Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

SKKN Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên môn tại Trường Tiểu học Vĩnh Thành B, huyện Chợ Lách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.56 KB, 18 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI:
“GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TỔ
CHUYÊN MÔN TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH THÀNH B,
HUYỆN CHỢ LÁCH”


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MÔ TẢ SÁNG KIẾN
Mã số: ……………………………
I. Tên sáng kiến: “Giải pháp nâng cao chất lượng sinh hoạt Tổ chuyên môn”.
II. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Quản lí giáo dục tiểu học.
III. Mơ tả bản chất của sáng kiến:
1. Tình trạng giải pháp đã biết: Mơ tả ngắn gọn giải pháp đã biết; ưu khuyết điểm
của giải pháp đã, đang được áp dụng tại đơn vị.
Năm học 2012-2013, trường có 23 lớp với 741 học sinh; có 31 giáo viên. Được
chia làm 5 tổ khối chuyên môn từ khối 1 đến khối 5. Việc sinh hoạt chun mơn của các
tổ có những thuận lợi và khó khăn như:
Các tổ đều học chung một buổi (tổ khối 1,2,3 học buổi sáng, tổ khối 4,5 học buổi
chiều) nên thuận tiện trong sinh hoạt chun mơn, khơng có tổ khối ghép. Trình độ
chuẩn của của các giáo viên trong tổ tương đối đồng đều, đa số giáo viên dạy lớp đều đạt
chuẩn và trên chuẩn. Tổ trưởng nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao.
Trường có điểm lẻ xa (cách điểm chính hơn 3 km). Đội ngũ giáo viên hầu hết xuất
phát từ giáo viên hợp đồng, trung học sư phạm (học tại chức từ xa để nâng chuẩn).
Trường tổ chức học sinh khối 1,2,3 học hai buổi/ngày nên sinh hoạt chun mơn chỉ có
ngày thứ bảy.
Trong các năm qua tổ chun mơn sinh hoạt vẫn cịn mang tính hình thức và biểu
hiện những khiếm khuyết, cịn hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ như:
- Tổ khối trưởng là những giáo viên còn trẻ, chưa được tập huấn bồi dưỡng công


tác quản lý tổ một cách bài bản nên chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc quản lí và tổ
chức sinh hoạt tổ.
- Nội dung sinh hoạt rất ngắn gọn, chưa đưa ra những giải pháp khắc phục những
mặt hạn chế của tổ đã thực hiện trong hai tuần trước, tháng trước.
- Nhận thức về sinh hoạt tổ chuyên môn chưa cao, chỉ giải quyết theo chỉ đạo
chung của nhà trường, giờ sinh hoạt chuyên môn chưa bật ra được những vấn đề trọng
tâm, các thành viên trong tổ chưa phát huy hết năng lực sở trường của mình và tập thể.
- Trong buổi sinh hoạt chuyên môn một số giáo viên cịn thụ động, ngại phát biểu,
ít tham gia đóng góp ý kiến hoặc khơng biết đóng góp ý kiến. Bên cạnh đó người ghi
chép biên bản một cách chung chung, ghi các ý kiến phát biểu của các thành viên trong
tổ vào sổ biên bản chưa đầy đủ.
Song song với những hạn chế trên thì các văn bản chỉ đạo về chun mơn mang
tính pháp lí hay thay đổi, chương trình sách giáo khoa được thực hiện theo Chuẩn kiến
thức, kĩ năng kết hợp với Công văn 5842, tuy giáo viên đã thực hiện nhưng vẫn còn lúng
túng trong việc lựa chọn nội dung để thay thế, phương pháp và hình thức tổ chức dạy
học... Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên nhưng quan trọng nhất là nhận thức,
là năng lực quản lí của tổ khối trưởng cịn hạn chế. Tuy có nhiều tổ khối trưởng cũng
nhận thức được mối quan hệ chặt chẽ của hoạt động tổ chuyên môn nhưng không biết
bắt nguồn từ đâu hay nói cách khác là thiếu phương hướng, khơng biết cách đi vì tổ
trưởng chun mơn chưa được bồi dưỡng công tác quản lý tổ chuyên môn một cách có
hệ thống như phó Hiệu trưởng phụ trách chun mơn…

1


2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến: Mục đích của giải pháp,
những điểm khác biệt, tính mới của giải pháp so với giải pháp đã, đang được áp dụng;
mô tả chi tiết bản chất của giải pháp.
2.1. Mục đích của việc thực hiện giải pháp:
Phân tích, tìm hiểu vị trí vai trị nhiệm vụ của tổ chuyên môn để thấy được tầm

