.7623
17.7740 0.6935 0.6466 0.0155
4.952 10.7623
3 1.30 1.68 1.20 0.34 0.56
6.010
5.4810
6.8838
14.3041 0.6884 0.6584 0.0099
6.010 6.8838
4 1.30 2.24 1.60 0.21 0.56
7.069
6.5394
4.3252
12.1439 0.6848 0.6657 0.0063
7.069 4.3252
5 1.30 2.8 2.00 0.14 0.56
8.127
7.5978
2.8429
11.1819 0.6812 0.6690 0.0041
8.127 2.8429
6 1.30 3.36 2.40 0.11 0.56

9.185
8.6562
2.2540
11.2046 0.6776 0.6689 0.0029
9.185 2.2540
7 1.30 3.92 2.80 0.08 0.56
10.244
9.7146
1.6854
11.6843 0.6740 0.6673 0.0022
10.244 1.6854
8 1.30 4.48 3.20 0.06 0.56
11.302
10.773
1.2996
12.2655 0.6704 0.6653 0.0017
11.302 1.2996
9 1.30 5.04 3.60 0.05 0.56
12.361
11.831
1.0965
13.0295 0.6668 0.6627 0.0014

4- Tính bề dày móng h
Chọn móng có chiều dày h=0,45m.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ a
b
= 0,05m.
Chiều cao làm việc h
o

= h-a
b
= 0,45-0,05=0,4m
Lực gây xuyên thủng:
P
xt
=p*
tb
.F
1


Với F
1
=1/4[b
2
-( b
c
+2h
o
)
2
+2b(a+b
c
-b-h
c
)] =0,4675 m
2
.
Công thức xác đònh p

tt
A’
, p
tt
B’
, p
tt
C’
, p
tt
D’
:








+








+

+
+
+=
ftb
ocy
ocx
tc
tt
A
D
l
hhe
b
hbe
F
N
p
γ
22
'
)2/(12
)2/(12
1*15,1

Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
15
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn









+








+

+
+=
ftb
ocy
ocx
tc
tt
B
D
l
hhe
b
hbe
F

N
p
γ
22
'
)2/(12
)2/(12
1*15,1









+








+

+
−=

ftb
ocy
ocx
tc
tt
C
D
l
hhe
b
hbe
F
N
p
γ
22
'
)2/(12
)2/(12
1*15,1









+









+
+
+
−=
ftb
ocy
ocx
tc
tt
D
D
l
hhe
b
hbe
F
N
p
γ
22
'
)2/(12

)2/(12
1*15,1

p
tt
A
=34,76 T/m
2
.
p
tt
D
=29,87 T/m
2
.
p
tt
A’
=32,02 T/m
2
.
p
tt
D’
=28,18 T/m
2
.
p*
tb
=( p

tt
A
+ p
tt
D
+ p
tt
A’
+ p
tt
D’
)/4=31,208 T/m
2
.
=>P
xt
= 14,59 T
Lực chống xuyên thủng:
P
cx
= 0,75R
k
(b
c
+h
o
)h
o
]=0,75.10.(0,3+0,4).0,4=21 T
P

cx
>P
xt
=> Đảm bảo yêu cầu chống xuyên thủng


A'
tt
p,p
tt
D'
D
tt
,pp
tt
A
hc hoho
l
A'
D'
A
D
F
1
l
hoho hc
tt
N
bc hoho
4

5
°
ho
b
M
tt

5- Tính cốt thép trong móng
Moment tại mặt ngàm I-I
M
I-I
= (p
mnI-I
+2 p
tt
maxI-I
).l.b
1
2
/6
=(27,136+2.29,057).1,8.((1,4-0,3)/2)^2/6=7,7365Tm.
F
aI-I
= 773650/(0,9.40.2300)=9,34cm
2

Chọn thép 12Þ10 khoảng cách 150
Moment tại mặt ngàm II-II
M
II-II

=(p
mnII-II
+2p
tt
max
)

.b.l
1
2
/6
=(27,563+2.32,317).1,4.((1,8-0,3)/2)^2/6=12,1008Tm.
F
aI-I
= 1210080/(0,9.40.2300)=14,61cm
2

Chọn thép 13Þ12 khoảng cách 110
Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
16
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn

y
x
D
A
BC
M
II-IIII-II
M

M
I-I
M
I-I
y
e
e
x
h
c
c
b
l
b
+p )
tt
B
mnI-I
P
A
tt
0,5(p
(l-hc)/2(l+hc)/2
P
mnII-II
II-II
M
II-II
M
h h