quan trọng của tổ từ đó các cá nhân trong tổ có trách nhiệm trong thực hiện kế hoạch và
tổ chức quản lí.
Tìm giải pháp và cách tiến hành các giải pháp để nâng cao hoạt động của tổ góp
phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
2.2. Những điểm khác biệt, tính mới:
Thực hiện nghiên cứu nội dung đề tài theo một hệ thống chặt chẽ vừa mang
tính lí luận vừa mang tính thực tiễn trên cơ sở khảo sát, điều tra, thống kê, phân tích
nhằm làm sáng tỏ vai trị và thực chất hoạt động tổ chun mơn trong giai đoạn hiện
nay đồng thời đưa ra những giải pháp mang tính hệ thống sát thực tế có khả năng
thực hiện được mà trước đây đơn vị trường chưa thực hiện một cách bài bản có hệ
thống chỉ giải quyết cơng việc chun mơn dưới hình thức “thời vụ”.
2.3. Giải pháp thực hiện:
2.3.1. Bồi dưỡng cho tổ trưởng chuyên môn:
Tổ chuyên môn là một bộ phận chuyên môn giúp ban giám hiệu nhà trường điều
hành và tổ chức thực hiện các hoạt động sư phạm và nghiệp vụ chuyên môn. Tính chất
hoạt động chủ yếu của tổ là chuyên sâu về nghiệp vụ sư phạm, thể hiện sự tích tụ cao về
chun mơn. Tổ trưởng chun mơn có thể xem như là một hiệu phó chun mơn thu nhỏ
trong phạm vi một khối. Vì vậy, tổ trưởng phải giỏi về chun mơn và quản lí nhân sự:
hiểu biết nhiều về chun mơn, biết tập hợp giáo viên, biết quản lí giáo viên trong tổ thực
hiện nhiệm vụ được giao; phải biết suy nghĩ cùng ban giám hiệu quản lí việc giảng dạy và
học tập. Vì vậy việc bồi dưỡng năng lực tổ chức, chỉ đạo chuyên môn cho tổ trưởng là rất
cần thiết.
Nội dung bồi dưỡng là các công văn, thông tư, … chỉ đạo về công tác chuyên
môn, bồi dưỡng về kiến thức, kĩ năng xây dựng nghiệp vụ kiểm tra: kiểm tra hồ sơ sổ
sách, việc thực hiện chương trình, thời khóa biểu, việc giờ giấc giảng dạy, kiểm tra hiệu
quả chất lượng giáo dục của học sinh, tham gia kiểm tra toàn diện theo sự điều động của
hiệu trưởng nhà trường.
Bồi dưỡng những kĩ năng tổ chức, sắp xếp nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn cho
cả năm học, cho từng buổi cụ thể. Bồi dưỡng năng lực tổ chức, điều hành một buổi sinh
hoạt chuyên môn, tổ chức một chuyên đề, một cuộc thi trong tổ; một số kĩ năng ra đề

kiểm tra cho học sinh trong các đợt kiểm tra định kì; phân cơng nhiệm vụ cho các thành
viên trong tổ đúng người, đúng việc; kiểm tra, đôn đốc để điều chỉnh và giúp đỡ giáo
viên một cách kịp thời.
2.3.2. Chỉ đạo tổ xây dựng kế hoạch hoạt động: (kế hoạch hóa cơng tác) đây là
giải pháp trọng tâm:
Yêu cầu tổ trưởng khi xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn (năm, tháng, tuần) phải dựa
trên cơ sở cụ thể hóa kế hoạch năm học, kế hoạch kiểm tra nội bộ, kế hoạch chuyên môn
nhà trường. Khi xây dựng cần căn cứ vào điều kiện thực tiễn về đội ngũ giáo viên, học sinh
trong tổ và thực hiện gồm 4 bước tiến hành: Chuẩn bị xây dựng kế hoạch; Xử lý thông tin,
xây dựng dự thảo kế hoạch; triển khai kế hoạch; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch.
Trong kế hoạch chun mơn thì “Nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn” là một
phần quan trọng. Nội dung này phải thể hiện được những công việc cần làm cho cả năm
2


học và bổ sung những vấn đề nhà trường chỉ đạo hoặc tăng cường biện pháp bồi dưỡng
học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu sau mỗi lần kiểm tra định kì; những vấn đề giáo viên
chưa nắm vững hoặc gặp khó khăn trong q trình giảng dạy, đặt biệt là quan tâm đến
những giáo viên mới ra trường hoặc những giáo viên năng lực chun mơn cịn hạn chế.
Trong năm học này, chúng ta cần tập trung vào vấn đề thực hiện các nội dung của
phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; dạy học theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng kết hợp với việc thực hiện công văn 5842 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc giảm tải nội dung các môn học cấp Tiểu học; ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy và học.
Tổ trưởng phải nghiên cứu nắm tình hình hoạt động chuyên môn của tổ để tổ
chức những chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn cho các thành viên trong tổ, rà sốt lại các
chun đề năm trước có hiệu quả thì phổ biến lại cho giáo viên mới và trong q trình
thực hiện chun đề có vấn đề gì vướn mắc thì tổ chức sinh hoạt chun mơn bàn sâu về
những vấn đế đó,…
2.3.3. Các bước xây dựng kế hoạch, xây dựng nội dung sinh hoạt chuyên môn:

2.3.3.1. Các bước tiến hành xây dựng kế hoạch của tổ chuyên môn:
Bước 1. Chuẩn bị xây dựng kế hoạch
- Tập hợp và nghiên cứu các văn bản liên quan đến việc xây dựng kế hoạch của tổ
như: Kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên môn của trường.
- Nghiên cứu các chỉ tiêu, nhiệm vụ nhà trường phân công hoặc giao trách nhiệm
cho tổ.
- Nghiên cứu nắm vững đặc điểm tình hình của tổ như:
+ Về tình hình nhân sự (biên chế) của tổ: đủ, thiếu, tình hình sức khoẻ, hồn cảnh
gia đình, năng lực chun mơn, cá tính, các mơn năng khiếu… để phân công những công
việc của tổ một cách hợp lí.
+ Tình hình về học sinh: chất lượng học tập và rèn luyện của học sinh ở năm học
liền trước và tình hình hiện tại. Nắm chắc các học sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh
đặc biệt, học sinh khuyết tật…
- Nghiên cứu các mục tiêu và đề ra các giải pháp cần thiết.
Bước 2. Xử lí thơng tin, xây dựng dự thảo kế hoạch:
- Xử lý các thông tin nêu trên (Chắc lọc những thông tin liên quan đến tổ).
- Căn cứ vào đề cương hoặc hướng dẫn của trường, của ngành, tổ trưởng xây
dựng dự thảo kế hoạch. Khi xây dựng dự thảo kế hoạch tổ trưởng cần chọn lọc những
nội dung nào phù hợp với tổ thì xây dựng, nội dung khơng phù hợp bỏ ra và nếu đề
cương khơng có nêu nội dung mà tổ có u cầu đưa vào kế hoạch thì bổ sung sao cho
hợp lí.
- Thơng báo dự thảo kế hoạch đến từng thành viên trong tổ và gởi cho Ban giám
hiệu xem xét góp ý kiến.
Bước 3. Triển khai kế hoạch
- Trong buổi sinh hoạt tổ đầu tiên, tổ trưởng thông qua dự thảo kế hoạch.
- Các thành viên trong tổ trao đổi, bổ sung và đi đến thống nhất thành kế hoạch
chính thức của tổ (Nghị quyết những vấn đề cần biểu quyết - nếu có).
- Trình Hiệu trưởng duyệt
- Triển khai thực hiện và theo dõi việc thực hiện kế hoạch:
Bước 4. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch

- Kế hoạch sau khi đã thông qua và thống nhất của tổ và Ban giám hiệu duyệt, về
nguyên tắc kế hoạch này được tổ chức thực hiện suốt năm, tháng, tuần. Tuy nhiên trong
3


quá trình thực hiện vẫn thường xảy ra nhiều vấn đề, nội dung cần phải được điều chỉnh,
bổ sung.
- Khi cần điều chỉnh, bổ sung, tổ trưởng sẽ xây dựng thêm phần nội dung cần điều
chỉnh hoặc bổ sung và kèm theo sau kế hoạch chính thức. Tổ trưởng khơng phải xây
dựng lại kế hoạch mới hoặc sửa lại kế hoạch cũ.
- Nội dung cần điều chỉnh hoặc bổ sung cần ghi rõ nội dung điều chỉnh được thay thế
cho nội dung nào trong kế hoạch hoặc nội dung bổ sung vào mục nào trong kế hoạch là
được.
*Đề cương kế hoạch năm, tuần cụ thể (phụ lục 1,2)
2.3.3.2. Nội dung, cấu trúc sinh hoạt tổ chuyên môn:
Tổ trưởng sinh hoạt chuyên môn tập trung vào các vấn đề thực hiện nhiệm vụ
năm học của nhà trường, các công văn chỉ đạo chuyên môn, thực hiện đổi mới phương
pháp và các hình thức tổ chức dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, phát huy
tích cực trong lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng của học sinh, giảng dạy thực hiện
việc phân hóa học sinh, đánh giá xếp loại học sinh, tổ chức chuyên đề dự giờ rút kinh
nghiệm, bồi dưỡng học sinh, phụ đạo học sinh yếu, rèn học sinh viết đúng chính tả, rèn
chữ viết, ứng dụng công nghệ thông tin trong day học; thực hiện hướng dẫn nhiệm vụ
năm học về phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Một buổi sinh hoạt chuyên môn thường thực hiện theo quy trình sau:
- Đánh giá kết quả thực hiện chuyên môn tháng (2 tuần) trước, đánh giá rút kinh
nghiệm tiết dạy và các hoạt động khác,…
- Triển khai kế hoạch tháng (2 tuần) tiếp theo, lịch hoạt động (chủ yếu là thông
qua kế hoạch 2 tuần)
- Ý kiến thảo luận, những đề xuất điều chỉnh bổ sung.
- Sinh hoạt các vấn đề khác, các hoạt động khác; trao đổi những tâm tư, nguyện

vọng, bức xúc trong đời sống, công tác, chun mơn…nếu có. Những vấn đề cần báo
cáo lên cơng đoàn, hiệu trưởng giúp đỡ.
- Chốt lại những vấn đề trọng tâm và biểu quyết nghị quyết tháng (2 tuần) tiếp theo.
Tổ trưởng phải dành nhiều thời gian cho những vấn đề vướng mắc trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. Chú trọng đến kĩ năng tổ chức giờ dạy, phối hợp các
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học nhằm phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động và phát huy được khả năng sáng tạo của mỗi học sinh.
Tổ trưởng chủ động thiết kế nội dung sinh hoạt chuyên môn thông qua ban giám
hiệu duyệt trước, để được tư vấn về nội dung đảm bảo sát với kế hoạch nhà trường.
2.3.3.3. Một số nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn:
Nội dung 1: Thảo luận để nắm vững các công văn chỉ đạo của cấp trên: Thông tư
32 của BGD-ĐT về việc đánh giá xếp loại học sinh tiểu học; tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ
năng; Công văn 5842/BGD-ĐT-VP ngày 01/9/2011 về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội
dung các mơn học cấp tiểu học;….Thảo luận tìm biện pháp có hiệu quả để phụ đạo học
sinh yếu đạt chuẩn, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, sử dụng thiết bị dạy
học, tìm giải pháp giúp học sinh có động cơ học tập tốt,…
Nội dung 2: Rút kinh nghiệm các tiết dạy đã dự giờ ở 2 tuần trước. Nghiên cứu
thảo luận một số tiết dạy khó, lựa chọn những nội dung để thay thế cho phù hợp với tình
hình thực tế của khối (lớp) theo tinh thần của công văn 5842.
Nội dung 3: Tổ chức chuyên đề, thảo luận rút kinh nghiệm một cách tỉ mỉ từ lí
luận phương pháp dạy học đến điều kiện trang thiết bị dạy học, tình hình thực tế của học
4


sinh trong tổ, giúp giáo viên có kĩ năng phân tích giờ dạy qua đó nâng cao tay nghề của
giáo viên. Thời gian còn lại bồi dưỡng kiến thức lịch lử, văn hóa,….
Cách tiến hành buổi sinh hoạt chuyên đề:
- Tổ trưởng tập trung các thành viên tham dự, nêu lí do, mục đích, nội dung chuyên đề.
- Người báo cáo trình bày nội dung chuyên đề bằng văn bản.
- Dự giờ minh họa.