M
I-I
M
I-I
(b+bc)/2 (b-bc)/2
+p )
tttt
0,5(p
C
D
0,5(p
tt
C
tt
+p ) +p )
tt
A
tt
0,5(p
DB



4. Móng đơn chòu đồng thời tải đứng, moment và tải ngang
Khi moment và lực ngang tác động lên móng tương đối nhỏ so với lực
đứng, móng có khuynh hướng trượt phẳng, hệ cân bằng của lực của móng như
sau: N
tt
và M
y

tt
cân bằng với tổng phản lực đất nền p, được tính toán như móng
chòu tải lệch tâm và kiểm tra an toàn chống trượt của móng theo điều kiện sau:
Q
x
tt
cân bằng với tổng lực chống cắt đáy móng sxF

()
FctgNFctgpFsQ
tttttt
x
+=+=≤
ϕ
ϕ
(2.28)
Do đó, ngoài các bước tính toán như bài toán móng đơn chòu tải thẳng
đứng lệch tâm nhỏ cần kiểm tra thêm điều kiện ổn đònh chống trượt ngang.

Ví dụ 2.4:
Thiết kế móng đơn dưới chân cột có kích thước 0,3mx0,3m, lực dọc tại
chân cột N
tc
=50T, moment M
x
tc
=2,5Tm, lực ngang Q
y
tc
=5T. Đất nền có

γ=1,89T/m
3
, c=3,01T/m
2
, ϕ=20
o
.
Mực nước ngầm ở độ sâu 11m kể từ mặt đất tự nhiên.
Bê tông móng mác 250, có R
n
=110kG/cm
2
; R
k
=8.8kG/cm
2
.
Cốt thép trong móng sử dụng loại có R
a
= 2300kG/cm
2
.
Kết quả thí nghiệm nén cố kết đất nền như sau:

p(kG/cm
2
) 0 0,25 0,5 1 2 4 6,4 8
Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
17
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn

e 0,719 0,705 0,69 0,673 0,639 0,594 0,54 0,504

Giải:
Chọn chiều sâu chôn móng là 1,5m.
1-Xác đònh sơ bộ kích thước móng:
Từ điều kiện
ftb
tc
tc
tctc
DR
N
FRp
γ

≥=>≤

Giả sử b=1m, tính R
tc
:

)(
12
DcBDAbmR
f
tc
++=
γ
γ



ϕ=20
o
=>A=0,51; B=3,06; D=5,66
R
tc
=1(0,51.1.1,89+3,06.1,5.1,89+5,66.3,01)=26,68T/m
2
.
F

50/(26,68-2,2.1,5) =2,138m
2
.
Chọn móng có kích thước F=bxl=1,4x1,8 = 2,52m
2
.
2-Kiểm tra điều kiện ổn đònh nền:

2
/14,235,1.2,2
52,2
50
mTD
F
N
p
ftb
tc
tc

=+=+=
γ

Chọn bề dày móng h=0,5m.
e
y
=∑M
tc
x
/N
tc
= (M
tc
x
+ Q
y
tc
.h)/ N
tc
= 0,1m


2
max
/76,29
6
1 mTD
l
e
F

N
p
ftb
y
tc
tc
=+








+=
γ


2
min
/53,16
6
1 mTD
l
e
F
N
p
ftb

y
tc
tc
=+








−=
γ

R
tc
=1(0,51.1,4.1,89+3,06.1,5.1,89+5,66.3,01)=27,06T/m
2
.
Vậy
tctc
Rp ≤

2
max
/472,322,1 mTRp
tctc
=≤



0
min

tc
p
=> Đảm bảo điều kiện ổn đònh nền.
3-Kiểm tra biến dạng của nền:
Ứng suất gây lún:
σ
gl
= p
tc
-
γ
D
f
= 23,14-1,89.1,5=20,31T/m
2
.
Chia lớp đất dưới móng thành các lớp mỏng có chiều dày h
i
=0,56m.
Tương tự ví dụ 2.3, độ lún tổng cộng : S = 6,519cm
≤ S
gh
= 8cm
=>Đảm bảo yêu cầu về biến dạng.
4- Tính bề dày móng h
Chọn móng có chiều dày h=0,5m.

Chiều dày lớp bê tông bảo vệ a
b
= 0,05m.
Chiều cao làm việc h
o
= h-a
b
= 0,5-0,05=0,45m
Lực gây xuyên thủng:
Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
18
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
P
xt
=0,5[p
max
+p
1
].F
1


Với F
1
=1/4[b
2
-( b
c
+2h
o

)
2
+2b(a+b
c
-b-h
c
)] =0,41m
2
.
p
tt
max
=1,15.23,14=34,218T/m
2
.
p
tt
1
=21,542T/m
2
.
=>P
xt
= 13,51T
Lực chống xuyên thủng:
P
cx
= 0,75R
k
(b

c
+h
o
)h
o
]=0,75.88.(0,3+0,45).0,45=22,28T
P
cx
>P
xt
=> Đảm bảo yêu cầu chống xuyên thủng
5- Tính cốt thép trong móng
Moment tại mặt ngàm I-I
M
I-I
=p
tt
tb
.l.b
1
2
/2=7,24524Tm.
F
aI-I
= 7,78cm
2

Chọn thép 10Þ10 khoảng cách 180
Moment tại mặt ngàm II-II
M

II-II
=(p
mnII-II
+2p
tt
max
)

.b.l
1
2
/6=12,64156Tm.
F
aI-I
= 13,57cm
2

Chọn thép 12Þ12 khoảng cách 120

(b-bc)/2(b+bc)/2
P
mnI-I
I-I
M
I-I
M
y
x
D
A

BC
M
II-IIII-II
M
M
I-I
M
I-I
y
e
e
x
h
c
c
b
l
b
M
II-II
M
II-II
mnII-II
P
(l+hc)/2 (l-hc)/2
p
min
tt tt
max
p

tb
=p
tt
h h








Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
19
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn


















III. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG BĂNG
1. Cấu tạo móng băng dưới cột:
MẶT CẮT MÓNG MB1
MẶT BẰNG MÓNG MB1
3
3
3
3
2
2
1
1
Fa6 Fa5 Fa4 Fa3
Fa2 Fa1
100
100
hs
x l1 l2 x
l
l
xl2l1x
b

Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
20
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
Fa7Fa7
Fa2 Fa1

CĐĐM
100
100
50 50
bs
b100 100
hs
2 - 2
hc
hc
1 - 1
hs
100100 b
bs
5050
100
100
BÊ TÔNG ĐÁ 4x6 M75 DÀY 100
CÁT LÓT DÀY 100
h
CĐĐM
h


- Lớp bê tông đá 4x6 mác 50
÷100 dày 100, giữ vai trò như cốt pha đáy.
- Cát lót dày 100-200, giữ vai trò biên thoát nước khi nền đất bão hòa bò
biến dạng.
- x: đầu thừa, chọn bằng (1/8
÷1/4) nhòp liền kề.

- F
a1
là thép trong vỉ móng băng theo phương cạnh dài, thép này bố trí theo
cấu tạo Þ10a200.
- F
a2
là thép trong vỉ móng băng theo phương cạnh ngắn, được tính toán
dựa vào điều kiện chòu uốn của cánh móng.
- F
a3
là thép dọc trong dầm móng băng, được tính toán dựa vào điều kiện
chòu uốn dọc của dầm móng.
- F
a4
là cốt đai ở phạm vi gần cột, được tính toán dựa vào điều kiện chòu
cắt của dầm móng.
- F
a5
là cốt đai ở phạm vi giữa nhòp dầm, được bố trí theo cấu tạo.
- F
a6
là cốt thép chờ ở cổ cột để liên kết móng với kết cấu bên trên.
- F
a7
là thép cấu tạo trong dầm móng băng (cốt giá), bố trí khi h
s
≥ 600,
thường chọn Þ12.
2. Tính toán thiết kế móng băng dưới cột:
Bước1:

Kiểm tra điều kiện để nền còn làm việc như vật thể đàn hồi:

II
tctc
RRp ≡≤

II
tctc
RRp 2,12,1
max
≡≤

0
min

tc
p (2.12)
Trong đó: p
tc
– áp lực tiêu chuẩn ở đáy móng.

ftb
tc
tc
D
F
N
p
γ
+= (2.13)


W
M
D
F
N
p
tc
ftb
tc
tc

±+=
γ
minmax,
(2.14)
)(
12
DcBDAbmR
f
tc
++=
γ
γ
theo QPXD 45-70 (2.15)

)'(
21
IIIIfII
tc

II
DcBDAb
k
mm
R ++=
γγ
theo QPXD 45-78 (2.16)
Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
21
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
γ
tb
– trọng lượng đơn vò thể tích trung bình của bê tông móng và đất
ở trên móng (=20
÷22 kN/m
3
)
F=bxl - diện tích đáy móng
W = b.l
2
/6 – moment chống uốn của tiết diện móng.
∑M
tc
– tổng moment tại trọng tâm đáy móng.
Bước 2:
Kiểm tra biến dạng của nền hoặc độ lún ở tâm móng S:
S
≤ S
gh
(2.17)