- Rút kinh nghiệm cho báo cáo và giờ dạy minh họa.
- Thống nhất những nội dung áp dụng vào công tác giảng dạy (những nội dung ở
tổ khối có khả năng giải quyết), đưa ra những nội dung, thắc mắc xin ý kiến của cấp trên.
- Ý kiến chỉ đạo của cấp trên (Ban giám hiệu)
Nội dung 4: Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học. Nội dung này là một
phần trong kế hoạch thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện –
Học sinh tích cực” và thực hiện nhiệm vụ năm học “Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lí và dạy học”. Căn cứ vào tình hình thực tế của tổ thảo luận
những tiết dạy có thể vận dụng cơng nghệ thơng tin có hiệu quả, bàn bạc đưa ra phương
án, xây dựng tiết dạy, thiết kế giáo án điện tử,…
Nội dung 5: Tổ chức các cuộc thi: Các cuộc thi cũng là hình thức sinh hoạt
chun mơn có tác dụng tốt cho việc bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng: thi đọc hay, viết chữ
đẹp, thi thiết kế giáo án điện tử, thi làm đồ dùng dạy học,…
…………..
Căn cứ vào tình hình thực tế, từng thời điểm mà tổ trưởng chọn nội dung cho phù hợp.
2.3.4. Tổ chức mẫu một buổi sinh hoạt chuyên môn:
Để giúp tổ trưởng nắm vững hơn cách tổ chức, chỉ đạo sinh hoạt tổ, cùng các tổ
xây dựng một buổi sinh hoạt chuyên môn làm mẫu.
2.3.4.1. Nội dung: Tổ chức dự giờ rút kinh nghiệm 1 tiết dạy áp dụng theo nội dung 3.
2.3.4.2. Các tiến hành:
Phần thứ nhất:
Sau khi tổ trưởng nghiên cứu thông báo kế hoạch, phân công giáo viên phụ trách
nghiên cứu phương pháp dạy phân môn phụ trách soạn và thực hành 1 tiết dạy; yêu cầu
giáo viên tham dự giờ dạy (Tổ trưởng nêu lại các yêu cầu cần thực hiện khi dự tiết dạy
minh họa nhằm giúp giáo viên có ý thức khi dự giờ khơng chểnh mảng, dự giờ có mục
đích và trách nhiệm mỗi cá nhân khi dự giờ).
Tổ chức rút kinh nghiệm (đây là khâu quan trọng). Tổ trưởng nêu lại các yêu cầu:
- Cá nhân tự nhận xét sau tiết dạy: (trên cơ sở phiếu đánh giá tiết dạy)
+ Xác định mục tiêu kiến thức, đâu là kiến thức trọng tâm, đâu là kiến thức củng
cố mở rộng.

+ Hệ thống bài tập nào (mục nào) phục vụ cho kiến thức đó.
+ Lựa chọn phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động, mục đích chọn; tổ
chức các bước trong từng hoạt động.
+ Nhận xét khả năng bao quát các đối tượng học sinh, hiệu quả.
- Đồng nghiệp nhận xét: Giáo viên trung bình nhận xét, giáo viên giỏi nhận xét, tổ
trưởng chuyên môn nhận xét.
- Ban giám hiệu nhận xét, kết luận (nếu có dự)
Phần thứ hai: Các giáo viên cùng khối nghiên cứu, thảo luận dạy theo chuẩn
kiến thức, kĩ năng kết hợp với công văn 5842 đối với các tiết dạy ở hai tuần tới,…
2.3.5. Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn:
5


Ban giám hiệu nhà trường luân phiên nhau tham gia sinh hoạt cùng với tổ
chun mơn. Khi tham gia đóng vai trị là thành viên chứ khơng phải là cán bộ quản lí
đến giám sát để tạo khơng khí bình đẳng, dân chủ, thân thiện, trong buổi sinh hoạt,
không áp đặt ý kiến của mình, khơng đánh giá ý kiến của người khác, lắng nghe ý
kiến của mọi thành viên với thái độ trân trọng. Trong quá trình dự sinh hoạt, Ban
giám hiệu ghi chép các nội dung chính hoặc những vấn đề mà giáo viên còn vướng mắc.
Từ những thông tin thu thập được sau mỗi lần dự sinh hoạt cùng các tổ, Ban giám
hiệu chỉ đạo, góp ý kiến cho tổ trưởng cần bổ sung những nội dung nào giáo viên còn hạn
chế, phát huy thế mạnh, năng lực sở trường của giáo viên nào có thể nghiên cứu sâu hơn.
Trong các cuộc họp chuyên môn hàng tháng, hiệu trưởng điều đánh giá hoạt động
chuyên môn của các tổ chuyên môn. Đánh giá những việc làm được và những việc làm
chưa được, đánh giá giữa các tổ. Những việc làm đó có tác dụng điều chỉnh và bổ sung
kế hoạch tổ chuyên môn và việc sinh hoạt chuyên mơn có chất lượng, có hiệu quả thiết
thực. Tun dương đối với những cá nhân có nhiều đóng góp trong sinh hoạt tổ.
2.3.6. Thường xuyên kiểm tra hoạt động của tổ và hướng dẫn tổ lập hồ sơ, sổ
sách lưu trữ.
2.3.6.1. Kiểm tra hoạt động tổ:

Ban giám hiệu có thể kiểm tra trực tiếp hoặc gián tiếp: kiểm tra toàn diện hoặc vài
mặt công tác của tổ, giáo viên trong tổ (theo kế hoạch kiểm tra nội bộ hoặc đột xuất).
Với mỗi nội dung kiểm tra ít nhất 2 lần/năm. Khi kiểm tra phải lập kế hoạch kiểm tra, tổ
chức kiểm tra, tổng hợp thành biên bản và đánh giá nhận xét, kiến nghị.
2.3.6.2. Hồ sơ sổ sách của tổ
- Sổ kế hoạch: kế hoạch năm, tháng, tuần.
- Sổ biên bản (Ghi chép đầy đủ, chính xác các lần sinh hoạt tổ).
- Sổ bồi dưỡng chuyên môn- nghiệp vụ (Lưu tài liệu, nội dung các chuyên đề, nội
dung hội thảo, kế hoạch ngoại khoá… của tổ, hoặc tổ tham dự)
- Sổ theo dõi hoạt động của tổ viên (Thi đua, các phong trào và cuộc vận động
lớn của ngành, ngoại khoá, hiệu quả giảng dạy, giáo dục, . . . )
3. Khả năng áp dụng của giải pháp: Trình bày về khả năng áp dụng vào thực tế của
giải pháp tạo ra, có thể áp dụng cho những đối tượng nào, cơ quan, tổ chức nào.
“Giải pháp nâng cao chất lượng sinh hoạt Tổ chuyên môn” đã được áp
dụng rộng rãi ở các Tổ chun mơn của nhà trường có kết quả khả quan và có thể vận
dụng để áp dụng cho các tổ chuyên môn của các đơn vị trường tiểu học trong tỉnh có
cùng điều kiện.
4. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải pháp
(Nêu hiệu quả, lợi ích cụ thể đã thu hoặc dự kiến thu được theo ý kiến của tổ chức, cá
nhân áp dụng sáng kiến (nếu có); và theo ý kiến của tác giả sáng kiến)
Qua quá trình phổ biến áp dụng giải pháp trên, các tổ trưởng có nhận xét và trao
đổi những nội dung như:
Các tổ đều nắm được nhiệm vụ trọng tâm của trường xây dựng được kế hoạch cụ
thể rõ ràng và lựa chọn được nhiệm vụ cụ thể cho tổ mình cần thực hiện. Từ đó xây dựng
được mơ hình sinh hoạt tổ chuyên môn, đề xuất các giải pháp phù hợp. Nội dung sinh
hoạt đáp ứng được thực trạng hoạt động của tổ, các thành viên chủ động và phát huy
năng lực sở trường của mình tập trung vào việc nâng cao chất lượng giờ dạy và chất
lượng giáo dục học sinh. 100% tổ lưu trữ hồ sơ đầy đủ, hồ sơ sổ sách đúng theo qui định
(cá nhân, tập thể); chất lượng giờ dạy của giáo viên được nâng cao (phụ lục 3) và chất
6



lượng học sinh tăng dần từ chất lượng đại trà đến chất lượng các phong trào (phụ lục 4,5)
góp phần tốt vào việc hồn thành nhiệm vụ chính trị nhà trường.
5. Những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến lần đầu: (là những người tham
gia áp dụng giải pháp mới cùng với tác giả, không phải đồng tác giả)
Nội
Ngày
Trình
dung
tháng Nơi cơng tác (hoặc
độ
Số
Họ tên tác giải
Chức vụ
cơng
nơi ở)
năm
chun
TT
việc
sinh
mơn
hỗ trợ
Hiệu
1 Nguyễn Thị Mỹ Dung
1961
TH Vĩnh Thành B
CĐSP
trưởng

Khối
2 Nguyễn Thị Ngọc Diễm
1977
TH Vĩnh Thành B
CĐTH
trưởng K1
Khối
3 Nguyễn Hoàng Minh
1974
TH Vĩnh Thành B
CĐTH
trưởng K2
Khối
4 Phạm Công Danh
1969
TH Vĩnh Thành B
ĐHTH
trưởng K3
Khối
5 Nguyễn Thị Trúc Ninh
1977
TH Vĩnh Thành B
CĐTH
trưởng K4
Khối
6 Phan Hoàng Đức
1978
TH Vĩnh Thành B
ĐHTH
trưởng K5

Các tổ trưởng chuyên
7
TH Vĩnh Thành A
môn
Các tổ trưởng chuyên
8
TH Tân Thiềng A
môn
Các tổ trưởng chuyên
9
TH Tân Thiềng B
môn
TH Hưng Khánh
Các tổ trưởng chuyên
10
Trung C
môn
6. Những thông tin cần được bảo mật: không
7. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
Tổ trưởng phải có phong cách đạo đức tốt.
Có tâm quyết với trách nhiệm, có uy tín và khả năng điều hành tập hợp các thành
viên trong tổ, phải là thủ lĩnh của tổ.
Các thành viên trong tổ là một khối đoàn kết, tham gia đóng góp tích cực trong
sinh hoạt chun mơn.
Cơ sở vật chất: có đủ phịng học để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày 100%..
8. Tài liệu kèm theo gồm:
- Phụ lục 1: Đề cương kế hoạch năm học của tổ chuyên môn
- Phụ lục 2: Đề cương kế hoạch 2 tuần của tổ chuyên môn
- Phụ lục 3: Chất lượng giờ dạy của giáo viên
- Phụ lục 4: Chất lượng bộ mơn (Tiếng Việt – Tốn), chất lượng giáo dục

- Phụ lục 5: Chất lượng mũi nhọn (phong trào)
Vĩnh Thành, ngày 25 tháng 3 năm 2013
Phan Thanh Diệu

Trường Tiểu học Vĩnh Thành B, huyện
Chợ Lách

7

Phó Hiệu trưởng

8,0đ


Phụ lục 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………...
TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………………., ngày …. tháng … năm…