Bước 3: Tính bề dày móng h dựa vào điệu kiện chống xuyên thủng:
Lực gây xuyên thủng được lấy bằng lực dọc tính toán lớn nhất tại các chân
cột.
Lực chống xuyên thủng bằng với tích số của sức chống kéo bê tông và
diện tích xung quanh của “tháp xuyên tính toán”.
P
cx
= ¾[R
k
.S
xung quanh của tháp xuyên
] # 0,75R
k
[4(b
c
+h
o
)h
o
] (2.9)
Với chiều dày làm việc: h
o
= h-a
b

Trong đó a
b
– lớp bê tông bảo vệ thép đáy móng
R
k

– sức chống cắt của bê tông móng.
b
c
– bề rộng cổ cột
Bước 4: Tính cốt thép trong cánh móng
Tính cốt thép cho 1m dài của móng
(b-bs)/2(b+bs)/2
I-I
M
I-I
M
p
tt

Xem cánh móng như bản console ngàm ở mép dầm, moment tác động lên
mặt này là:

()() ()
842
.1.
2
s
tt
ss
tt
II
bb
p
bbbb
mpM


=
−−
=

(2.10)
Diện tích cốt thép cần thiết, được tính theo công thức gần đúng sau:

oa
II
oa
II
a
hR
M
hR
M
F
9,0
−−
≈=
γ
(2.11)
Phương cạnh dài chỉ cần thép cấu tạo Þ10a200.
Bước 5: Tính cốt thép trong dầm móng
Nội lực trong móng do phản lực đất nền được tính theo hai phương pháp:
Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
22
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn
1-Trong điều kiện tuân theo giả thuyết phản lực nền phân bố tuyến tính,

có thể tính nội lực trong dầm móng băng như sơ đồ dầm chòu tác dụng của phản
lực đất nền có chiều từ dưới đi lên, còn được gọi là phương pháp tính như “dầm
lật ngược”.
Sơ đồ tính:

tt
p
min
max
x l1 l2 x
l
p
tt

Sử dụng các phương pháp trong cơ học kết cấu hoặc các phần mềm tính
toán kết cấu như SAP… để giải tìm nội lực.
2-Tính nội lực trong dầm móng theo phương pháp dầm trên nền đàn hồi
cục bộ Winkler.
Sơ đồ nền Winkler, đất nền được tương đồng với một hệ vô số các lò xo
đàn hồi tuyến tính, hằng số đàn hồi của hệ các lò xo được gọi là hệ số phản lực
nền, k.
Hệ số nền k =
σ
/S (kN/m
3
)
Với
σ-p lực gây lún
S- độ lún của nền.
Chia dầm móng thành các đoạn nhỏ, mỗi nút tương ứng với một lò xo có

độ cứng k
i
= k.A
i
(A
i
– diện tích đáy móng tác động trong phạm vi nút thứ i)
Có thể sử dụng phần mềm SAP 2000 hoặc Kricom để giải tìm nội lực
trong dầm móng.
Nút thứ i
n đoạnk đoạn l đoạn m đoạn


Sau khi có được kết quả nội lực M, Q trong dầm móng, tiến hành tính tóan
cốt thép chòu uốn và cốt đai chống cắt theo các phương pháp tính đã biết trong
môn học BTCT.







Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
23
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn























IV. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG BÈ
1. Cấu tạo móng bè:
Móng bè dạng bản.



Móng bè dạng sàn nấm.



Móng bè dạng có sườn.(gồm loại có sườn nổi và laọi có sườn chìm)


Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
24
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn


Móng bè dạng hộp.

2. Tính toán móng bè:
Việc tính toán móng bè một cách tương đối chính xác tiến hành theo lý
thuyết tính bản trên nền đàn hồi có kể đến độ cứng chống uốn của kết cấu
móng. Việc giải bài toán này cần sự hỗ trợ của máy tính.
Với mức độ chính xác có thể chấp nhận được, việc tính móng bè dùng
phương pháp đơn giản nhất là xem áp lực dưới đáy móng phân bố đều rồi tính
móng bè như bản sàn lật ngược.
Đối với móng bè bản phẳng, sau khi tính và kiểm tra áp lực dưới đáy
móng, tính toán như sàn nấm lật ngược.
Đối với móng bè có sườn, sau khi tính và kiểm tra áp lực dưới đáy móng,
tính toán như sàn có dầm lật ngược.







Chương 2: Tính toán và thiết kế móng nông
25
ThS.Hà Công Huy – Khoa Kỹ thuật Công Trình – Trường Đại học DL Công Nghệ Sài Gòn






×