KẾ HOẠCH
Tổ chuyên môn Khối … Năm học ………………
Căn cứ vào kế hoạch năm học và kế hoạch chuyên môn nhà trường năm học…..
Căn cứ tình hình thực tiển của trường và cụ thể của …………………..
I. Đăc điểm tình hình
1. Tình hình chung (Thống kê tình hình GV, học sinh . Nếu có tình hình gì dặc biệt thì
ghi thêm để tiện theo dõi)
- Tình hình giáo viên của khối:

- Tình hình số liệu học sinh lớp:
- Thống kê theo độ tuổi học sinh:
- Tình hình học sinh đặc biệt, khuyết tật, gia đình ít quan tâm…cần giúp đỡ:

2. Những thuận lợi và khó khăn
a) Thuận lợi
+ Đánh giá thành tích, thế mạnh, truyền thống nổi bật của tổ năm qua hoặc các
năm qua - nổi bật.
+ Mặt mạnh của tổ về giáo viên, học sinh
b) Khó khăn
+ Những khó khăn, tồn tại của tổ năm qua và nhiều năm qua chưa khắc phục
được cần nêu để chú ý khắc phục năm học này và khó khăn năm học này…
+ Điều kiện CSVC, trang thiết bị, sách, ĐDDH…có gì khó khăn?
II. Nội dung kế hoạch
1. Tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống
2. Thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua của ngành, trường
3. Về học sinh
3.1. Thực hiện công tác PCGDTHĐĐT (Huy động và duy trì sĩ số học sinh)
3.1.1. Nội dung: (Huy động, giữ vững và duy trì sĩ tốt sĩ số học sinh khối để thực hiện
công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi)
3.1.2. Chỉ tiêu: (Chỉ tiêu huy động trường giao cho khối (nếu có), duy trì sĩ số, lưu
ban, bỏ học…căn cứ vào chỉ tiêu của nhà trường - Chỉ tiêu của khối phải bám sát và
thống nhất chỉ tiêu trường, không được tự ý hạ thấp chỉ tiêu khi hiệu trưởng chưa cho
phép)
3.1.3. Biện pháp thực hiện:
- Các giải pháp chính và trọng tâm để duy trì tốt sĩ số
- Chú trọng các giải pháp:
+ Bám sát đối tượng nhất là đối tượng thiếu chuyên cần - thường xuyên nghỉ học,
học sinh yếu kém, học sinh có hồn cảnh khó khăn, hỏng kiến thức cơ bản…
+ Các biện pháp giúp đỡ hữu hiệu kịp thời, sát mỗi đối tượng học sinh phù hợp

điều kiện của khối, của trường…
8


+ Thực hiện tốt công tác phối hợp BCĐ CMC và PCGD, giáo viên phụ trách
PCGD các cấp, BĐD CMHS…cụ thể khối làm gì).
- Các giải pháp khác (nếu có).
3.2. Công tác giáo dục đạo đức, hạnh kiểm:
3.2.1. Nội dung: Bao gồm các nội dung giáo dục chính khố, giáo dục ngoại khoá,
giao lưu, hội trại, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp khác…
3.2.2. Chỉ tiêu phấn đấu: (nêu phấn đấu chỉ tiêu % - bám vào chỉ tiêu trường)
3.2.3. Biện pháp: (Làm tốt công tác giáo dục chính khố, ngoại khố, tích cực
tham gia giao lưu, hội trại, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp khác…Tổ chức
đánh giá hạnh kiểm học sinh đúng qui định, đúng tiến độ, đúng mức phấn đấu từng đối
tượng học sinh. Chú ý tránh định kiến, máy móc...)
3.3. Đảm bảo chất lượng học tập học sinh:
3.3.1. Nội dung: (Giáo dục chính khố, ngoại khố, hội thi chữ đẹp. giao lưu HSG,
tổ chức tại trường, liên trường… nội dung dạy học Tổ cần chú ý bám vào nội dung kế
hoạch của trường để cụ thể cho khối của mình)
3.3.2. Chỉ tiêu phấn đấu (Kế hoạch năm chỉ ghi chỉ tiêu xếp loại giáo dụ; Kế hoạch
học kì thi ghi kết quả học học lực mơn tương ứng từng kì):
- Học lưc: (nếu xây dựng KH năm thì ghi chỉ tiêu XL GD. Nếu là KH học kì: ghi
chỉ tiêu XL học lực mơn)
Kế hoạch học kì: Chất lượng các mơn đánh giá định lượng; Chất lượng các mơn
đánh giá định tính; Chất lượng các môn Tự chọn
Kế hoạch năm: Xếp loại giáo dục
3.3.3. Biện pháp
- Giải pháp về GV: Thực hiện chương trình
+ Dạy đảm bảo chương trình, kế hoạch dạy học
+ Tích cực tham gia đào tạo, bồi dưỡng…

+ Bồi dưỡng thông qua: Dự giờ, thao giảng, chuyên đề…
+ Nâng năng lực tổ, chất lượng hoạt động tổ, sinh hoạt tổ…
+ Tích cực tham gia các hội thi GVG các cấp…
+ Thực hiện ĐM PP DH, sử dụng ĐDDH, ứng dụng CNTT trong soạn giảng, khai
thác thông tin, giáo án điện tử trên internet, tự là ĐDDH …
+ Tổ chức các lớp phụ đạo, bồi dưỡng, phong trào…
+ Quan hệ thường xuyên phụ huynh (Các em ít chuyên cần, học yếu, khó khăn…
+…
- Giải pháp về HS
+ Tích cực tham gia các lớp bồi dưỡng học sinh giỏi (thi tiếng Anh, Tốn ttrên
internet, giao lưu hSG), tích cực tham gia các lớp phụ đạo học sinh yếu, kém.
+ Đi học đầy đủ đối với lớp học 2 buổi/ngày 9gỉải pháp theo giỏi tốt các em học
buổi thứ 2…)
+ Giao lưu HSG giỏi trường, liên trường…
+…
3.4. Hiệu quả đào tạo: (Lên lớp đối với các lớp 1-4, tuyển sinh vào lớp 6 đối với
Lớp 5)
- Lên lớp thẳng (lớp 1 – 4)
- Hồn thàng chương trình tiểu học vào lớp 6 đối với lớp 5:
- Tỉ lệ bỏ học, tỉ lệ lưu ban
- Rèn luyện, thi lại - Lên lớp sau kiểm tra lại: Lần I, lần II. Lần III.
9


3.5. Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
- Giao lưu HSG khối, trường, cụm, huyện, tỉnh…; Thi Tiếng Anh, Tin học trên
Internet; thi Kể chuyện sách; tiếng hát Hoa phượng đỏ
- Tham gia phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
- Các phong trào khác
- ………………..

3.6. Danh hiệu thi đua của học sinh (cuối năm):
3.7. Công tác giáo dục trẻ khuyết tật học hịa nhập (nếu có):
3.7.1. Nội dung: (Bám sát nội dung kế hoạch chuyên môn của nhà trường về giáo dục
học sinh khuyết tật)
3.7.2. Chỉ tiêu phấn đấu: (Do số lượng học sinh ít nên nêu cụ thể đối tượng tién bộ
ra sao)
3.7.3. Biện pháp:
- Nêu các nguyên nhân học sinh khuyết
- Dựa vào nguyên nhân để đề ra giải pháp cho phù hợp đối tượng
- Giải pháp phối hợp với PH, các tổ chức,...
- ...
4. Về giáo viên:
4.1. Tư tưởng chính trị, Đạo đức lối sống
4.2. Tham gia các cuộc vận động phong trào thi đua của ngành, trường
(Hai nội dung tên đây, Tổ căn cứ vào kế hoạch chuyên môn, kế hoạch năm học của hà
trường để cụ thể hóa cho khối)
4.3. Tham gia Hội thi Giáo viên dạy giỏi: Trường , huyện, tỉnh (Xem kĩ kế hoạch
hàng năm của ngành, trường để xây dựng kế hoạch cho tổ - năm nào tổ chức cấp huyện,
năm nào tổ chức cấp tỉnh)
4.4. Danh hiệu thi đua cá nhân:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt danh hiệu LĐTT.
- Đăng kí và xây dựng các danh hiệu CSTĐ cơ sở, bằng khen UBND tỉnh, CSTĐ
tỉnh và các danh hiệu cấp trung ương, danh hiệu nhà giáo ưu tú... (chú ý về điều kiện
đăng kí các danh hiệu để có kế hoạch lâu dài. Ví dụ: Danh hiệu “Nhà giáo ưu tú” phải
có 2 sáng kiến loại A cấp tỉnh...).
- Đăng kí các danh hiệu Cơng đồn...
(Giải pháp: Tổ trưởng nên tổ chức hội thảo về viết báo cáo thành tích, viết và phổ
biến Sáng kiến cho giáo viên trong tổ ứng dụng, góp ý bổ sung)
(Nên làm phụ lục danh sách đăng kí đính kèm)
4.5. Cơng tác bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ và tự học của giáo viên :

a. Nội dung: nâng cao trình độ đào tạo, nghiệp vụ, tay nghề…
b. Chỉ tiêu phấn đấu :
- Bồi dưỡng kế nhiệm tổ viên làm cơng tác tổ trưởng, tổ phó,…
- Số lượng GV đạt chuẩn đào tạo, trên chuẩn đào tạo, đạt danh hiệu giáo viên giỏi
(chiến sĩ thi đua) các cấp…
c. Biện pháp: (Chú ý các biện pháp: Tham gia đào tạo về chun mơn, quản lí về
chính trị…; thao giảng, dự giờ, chuyên đề…Biện pháp tự học, tự bồi dưỡng)
4.6. Đăng kí nghiên cứu về nghiên cứu khoa học, tổng kết sáng kiến, tổng kết
kinh nghiệm, viết và phổ biến ứng dụng của các giáo viên trong tổ:
10


4.6.1. Nội dung: Phát động và vận động giáo viên đăng kí nghiên cứu khoa học và
tổng kết Sáng kiến, tổng kết kinh nghiệm về các nội dung:
- Công tác chủ nhiệm, duy trì sĩ số, về phổ cập đúng độ tuổi…
- Đổi mới PPDH, kinh nghiệm dạy học có hiệu quả ở các bộ môn, phân môn cụ
thể mà giáo viên đang giảng dạy…
- “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Nội dung khác…
4.6.2. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Số lượng, người đăng kí; Số đề tài đăng kí; Phấn đấu bao nhiêu xếp loại A, B, C
4.6.3. Biện pháp:
- Phát động, vận động, theo dõi giúp đỡ những người đăng kí…
- Nghiên cứu, tự nghiiên cứu, tổng kết…
- Hội thảo. tập huấn cách viết…
-…
4.7. Công tác kiểm tra và đánh giá:
4.7.1. Nội dung:
- Kiểm tra đánh giá giao viên hàng năm của trường, của Phòng GD&ĐT (Trường:
thanh tra toàn diện, chuyên đề và thanh tra hoạt động sư phạm nhà giáo của PGD&ĐT)

- Xây dựng kế hoạch ôn tập và kiểm tra định kì của HS. Tổ chú ý xây dựng vả
thực hiện tốt kế hoạch ôn tập còn kiểm tra chủ yếu thực hiện kế hoạch kiểm tra của
trường
- Tham gia coi chấm khách quan, công bằng, nghiêm túc, chính xác, đúng qui chế…
4.7.2. Chỉ tiêu phấn đấu :
4.7.3. Biện pháp: (Dựa vào nội dung ra chỉ tiêu, biện pháp phù hợp)
5. Các nội dung khác (Ngoài các nội dung trên nếu có):
a. Nội dung khác ….
b. Chỉ tiêu phấn đấu :
c. Biện pháp:
III. Tổ chức thực hiện
- Kế hoạch chính thức báo cáo lên hiệu trưởng duyệt.
- Triển khai đến giáo viên trong tổ (phô tô gởi đến từng giáo viên trong tổ)
- Tổ viên căn cứ kế hoạch xây dựng kế hoạch chủ nhiệm và kế hoạch cá nhân
- Kế hoạch có điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình nhiệm vụ và các chỉ
đạo mới
Các thành viên tổ thực hiện nghiêm chỉnh hoạch này./.
Nơi nhận:
- HT;
- Tổ viên;
- Lưu: Tổ CM.

HIỆU TRƯỞNG

.......... , ngày ... tháng ... năm….
TỔ TRƯỞNG

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..
11


Phụ lục 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………...
TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………………., ngày …. tháng … năm…

KẾ HOẠCH
Tổ chuyên môn Khối … Tháng…… (Tuần….. từ…..đến ……..)
Năm học ………………..
I. Đăc điểm tình hình
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
II. Tổng kết tháng………. (tuần …..từ …/... đến … /…)
(Dựa vào đề cương kế hoạch tuần trước để tổng kết)
III. Kế hoạch tháng………. (tuần …..từ …/... đến … /…)
1. Về học sinh
1.1. Công tác PCGDTH ĐĐT: Tình hình huy động học sinh, biến động học sinh
và duy trì sĩ số học sinh (Đầu năm chú ý đến huy động HS ra lớp, thời gian khác chú ý
biến động học sinh nguyên nhân, giải pháp khắc phục để duy trì sĩ số HS tốt). Theo dõi
tình hình chun cần của học sinh…
1.2. Cơng tác giáo dục đạo đức, hạnh kiểm
1.3. Học tập học sinh (Các mơn học chính khố, các học mơn chun, tự
chọn…), phụ đạo, bồi dưỡng…
1.4. Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, thi đua, sinh hoạt tập thể, thi

Tiếng Anh, Tin học, gioa lưu học sinh giỏi, các phong trào…
1.5. Cơng tác giáo dục trẻ khuyết tật học hịa nhập (nếu có). Giáo dục học sinh cá
biệt…
2. Về giáo viên:
2.1. Tư tưởng chính trị, Đạo đức, lối sống
2.2. Tham gia các cuộc vận động phong trào thi đua của ngành, trường.
2.3. Công tác giảng dạy:
- Việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học.
- Thao giảng, dự giờ, chuyên đề.
- Thực hiện giáo án điện tử; sử dụng ĐDDH, tự làm ĐDDH...
2.4. Công tác kiểm tra và đánh giá:
- Khảo sát đầu năm, kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kì
- Tiến độ và chế độ điểm các mơn, môn chuyên, tự chọn
- Thanh tra, kiểm tra giáo viên (của trường, huyện)
2.5. Công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và tự học của giáo viên: (Tổ chức
các chuyên; tổ chức thao giảng, dự giờ, giao lưu liên khối, liên trường, Ứng dụng CNTT,
máy chiếu tương tác
2.6. Tham gia Hội thi Giáo viên dạy giỏi: Trường , huyện, tỉnh;
2.7. Danh hiệu thi đua cá nhân (Đầu năm lên kế hoạch vận động GV đăng kí. Trong
năm theo dõi, giúp đỡ... Cuối năm chuẩn bị hồ sơ – Chỉ tiêu, Thành tích, sáng kiến).
12


2.8. Nghiên cứu khoa học, sáng kiến, viết và phổ biến ứng dụng của các giáo viên
trong tổ, trưuờng, liên trường. (Đăng kí tên đề tài, Cuối HK I phải xong phần viết Sáng
kiến).
3. Các nội dung khác (Ngoài các nội dung trên nếu có):
III. Tổ chức thực hiện
- Triển khai đến tổ viên
- Theo dõi tổng kết, bá cáo - nếu có.

- ….
.......... , ngày ... tháng ... năm …
TỔ TRƯỞNG
Ý kiến thống nhất của tổ

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH

Ghi chú: Phụ lục 2: Đề cương kế hoạch tháng và kế hoạch 2 tuần: Kế hoạch
tháng định hướng kế hoạch chung của 1 tháng, kế hoạch 2 tuần thì cụ thể hơn. Tùy theo
tình hình thực tế mà có sự điều chỉnh cho phù hợp.

13


Phụ lục 3
CHẤT LƯỢNG GIỜ DẠY CỦA GIÁO VIÊN
Đơn vị tính: %
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
GVG Truong GVG huyen


GVG tinh

14

2011-2012
2012-2013


Phụ lục 4
CHẤT LƯỢNG MƠN
Năm học 2012-2013
1. Chất lượng mơn Tiếng Việt
Đơn vị tính: %

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

CHKI
CHKII

G


K

TB

Y

1. Chất lượng mơn Tốn
Đơn vị tính: %

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

CHKI
CHKII

G

K

TB

15

Y


Phụ lục 4
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
1. Hạnh kiểm
Đơn vị tính: %

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

2011-2012
2012-2013

Đ



2. Học lực

Đơn vị tính: %

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

2011-2012
2012-2013

G

K

TB

Y

16


Phụ lục 5
CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN

(Thành tích phong trào)

Đơn vị tính: giải
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Câp huyên

Câp tinh

17

2011-2012
2012-2013



×